Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.18 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---o0o---

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

VŨ THỊ CHUNG

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---o0o---

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

VŨ THỊ CHUNG



Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THU THỦY

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Định” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép của
bất cứ ai.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình!

Người cam đoan

Vũ Thị Chung


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến
PGS.TS.Nguyễn Thu Thủy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này.
Thứ hai, tôi xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa sau đại học - trường Đại học
Ngoại thương cùng Ban giám hiệu nhà trường đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi luôn nhận được sự
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình. Tôi xin chân thành
cảm ơn!

Tác giả luận văn

Vũ Thị Chung


MỤC LỤC

VŨ THỊ CHUNG.................................................................................................................................. 1
VŨ THỊ CHUNG.................................................................................................................................. 2
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.........................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................7
6. Kết cấu luận văn.................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG.............................................................................8
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................8

1.1. Ngân hàng với hoạt động tín dụng..................................................................8
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................................................................. 8
1.1.2. Khái niệm hoạt động tín dụng...................................................................................................... 9
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng..................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm tín dụng khách hàng doanh nghiệp (tín dụng doanh nghiệp)......................................10
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng khách hàng doanh nghiệp..........................................................................11
1.2.2.1. Vốn vay của doanh nghiệp phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo kỳ hạn đã thỏa
thuận............................................................................................................................................... 11
1.2.2.2. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.........................................................................11
1.2.2.3. Vốn vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương..............................11

1.2.3. Điều kiện xin cấp tín dụng doanh nghiệp.................................................................................... 12
1.2.4. Các loại hình doanh nghiệp được cấp tín dụng...........................................................................12
1.2.5. Phân loại tín dụng doanh nghiệp................................................................................................ 13

1.3. Tổng quan về thẩm định tín dụng doanh nghiệp............................................14
1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng doanh nghiệp..............................................................................14
1.3.2. Mục đích của thẩm định tín dụng doanh nghiệp.........................................................................14
1.3.3.Quy trình của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại NHTM.........................................................15
1.3.4. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại NHTM............................................................15
1.3.4.1. Thẩm định tín dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng................15
1.3.4.2. Thẩm định tín dụng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận với vốn vay, đồng thời làm
tăng lợi nhuận cho ngân hàng.......................................................................................................... 16
1.3.4.3. Thẩm định tín dụng giúp cho các ngân hàng đánh giá chính xác sự cần thiết và hợp lý của
các phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư của doanh nghiệp trên mọi phương diện.................17
1.3.5. Nội dung của thẩm định tín dụng doanh nghiệp.........................................................................17
1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới thẩm định tín dụng doanh nghiệp....................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG..................................................................30


DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỊNH.................30

2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định............................................................................................................. 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................. 30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Vietinbank – CN Nam Định.............................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................32
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................... 32
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định.........................33
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – CN Nam Định giai đoạn 2014 - 2016................35
2.1.4.1. Thành tựu chung................................................................................................................. 37

2.1.4.2. Khó khăn............................................................................................................................. 39

2.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
Vietinbank – CN Nam Định.................................................................................39
2.2.1. Quy trình thẩm định................................................................................................................... 39
2.2.2. Cách thức tổ chức thẩm định..................................................................................................... 41

2.3. Đánh giá chung về công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Vietinbank
– CN Nam Định...................................................................................................42
2.3.1. Những thành công..................................................................................................................... 43
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Vietinbank –
Chi nhánh Nam Định............................................................................................................................ 45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN..................................................................52
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK –.....................................................52
CHI NHÁNH NAM ĐỊNH........................................................................................................................... 52

3.1. Những định hướng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..............52
3.2. Những định hướng của Vietinbank – CN Nam Định trong thời gian tới.......53
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp
tại ngân hàng Vietinbank – CN Nam Định...........................................................56
3.3.1. Đối với Vietinbank...................................................................................................................... 56
3.3.1.1. Xây dựng lại quy trình thẩm định tín dụng một cách hợp lý và hiệu quả hơn.......................56
3.3.1.2. Tăng cường trang bị máy móc, công nghệ hiện đại cho Chi nhánh.......................................58
3.3.2. Đối với Vietinbank – CN Nam Định............................................................................................. 59
3.3.2.1. Tăng cường đi khảo sát thực tế tại chính nơi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh................59
3.3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin tín dụng....................................................................59
3.3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay.....................................................62
3.3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ chất lượng cán bộ QHKH và cán bộ thẩm định.......................63
3.3.2.6. Áp dụng các biện pháp thích hợp để xử lý TSĐB thu hồi nợ vay...........................................65


