Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (219)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.04 KB, 9 trang )

CỘNG ĐỒNG BOOKGOL

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU – VĨNH PHÚC
LẦN 1.
“Thư viện đề thi Sinh học Bookgol 2019”
Thời gian làm bài: 50 phút.
Gồm: 40 câu.

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 4 trang)

Mã đề thi 000

Câu 1. Hoocmôn Ơstrôgen do
A. Tuyến yên tiết ra
B. Tuyến giáp tiết ra
C. Tinh hoàn tiết ra
D. Buồng trứng tiết ra
Câu 2. Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm
A. Prôtêin và lipit
B. Axit nuclêic và lipit
C. Prôtêin và axit amin
D. Prôtêin và axit nuclêic
Câu 3. Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng các ion khoáng
B. Nước cùng các chất dinh dưỡng
C. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước
D. Nước và các chất khí
Câu 4. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. CO2
B. ATP, NADPH


C. O2
D. O2, ATP, NADPH
Câu 5. Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ ba hướng
B. Chiếu sáng từ nhiều hướng
C. Chiếu sáng từ một hướng
D. Chiếu sáng từ hai hướng
Câu 6. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện
đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu
B. Mã di truyền có tính phổ biến
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba
D. Mã di truyền có tính thoái hóa
Câu 7. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
A. Chuỗi chuyền electron hô hấp
B. Chu trình Crep
C. Đường phân
D. Trung gian
Câu 8. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
A. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân
B. Thành tế bào, tế bào chất, nhân
C. Màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân
D. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân
Câu 9. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu
A. Hoá tự dưỡng
B. Quang tự dưỡng
C. Quang dị dưỡng
D. Hoá dị dưỡng
Câu 10. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi

B. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
C. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào
D. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
Câu 11. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. Miệng  ruột non  thực quản  dạ dày  ruột già  hậu môn
B. Miệng  thực quản  dạ dày  ruột non  ruột già  hậu môn
C. Miệng  ruột non  dạ dày  hầu  ruột già  hậu môn
D. Miệng  dạ dày  ruột non  thực quản  ruột già  hậu môn
Câu 12. Ếch là loài
A. Thụ tinh chéo
B. Thụ tinh trong
C. Thụ tinh ngoài
D. Tự thụ tinh
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm
A. Đột biến điểm làm biến đổi cấu trúc prôtêin thì có hại cho thể đột biến
B. Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit
C. Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính
Thư viện đề thi Sinh học Bookgol 2019

Trang 1


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

D. Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ
Câu 14. Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc
không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào
A. Mang bộ NST đa bội

B. Mang bộ NST tứ bội
C. Mang bộ NST tam bội
D. Mang bộ NST đơn bội
Câu 15. Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó?
A. Co phần thân lại
B. Chỉ co phần bị kim châm
C. Co những chiếc vòi lại
D. Co toàn thân lại
Câu 16. Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân
đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy
ra đột biến
A. Chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST
B. Chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
Câu 17. Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
(1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian
(2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi
(3) Sử dụng các Đềôxi ribô nuclêôtit tự do trong nhân tế bào
(4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki
(5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’ 3’
Các nhận định sai là
A. (2), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (5)
D. (4), (5)
Câu 18. Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
A. Bạch cầu
B. Hồng cầu
C. Biểu bì

D. Cơ
Câu 19. Cho các thành phần:
1. mARN của gen cấu trúc
2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X
3. Enzim ARN pôlimeraza
4. Ezim ADN ligaza
5. Enzim ADN pôlimeraza
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. 2, 3, 4
B. 3, 5
C. 1, 2, 3
D. 2, 3
Câu 20. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi
trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế
Câu 21. Alen A ở vi khuẩn E. Coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau
II. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí
xảy ra đột biến cho đến cuối gen
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 22. Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 3' TAX XAXGGT XXATXA 5' .

Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
A. 5' AUG GUG XXAGGU AGU 3'
B. 5' AUG GAX XGUGGU AUU 3'
C. 5' AUG AXU AXX UGG XAX 3'
D. 5' AAA UAX XAXGGU XXA 3'

FanPage: />
Trang 2


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Câu 23. Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=12. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
thể ba ở loài này?
A. 11
B. 13
C. 6
D. 18
Câu 24. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể
tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb
B. AAAaBBbb
C. AAaaBBbb
D. AAaaBbbb
Câu 25. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit
của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 806
B. 342

C. 432
D. 608
Câu 26. Ở một loài sinh vật có 2n  24 . Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là
A. 36
B. 34
C. 23
D. 25
Câu 27. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử
mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba
loại nuclêôtit được sử dụng là
A. G, A, U
B. U, G, X
C. A, G, X
D. U, A, X
AT 1
Câu 28. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ
 . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử
GX 4
này là
A. 25%
B. 10%
C. 40%
D. 20%
Câu 29. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa
cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi
của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B

A. Mất một cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T

D. Mất một cặp G-X
Câu 30. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa × AAAa
(2) Aaaa × Aaaa
(3) AAaa × AAAa
(4) AAaa × AAaa
(5) AAAa × aaaa
(6) Aaaa × Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. (4), (5), (6)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
Câu 31. Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa × AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
3
5
1
11
A.
B.
C.
D.
4
6
12
12
Câu 32. Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau
do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

(1) ABCDEFG
(2) ABCFEDG
(3) ABFCEDG
(4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1) ← (2) ← (3) → (4)
B. (1) ← (3) → (4) → (1)
C. (3) → (1) → (4) → (1)
D. (2) → (1) → (3) → (4)
Câu 33. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở
một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các
loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 75%

Group: />
Trang 3


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Câu 34. Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra
các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể
không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp
tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế
bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao

nhiêu?
5
1
1
6
A.
B.
C.
D.
7
7
2
7
Câu 35. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. Coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu
chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N 14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử
ADN có bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14?
A. 16
B. 10
C. 14
D. 12
Câu 36. Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào
sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm
phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra
bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Abb, a hoặc abb, A
C. Abb, abb, O
D. Aabb, O
Câu 37. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa
(2) Aaaa × Aaaa
(3) aaaa × aaaa
(4) AAaa × Aaaa
Đáp án đúng là:
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (4)
Câu 38. Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn
hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537
B. A = T = 360; G = X = 540
C. A = T = 359; G = X = 540
D. A = T = 363; G = X = 540
Câu 39. Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là:
5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’ . Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử
mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit
amin mở đầu) là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 40. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A
2
bằng
số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
3
1. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A
2. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X

3. Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit
4. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
 THƯ VIỆN ĐỀ THI 
Tiếp bước “Thư viện đề thi 2018” Sinh học Bookgol. Nhằm tạo một “Thư viện đề thi 2019” phục vụ tốt cho quý thầy
cô cũng như các bạn học sinh về nguồn để làm tài liệu. Các admin nhóm hi vọng quý thầy cô cũng như các bạn sẽ
đóng góp các đề thi thử của các trường đến với Sinh học Bookgol.
Group nhận tất cả các file hình ảnh, pdf, word.
Mọi sự đóng góp đề thi xin gửi đến:
 Gmai:
 Inbox FanPage: Sinh học Bookgol. Links: /> Inbox trực tiếp bạn: Tuyết Tinh Linh hoặc Hàn Đặng Phương Nam

