Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

GACN8 2018 2019 co tich hop bao ve moi truong(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.25 KB, 109 trang )

Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

Ngày soạn: 02/09/2018

PHẦN MỘT : VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1:

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. Có nhận thức
đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê học tập.
- Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên: Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
+ Đối với học sinh: Đọc trước bài 1 SGK.
2. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề; thảo luận nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh; quy định bộ môn
3. Bài mới:


ĐVĐ: Em muốn diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt một thông
tin thì có thể truyền đạt bằng những cách nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoạt động 1:
Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
GV: Cho HS đọc thông tin SGK (Tr.29/B.8)
HS: Tìm hiểu thông tin
GV: Đưa ra khái niệm bản vẽ KT

I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
- BVKT trình bày các thông tin kỹ
thuật của sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu theo các
quy tắc thống nhất và vẽ theo tỉ lệ
- Phân loại:
+ Bản vẽ cơ khí;
+ Bản vẽ xây dựng
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản
sản xuất.
xuất
 - GV cho HS quan sát H1.1/SGK
- Người thiết kế phải diễn tả chính
Năm học: 2018 - 2019

1



Trường THCS Ngọc Khê

 - Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa
gì?
 - Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và hãy
cho biết các hình có liên quan với nhau như
thế nào?
 - Để có một sản phẩm đến tay người tiêu
dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế
nào?
 - GV: Người công nhân khi chế tạo các sảnphẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải
căn cứ vào cái gỉ?
  GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản
vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật
đối với đời sống

GV: Lê Thị Na

xác hình dạng và kết cấu của sản
phẩm, và đầy đủ các thông tin về
thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu
cầu kỹ thuật…
- Các thông tin này được trình bày
theo các quy tắc thống nhất bằng
bản vẽ kỹ thuật
 KL: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn
ngữ chung dùng trong kỹ thuật

III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời

sống
- Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết
- Cho HS quan sát H1.3/SGK
cho mỗi sản phẩm hoặc thiết bị
- Hãy cho biết ý nghĩa của các hình.
điện.
- Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và các - Để sử dụng một cách hiệu quả
thiết bị điện thì ta cần phải làm gì ?
và an toàn thì mõi thiết bị phải
kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình
vẽ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ dùng
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh
trong các lĩnh vực kỹ thuật.
vực kỹ thuật:
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có
- Cho học sinh quan sát H1.4/SGK
loại bản vẽ của ngành mình.
- Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong
Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào
các lĩnh vực kỹ thuật nào?
sản xuất và đời sống
4.Củng cố:
? Tại sao bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và
đời sống?
? Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 2 SGK
- Mỗi tổ chuẩn bị mô hình một hình hộp chữ nhật, đèn pin, tấm bìa.

************************

2

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

Ngày soạn: 06/09/2018
Tiết 2:
BÀI 2: HÌNH CHIẾU
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là phép chiếu, hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu.
- Biết được sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết hình chiếu của vật thể
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
- Làm việc theo quy trình, yêu thích vẽ kỹ thuật.
B. Chuẩn bị đồ dùng học tập:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình hình hộp như hình 2.3, 2.4 SGK
- Nguồn sáng, bao diêm, vỏ bao thuốc lá.
- Bìa cat tông cứng gập làm mô hình mặt phẳng chiếu
+ Đối với học sinh:

- Một số hình hộp để quan sát
2. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề; thảo luận nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất. Cho ví dụ
minh hoạ ?
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng (hình) trên mặt đất, mặt
tường. Người ta gọi đó là hình chiếu. Vậy hình chiếu là gì? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài : “ Hình chiếu”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình
chiếu:
GV: Trời nắng hoặc tối có ánh điện ta nhìn
thấy bóng của mình ở dưới mặt đất
HS: Kết hợp quan sát hình 2.1 SGK
? Em hãy chỉ ra đâu là mặt phẳng chiếu, tia
chiếu, hình chiếu?
? Khái niệm về hình chiếu.
? Cách vẽ hình chiếu của một điểm của vật
thể ntn?

