Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn tập mác lê nin1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.38 KB, 10 trang )

1. Sản xuất hàng hóa ( Khái niệm, hai điều kiện ra đời và tồn tại, ưu thế, hạn chế của sản xuất
hàng hóa).
2. Khái niệm hàng hóa, lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.
3. Quy luật giá trị ( Nội dung ,yêu cầu, tác động và sự biểu hiện của quy luật giá trị trong nền
sản xuất hàng hóa).
4. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản.
5. Cạnh tranh giữa nội bộ nghành và cạnh tranh giữa các nghành.
6. Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay.
7. Nguyên nhân hình thành và những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
8. Các đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân và điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân.
9. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
10. Khái niệm về văn hóa, nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Nội dung và phương thức xây dựng nền
văn hóa xã hội chủ nghĩa.

-

Trên đây là một số câu hỏi mình và bạn mình tổng hợp lại. Có thể không đầy đủ ,các bạn có thể bổ
sung vào, hi vọng nó là tài liệu nghiên cứu hữu ích cho các bạn. Chúc 500 AE Bách Khoa có một mùa
thi THÀNH CÔNG.

By: Trần Thành


Bài 1 Sản xuất hàng hóa ( Khái niệm, hai điều kiện ra đời và tồn tại, ưu thế, hạn chế của sản xuất hàng
hóa).
 Khái Niệm: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra
để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường
 Hai điều kiện ra đời và tồn tại :
a) Phân công lao động
 Phân công lao động Là sự phân chia lao động xã hội ra các nghành nghề, lĩnh vực sản


xuất khác nhau
-Chuyên môn hóa sản xuất
-Nhu cầu đa dạng, phong phú

b) Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế

Sự tách biệt tương đối
mặt kinh tế

Sự tách biệt
này do
quyền sở
hữu TLSX
quyết định




Ưu thế của sản xuất hàng hóa:

Khi quyền sở
hữu và quyền
sử dụng tách
rời nhau, sự
tách biệt này
do quyền SD
quyết định

-Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nâng cao sức lao động
-Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sản xuất

-Thúc đẩy quá trình bình đẳng dân trí hóa, bình đẳng và tiến bộ xã hội
Hạn chế sản xuất hàng hóa: Phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường và các mặt tiêu cực
khác.

Bài 2. Khái niệm hàng hóa, lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.
 Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người, đi vào quá trình thông qua trao đổi, mua bán




 Lượng giá trị của hàng hóa

a) Thời gian lao động xã hội cần thiết
Giá trị hàng hóa do hao phí lao động quyết định, mà hao phí lao động thường được đo
bằng thời gian
VD: trong thực tế, có nhiều đơn vị kinh tế cùng sản xuất ra một loại hàng hóa, nên thời
gian cá biệt này cũng khác nhau
Lượng giá trị hàng hóa được đo lường bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
+Có 4 nhóm:
-Môi trường
-Phát triển trình độ khoa học kĩ thuật
-Năng lực, kĩ năng, kĩ xảo
-Tổ chức, quản lý

Bài 3: Quy luật giá trị ( Nội dung ,yêu cầu, tác động và sự biểu hiện của quy luật giá trị trong nền sản xuất
hàng hóa).
 Nội dung của quy luật giá trị:
-Phản ánh qua giá cả thị trường

-Giá cả thị trường phụ thuộc vào giá trị cạnh tranh
 Yêu cầu: Sản xuất và lưu thông -> =HPLĐXHCT( gtxh)
 Tác động của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hóa:
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật tăng sức lao động
+ Phân hóa những người sản xuất hàng hóa
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 4: Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản??

Tuần
hoàn tư bản


a) Giai đoạn 1

 Lĩnh vực: Lĩnh vực lưu thông
 Hình thái: Tư bản tiền tệ
 Chức năng: Mua yếu tố sản xuất
 Kết thúc giai đoạn: Tư bản tiền tệ chuyển thành tư bản sản xuất
b) Giai đoạn 2

 Lĩnh vực: Lĩnh vực sản xuất
 Hình thái: Tư bản sản xuất
 Chức năng: Sản xuất ra giá trị thặng dư
 Kết thúc giai đoạn: Sản xuất chuyển hóa thành tư bản hàng hóa
c) Giai đoạn 3