FanPage: />
Trang 4


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

BẢNG ĐÁP ÁN
1
D
21
D


2
D
22
A

3
A
23
C

4
B
24
C

5
B
25
D

6
A
26
A

7
A
27
A


8
C
28
B

9
B
29
C

10
B
30
D

11
B
31
C

12
C
32
A

13
C
33
D


14
B
34
D

15
D
35
C

16
D
36
B

17
B
37
A

18
A
38
C

19
C
39
B


20
D
40
A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Đáp án D
Hoocmôn Ơstrôgen do buồng trứng tiết ra, Teslosteron do tinh hoàn tiết ra, Tiroxin do tuyến giáp tiết ra.
Câu 2.
Đáp án D
Mỗi virut có 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi axit nucleic. Một số virut có thể có thêm vỏ bọc bao
quanh vỏ protein. Tuy nhiên thành phần cơ bản của virut là protein và axit nucleic.
 Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm prôtêin và axit nuclêic.
Câu 3.
Đáp án A
Câu 4.
Đáp án B
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh áng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
Quang hợp gồm có 2 pha sáng và pha tố, trong phá sáng năng lượng chuyển thành dạng ATP, NADPH.
 Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.
Câu 5.
Đáp án B
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 6.
Đáp án A
Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật là giống nhau, trừ một vài ngoại lệ là tính phổ biến.
Câu 7.
Đáp án A
Giai đoạn chuỗi chuyền electron là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất của quá trình hô hấp, chuyển năng

lượng trong chất khử để tạo thành ATP.
Câu 8.
Đáp án C
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

Group: />
Trang 5


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào.
Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế
bào của các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ
các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn
pôlipeptit ngắn). Thành tế bào quy định hình dạng của
tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của
thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 loại : Gram
dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp
nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi
khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này
chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc
hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh. Một số
loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một
lớp vỏ nhầy (hình 7.2). Những vi khuẩn gây bệnh ở
người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu
diệt. Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các
loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit

và prôtêin. Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhung mao - hình
7.2). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Ở một số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng
bám được vào bề mặt tế bào người.
2. Tế bào chất
Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ờ mọi loại tế bào nhân
sơ đều gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và
vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.
Tế bào chất của vi khuẩn không có : hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào.
Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm. Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và
rARN. Chúng không có màng bao bọc. Ribôxôm là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào.
Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế
bào chất còn có các hạt dự trữ.
3. Vùng nhân
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử
ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp
màng bao bọc như ở tế bào nhân thực). Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm
nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di
truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.
 Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
Câu 9.
Đáp án B
Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
Câu 10.
Đáp án B
Vùng đầu mút nhiễm ắc thể không chứa các gen thay vào đó là các trình tự nucleotit ngắn lặp lại nhiều lần.
Ví dụ ở người tại các đầu mút nhiễm sắc thể có trình tự nucleotit ngắn gồm sáu nucleotit là TTAGGG lặp lại
khoảng 100 đến 1000 lần.
Cấu trúc đầu mút không giúp ADN mạch thẳng tránh khỏi việc ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, mà nó chỉ
làm chậm quá trình ăn mòn các gen gần đầu tận cùng của các phần tử ADN.
 Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như

làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 11.
Đáp án B
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là miệng  thực quản  dạ dày  ruột non  ruột già 
hậu môn.
FanPage: />
Trang 6


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Câu 12.
Đáp án C
Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước để tinh trùng hơi và gặp trứng để thụ tinh, ở trên cạn không có nước,
tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng.
 Ếch là loài thụ tinh ngoài.
Câu 13.
Đáp án C
Câu 14.
Đáp án B
Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình
thành trong nguyên phân tạo thành tế bào mang bộ NST tứ bội.
Câu 15.
Đáp án D
Thủy tức phản ứng Co toàn thân lại khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó
Câu 16.
Đáp án D
Giao tử tạo ra đã bị thay đổi hình dạng về vị trí tâm động, tuy nhiên thành phần và số lượng gen trên NST

không đổi
 Đảo đoạn mang tâm động
Câu 17.
Đáp án B
Câu 18.
Đáp án A
Lưới nội chất hạt có vai trò trong việc tổng hợp Protetin vì lưới nội chất hạt có nhiều riboxome. Vậy tế bào
bạch cầu có hệ lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất vì bạch cầu có vai trò bảo vệ cơ thể, chống lại các
kháng nguyên lạ bằng việc tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên, Kháng thể có bản chất protein.
 Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào bạch cầu.
Câu 19.
Đáp án C
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là 1, 2, 3.
Câu 20.
Đáp án D
Các phương án A, B là khi môi trường không có lactozo ; phương án C là khi môi trường không có lacozo
 phương án D Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế là đán án cần chọn