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Khái niệm về hình chiếu:
Trong h/v: AA’ gọi là tia chiếu
Mp chứa A’ là mp chiếu
Chiếu một vật thể lên một mặt
phẳng ta được một hình gọi là
hình chiếu, mặt phẳng chứa hình

chiếu đó là mặt phẳng chiếu.

Năm học: 2018 - 2019

3


Trường THCS Ngọc Khê

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các
phép chiếu:
GV: Cho HS quan sát hình 2.2 đặt câu hỏi:
? Nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu
trong các hình 2.2a, 2.2b, 2.2c SGK
GV: Kết luận: đặc điểm các tia chiếu khác
nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau
? Cho ví dụ về các phép chiếu này trong tự
nhiên?
HS: Thảo luận và trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các mặt phẳng
chiếu, các hình chiếu và hướng chiếu:
HS: Quan sát hình 2.3 và mô hình ba mặt
phẳng chiếu
? Nêu vị trí và tên của các mặt phẳng chiếu
đối với người quan sát?

GV: Lê Thị Na

II. Các phép chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm: Các tia

chiếu đồng quy
- Phép chiếu song song: các tia
chiếu song2
- Phép chiếu vuông góc: Các tia
chiếu song với nhau và vuông
góc với mpc.

III. Các hình chiếu vuông góc:
1. Các mặt phẳng chiếu:
- Mặt chính diện (Mặt phẳng
chiếu đứng)
- Mặt nằm ngang (Mặt phẳng
chiếu bằng)
- Mặt cạnh bên phải (Mặt phẳng
chiếu cạnh)
2. Các hình chiếu:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK và
- Hình chiếu đứng có hướng
nghiên cứu trả lời:
chiếu từ trước đến
? Nêu tên các hình chiếu và hướng chiếu
- Hình chiếu bằng có hướng
tương ứng?
chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang phải
- Người ta phải dùng ba mặt
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu phẳng chiếu như một không gian
diễn vật thể mà không dùng một hình chiếu? ba chiều để thể hiện chính xác
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi

vật thể ở mọi góc độ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vị trí các hình IV. Vị trí các hình chiếu:
chiếu:
- Các hình chiếu của một vật thể
GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng được vẽ trên cùng một mặt phẳng
chiếu (vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng của bản vẽ
1 bản vẽ)
- Hình chiếu bằng ở bên dưới
? Hãy nêu vị trí của mặt phẳng chiếu bằng hình chiếu đứng
và mặt phẳng chiếu cạnh khi mở?
- Hình chiếu cạnh ở bên phải
Các nhóm trả lời và nhận xét chéo nhau
hình chiếu đứng.
4.Củng cố: - Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống lại phần trọng tâm, đặt câu hỏi làm thế nào để BVMT
5. Hướng dẫn về nhà: - Làm BT 3 (SGK), - Đọc, chuẩn bị bài TH: Bài 3 SGK
**********************
Ngày soạn: 10/09/2018
4

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

Tiết 3:
BÀI 3: BÀI TẬP TH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Biết được các hình chiếu trên bản vẽ.
- Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu.
3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng trong không gian.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
- Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể Hình 3.1a (Vật thể hình cái nêm)
- Hình 3.1 SGK
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Thước kẻ, bút chì , giấy A4.
2. Phương pháp: Đàm thoại thực hành, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1 Ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu:
- Gọi một HS lên đọc nội dung bài thực - Đọc nội dung bài thực hành và tìm
hành

hiểu các bước tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành
vào vở
- Giải thích các bước tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ
bảng 3.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu Bước1: Đọc kĩ nội dung bài tập
thực hành.
(x) vào ô thích hợp của bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh Bước2: Bài làm trong vở bài tập
của một trong các vật thể hình 3.1 a hoặc trên tờ giấy A4.
Bước 3: Kẻ bảng 3.1 vào bài làm và
đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ.
đánh dấu (x) vào các ô đã chọn.
Bước 4: Vẽ lại các hình chiếu 1,2 và
GV lưu ý HS 2 bước vẽ:
3 đúng vị trí của chúng ở trên bảng
- Bước vẽ mờ.
vẽ.
- Bước tô đậm
Năm học: 2018 - 2019

5


Trường THCS Ngọc Khê

Cách làm báo cáo thực hành
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4
và cách bố trí phần hình, chữ, khung tên
lên bảng, HS quan sát và làm theo.


