Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (176)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.13 KB, 6 trang )

Chuyên ôn luyện thi THPT Quốc gia Sinh Học – Nguyễn Thanh Quang – SĐT: 0348220042
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
KHÓA LUYỆN ĐỀ CƠ BẢN MÔN SINH HỌC
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

ĐỀ THI SỐ 2

(Đề thi gồm 06 trang)

Câu 81: Phổi của nhóm động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Chim.
D. Thú.
C. Bò sát.
B. Ếch, nhái.
Câu 82: Thực vật có hạt phát sinh ở đại nào?
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Thái cổ.
C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Trung Sinh.
AT 2
 . Số nucleotit loại A chiếm bao nhiêu %?
Câu 83: Một gen có tỉ lệ
GX 3
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 84: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử
dụng phương pháp gây đột biến
A. dị bội.
B. đa bội.


C. mất đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 85: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật
nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Câu 86: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2, các phân tử oxi đó bắt nguồn từ đâu?
A. Sự khử CO2.
B. Quang hô hấp.
C. Phân giải đường. D. Sự quang phân ly nước.
Bd
Câu 87: Có 4 tế bào của cơ thể đực của một loài có kiểu gen Aa
EeGgHh tiến hành giảm phân có xảy ra trao
bD
đổi chéo thì tối thiểu sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 64.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 88: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử
về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng.
B. Gây đột biến.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 89: Một quần thể tự thụ phấn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và tính
trạng trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb : 0,3AaBb :
0,2Aabb : 0,1aabb. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 9 loại.
B. 10 loại.
C. 16 loại.
D. 14 loại.
Câu 90: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho đời con có
tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × AAaa.
B. Aa × Aaaa.
C. AAaa × Aa.
D. AAAa × aaaa.
Câu 91: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả
đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát
biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
A. Đều là các thể tam bội.
B. Đều là các thể dị hợp.
C. Đều là các thể lưỡng bội.
D. Đều là các thể dị bội.

SINH HỌC OCEAN

1


Câu 92: Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao
của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100 cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm
10cm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm.
B. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
C. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.

D. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm.
Câu 93: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0, 2Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu
gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế
hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần. B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 94: Nguyên nhân nào dẫn đến việc trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ?
A. Đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để tống máu vào động mạch.
B. Thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn.
C. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
D. Các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất.
Câu 95: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
C. Là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 96: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
A. Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau.
B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém.
C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở rộng.
Câu 97: Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự
không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường.
Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là
A. 5%.
B. 2,5%.
C. 1,25%.
D. 10%.
Câu 98: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo

lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? Biết không xét đến vai rò của bố mẹ.
A. 16.
B. 12.
C. 20.
D. 60.
Câu 99: Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng
trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Câu 100: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
Câu 101: Xét một mARN trưởng thành có tỷ lệ các loại ribonucleotit là 1A = 2U = 3G = 4X. Sử dụng enzim sao
chép ngược tổng hợp ADN mạch kép từ mARN trên, tỷ lệ %
SINH HỌC OCEAN
2


A. A = T = 30%, G = X = 70%.
B. A = T = 72 %, G = X = 28%.
C. A = T = 15%, G = X = 35%.
D. A = T = 36%, G = X = 14%.
Câu 102: Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình:
6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ: 2 con cái lông trắng : 5 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, kiểu gen của con cái ở P là
A. AaXBY.

B. AaXBXb.
C. AAXBXb.
D. AaXbXb.
Câu 103: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 450 cây hoa đỏ : 350
cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét đến vai trò của bố mẹ. Phát biểu nào sau đây chưa
đúng?
A. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.
B. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 13 sơ đồ lai.
C. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
D. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 15 sơ đồ lai.
Câu 104: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của
gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch.
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
T  X 19
A 1
 .
 .
A. Mạch 1 của gen có tỉ lệ
B. Mạch 2 của gen có tỉ lệ
A  G 41
X 3
C. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì sau đó số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.
D. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
AB
Câu 105: Có 1 tế bào sinh dục đực sơ khai có kiểu gen
nguyên phân liên tiếp lần 3 lần tạo ra các tế bào con,
ab
tất cả các tế bào con đều tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có
xảy ra hoán vị gen ở 3 tế bào. Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Có tổng cộng 18 loại giao tử được tạo ra. B. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 13 : 13 : 3 : 3.

C. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là 13/32.
D. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 3/32.
Câu 106: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.
(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn
lại.
(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 107: Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng như hình bên. Có bao nhiêu kết luận đúng sau?
(1) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%
Hổ:1,16 x 106 Kcal
(2) Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%
Sói: 1,29 x 107 Kcal
(3) Có 87% năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho các hoạt động sống
của sinh vật tiêu thụ bậc 1
Thỏ: 1,075 x 108 Kcal
(4) Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản
Cỏ: 8,6 x 108 Kcal
xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 86,109 Kcal
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 108: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu khả
năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày.


SINH HỌC OCEAN

3


(2) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.
(3) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng.
(4) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 109: Ở một loài thực vật, A quy định hoa có mùi thơm trội hoàn toàn so với a quy định hoa không mùi; B
quy định cây cao trội hoàn toàn so với b quy định cây thấp; D quy định quả nhiều hạt trội hoàn toàn so với d quy
định ít hạt; E quy định lá cây có xẻ thùy trội hoàn toàn so với d quy định lá không xẻ thùy. Các cặp gen này nằm
trên các cặp NST khác nhau. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, không có di nhập gen, loài này sống ở
môi trường có gió thổi mạnh, sinh sản hữu tính bằng hạt và tỉ lệ nãy mầm của các hạt là như nhau, thụ phấn nhờ
con trùng và lá cây xẻ hay lá không xẻ đều không ảnh hưởng đến khả năng quang hợp, sức sống của cây. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu cặp gen trong số các cặp gen nói trên đang có tỉ lệ kiểu gen tuân theo công thức của quy luật
Hacđi-Vanbec?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 110: Trong thí nghiệm chứng minh nguồn gốc O2 được thải ra trong quang hợp bắt nguồn từ phân tử nào,
người ta đã sử dụng nước và CO2 được đánh dấu O18. Kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Sử dụng nước được đánh dấu O18 và CO2 không được đánh dấu thì khi quang hợp tạo ra 1 mol
glucôzơ đã cần sử dụng 240g nước.
Thí nghiệm 2: Sử dụng CO2 được đánh dấu O18 và nước không được đánh dấu thì khi quang hợp tạo ra 1 mol

glucôzơ đã cần sử dụng 216g nước. Từ 2 thí nghiệm nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nước được đánh dấu O18 đã cản trở quá trình quang hợp cho nên để tạo ra 1 mol glucôzơ đã cần nhiều mol
nước hơn so với trường hợp bình thường.
(2) Nước được đánh dấu O18 có khối lượng nặng hơn nước bình thường, do đó khối lượng nước cần cung cấp cho
quang hợp nhiều hơn so với lúc bình thường.
(3) CO2 được đánh dấu O18 đã kích thích quá trình quang hợp nên hiệu quả quang hợp cao hơn, cây sử dụng tiết
kiệm nước nhiều hơn.
(4) Bản chất của quang hợp không bị thay đổi khi sử dụng O18.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội
giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn
hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
dự đoán đúng trong các dự đoán sau?
(1) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.
(2) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
(3) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 2/3.
(4) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100% cây quả vàng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 112: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen
A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với
alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột
biến. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau về kiểu hình (P) thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng với số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1?
(1) F1 có thể có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. (2) F1 có thể chỉ có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.