3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp
tại Vietinbank – CN Nam Định............................................................................66
3.4.1. Đối với NHNN............................................................................................................................. 66
3.4.2. Đối với các cơ quan chuyên trách............................................................................................... 68


3.4.3. Đối với doanh nghiệp................................................................................................................. 70
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................. 73
1.Hồ sơ vay vốn............................................................................................................................. xxiii
2. Thẩm định tư cách và năng lực pháp lý của khách hàng..............................................................xxv
3. Đánh giá năng lực điều hành, sản xuất kinh doanh....................................................................xxvi
4. Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính khách hàng.................xxvii
5. Chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng.................................................................................xxx
6. Phân tích, đánh giá tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tài chính, tín dụng...................xxxiii
7. Thẩm định biện pháp đảm bảo của khách hàng........................................................................xxxv

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

CBTĐ

: Cán bộ thẩm định

CĐTD


: Chấm điểm tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam

CN

: Chi nhánh

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

ĐGXH

: Đánh giá xếp hạng

GCN

: Giấy chứng nhận



: Giám đốc


GHTD

: Giới hạn tín dụng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HTX

: Hợp tác xã

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHCT

: Ngân hàng công thương

NHNN


: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PAKD

: Phương án kinh doanh

PGD

: Phòng giao dịch

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TGĐ

: Tổng giám đốc

TMCP

: Thương mại cổ phần


TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VIETINBANK

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

XHTD

: Xếp hàng tín dụng

XLRR

: Xử lý rủi ro

XNK

: Xuất nhập khẩu



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thẩm định tín dụng................................................................................................. 15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Vietinbank – CN Nam Định..............................................32
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định tín dụng DN của Vietinbank – CN Nam Định............................................40

BIỂU ĐỒ:

Biểu đồ 2.1: Kết quả lợi nhuận Vietinbank – CN Nam Định giai đoạn 2014 - 2016.....................................36

BẢNG:
Bảng 2.1: Số lượng lao động của Vietinbank – CN Nam Định...................................................................33
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – CN Nam Định.................................................35
Bảng 2.3: Nợ quá hạn – nợ xấu tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định......................................................36
Bảng 2.4: Tỷ trọng chất lượng dư nợ tín dụng của Vietinbank – Chi nhánh Nam Định..............................36


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Qua nghiên cứu, phân tích số liệu và tình hình thực tế công tác thẩm định tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định giai đoạn 2014 - 2016, đề tài đã đạt được một số kết quả cơ bản sau:
- Đề tài đã phân tích được thực trạng công tác thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định, trên
cơ sở đó, đánh giá những thành tựu đạt được đồng thời chỉ ra những hạn chế, tồn tại
cũng như nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại làm ảnh hưởng đến công tác
thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh.
- Đề tài đã đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Định.
- Đề tài nghiên cứu còn đưa ra một số kiến nghị: với NHNN, cơ quan chuyên
trách, doanh nghiệp để thực hiện hiệu quả nhất các giải pháp đề ra.


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngân hàng là một yếu tố không thể

