Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sa Pa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN

LÊ THÚY VÂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SA PA

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN

LÊ THÚY VÂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SA PA

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân



THÁI NGUYÊN – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sa Pa” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập
và nghiêm túc của cá nhân tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực
tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung, những kết quả và
kết luận nghiên cứu trong luận văn này
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Thúy Vân


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy, cô giáo, các cán bộ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
đã trang bị cho tôi những kiến thức quý giá và tạo những điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt quá trình tôi tham gia khóa học tại trường.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân, người hướng
dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình chỉ bảo, quan tâm, giúp đỡ và hết lòng động
viên tôi về phương diện lý thuyết cũng như những nghiên cứu triển khai trong thực

tế trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban lãnh đạo và đồng nghiệp của
tôi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa, đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin và cung cấp những số liệu quý giá liên
quan đến vấn đề nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin trân trọng cám ơn bạn bè, người thân và gia đình đã đồng hành
cùng tôi, luôn bên cạnh giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn và hỗ trợ rất nhiều cho tôi
về mặt tinh thần cũng như vật chất trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Kết cấu luận văn ......................................................................................................3

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại
..........................................................................................................................5

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng bán lẻ...................5
1.1.2. Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ....................23
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương
mại ..................................................................................................................37
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng thương
mại ..................................................................................................................37
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Sa Pa ..........................................................................................40

TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 ....................................................................43
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................44
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................44
2.2 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................44
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................44


iv

2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................47
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................47
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................49
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô tăng trưởng của hoạt động tín dụng bán lẻ ............49
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ .................................50
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ .....................................51

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH SA PA .......................................................53
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa
Pa (BIDV Chi nhánh Sa Pa) ...........................................................................53

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Chi nhánh Sa Pa .........................53
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát
triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa ....................................................................53
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam Chi nhánh Sa Pa.....................................................................................54
3.1.4. Hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam Chi nhánh Sa Pa.....................................................................................56
3.2. Kết quả hoạt động của BIDV Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ............58
3.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................58
3.2.2. Hoạt động tín dụng ..........................................................................................60
3.3. Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa......................61
3.3.1. Phát triển quy mô tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ........................61
3.3.2. Phát triển chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ...................66
3.3.3. Phát triển hiệu quả tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ......................70
3.4. Thực trạng các hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa
........................................................................................................................72
3.4.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ .......................................72
3.4.2. Mở rộng kênh phân phối .................................................................................73
3.4.3. Công tác quảng bá, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ ......................74


v

3.4.4. Thiết kế chính sách lãi suất phù hợp ...............................................................75
3.4.5. Tăng cường phòng ngừa rủi ro cho hoạt động tín dụng bán lẻ .......................75
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi
nhánh Sa Pa ....................................................................................................76
3.5.1. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................76
3.5.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................88
3.6. Đánh giá phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ........89

3.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................89
3.6.2. Hạn chế tồn tại ................................................................................................90
3.6.3. Nguyên nhân hạn chế tồn tại ...........................................................................92

CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH SA PA ....................................................................94
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ...94
4.1.1. Mục tiêu phát triển BIDV Chi nhánh Sa Pa ....................................................94
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa 94
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ................95
4.2.1. Giải pháp về nguồn vốn ..................................................................................95
4.2.2. Giải pháp về sản phẩm tín dụng bán lẻ ...........................................................96
4.2.3. Giải pháp đa dạng kênh phân phối ..................................................................97
4.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................98
4.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng và nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát
ngân hàng .....................................................................................................100
4.3. Một số kiến nghị và đề xuất .............................................................................100
4.3.1. Kiến nghị và đề xuất với Chính phủ, các Bộ, Ban, Ngành ...........................101
4.3.2. Kiến nghị và đề xuất với NHNN...................................................................101
4.3.3. Kiến nghị và đề xuất với NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...........103