Lĩnh vực: lưu thông:
Hình thái: Tư bản hàng hóa
Chức năng: Thực hiện giá trị hàng hóa
Kết thúc giai đoạn: Tư bản hàng hóa chuyển thành tư bản tiền tệ


 Khái niệm: Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tiếp của tư bản trải qua 3 giai đoạn. Tồn
tại dưới 3 hình thái, và thực hiện 3 chức năng rồi quay về hình thái ban đầu của nó

Chu chuyển tư bản
 Chu chuyển tư bản: Là sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một quá trình định kì đổi
mới, diễn ra liên tục và lặp đi lặp lại không ngừng
Chu chuyển tư bản thể hiện qua thời gian chu chuyển, tốc độ chu chuyển của tư
bản.
a) Thời gian chu chuyển của tư bản
 Khái niệm: Là thời gian tư bản vận động hết một vòng tuần hoàn, nó bao gồm thời
gian sản xuất và lưu thông
b) Chu chuyển tư bản
 Thời gian sản xuất là thời gian tư bản vận động trong lĩnh vực sản xuất

Thời gian sản xuất

Thời gian
lao động

Thời gian
gián đoạn
lao động
(VD: Chờ

bê tôn khô)

Thời gian
dự trữ sản
xuất

Bài 5 Cạnh tranh giữa nội bộ nghành và cạnh tranh giữa các nghành.
a) Cạnh tranh trong nội bộ nghành và sự hình thành giá trị thị trường hàng hóa
Khái niệm: Cạnh tranh trong nội bộ nghành là cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng
một nghành nhằm thu được lợi nhuận siêu ngạch ( Siêu lợi nhuận)


 Biện pháp cạnh tranh

4C

 Kết quả:
+ Hình thành giá trị thị trường của hàng hóa
+ Giá trị xã hội hàng hóa giảm, chất lượng tăng , mẫu mã chủng loại phong phú và đa dạng

b) Cạnh tranh giữa các nghành và sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân
 Khái niệm: Cạnh tranh giữa các nghành là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp ở các nghành sản
xuất khác nhau nhằm tìm kiếm nơi đầu tư có lợi hơn

Tỉ suất lợi nhuận bình quân: Là tỉ suất bằng nhau của những tư bản khi đầu tư vào các
nghành sản xuất khác nhau.
P’=

∑P
∑K


.100%

P: Lợi nhuận= giá cả (g) – chi phí (K)
K: Chi phí sản xuất k=c+v

 Lợi nhuận bình quân : là lợi nhuận bằng nhau của những nhà tư bản khi đầu tư vào các
nghành sản xuất khác nhau

Giá cả SX= Chi phí SX + Lợi nhuận bình quân
GSX=K+𝑃
 Kết luận: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện là quy luật giá
cả sản xuất


Câu 6 Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay.

Tư bản cho vay
 Khái niệm: Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, mà người chủ của nó cho nhà tư
bản khác sử dụng trong một thời gian nhất định để nhận được một số tiền lời nào đó.
 Đặc điểm
-Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng tư bản

Tư bản thương nghiệp
-Tư bản cho vay vận động theo công thức : T-T’ (T’=T+Z)
 Khái niệm: Tư bản thương nghiệp trong chủ nghĩa tư bản là bộ một bộ phận của tư bản công
nghiệp tách rời ra và phục vụ trong quá trình lưu thông hàng hóa của tư bản công nghiệp

Hh


hh

TBSX

NTD

TBTN
Tiền

Tiền

Tiền

 Vai trò:
-

Chuyên tiêu thụ hàng hóa
Giảm chi phí sản xuất, lưu thông
Tiết kiệm thời gian lưu thông
Tăng nhanh tốc độ chu chuyển tư bản
Nâng cao năng suất lao động của tư bản công nghiệp
 Sự hình thành lợi nhuận:
- Các nhà tư bản thương nghiệp thu lợi nhuận thương nghiệp từ chênh lệch giữa giá mua và giá
bán
- Nhà tư bản thương nghiệp mua hàng từ tư bản công nghiệp với giá cả nhỏ hơn giá trị( TBCN đã
nhượng lại 1 phần giá trị thặng dư cho TBTN) và tư bản thương nghiệp lại bán hàng cho người
tiêu dùng với giá đúng với giá trị của nó.