thiếu. Ngân hàng có các chức năng cơ bản là trung gian tài chính, tạo phương tiện
thanh toán, trung gian thanh toán. Vì thế, ngân hàng thương mại là trái tim của nền
kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khỏe của nền kinh tế. Nếu hệ thống ngân
hàng mạnh thì nền kinh tế mạnh và ngược lại nền kinh tế có khả năng lâm vào
khủng hoảng và sụp đổ nếu hệ thống ngân hàng đổ vỡ. Thực tế cho thấy, để phát
triển kinh tế, các đơn vị kinh tế cần phải có một lượng vốn đủ để đầu tư cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Nhưng điều khó khăn hơn là cần
có người đứng ra tập trung tiền nhàn rỗi ở những nơi khác để kịp thời cung ứng cho
nơi cần vốn. Bằng vốn huy động được trong xã hội, thông qua hoạt động tín dụng,
ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu
vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ đó, các doanh nghiệp, cá nhân có
điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội.
Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại thì hoạt động tín
dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu, đặc biệt là tín dụng dành cho doanh nghiệp
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ tín dụng tại các ngân hàng, là hoạt động
tạo ra lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Điều đó đồng nghĩa với việc rủi ro từ hoạt
động tín dụng doanh nghiệp cũng là lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng. Xuất phát từ nhiều yếu tố, các rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay có
khả năng dẫn tới việc mất khả năng thanh toán khi tới hạn trả nợ cho ngân hàng của
doanh nghiệp, gây ra nợ xấu, từ đó ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế. Tính đến hết
quý 2/2016, tỷ lệ nợ xấu theo thống kê trên website Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
là 2,62%, cao hơn mức 2,55% cuối năm 2015. Mức tăng không nhiều tuy nhiên
nguyên nhân nằm ở quy mô của tổng dư nợ tín dụng của các ngân hàng thương mại
gia tăng mạnh giúp tỷ lệ nợ xấu không tăng quá nhanh; trong khi thực tế, đã có
những ngân hàng có tốc độ gia tăng giá trị tuyệt đối của nợ xấu gấp nhiều lần so với
tốc độ tăng dư nợ cho vay trong 6 tháng đầu năm 2016. Những năm qua, nợ xấu


2

luôn là một vấn đề “nóng hổi”, vẫn chắn đường nhiều kế hoạch phát triển của ngành
ngân hàng nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế nói chung mà chưa có phương
án giải quyết dứt điểm. Thách thức được đặt ra cho hệ thống ngân hàng hiện nay là
sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn cho vay.
Thẩm định tín dụng vì thế ngày càng có ý nghĩa to lớn, là một trong những
bước quan trọng trong công tác quản trị rủi ro về hoạt động tín dụng, quyết định
chất lượng cho vay của ngân hàng, đảm bảo lợi nhuận và sự an toàn cho ngân hàng.
Các ngân hàng thương mại luôn phải rất coi trọng công tác thẩm định tín dụng nói
chung, thẩm định tín dụng doanh nghiệp nói riêng nhưng nhìn chung kết quả đạt
được chưa cao, hoạt động tín dụng vì thế chưa phát triển xứng đáng.
Nhận thấy tầm quan trọng của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại, sau một thời gian công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
(TMCP) Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định, tôi chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thẩm định tín dụng nói chung và thẩm định tín dụng doanh nghiệp nói riêng
là đề tài được nghiên cứu nhiều tại các học viện, các trường đại học và các viện
nghiên cứu. Sau đây là một số đề tài nghiên cứu chủ yếu liên quan tới vấn đề này
như sau:
Trịnh Tuyết Nhung, (2016) Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế
trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn này đã hệ thống hóa
được những lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về hoàn thiện công tác thẩm
định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam (Techcombank). Qua phân tích thực trạng thẩm định cho vay tiêu dùng
tại Techcombank, kèm theo số liệu về chất lượng nợ đối với hoạt động cho vay
tiêu dùng cho thấy công tác thẩm định cho vay tiêu dùng liên tục được cải thiện,
chất lượng thẩm định chuyển biến tốt dần. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại về quy