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 107

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


vi


STT Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ATM

Automatic Teller Machine – Máy giao dịch tự động

2

BIDV

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam

BIDV Chi

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

nhánh Sa Pa

Nam – Chi nhánh Sa Pa

4

CBNV

Cán bộ nhân viên


5

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

9

PGD

Phòng giao dịch


10

POS

Point Of Sale – Máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

13

Vietinbank

3

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại BIDV Chi nhánh Sa Pa..........................................56

tính đến ngày 01/12/2018 ..........................................................................................56
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ...............59
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................59
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ........................60
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................60
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Sa Pa...............................62
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................62
Bảng 3.5: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ tại BIDV
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................63
Bảng 3.6: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ tại BIDV
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................64
Bảng 3.7: Cơ cấu tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ..................................65
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................65
Bảng 3.8: Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ quá hạn tại BIDV Chi nhánh Sa Pa giai đoạn
2015 – 2017 ..................................................................................................66
Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa..........................67
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................67
Bảng 3.10: Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ có tài sản đảm bảo tại BIDV ......................69
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................69
Bảng 3.11: Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV ..............................70
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................70
Bảng 3.12: Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ ....................................71
tại BIDV Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017....................................................71
Bảng 3.13: Số lượng các đơn vị liên kết với BIDV Chi nhánh Sa Pa ......................73
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................73
Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của BIDV
Chi nhánh Sa Pa ...........................................................................................78


viii


Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về sản phẩm, dịch vụ của
BIDV Chi nhánh Sa Pa ................................................................................79
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên
của BIDV Chi nhánh Sa Pa ..........................................................................81
Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về nguồn nhân lực của
BIDV Chi nhánh Sa Pa ................................................................................82
Bảng 3.18: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về mạng lưới, kênh phân phối
của BIDV Chi nhánh Sa Pa ..........................................................................85
Bảng 3.19: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về mạng lưới, kênh phân
phối của BIDV Chi nhánh Sa Pa ..................................................................86

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ....................................54
Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng dư nợ tín dụng bán lẻ trong tổng dư nợ .................................62
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ quá hạn .....................................................67
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ .................................................................68
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ có tài sản đảm bảo ....................................69
Biểu đồ 3.5. Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ ..................................72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội và thách thức đối với các ngân
hàng thương mại (NHTM) trong nước về tiềm lực tài chính, vốn và công nghệ.
Sự xuất hiện của các tập đoàn tài chính, các NHTM nước ngoài đã tạo ra sức
ép cạnh tranh đối với các NHTM trong nước. Trong khi các NHTM trong nước
mới chỉ bước đầu chú trọng đến phát triển mảng ngân hàng bán lẻ thì các ngân

hàng nước ngoài đã tập trung hoạt động vào mảng thị trường giàu tiềm năng
này. Đây là bài toán mà các NHTM Việt Nam cần có lời giải để không ngừng
phát triển một cách an toàn, hiệu quả và bền vững trên chính thị trường của
mình.
Thị trường bán lẻ tạo ra một nền tảng khách hàng vững chắc, ổn định, phân
tán rủi ro trong hoạt động tín dụng, cơ hội tốt để bán chéo các sản phẩm dịch vụ
khác, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Xét trên giác độ tài chính và quản
trị ngân hàng, hoạt động bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng
tạo ra nguồn thu nhập thường xuyên, ổn định, chắc chắn. Hoạt động bán lẻ là giải
pháp hữu hiệu để phân tán rủi ro, mở rộng nền khách hàng, nâng cao năng lực
cạnh tranh, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một tổ chức tín
dụng (TCTD) có thương hiệu mạnh, hai năm liền được bình chọn là ngân hàng
bán lẻ tốt nhất Việt Nam. Tuy nhiên tại chi nhánh Sa Pa thì quy mô và hiệu
quả hoạt động chưa xứng tầm với mạng lưới phòng giao dịch (PGD) và số
lượng cán bộ nhân viên (CBNV), đặc biệt hoạt động tín dụng bán lẻ còn nhiều
hạn chế.
Tháng 12/2014 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sa Pa được thành lập trên cơ sở sáp nhập, nhận bàn giao từ Chi nhánh BIDV
Bắc Hà sang. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa


2

Pa có trụ sở nằm ở trung tâm huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai với 01 phòng giao dịch
trực thuộc trên địa bàn huyện Sa Pa và 04 phòng giao dịch trực thuộc nằm trên địa
bàn Thành Phố Lào Cai với đội ngũ 98 cán bộ nhân viên trong toàn chi nhánh.
Đây là cơ hội để khai thác phát triển thị trường bán lẻ, trong đó tín dụng bán lẻ là
một trong những mục tiêu trọng tâm. Ban Lãnh đạo chi nhánh xác định thị trường
bán lẻ là mục tiêu chiến lược cần hướng đến nhằm xây dựng và mở rộng nền tảng

khách hàng, mở rộng thị trường và nâng cao thị phần. Trong đó hoạt động tín dụng
bán lẻ là một trong các mục tiêu trọng tâm. Tuy nhiên, sau khi bàn giao và thành
lập Chi nhánh mới, thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa còn rất nhiều tồn tại: số lượng
khách hàng nghèo nàn, chưa khai thác việc bán chéo sản phẩm đối với khách hàng,
nhiều khách hàng chỉ đơn thuần sử dụng một dịch vụ tiền vay; sản phẩm tín dụng
bán lẻ chưa đa dạng, lãi suất áp dụng chưa linh hoạt và đặc biệt chưa xây dựng
chính sách khách hàng và cơ chế động lực trong việc phát triển khách hàng và thị
trường bán lẻ.
Xuất phát từ thực tế đó tác giả lựa chọn đề tài: “Giải pháp phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sa Pa” cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Dựa vào phân tích thực trạng để đề xuất giải pháp mang tính khoa học và
thực tế, nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ cho Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa, từ đó tạo tiền đề cho đơn vị phát
triển hoạt động kinh doanh một cách an toàn và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại NHTM.


3

- Phân tích thực trạng và tìm được nguyên nhân ảnh hưởng chưa tốt đến
phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa.
- Đề xuất giải pháp nhằm Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số
nội dung chủ yếu sau:
+ Thực trạng hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa.
+ Những vấn đề đặt ra trong việc phát triển tín dụng bán lẻ của Chi nhánh
với các sản phẩm chủ yếu: Cho vay cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, cho
vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở, cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay mua ô tô, ....
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu về phát triển tín dụng
bán lẻ của Ngân TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các số liệu thứ cấp được thu thập, xử
lý, phân tích và sử dụng từ năm 2015 đến năm 2017. Các số liệu sơ cấp là các
kết quả điều tra khảo sát được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian từ
tháng 07 đến tháng 10 năm 2018.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 4 chương, cụ
thể:


4

Chương1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động tín dụng bán
lẻ của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng bán lẻ
1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại (NHTM)
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các loại
hình Ngân hàng.
Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng
nhất. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ,
vì vậy là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ ổn định
kinh tế.
Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc
vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Nhưng cách tiếp cận thận trọng
nhất là có thể xem xét ngân hàng trên phương diện những loại hình dịch vụ mà
chúng cung cấp: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục
các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ
thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” (Luật Các tổ chức tín dụng,2010).

Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ghi: “Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Luật Các tổ chức tín dụng, 2010).


6

NHTM là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh
tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng. Vốn vay từ ngân hàng mang lại nguồn thu
nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình. Đây là tổ chức cho vay chủ yếu đối với
các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình. Đối với các doanh nghiệp, NHTM
thường là tổ chức cung cấp tín dụng để phục vụ cho việc mua hàng hóa dự trữ
hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị kỹ thuật. Khi doanh nghiệp và
người tiêu dùng phải thanh toán cho các khoản mua hàng hóa và dịch vụ, họ
thường sử dụng séc, ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng hay tài khoản điện tử…Khi họ
cần thông tin tài chính hay lập kế hoạch tài chính, họ thường đến ngân hàng để
nhận lời tư vấn. Các khoản tín dụng của ngân hàng cho Chính phủ là nguồn tài
chính quan trọng để đầu tư phát triển.
NHTM là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng
đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ
chức hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm tiền vào nơi khan thiếu. Hoạt động của
NHTM nhằm mục đích kinh doanh một hàng hoá đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả
lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất
đó chính là lợi nhuận của NHTM. Hoạt động của NHTM phục vụ cho mọi nhu
cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức
khác trong xã hội. Khác hẳn với NHTM, Ngân hàng Nhà nước – NHNN (Ngân
hàng Trung ương) không hoạt động vì mục đích lợi nhuận và cũng không kinh
doanh tiền tệ. Mỗi một quốc gia chỉ có một NHNN duy nhất, có thể gọi là ngân
hàng mẹ có chức năng phát hành tiền, quản lý, thực thi và giám sát các chính

sách tiền tệ; và có rất nhiều NHTM, có thể coi là các ngân hàng con có chức
năng thực hiện lưu chuyển tiền trong nền kinh tế. Trong trường hợp
NHTM đứng trên bờ vực phá sản, NHNN sẽ là nguồn cấp vốn cuối cùng mà
NHTM tìm đến.


