Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (205)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.22 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
(Đề thi có 5 trang)

ĐỀ KSCL CÁC MÔN THI THPT QUỐC GIA – LẦN 2
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(Không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi 345
Họ, tên thí sinh: …………………………………………
Số báo danh:…………………………………………….
Câu 81: Ở người, gen qui định nhóm máu có 3 alen: alen IA qui định nhóm máu A trội hoàn toài so với alen IO qui định
nhóm máu O; alen IB qui định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alen IO; các alen IA và IB đồng trội qui định nhóm máu
AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh ra con trai có nhóm máu AB, nhóm máu chắc chắn không phải của bố cậu con trai trên
là:
A. Nhóm máu A.
B. Nhóm máu B.
C. Nhóm máu AB.
D. Nhóm máu O.
Câu 82: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu
gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1?
A. Aabb × aaBb.
B. Aabb × Aabb.
C. AaBb × AaBb.
D. aaBb ×AaBb.
Câu 83: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có
kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 100% số cây hoa đỏ.


B. 100% số cây hoa trắng.
C. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.
Câu 84: Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác gen theo kiểu bổ sung, trong đó
có cả 2 gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định
hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Theo lí thuyết,
kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 32,64%.
B. 12%.
C. 1,44%.
D. 56,25%.
Câu 85: Ở một loài bộ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt
trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai
AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con mắt dẹt, màu xám là:
A. 195.
B. 390.
C. 260.
D. 65.
Câu 86: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
D. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể.
Câu 87: Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba jnào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình
dịch mã không diễn ra được?
A. 5’-XAT-3’.
B. 5’-TAX-3’.
C. 5’-AGA-3’.
D. 5’-ATX-3.
Câu 88: Ở ruồi gấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen

tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể
ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một số tế bào sinh dưỡng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 0.
Trang 1/5 – Mã đề thi 345


Câu 89: Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B;
alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào
sau đây là của thể đột biến?
A. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd.
B. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd.
C. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd.
D. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd.
Câu 90: Ở người, bệnh pheylketo niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di
truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:
A. 0,2.
B. 0,8.
C. 0,6.
D. 0,4.
Câu 91: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về cơ chế gây đột biến của 5-BU?
A. A-T → G-5BU → X-5BU → G-X.
B. A-T → X-5BU → G-5BU → G-X.
C. A-T → G-5BU → X-5BU → G-X.`
D. A-T → A-5BU → G-5BU → G-X.
Câu 92: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Với 3 loại nucleotit A, U, X có thể tạo ra 27 bộ ba mã hóa axit amin.
B. Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại

lệ.
C. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin.
D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
Câu 93: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen đột biến.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (1), (4).
B. (2), (4).
C. (1), (2).

D. (2), (3).

Câu 94: Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Thường biến di truyền được.
(2) Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định.
(3) Mức phản ứng di truyền được.
(4) Trong kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng khác nhạu.
(5) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.

D. 3.

Câu 95: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái
lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính tráng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán
đúng?

(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên NST X quy định.
(2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13
đen: 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn lông
đen.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 96: Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.
B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.
C. Quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatic chị em của nhiễm sắc thể kép.
D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kì giữa của giảm phân I.

Trang 2/5 – Mã đề thi 345


Câu 97: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, tính trạng chiều
cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể quy định. Chuyển
nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể
cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ
thể thì kiểu hình của cơ thể này là:
A. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
C. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
D. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu 98: Gen A có 3 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y), gen B
nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:

A. 12.
B. 108.
C. 126.
D. 162.
Câu 99: Một nhiễm sắc ethể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể
đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này:
(1) Thường gây hại cho thể đột biến do làm mất cân bằng gen.
(2) Thường gây chết thể đột biến.
(3) Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
(4) Có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
(5) Đột biến gen xảy ra có thể tạo thêm các gen mới trong quá trình tiến hóa.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 100: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab đã có 34% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa
B và b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
Câu 101: Biết AA – hoa đỏ, Aa – hoa hồng, aa – hoa trắng, B quy định cánh kép trội hoàn toàn so với b quyh định cánh
đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết số phép lai tối đa có thể cho kết quả ở
đời con với màu sắc hoa phân li 1:1, tính trạng hình dạng cánh hoa đồng tính?
A. 8.
B. 12.
C. 4.
D. 6.
Câu 102: Ở operon Lactozo, khi có đường lactozo thì quá trình phiên mã diễn ra vì:
A. Lactozo gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.