3
trình thẩm định tín dụng cho vay tiêu dùng; Techcombank chưa xây dựng chế độ
phân quyền phê duyệt linh hoạt nên thời gian xử lý đối với một số khoản vay đơn
giản chưa được nhanh chóng; với sự phát triển nhanh về nhân sự, hệ thống phần
mềm chuyên dụng về quản lý ngân hàng (T24 Core Banking) không đáp ứng kịp
dẫn tới việc đăng nhập để tra cứu, cập nhật thông tin, xếp hạn tín dụng bị sự cố, bị
đẩy ra ngoài hệ thống… ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ xử lý hồ sơ; nguồn thông
tin phục vụ cho quá trình thẩm định chưa đầy đủ và chưa đảm bảo độ tin cậy cao.
Nguyên nhân của những tồn tại này là do trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm
định, công tác đào tạo không có nhiều ý nghĩa và hiệu quả, chế độ tiền lương của
Techcombank chỉ ở mức trung bình mà áp lực công việc cao nên thường bị mất một
số lượng cán bộ thẩm định do xin nghỉ việc. Ngoài ra còn một số nguyên nhân
khách quan như hệ thống luật chồng chéo, mâu thuẫn nhau; ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế, thị trường bất động sản đóng băng năm 2012 hay do khách hàng
trình độ kém, khách hàng cố tình lừa đảo nhằm rút vốn ngân hàng, khách hàng kinh
doanh thua lỗ ảnh hưởng tới nguồn trả nợ. Từ những thực trạng đó, luận văn đề xuất
các giải pháp như hoàn thiện quy trình và nội dung thẩm định cho vay tiêu dùng,
kiện toàn thu thập xử lý thông tin phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng trong
cho vay tiêu dùng, hoàn thiện chất lượng cán bộ, nâng cao chất lượng trang thiết bị
công nghệ phục vụ công tác thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng, tăng cường
công tác quản lý giám sát khoản vay sau thẩm định. Đồng thời đưa ra kiến nghị với
Chính phủ, các Bộ, Ban ngành cần có các biện pháp can thiệp nhằm tạo môi trường
chung để các tổ chức tín dụng phát triển, đồng thời điều phối hoạt động tín dụng,
phòng ngừa rủi ro tín dụng; NHNN cần có những biện pháp hỗ trợ các NHTM về
công tác thẩm định cho vay tiêu dùng. Luận văn là tài liệu bổ ích cho Techcombank
trong việc hoàn thiện công tác thẩm định cho vay tiêu dùng và sẽ là tài liệu tham
khảo cho một số NHTM khác.
Nguyễn Thanh Thúy, (2012) Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – Chi nhánh Hà Nội, Luận văn thạc sĩ trường Học viện Công nghệ Bưu chính

viễn thông. Luận văn này đã hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý
luận cơ bản về hoạt động thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. Qua


4
tìm hiểu thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) –
Chi nhánh Hà Nội thời gian từ năm 2007 đến năm 2011, tác giả đã tìm ra những hạn
chế về hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại ACB Chi nhánh Hà Nội về tổ chức
thẩm định, phương pháp thẩm định, nội dung và quy trình thẩm định, mạng lưới
thông tin và về cán bộ thẩm định. Những hạn chế này xuất phát từ những nguyên
nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Nguyên nhân chủ quan là nội dung và
quy trình thẩm định của ngân hàng đang trong quá trình hoàn thiện, công tác thu
thập, quản lý và lưu trữ thông tin của ngân hàng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu.
Nguyên nhân khách quan là những nguyên nhân từ môi trường vĩ mô, môi trường
xã hội như hệ thống các cơ quan tư vấn về thẩm định dự án, đặc biệt là phương diện
kỹ thuật, thị trường chưa phát triển. Trên cơ sở phân tích thực tế, đánh giá những
kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân, luận văn đã đề xuất một số giải
pháp về quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định dự án đầu tư; công nghệ - kỹ
thuật thu thập và xử lý thông tin; trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định. Bên
cạnh đó, luận văn còn đưa ra một số điều kiện thực hiện các giải pháp đối với nhà
nước và các Bộ ngành có liên quan, với NHNN và NHTM khác, với chủ đầu tư.
Đây là những giải pháp cụ thể, trực tiếp trên các phương diện từ đổi mới nhận thức
về công tác thẩm định dự án, về tổ chức thẩm định dự án, về nội dung thẩm định, về
phương pháp thẩm định dự án.
Vũ Thị Hảo, (2012) Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư bất động sản
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh Láng Hạ, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã
đưa ra được cơ sở khoa học của việc thẩm định dự án bất động sản trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng; nêu rõ được quy trình, phương pháp và nội dung chi tiết
thẩm định dự án bất động sản. Trong phần thực trạng thẩm định dự án đầu tư bất