7

1.1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
a. Huy động vốn
Huy động vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thường bao gồm: vốn tự có (vốn góp),
thặng dư vốn và lợi nhuận tích lũy. Để bắt đầu hoạt động ngân hàng (được pháp
luật cho phép), chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Tùy theo tính
chất của mỗi ngân hàng mà nguồn hình thành vốn ban đầu khác nhau: NHNN
do ngân sách nhà nước cấp; Ngân hàng cổ phần do cổ đông đóng góp; Ngân
hàng liên doanh do các bên liên doanh đóng góp; Ngân hàng tư nhân là vốn
thuộc sở hữu của tư nhân. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng phải không
ngừng gia tăng vốn chủ sở hữu của mình bằng: nguồn tích lũy từ lợi nhuận
(chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn đầu tư); nguồn thặng dư vốn cổ
phần, nguồn bổ sung từ góp thêm, cấp thêm...hoặc từ các quỹ và nguồn vay nợ
có thể chuyển đổi thành cổ phần (các khoản cho vay trung và dài hạn).
Nhận tiền gửi
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất và chiếm
tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn tiền của NHTM. Để gia tăng tiền gửi trong
môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao,
các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau
như:
+ Tiền gửi thanh toán: là tiền gửi của cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi và
nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ trong phạm vi số dư cho phép với lãi suất

rất thấp hoặc có thể bằng không;
+ Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: là khoản
tiền của doanh nghiệp hoặc các tổ chức xã hội gửi vào ngân hàng với kì hạn
nhất định (có thể là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm...) với lãi suất kì
hạn tương ứng. Kì hạn càng cao thì lãi suất tiền gửi càng lớn. Người gửi có thể


8

đến ngân hàng rút tiền nếu có cần một khoản tiền chi tiêu, tuy nhiên chỉ được
hưởng lãi suất thấp hơn do không rút đúng hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: là khoản tiền tiết kiệm của dân cư gửi
vào ngân hàng với kì hạn nhất định. Ngân hàng đưa ra nhiều hình thức huy
động và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn (ví dụ như tiền gửi với các kì hạn khác
nhau, tiết kiệm bằng ngoại tệ hoặc bằng vàng...).
+ Tiền gửi của các ngân hàng khác: nhằm mục đích thanh toán hộ và
một số mục đích khác NHTM này có thể gửi tiền tại ngân hàng khác. Tuy nhiên,
nguồn này thường không lớn.
Đi vay từ các tổ chức khác
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, khi cần, ngân
hàng thường vay mượn thêm với các phương thức đi vay đa dạng:
+ Vay NHNN: đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong
chi trả của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc
hoặc dự trữ thanh toán), NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay chủ
yếu là tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn.
+ Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn vay mượn lẫn nhau giữa
các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng.
Nguồn này dùng để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều
trường hợp nó bổ sung và thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN.
+ Vay trên thị trường vốn: đây là nguồn vay nợ nhằm bù đắp thiếu hụt

tiền cho vay trung và dài hạn. Các ngân hàng vay bằng cách phát hành các giấy
nợ (kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
Huy động bằng các nguồn khác
Các nguồn vốn khác mà NHTM có thể huy động như nguồn ủy thác,
nguồn trong thanh toán và nguồn khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả, ...


9

b. Sử dụng vốn
Hoạt động chính của NHTM là tìm kiếm các khoản vốn (huy động vốn)
để sử dụng nhằm thu lợi nhuận.
- Hoạt động ngân quỹ: Ngân hàng phải để một lượng tiền mặt trong
két nhất định nhằm để chỉ trả nhanh chóng khi có với các nhu cầu của khách
hàng. Tiền mặt không phát sinh, do vậy, để vừa đáp ứng thực hiện mục tiêu
thanh khoản vừa tạo ra một khoản thu nhập cho ngân hàng, ngân hàng thường
có một khoản tiền gửi tại NHNN, tại các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác.
- Hoạt động đầu tư chứng khoán: NHTM nắm giữ chứng khoán vì mục
tiêu thanh khoản và đa dạng hóa tài sản. Các chứng khoán ngân hàng nắm giữ
thường là: chứng khoán chính phủ; chứng khoán của các ngân hàng khác, các
công ty tài chính và chứng khoán của các công ty khác. Ngân hàng nắm giữ
chứng khoán vì chúng mang lại thu nhập cho ngân hàng (lớn hơn so với tiền
gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng) và có thể bán đi để gia tăng ngân quỹ
khi cần thiết. Nhưng phải hiểu rằng đầu tư chứng khoán ở đây là đầu tư vào trái
phiếu, tín phiếu... chứ không phải là đầu tư vào cổ phiếu. Đầu tư vào cổ phiếu
thuộc hoạt động hùn vốn của ngân hàng.
- Hoạt động tín dụng: là hoạt động đặc trưng của NHTM, chiếm tỷ
trọng lớn nhất và mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Có nhiều cách
phân loại hình thức tín dụng: theo thời gian (tín dụng ngắn, trung và dài hạn),