Câu 7: Nguyên nhân hình thành và những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền.


a) Nguyên nhân
+ Cách mạng KHKT
+ Cạnh tranh giữa các nhà máy, xí nghiệp
+ Khủng hoảng kinh tế
+ Tín dụng tư bản

=> các xí nghiệp tập trung sản xuất
và các xí nghiệp lớn cạnh tranh với
nhau

Tổ chức độc quyền ra đời
Kết luận: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả độc quyền
b) Những đặc điểm của tư bản độc quyền

Tập trung sản xuất
 Tập trung sản xuất biểu hiện qua sự phát triển của các tổ chức độc quyền
 Liên kết ngang( LK trong 1 nghành)
-Cácten
-Xanhđica
(sgk trang 317)
-Tờrớt
 Liên kết dọc( LK giữa doanh nghiệp với các đối tác liên quan như nhà cung cấp, phân phối)
-Côngxoócxiom
 Liên kết đa nghành
-Công lô mê rát
-Cônsơn

Sự xuất hiện của tư bản tài chính
 Khái niệm: Là sự dung hợp giữa tư bản độc quyền ngân hàng và độc quyền công nghiệp



TNTN phong phú
Các nước chậm phát triển

Giá nhân công rẻ
Thị trường rộng lớn



Nguyên nhân hình thành

Các nước phát triển “thừa tư bản tương đối”

 Kết luận :

Câu 8: Các đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân và điều kiện khách quan quy định sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân.(GCCN)
a) Trong phương thức tư bản chủ nghĩa,GCCN có 2 đặc trưng cơ bản
 Thứ nhất: về phương thức lao động: GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp
 Thứ hai: về địa vị của GCCN
-Người công nhân không có tư liệu sản xuất buộc họ phải bán sức lao động để kiếm sống
-Đặc trưng này khiến giai cấp công nhân trở thành giai cấp vô sản

b) Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Là giai cấp cơ bản sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần để đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của xã hội.
 Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới.

 Giai cấp công nhân có tư tưởng khoa học và cách mạng làm nền tảng

 Giai cấp công nhân có đảng cộng sản tiên phong lãnh đạo
 Giai cấp công nhân có khả năng tập trung lực lượng để giải phóng mình, giải phóng xã hội.
 Điều kiện sống và làm việc của giai cấp công nhân tập trung nên họ có thể đoàn
kết chống lại giai cấp tư sản
 Về lợi ích GCCN đa số là quần chúng nhân dân lao động cơ bản thống nhất với
nhau, do đó đễ dàng đoàn kết với các giai cấp, tầng lớp khác chống lại giai cấp tư
sản
 Ngoài ra, xét về đặc điểm chính trị xã hội
 Thứ nhất: GCCN là giai cấp tiên phong và có tinh thần cách mạng triệt để nhất
 Thứ hai: GCCN có tinh thần ý thức tổ chức kỉ luật cao
 Thứ 3: GCCN có bản chất quốc tế


Câu 9 Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
 Khái niệm: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì cải biến cách mạng một cách sâu
sắc và triệt để từ xã hội cũ thành xã hội mới XHCN, nó được bắt đầu từ khi giai cấp vô sản dành
chính quyền và bắt tay vào xây dựng xã hội, và kết thúc khi xây dựng chủ nghĩa xã hội cả về lực
lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ sở kinh tế , kiến trúc thượng tầng

Trực tiếp : CNTB-CNXH
 Hình thức quá độ
Gián tiếp : Tiến TB-CNXH
 Tính tất yếu khách quan
- Chủ nghĩa tư bản và CNXH có sự khác nhau về bản chất
- CNXH được xây dựng trên nền tảng trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại
- Phải xây dựng quan hệ sản xuất mới – XHCN
b) Đặc điểm và thực chất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
 Về kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
 Về chính trị: Kết cấu xã hội giai cấp rất đa dạng và phong phú
 Về tư tưởng văn hóa: Tồn tại rất nhiều yếu tố tư tưởng văn hóa khác nhau

c) Nội dung của thời kì quá độ lên CNXH
 Về kinh tế: Phát triển lực lượng sản xuất đồng thời từng bước xây dựng QHSX chủ nghĩa
 Về chính trị: Chống lại các thế lực thù địch, xây dựng củng cố nhà nước và nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa, xây dựng đảng cộng sản ngày càng vững mạnh
 Về xã hội: Khắc phục tệ nạn xã hội, thực hiện mục tiêu công bằng xã hội

Câu 10: Khái niệm về văn hóa, nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Nội dung và phương thức xây dựng
nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
( Phần này mai học) hehe



×