động sản trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Láng Hạ luận văn đã nêu được quy trình thẩm định và nội dung
thẩm định của Chi nhánh căn cứ vào văn bản hướng dẫn thẩm định các dự án đầu tư
trong nước và quốc tế năm 2009 do chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam ban hành. Công tác thẩm định của Chi nhánh đã có những


5
thành quả nhất định trong những khía cạnh: có quy trình thẩm định hợp lý, phương
pháp thẩm định được phối hợp với nhau một cách linh hoạt và đa dạng, nội dung
thâmt định trung thực, thời gian thẩm định được tiến hành kịp thời. Do những
nguyên nhân khách quan và chủ quan nên vẫn còn đó một số tồn tại như còn một số
thiếu sót khi áp dụng phương pháp thẩm định vào dự án cụ thể, nội dung thẩm định
vẫn gặp phải một số khó khăn như thẩm định kỹ thuật do thiếu chuyên môn với kiến
thức nên gặp khó khăn trong quá trình thẩm định, khía cạnh tài chính vấn chủ yếu
dựa vào thông tin từ chủ đầu tư, thu thập thông tin chủ yếu do khách hàng cung cấp.
Thực trạng thẩm định được phân tích khá rõ ràng, từ đó đưa ra được giải pháp hoàn
thiện công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh Láng Hạ. Luận văn đưa ra các năm
(05) giải pháp chính: Thứ nhất, nâng cao nhận thức và trình độ của cán bộ thẩm
định của Chi nhánh về năng lực, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp; Thứ hai,
hoàn thiện quy trình thẩm định và phương pháp thẩm định; Thứ ba, hoàn thiện nội
dung thẩm định về thẩm định khác hàng và thẩm định dự án đầu tư; Thứ tư là xây
dựng hệ thống thông tin về khách hàng như đa dạng hóa các nguồn thông tin, nâng
cấp, hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ thẩm định; Thứ năm là hoàn thiện công tác
tổ chức điều hành một cách khoa học và theo trình tự công việc giữa các bộ phận đẻ
không bị chồng chéo lên nhau. Ngoài ra còn một số giải pháp khác như lập quỹ hỗ
trợ, tăng kinh phí cho thẩm định, tăng cường quan hệ với các tổ chức tín dụng khác
để thu được thông tin về khách hàng, tăng uy tín ngân hàng, rút ngắn thời gian thẩm
định.
Nhìn chung, hầu hết những nghiên cứu đều nêu lên được tính cấp thiết của đề

tài, làm rõ những lý luận về công tác thẩm định tín dụng nói chung, phân tích thực
trạng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thực tập, đề ra những giải pháp hay nhằm
hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng. Tuy nhiên, mỗi một tác giả với đề tài của
mình đều có những cách riêng để trình bày về nội dung mà mình muốn diễn đạt,
cộng thêm hình thức thể hiện của họ cũng như định hướng đề tài hoàn toàn khác
nhau tùy thuộc vào thời điểm nghiên cứu, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, đối tượng
nghiên cứu, mục đích nghiên cứu.


6
Riêng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định
vẫn chưa có đề tài nghiên cứu về thẩm định tín dụng doanh nghiệp. Vì thế, mặc dù
đề tài khá phổ biến, nhưng trong bài viết này, người viết thực hiện đề tài nghiên cứu
với định hướng riêng cụ thể như sau: Giai đoạn 2014 - 2016 là giai đoạn đầy biến
động về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam, cụ thể như kinh tế toàn cầu phục hồi
chậm và không ít bất trắc; giá dầu giảm ảnh hưởng đến cân đối ngân sách và
khả năng đáp ứng vốn cho đầu tư phát triển; giá hàng hóa thế giới giảm, trong khi
tốc độ tăng xuất khẩu đang có xu hướng giảm nhanh, nhất là khu vực nước ngoài;
các thỏa thuận thương mại đa phương như TPP gặp khó khăn trong tiến trình phê
chuẩn tại các quốc gia; những căng thẳng chính trị leo thang tại một số điểm nóng
như Trung Đông, Triều Tiên; sự kiện Brexit... Những biến động về tình hình kinh tế
- chính trị thế giới đã tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến hoạt động tín dụng ngân
hàng tại Việt Nam, đặc biệt là hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Do đó tôi nhận thấy
công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngày nay càng phải được chú trọng về
quy trình, chặt chẽ khi quyết định cho vay. Người viết khi thực hiện đề tài sẽ tập
trung xem xét, đánh giá ảnh hưởng của những biến động trên đến hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định,
tìm ra những nguyên nhân tác động đến thẩm định tín dụng doanh nghiệp, đồng thời
đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại chi nhánh.