theo hình thức tài trợ (gồm cho vay, bảo lãnh, cho thuê, chiết khấu...), theo tài
sản đảm bảo, theo rủi ro (gồm các khoản có độ an toàn cao, khá, trung bình
và thấp), hay theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp...), hay theo đối tượng tài
trợ (hàng hóa, hoặc bất động sản...) hoặc theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng...).
- Các hoạt động sử dụng vốn khác: Các hoạt động khác là các hoạt
động như hoạt động thanh toán, hoạt động ủy thác, hoạt động hùn vốn (ngân
hàng tham gia góp vốn với các tổ chức khác dưới hình thức nắm giữ cổ phiếu,


10

góp vốn liên doanh, liên kết...), các hoạt động sử dụng vốn khác như mua sắm,
nhà cửa trang thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh của khác hàng và cho
thuê
c. Hoạt động khác
Bên cạnh các hoạt động mang tính truyền thống và đặc trưng, NHTM
cũng tiến hành các hoạt động khác nhằm tìm kiếm lợi nhuận như: cung cấp dịch
vụ ủy thác, dịch vụ tư vấn, dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán, dịch vụ bảo
hiểm, dịch vụ đại lý...
1.1.1.3. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng
Hiện nay, có nhiều cách tiếp cận về khái niệm tín dụng ngân hàng
- Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 16/06/2010: Cấp tín dụng
là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Với cách tiếp cận đơn giản: Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn

nhất định với một khoản chi phí nhất định.
- Với cách tiếp cận phức tạp: Tín dụng tên cơ sở tiếp cận theo chức năng
hoạt động của ngân hàng, là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho bên
vay khi đến hạn thanh toán.
Qua các cách tiếp cận trên, có thể đưa ra kết luận như sau:


11

Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa các NHTM, các tổ chức tín dụng với
các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế mà NHTM đóng vai trò trung gian.
NHTM huy động vốn bằng tiền của các tổ chức, cá nhân và cho vay đối với các
tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. NHTM vừa là người đi vay vừa là người
cho vay. Với tư cách đi vay hay còn gọi là huy động vốn, NHTM nhận tiền gửi
bằng cách phát hành thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi. Từ nguồn vốn huy động
được, ngân hàng thương mại cho vay (cấp tín dụng) các tổ chức, cá nhân trong
nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế vì nó chính
là nguồn hỗ trợ cho yêu cầu phát triển, đáp ứng vốn cho nền kinh tế một cách
linh hoạt kịp thời, khắc phục nhược điểm của các hình thức tín dụng khác trong
lịch sử.
Tín dụng là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Lãi suất
thu được từ tín dụng sẽ dùng để bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí
kinh doanh, chi phí quản lý, chi phí thuế và các khoản chi phí khác. Với vai trò
quan trọng như vậy, NHTM đã có nhiều hình thức tín dụng khác nhau để đáp
ứng nhu cầu của các tổ chức kinh tế và các cá nhân nhằm đem lại lợi nhuận cao
nhất.