B. Lactozo gắn với vùng khởi động làm khích hoạt tổng hợp protein.
C. Lactozo gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạtm enzim này.
D. Lactozo gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
Câu 103: Ở một loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta
tiến hành ba phép lai sau:
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1: 75% mắt đỏ: 25% mắt nâu.
Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt trắng.
Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng: ,50% mắt nâu: 25% mắt vàng.
Vậy thứ tự các alen từ trội đến lặn là:
A. mắt nâu → mắt vàng → mắt đỏ → mắt trắng.
B. mắt nâu → mắt đỏ → mắt vàng → mắt trắng.
C. mắt đỏ → mắt nâu → mắt vàng → mắt trắng.
D. mắt vàng → mắt nâu → mắt đỏ → mắt trắng.
Câu 104: Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên
một diện rộng”?
A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm
năng suất bị giảm.
B. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng từ đó năng suất bị suy giảm.
Trang 3/5 – Mã đề thi 345


C. Vì qua nhiều vụ canh tác, giống có thể bị thoái hóa, nếu không có đồng nhất về kiểu gen làm cho năng suất bị
sụt giảm.
D. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu gen nên mức phản
ứng giống nhau.
Câu 105: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui
định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen
a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể
lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lí tuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.
(3) Trong số các cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở
đời con là 1 trắng: 11 đen .
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 106: Một gen mã hóa enzim qui định màu sắc lông ở một loài động vật gồm hai alen A, a nằm trên NST thường có
số lượng các cá thể có kiểu gen tương ứng trong một quần thể như sau. Biết các cá thể giao phối ngẫu nhiên:
Con cái
Con đực
AA
Aa
aa
AA
Aa
aa
300
600
100
200
400
400
Dự đoán tần số của kiểu gen Aa trong thế hệ tiếp theo là:
A. 0,52.
B. 0,48.
C. 0,16.
D. 0,36.
Câu 107: Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai cho số lượng hạt trên

một bắp rất thấp. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân nào dưới đây là phù hợp
nhất để giải thích tính trạng cây ngô cho ít hạt:
A. Do thường biến hoặc đột biến.
B. Do biến dị tổ hợp hoặc thường biến.
C. Điều kiện gieo trồng không thích hợp.
D. Do đột biến gen hoặc đột biến NSTG.
Câu 108: Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm
sắc thể giới tính Y qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai của cô ta bị
bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra một người con bị bệnh mù màu
là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/2.
D. 1/4.
Câu 109: Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2BB: 0,4Bb: 0,4bb. Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB
không có khả năng sinh sản. Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thể hệ tự phối thứ nhất là:
A. 0,04.
B. 0,125.
C. 0,1.
D. 0,0625.
Câu 110: Để kiểm chứng lại giả thuyết của mình, Menden đã dùng phép lai nào?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Giao phối gần.

D. Tự thụ phấn.

Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen
khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả trong thuần chủng (P), thu được
F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân

cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen
với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệh 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả trong chiếm tỉ lệ 24,84%.
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Trang 4/5 – Mã đề thi 345


Câu 112: Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phân với nhau thu
được F2 gồm 56,25% cây ghoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho một cây hoa đỏ F1 giao phấn với hai cây hoa trắng
của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân li kiểu hình ở thế hệ con như sau:
(1) 9 đỏ: 7 trắng.
(2) 1 đỏ: 3 trắng
(3) 7 đỏ: 9 trắng
(4) 3 đỏ: 5 trắng
(5) 1 đỏ: 1 trắng
Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 113: Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là
đồng trội so với alen IO. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen IA=0,5; IB=0,3; IO=0,2. Một cặp
vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng nhóm máu O là:

A. 1/4.
B. 2/49.
C. 2/9.
D. 47/98.
Câu 114: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong:
A. ti thể.
B. nhân tế bào.
C. tế bào chất.
D. riboxom.
Câu 115: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X,
không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nưc bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông
lấy chồng bị bệnh máu khó đống và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây đúng về những đứa con
của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của nhọ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 116: Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec?
A. Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.
B. Không có đột biến.
C. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.
D. Kích thước của quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
Câu 117: Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thê rgây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng
khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới m à không gặp ở nam giới.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bị bệnh.
Câu 118: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A. Gen điều hòa.

B. Gen tăng cường.
C. Gen trội.

D. Gen đa hiệu.

Câu 119: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Một hợp tử của đậu Hà Lan nguyên phân bình thường 2 đợt liên tiếp, môi trường
nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên bị đột biến dạng:
A. tứ bội.
B. tam nhiễm.
C. một nhiễm.
D. tam bội.
Câu 120: Kiểu gen ở thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật là AaBb, nếu cho tự thụ phấn chặt chẽ qua nhiều thế hệ
thì số dòng thuần được tạo ra trong quần thể là:
A. 6.
B. 8.
C. 4.
D. 2.
------------ HẾT ------------

Trang 5/5 – Mã đề thi 345



×