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định.


7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định trong giai
đoạn năm 2014 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu thông qua các hồ sơ lưu trữ, số liệu thực tế phát sinh tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định giai đoạn 2014 2016. Kết hợp với việc khảo sát, phỏng vấn trực tiếp các cán bộ thẩm định tại Chi
nhánh. Bên cạnh đó, còn thu thập thêm những thông tin cần thiết từ việc tham khảo
tài liệu, giáo trình, báo chí, Internet và các tài liệu khác có liên quan…
- Thống kê và phân tích các bảng số liệu. Dựa vào số liệu và dùng các chỉ số
tương đối, tuyệt đối để so sánh trong phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính.Phương
pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm đang xét với số liệu các năm trước, xem
xét các biến động và tìm ra nguyên nhân của sự biến động, từ đó tìm ra biện pháp
khắc phục.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Bố cục của đề tài bao gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định
Chương 3: Một số biện pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác thẩm định
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Định


8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng với hoạt động tín dụng
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Qua quá trình tiến hóa con người đã chiếm hữu các tư liệu sản xuất và có nhu
cầu trao đổi mua bán. Do đó, họ đã nhận ra "phi thương bất phú" vì thế họ đã nhanh
chóng trao đổi mua bán tạo ra các con đường tơ lụa buôn bán xuyên lục địa. Chính
việc mua bán kinh doanh đã mang lại sự giàu có, phồn thịnh, của cải, tài sản. Với tài
sản dư thừa đó, họ đã nhanh chóng sử dụng để cho xã hội vay mượn và hình thành
các tổ chức huy động vốn để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng.
Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống ngân hàng đã tạo ra các NHTM,
được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào
khác, NHTM luôn được coi là bách hoá tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm,
dịch vụ về tài chính. Theo tác giả Rose (2001): “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Để xây dựng khái
niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường
tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mùi (2011): “Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp
đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng”.
Theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12 được

Quốc hội khoá XII thông qua ngày 16/6/2010: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín
dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật
này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân
hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. “Hoạt động ngân
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản.”


9
Như vậy, với tư cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng
nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm NHTM có thể được xây dựng từ nhiều bình diện
khác nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên khắp thế giới, quy
định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế hoạt động
của Ngân hàng thương mại trong một số lĩnh vực nhất định.
1.1.2. Khái niệm hoạt động tín dụng
Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, có hiệu lực kể từ ngày
15/03/2017, "Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi".
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng có một vai trò hết sức quan trọng.
Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh được liên tục, từ đó góp phần đầu tư và phát triển kinh tế. Trong cùng thời
điểm, nền kinh tế luôn tồn tại song song hai nhóm: "nhóm tạm thời thừa vốn" và
nhóm "tạm thời thiếu vốn". Tín dụng là cầu nối giữa hai nhóm này, là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư. Việc phân phối vốn tín dụng này đã góp phần điều hòa vốn trong
nền kinh tế, góp phần đầu tư phát triển kinh tế, động viên vật tư hàng hóa đi vào sản
xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai, tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản

xuất. Quan hệ tín dụng sẽ tập trung huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao
động, giảm giá thành sản phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh.
Thứ ba, mức sống của dân cư được góp phần nâng cao nhờ hoạt động tín
dụng. Nhiều người có thu nhập thấp có thể sử dụng phương thức vay trả góp, họ đã
có được nhà ở, điện thoại, phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình...
Thứ tư, thông qua hoạt động tín dụng nói riêng, hoạt động của các ngân hàng
thương mại nói chung, Nhà nước điều chỉnh cơ cấu kinh tế.