Câu 21.
Đáp án D
Ý đúng là III, đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit tạo thành
Ý I, II không thể chắc chắn đúng vì đột biến mất, thêm sẽ làm thay đổi số lượng nuclêôtit và chiều dài gen
Ý IV sai vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gen
Câu 22.
Đáp án A
Câu 23.
Đáp án C
Câu 24.
Đáp án C
Câu 25.

Group: />
Trang 7


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Đáp án D
2L
10
 2.323.
 1900 nucleotit
3, 4
3, 4
Mà ta có T  18%  G  50%  18%  32%  Số nucleotit loại G  32%.1900  608 nu

Tổng số nu của gen N 

Câu 26.
Đáp án A
Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 36
Câu 27.
Đáp án A
Để thực hiện được quá trình dịch mã, phân tử mARN phải có bộ ba mã hóa axit amin mở đầu (formyl
methyonine ở sinh vật nhân sơ và methyonine ở sinh vật nhân thực), cũng như có bộ ba quy định tín hiệu kết
thúc quá trình dịch mã.
- Theo bảng mã di truyền:
+ Bộ ba mã hóa axit amin mở đầu là: 5’ AUG 3’
+ Ba bộ bã quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’, 5’ UGA 3’

 Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN
nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại
nuclêôtit được sử dụng là G, A, U.
Câu 28.
Đáp án B
Câu 29.
Đáp án C
Alen B dài 221nm  2210 Å => alen B có số nucleotit là  N B  2.

2210
 300  2A B  2G B  1300 (1)
3, 4

Gen có 1669 liên kết hiđrô  2AB  3G B  1669 (2)
Từ (1) và (2) ta có: AB  TB  281;G B  XB  369
Tế bào nguyên phân hai lần  cặp gen Bb nhân đôi hai lần. Ta có:
- Số nucleotit loại Timin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
 TB  Tb   22 1  1689  TB  Tb  563  Ab  Tb  737
- Số nucleotit loại Xytozin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
 XB  Xb   22 1  2211  XB  Tb  737  Gb  Xb  368
Có thể nhận thấy rằng Ab  AB  1 , G b  G B  1 và Nb  NB
 Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 30.
Đáp án D
Câu 31.
Đáp án C
Câu 32.
Đáp án A
NST số 3 là NST gốc: ABCDEFG  (4) ABFCDEG là do đột biến đoản đoạn ED (3)  (2) ABCFEDG là
do đột biến đảo đoạn FC thành CF, (2) ABCFEDG  (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED thành

DEF. Trình tự là: (3)  (4); (3)  (2); (2)  (1)
Câu 33.
Đáp án D
Câu 34.
Đáp án D
FanPage: />
Trang 8


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Câu 35.
Đáp án C
Câu 36.
Đáp án B
Câu 37.
Đáp án A
(1) AAAa × AAAa ⇒ (AA : Aa)(AA : Aa) = 1AAAA : 2AAAa : 1 AAaa
(2) Aaaa × Aaaa ⇒ (Aa : aa)(Aa : aa) = 1 AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
(3) AAaa × AAAa ⇒ (1AA : 4Aa : 1aa)(1AA : 1Aa) = 1AAAA : 5AAAa : 5AAaa : 1aaaa
(4) AAaa × Aaaa. ⇒ tỉ lệ tương tự của (3)
Câu 38.
Đáp án C
Số Nu của gen  90.20  1800
 Số nu từng loại A  1800.0, 2  360
 Số nu loại A của gen sau đột biến  360  3  357
Câu 39.
Đáp án B

Câu 40.
Đáp án A

Group: />
Trang 9



×