Tín dụng bán lẻ
Theo Luật Các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng được quy định
chung, chưa có định nghĩa và giải thích rõ ràng về tín dụng bán buôn và tín
dụng bán lẻ. Tại khoản 2 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng có ghi “Tổ chức
tín dụng cho các tổ chức cá nhân vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống” được bao hàm cả
hai hoạt động là tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ.
Trong thương mại hàng hóa, hiểu một cách đơn giản, bán buôn là hình
thức mua bán hàng hóa thông qua các trung gian, đại lý để bán với khối lượng
lớn, giá bán thấp. Ngược lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán trực


12

tiếp bán cho người là người sử dụng, tiêu dùng với khối lượng bán nhỏ, lẻ, giá
bán cao.
Trong hoạt động tín dụng, hiện nay có hai cách hiểu khác nhau về tín
dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ.
Thứ nhất, tín dụng bán buôn được hiểu là các khoản cho vay thông qua
thị trường tài chính (thị trường tiền tệ liên ngân hàng) hoặc cho vay đối với các
trung gian tài chính khác (các ngân hàng thương mại, quỹ, các tổ chức làm đại
lý ủy thác), mà không căn cứ vào quy mô giá trị khoản vay. Còn tín dụng bán
lẻ bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng với các
khoản cho vay có quy mô giá trị khác nhau. Người vay cuối cùng ở đây được
xác định là người trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư mà không thực hiện
việc cho vay tiếp tới các đối tượng khác.
Thứ hai, tín dụng bán buôn bao gồm các khoản cho vay thông qua thị
trường tài chính hoặc cho vay đối với các trung gian tài chính, cộng thêm những
khoản cho vay đối với công ty và doanh nghiệp lớn với quy mô giá trị khoản
vay đạt ở mức quy định cụ thể nào đó tùy theo từng nước và từng thời kỳ. Tín

dụng bán lẻ bao gồm tất cả các khoản cho vay trực tiếp đến người vay cuối
cùng là các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu
nhỏ, cộng thêm các khoản cho vay đối với doanh nghiệp lớn nhưng quy mô giá
trị khoản vay nhỏ hơn một mức giá trị cụ thể nào đó.
Trong thực tế, những tiêu chí để phân biệt hoạt động tín dụng bán buôn
với hoạt động tín dụng bán lẻ mang tính chất tương đối và không phổ biến đối
với mọi quốc gia và các ngân hàng. Tiêu chí của mối loại hình thay đổi theo
thời gian và tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng như mục đích quản lý của
từng nước, thậm chí từng ngân hàng. Một số NHTM không có khái niệm tín
dụng bán buôn, tín dụng bán lẻ mà phân biệt bằng khái niệm tín dụng doanh
nghiệp và tín dụng cá nhân, hộ gia đình.


13

Có ý kiến cho rằng tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp
đến người sử dụng vốn vay cuối cùng, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo các chuyên gia của học viện công nghệ Châu Á – AIT, ngân hàng
bán lẻ là cung ứng sản phẩm dịch vụ tới từng khách hàng cá nhân riêng lẻ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương
tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Như vậy có thể hiểu tín dụng
bán lẻ là những hình thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từng khách hàng
cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới chi nhánh,
được công nghệ thông tin hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch trực tuyến,
lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung...
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), tín dụng
bán lẻ là việc cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh...) đối với các cá nhân,
hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả đưa ra khái niệm về tín dụng bán
lẻ như sau: Tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh...)
trực tiếp cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
Đối tượng khách hàng đa dạng, phức tạp
Đối tượng khách hàng của tín dụng bán lẻ chủ yếu là các hộ gia đình,
cá nhân, doanh nghiệp nhỏ.... Đây là các thành phần kinh tế năng động, nhạy
bén, nhưng kém ổn định và thiếu bền vững trong kinh doanh. Những người
có thu nhập cao thường có xu hướng vay nhiều hơn. Với họ, việc vay mượn
chỉ là công cụ để đạt được mức sống như mong muốn. Và việc trả nợ cho ngân
hàng cũng dựa trên ý thức trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của khách
hàng.


14

Nguồn trả nợ khó chứng minh, khả năng tài chính không ổn định, thiếu
minh bạch
Khi nhận được một đơn xin vay của cá nhân, hộ gia đình. Đầu tiên một
cán bộ tín dụng cần làm là phải đánh giá khả năng trả nợ của đơn xin vay đó.
Mức thu nhập và sự ổn định trong thu nhập, hay phương án kinh doanh phục
vụ cho đời sống gia đình có hiệu quả không là những thông tin rất quan trọng.
Nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn lại có thu nhập thấp dưới mức trung
bình, việc làm và chỗ ở của họ ít ổn định, nếu cho đối tượng khách hàng này
vay, ngân hàng sẽ có những khoản vay nhỏ, rủi ro hơn. Như vậy, việc đánh giá
khả năng tài chính của một khách hàng là rất khó khăn, chất lượng thông tin tài
chính thường không cao. Bởi lẽ, một cá nhân, một hộ gia đình có thể dễ dàng
hơn trong việc giữ kín thông tin của mình so với các doanh nghiệp.
Quy mô khoản vay nhỏ lẻ, số lượng món vay lớn, rủi ro cao nhưng phân
tán được rủi ro