10
1.2. Tổng quan về tín dụng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm tín dụng khách hàng doanh nghiệp (tín dụng doanh nghiệp)
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, doanh nghiệp được
giải thích như sau: "Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh".
Tín dụng khách hàng doanh nghiệp là hoạt động ngân hàng cấp tín dụng cho
đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc để hình thành vốn cố định của khách hàng doanh
nghiệp, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh
nghiệp để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở
rộng thị phần,... thông qua hình thức cho vay, bảo lãnh, phát hành thư tín dụng,
chiết khấu bộ chứng từ,...
Theo Mục 14, Điều 4 “Giải thích từ ngữ”, Luật các TCTD (2010), “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như vậy, tín dụng doanh nghiệp là hình thức phản
ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một bên là các ngân hàng và một bên là các nhà sản
xuất kinh doanh (tức các doanh nghiệp). Nói cách khác, tín dụng doanh nghiệp là sự

chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng là các doanh
nghiệp trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Đây là hình
thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ; ngân hàng có thể
cho vay với mọi thành phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của khách hàng từ các món
vay nhỏ để trang trải chi phí hoạt động của doanh nghiệp đến các khoản vay lớn
hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội.
Để hỗ trợ cho các DN trong quá trình sản xuất kinh doanh, các ngân hàng đều
có chiến lược cho vay khác nhau nhằm khuyến khích các doanh nghiệp vay nhiều
hơn nữa, đồng thời cũng nhằm gia tăng lợi nhuận thông qua các chiến lược như
giảm lãi suất cho vay; mở rộng đối tượng cho vay; các ưu đãi khác…


11
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng khách hàng doanh nghiệp
1.2.2.1. Vốn vay của doanh nghiệp phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
theo kỳ hạn đã thỏa thuận
Nguyên tắc này đề ra nhằm bảo đảm cho các NHTM tồn tại và hoạt động một
cách bình thường và duy trì, củng cố uy tín cho các doanh nghiệp. Bởi vì nguồn vốn
cho vay của các NHTM chủ yếu là nguồn huy động từ bên ngoài, là một bộ phận tài
sản của các chủ sở hữu mà các ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng. Nếu các
khoản tín dụng không được các DN hoàn trả đúng hạn thì cũng sẽ ảnh hưởng đến
khả năng hoàn trả và uy tín của ngân hàng.
1.2.2.2. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
Đây là nguyên tắc cần thiết đối với các DN xin vay, bởi lẽ các khoản tín dụng
cung ứng cho các DN phải đáp ứng các mục tiêu cụ thể trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó thúc đẩy các DN hoàn thành kế hoạch kinh doanh của
mình. Các khoản tín dụng được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không
những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động tín dụng của các ngân hàng.
Điều đó giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa, tạo ra nhiều
khối lượng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản

xuất mở rộng.
1.2.2.3. Vốn vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương
Mỗi một món vay từ ngân hàng phải gắn liền với tài sản đảm bảo, rằng nếu
trong trường hợp món vay đó không được DN hoàn trả đúng hạn, hoặc không được
hoàn trả đầy đủ, thì những tài sản được đem đi làm vật đảm bảo sẽ dùng để hoàn trả
thay thế cho ngân hàng. Theo điều 15 Bảo đảm tiền vay tại Thông tư số
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, “Việc áp dụng biện
pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức
tín dụng và khách hàng thoả thuận”. Tài sản đảm bảo có thể được thực hiện bằng:
- Thế chấp, cầm cố tài sản