GV: Lê Thị Na

Làm bài trên khổ A4

Tổ chức thực hành
Hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra cách II. Giai đoạn thực hành:
tiến hành thực hành bài tập của HS
Đáp án.

- Không vứt rác, giấy loại bừa bãi góp
phần bảo vệ môi trường.

Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập
thực hành:
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm, có thể chấm một
số bài trước lớp để nhận xét kết quả

Hướng chiếu

Hình chiếu
1
2
3

A


B

C





III. Giai đoạn kết thúc thực hành
Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng
thực hành, làm việc nghiêm túc cách
thực hiện

4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá chấm điểm một số bài
5. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS học bài ở nhà.
- GV dặn HS đọc trước bài 4 SGK.
************************

Ngày soạn: 13/09/2018
6

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na


Tiết 4:
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các khối đa diện thường gặp (Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều)
- Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể.
2. Kỹ năng:
- Phân tích nhận biết được các khối đa diện, đọc được bản vẽ.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Mẫu vật: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, bìa cứng 3 mpc,
bao diêm.
+ Đối với học sinh:
- Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : Hộp phấn, hộp bút.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở; HS hoạt động nhóm nhỏ.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác
phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình
hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều: Đọc được bản vẽ
vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều. Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện: I. Khối đa diện:
GV: Cho HS quan sát h4.1 và mô hình
? Các khối hình học được bao bởi các Khối đa diện được bao bởi các hình
hình gì?
đa giác phẳng
GV: Kết luận
- Hãy kể một số vật thể có dạng các
khối đa diện mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình hộp
chữ nhật:
GV: Cho HS quan sát hình 4.2 và kèm
theo vật thật

II. Hình hộp chữ nhật:
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?
Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6
hình chữ nhật.

Năm học: 2018 - 2019

7


Trường THCS Ngọc Khê

? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi

các hình gì?
- Trên đó có ghi các kích thước nào?
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời
GV: Kết luận như SGK
GV: Yêu cầu HS tham khảo nội
dung câu hỏi SGK và trả lời
GV: Kết luận
GV: Gọi HS lên bảng vẽ 3 hình chiếu
GV: Yêu cầu HS xem tranh và mô
hình
? Trả lời câu hỏi trong SGK
GV: Kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình lăng
trụ đều:

GV: Lê Thị Na

- Trên khối hộp có các kích thước
+ h: Chiều cao.
+ b: Chiều rộng.
+ a: Chiều dài.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật:
Bảng 4.1
Hình Hình chiếu
1
2
3

Đứng

Bằng
Cạnh

Hình
dạng
HCN
HCN
HCN

kích
thước
a,h
a,b
b,h

III. Hình lăng trụ đều:
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
Hình lăng trụ đều là hình bao bởi 2
mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng
nhau và các mặt bên là các hình chữ
GV Tương tự như phần hình chữ nhật nhật bằng nhau
HS tự trả lời, lập bảng và ghi vào vở
2. Hình chiếu của hình lăng trụ
đều:
Bảng 4.2
Hình
1
2
3


Hình
chiếu
Đứng
Bằng
Cạnh

Hình
dạng
HCN
Tam giác
HCN

kích
thước
a,h
a,b
b,h

IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều (SGK)
2. Hình chiếu của hình chóp đều
Bảng 4.3

Hoạt động 4: Tìm hiểu về hình chóp
đều:
Hình Hình
Hình dạng
GV Cho hs quan sát tranh và mô hình
chiếu
? Cho biết khối đa diện ở hình 4.6