Tín dụng bán lẻ chủ yếu cung cấp cho các cá nhân và hộ gia đình nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh nhỏ, đời sống. Do vậy, các khoản
vay này cần tiến hành các thủ tục vay qua nhiều khâu, việc quản lý khoản vay
thường chắp vá và thời gian quản lý có thể kéo dài trong nhiều năm.
Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và
phụ thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng
trưởng tốt, thu nhập cao, chỉ tiêu tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ
sinh lời cao và ngược lại. Cho vay tín dụng bán lẻ được đánh giá là tài sản rủi
ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên, mỗi giao dịch tín
dụng bán lẻ thường có giá trị nhỏ, nên mứ ảnh hưởng của các khoản vay này
cũng không lớn đối với hoạt động tổng thể của ngân hàng. Số lượng khách hàng
lớn, nên rủi ro được phân tán cho nhiều người.
Tài sản đảm bảo phong phú, phức tạp về tính chất pháp lý
Do nhu cầu về đời sống, về sản xuất, kinh doanh của các cá nhân và hộ
gia đình rất phong phú và đa dạng, nên tài sản đảm bảo trong tín dụng bán lẻ


15

cũng rất phong phú, đa dạng và phức tạp. Ngân hàng có thể cho vay không có
tài sản đảm bảo. Trong trường hợp này, sự đảm bảo cho khoản vay là sự tin
tưởng vào chính ý thức trả nợ của người đi vay. Ngân hàng có thể cho vay có
tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay (như vay mua ô tô, vay mua
nhà). Trong trường hợp này, ngân hàng cần tiến hành các thủ tục vay và các
thủ tục về tài sản đảm bảo phức tạp hơn. Ngoài hình thức đảm bảo bằng tài sản
hình thành từ vốn vay, ngân hàng cũng nhận tài sản của chính người đi vay
hoặc của bên thứ ba. Dù ở trường hợp nào, thì tài sản đảm bảo trong tín dụng
bán lẻ cũng liên quan đến các cá nhân với nhiều mối quan hệ sở hữu phức tạp.
Do vậy, ngân hàng khi nhận tài sản đảm bảo đó cần làm rõ các mối quan hệ
liên quan để tránh xảy ra tranh chấp.

Các khoản tín dụng bán lẻ thường có chi phí vốn lớn, lãi suất cho vay cao
Tín dụng bán lẻ thường là một trong các khoản mục tài sản mang lại
nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng bán lẻ lại có chi phí lớn
hơn chi phí cho tín dụng bán buôn, với nhiều rủi ro. Do tín dụng bán lẻ có nguồn
cho vay cũng từ chính nguồn huy động vốn từ dân cư do vậy lãi suất cho vay
trong tín dụng bán lẻ cũng cần phải cao tương ứng để đủ bù đắp chi phí huy
động vốn.
Nội dung tín dụng bán lẻ
Các sản phẩm tín dụng bán lẻ thường rất đa dạng và thiết kế tương tự sản
phẩm tín dụng truyền thống với tên gọi khác nhau, nhưng nhìn chung đều thể
hiện những nét đặc thù riêng của mỗi NHTM. Các sản phẩm này hầu hết áp
dụng cho mọi đối tượng là khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Các sản phẩm
được thiết kế trên cơ sở nghiên cứu kỹ nhu cầu của khách hàng, hoạt động tín
dụng bán lẻ của ngân hàng được chia làm 2 nhóm chủ yếu là nhóm cho vay có
tài sản đảm bảo và nhóm cho vay không có tài sản đảm bảo.
Nhóm cho vay có tài sản đảm bảo
- Cho vay tiêu dùng: Các khoản cho vay cá nhân này thường phục vụ cho
nhu cầu mua nhà, mua ô tô, mua sắm các đồ dùng gia đình đắt tiền hoặc bù đắp


×