12
- Bảo lãnh bằng tài sản thế chấp, cầm cố
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
- Bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức chính trị - xã hội đối với các DN mới
thành lập, đang gặp nhiều khó khăn.
1.2.3. Điều kiện xin cấp tín dụng doanh nghiệp
Một DN xin vay trước hết phải trình cho ngân hàng các bộ hồ sơ vay vốn theo
yêu cầu. Chi tiết về các hồ sơ vay vốn cơ bản (áp dụng riêng đối với doanh nghiệp)
được đính kèm ở cuối bài. Để có thể trả lời được câu hỏi có cho vay hay không,
chúng ta cần căn cứ vào điều kiện vay vốn, cũng theo thông tư số 39/2016/TTNHNN ngày 30/12/2016, “Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách
hàng có đủ các điều kiện sau đây:
- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của
pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị
mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
- Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay
quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng
đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.”
1.2.4. Các loại hình doanh nghiệp được cấp tín dụng
Với mạng lưới rộng khắp cả nước, ngân hàng Vietinbank nói chung và Chi
nhánh Nam Định nói riêng đều hướng tới tất cả khách hàng thuộc mọi thành phần
kinh tế, sẵn sàng hỗ trợ kịp thời nhu cầu vay vốn ngắn, trung và dài hạn với dịch vụ
tốt nhất, thời gian nhanh nhất và thủ tục đơn giản nhất, bao gồm:


13
- Các DN Việt Nam hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Công ty nhà nước;
Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; Hợp tác xã; Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh và các tổ chức khác có
đủ điều kiện quy định tại Bộ luật dân sự 2015.
- Các pháp nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Các DN Việt Nam vay vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ở nước ngoài.
1.2.5. Phân loại tín dụng doanh nghiệp
Có rất nhiều hình thức phân loại tín dụng doanh nghiệp, theo tác giả Nguyễn
Minh Kiều (2011) thì có thể phân loại tín dụng doanh nghiệp như sau:
Căn cứ theo thời hạn tín dụng:
• Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, là loại hình cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất
trong ngân hàng.
• Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm
và tối đa 05 (năm) năm, dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật,…
• Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm,

chủ yếu cung ứng nguồn vốn để mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
• Tín dụng vốn lưu động: loại hình tín dụng này được cấp phát để hình thành
tài sản lưu động
• Tín dụng vốn cố định: loại hình tín dụng này được cấp phát để hình thành
tài sản cố định
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
• Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng được đảm bảo bằng tài sản hoặc giấy tờ
có giá trị tương đương hoặc lớn hơn khoản cho vay
• Tín dụng không đảm bảo: Vay tín chấp


14
1.3. Tổng quan về thẩm định tín dụng doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Tác giả Nguyễn Minh Kiều (2011) có nêu: “Thẩm định tín dụng là quá trình tổ
chức thu thập và xử lý thông tin thông qua việc sử dụng kỹ thuật để phân tích, đánh
giá khách hàng một cách đầy đủ và tuân thủ quy định pháp luật nhằm làm cơ sở đưa
ra quyết định cấp tín dụng.”
Thẩm định tín dụng doanh nghiệp là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích
nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà
doanh nghiệp xuất trình nhằm phục vụ cho việc quyết định cấp tín dụng.
1.3.2. Mục đích của thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Trong nhiều trường hợp vì muốn vay được vốn các doanh nghiệp đã thổi
phồng, ước lượng lạc quan về hiệu quả kinh doanh. Do vậy mục đích của thẩm định
tín dụng doanh nghiệp là đánh giá một cách khách quan, trung thực khả năng trả nợ
của doanh nghiệp để làm căn cứ quyết định cho vay. Cụ thể như sau:
Xem xét tính hiệu quả và khả thi của phương án làm cơ sở cho việc ra quyết
định cho vay.
Thẩm định tín dụng nhằm hạn chế rủi ro cho vay.

Qua việc thẩm định, ngân hàng có thể tư vấn và giúp khách hàng đánh giá lại
hiệu quả và xác suất rủi ro của phương án sản xuất kinh doanh.
Thẩm định tốt góp phần nâng cao đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích, xem xét các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp, cán bộ
thẩm định có thể thương lượng số tiền cho vay, thòi hạn vay phù hợp, giúp tiết kiệm
chi phí cho vay cho doanh nghiệp.
Công tác thẩm định tín dụng còn góp phần hạn chế tiêu cực, chỉ những khoản
vay nào đảm bảo được tiêu chí của các nội dung thẩm định thì mới đựơc xét duyệt
cho vay.


×