(3) F1 có thể có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
(4) F1 có thể có 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

SINH HỌC OCEAN

4


Câu 113: Cho lai hai dòng ruồi thân xám với nhau thu được F1 có 602 con thân xám và 303 con thân đen. Biết
rằng tính trạng do 1 gen quy định và gen nằm trên NST thường. Có bao nhiêu giải thích đúng về kết quả của phép
lai trên trong các giải thích sau
(1) Thân xám là trội còn thân đen là lặn.
(2) Gen đồng hợp lặn gây chết.
(3) Gen đã có tác động đa hiệu đối với sự hình thành tính trạng trong đó trội về tính trạng này đồng thời lặn về
tính trạng khác.
(4) Quy luật di truyền của tính trạng này là quy luật bổ sung cho các quy luật di truyền của Menđen.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 114: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong qua trình giảm phân đã xảy ra
AB
AB
Dd x ♂
Dd thu được F1 ó tỉ lệ kiểu hình lặn về
hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀

ab
ab
cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với kết quả ở F1.
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 16,5%.
(4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chuẩn chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài
này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 106: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được
có tỷ lệ kiểu hình: 10 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 2 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 3 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 2
con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 3 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy
ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1, các cá thể ruồi cái chỉ có 4 kiểu gen.
(2) Nếu cho F1 ngẫu phối thì sẽ có 8 phép lai.
(3) Tỷ lệ cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn đồng hợp ở F1 là 0,3.

(4) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1 xác suất con cái đó chỉ tạo tối đa 2 loại giao tử là 0,4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AABbDdee. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 4%
số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ
thể cái có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, 8% số tế bào khác có cặp
NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử thụ tinh
với xác suất như nhau. Khi nói về tỉ lệ hợp tử ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AaaBBbDdEe chiếm tỉ lệ 0,0015%.
(2) Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AaBbDdEe chiếm tỉ lệ 5,5125%.
(3) Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AaBbDDdEe chiếm tỉ lệ 0,2352%.
(4) Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AAaBbDddee chiếm tỉ lệ 0,0098%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

SINH HỌC OCEAN

5


Câu 118: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A như sau: 5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTTTGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’. Bị đột biến thành gen (a) giả sử với gia thiết sau:
- Giả thiết 1: Nếu gen A bị đột biến bởi tác nhân 5-Brôm Uraxin sau 5 lần nhân đôi có 1 gen bị đột biến.
- Giả thiết 2: Trong quá trình nhân đôi có một bazơ nito dạng hiếm loại A* của một gen trở thành dạng hiếm sau
5 lần nhân đôi có 3 gen bị đột biến.
Biết trạng thái dạng hiếm được duy trùy kéo dài suốt quá trình nhân đôi nói trên và 5-Brôm Uraxin chỉ có một
lần thay đổi trạng thái trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Với giả thiết 1 số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 432.
(2) Với giả thiết 2 số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 438.
(3) Với giả thiết 2 số nuclêôtit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 221.
(4) Với giả thiết 1 số nuclêôtit loại G trong các gen con là 219.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Ở một loài con trùng kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các kiểu
gen còn lại quy định mắt trắng. Về tính trạng màu sắc thân kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu
gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cái thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phôi với cá thể đực thuần chuẩn
mắt trắng, thân đen (P) ở thế hệ F1 thu được 50% cái mắt trắng, thân xám: 50% đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1
giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau : 28,125% mắt đỏ, thân xám
: 9,375% mắt đỏ thân đen : 46,875% mắt trắng thân xám : 15,625% mắt trắng thân đen. Biết không xảy ra đột
biến, tần số hoán vị gen khác 50%. Trong những phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số hoán vị gen của cá thể F1 đem lai là 25%.
(2) Có tối đa 8 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2.
(3) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính.
(4) Cá thể cái F1 đem giao phối có hai kiểu gen quy định.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 120: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều 1 trong 2 alen của
một gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng
không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen.
Ghi chú:
1

4


3

2

Nam, nữ không bị bệnh
Nam bị bệnh M

5

6

7

8
11

10

9

Nam bị bệnh N

12

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Người số 1 có thể dị hợp tử về một cặp gen hoặc dị hợp tử về hai cặp gen.
(2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là 1/2.
(3) Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.
(4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai không bị bệnh của cặp 7 - 8 là 3/8.

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
------------------------ HẾT -----------------------SINH HỌC OCEAN

6



×