1
Đứng Tam giác cân
2
Bằng H.vuông
SGK được bao bởi các hình gì ?
3
Cạnh Tam giác cân
GV vẽ hình 4.7 lên bảng và hs trả lời 3
* Chú ý :(SGK - T18)
câu hỏi sgk để điền vào bảng 4.3.
GV : Nhận xét, Đưa ra đáp án đúng

4.Củng cố: ? Các khối đa diện được xác định bằng kích thước nào?
5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK,
- Chuẩn bị bài TH: Đọc bản vẽ khối đa diện
*********************
8

Năm học: 2018 - 2019

Kích
thước
a,h
a
a,h


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na


Ngày soạn: 17/09/2018
Tiết 5:
BÀI 5: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể A, B, C, D
- Tranh hình 5.1; h 5.2 SGK
+ Đối với học sinh:
- Thước kẻ, bút chì, compa, giấy A4.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở ; nhóm nhỏ, trao đổi nhóm
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
ĐVĐ: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các
khối đa diện, để từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa
diện và phát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay chúng ta
sẽ học bài: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS


KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu

- Gọi một HS lên đọc nội dung bài
thực hành
- Giải thích các bước tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và
kẻ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó
đánh dấu (x) vào ô thích hợp của
bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của một trong các vật thể A,
B, C, D.

- Đọc nội dung bài thực hành và tìm
hiểu các bước tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào
vở:
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành
và kẻ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh
dấu (x) vào ô thích hợp của bảng.

Năm học: 2018 - 2019

9


Trường THCS Ngọc Khê


GV: Lê Thị Na

- GV lưu ý HS phần chú ý

Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của một trong các vật thể A, B, C,
D.
Tổ chức thực hành
II. Giai đoạn thực hành
Hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra Đáp án.
Vật thể
cách tiến hành thực hành bài tập của
A
B
C
D
Bản vẽ
HS
- Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và
hoàn thiện bài thực hành trong giờ.

- Không vứt rác, giấy loại bừa bãi
góp phần bảo vệ môi trường.

1
2
3
4

X

X

a. 1 – B; 2 – A;

X
X
3 – D;

4–C

b. Các hình chiếu của vật thể B

III. Giai đoạn kết thúc thực hành:
Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài hành, làm việc nghiêm túc
Cách thực hiện
tập thực hành
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá
bài làm của mình dựa theo mục tiêu
bài học.
- GV thu bài về chấm, có thể chấm
một số bài trước lớp để nhận xét kết
quả
4. Củng cố: GV nhận xét đánh giá chấm điểm một số bài
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà tiếp tục làm bài tập với các vật thể còn lại vào vở bài tập
- Khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ.
GV dặn HS đọc trước bài 6 SGK.
********************


10

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

Ngày soạn: 20/09/2018
Tiết 6:
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay như hình trụ, hình nón, hình
cầu.
2. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ vật thể, có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Tranh vẽ hình 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 SGK
- Mô hình khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
+ Đối với học sinh:
- Đọc trước bài 6 SGK
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở ; nhóm nhỏ, trao đổi nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Khối tròn xoay là một khối hình học được tạo thành khi quay một hình
phẳng quanh một đường cố định (Trục quay) của hình. Để nhận dạng
được các khối tròn xoay và để đọc được bản vẽ của chúng,
chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối tròn xoay “
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn
xoay:
GV cho HS quan sát tranh và mô
hình các khối tròn xoay sau đó đặt
câu hỏi:
HS quan sát mô hình GV đưa ra

1. Khối tròn xoay.
- Hình trụ: Khi quay một hình chữ nhật
một vòng quanh một cạnh cố định ta được
hình trụ ( Hình 6.2a )
- Hình nón: Khi quay một tam giác vuông
một vòng quanh một cạnh góc vuông cố
định ta được hình nón ( Hình 6.2b )
- Hình cầu: Khi quay một nửa hình tròn
? Các khối tròn xoay tên gọi là gì? một vòng quanh đường kính cố định, ta
được hình cầu ( Hình 6.2c )
Chúng được tạo thành như thế nào
KL: Khối tròn xoay được tạo thành khi

Năm học: 2018 - 2019

11


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

quay một hình phẳng quanh một đường
cố định (trục quay) của hình.
? Hãy kể tên một số vật thể thường VD: Cái nón, quả bóng, vỏ hộp sữa.
có dạng khối tròn
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
của hình trụ, hình nón, hình cầu:
hình cầu:
GV cho HS quan sát mô hình hình trụ
1. Hình trụ
Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu ?
Hình
Kích
GV vẽ lần lượt các hình chiếu và
Hình dạng
chiếu
thước
bảng 6.1 SGK lên bảng, yêu cầu học
sinh đối chiếu hình 6.3 SGK
Đứng
chữ nhật

d, h
? Mỗi hình chiếu có dạng như thế
Bằng
Tròn
d
nào? thể hiện kích thước nào?
Cạnh
Chữ nhật
d, h
GV cho HS quan sát mô hình hình
nón
? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? 2. Hình nón
Hình chiếu có dạng hình gì? Nó thể
Hình
Kích
Hình dạng
hiện kích thước nào của khối hình
chiếu
thước
nón?
Đứng
Tam giác
d, h
Gọi HS lên bảng kẻ bảng 6.2 SGK và
điền bảng
Bằng
Tròn
d
HS quan sát mô hình GV đưa ra và
Cạnh

Tam giác
d, h
nghe GV chỉ ra các phương chiếu
GV cho HS quan sát mô hình hình
cầu
? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu?
Hình chiếu có dạng hình gì? Nó thể 3. Hình cầu
hiện kích thước nào của khối hình
Hình
Kích
Hình dạng
cầu?
chiếu
thước
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó
Đứng
Tròn
d
nhận xét và yêu cầu HS về nhà kẻ ,
Bằng
Tròn
d
điền bảng vào vở
Cạnh
Tròn
d
Chú ý: Thường dùng 2 hình chiếu để biểu
diễn khối tròn xoay, một hình chiếu thể
hiện mặt bên và chiều cao, 1 hình chiếu
thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy

4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại hình chiếu của từng hình tròn xoay và cho các em nêu các
kích thước.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà: + Trả lời câu hỏi, làm bài tập trong SBT.
12

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

+ Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành (bài 7).
*********************
Ngày soạn: 23/09/2018
Tiết 7:
BÀI 7: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kỹ năng:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu trong thực tế các khối tròn xoay.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể A, B, C, D (nếu có)
- Tranh phóng to H 7.1, H 7.2 (SGK)
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Thước kẻ, bút chì, compa, giấy A4.
2. Phương pháp: Đàm thoại thực hành, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các
khối tròn, để từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối tròn
và phát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay chúng ta sẽ
học bài: “ Đọc bản vẽ các khối tròn xoay “.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*) Giới thiệu nội dung và trình tự
tiến hành:
Gọi một HS lên đọc nội dung bài thực
hành
Giải thích các bước tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Giai đoạn hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm
hiểu các bước tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành
vào vở


Năm học: 2018 - 2019

13


Trường THCS Ngọc Khê

kẻ bảng 7.1 vào bài làm, sau đó
đánh dấu (x) vào ô thích hợp của
bảng để chỉ rõ sự tương quan giữa
các bản vẽ với các vật thể
+ Phân tích vật thể bằng cách đánh
dấu ( x) vào bảng 7.2. Căn cứ vào
phần chuẩn bị nội dung bài 7
*) Cách làm báo cáo thực hành
GV treo bảng phụ hình 7.2 các vật thể
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4
*) Tổ chức thực hành
Hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra
cách tiến hành thực hành bài tập của
HS
- Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn
thiện bài thực hành trong giờ.

GV: Lê Thị Na

Làm bài trên khổ A4
Làm việc cá nhân theo sự hướng dẫn
của GV

II. Giai đoạn tổ chức thực hành
Bảng 7.1
Vật thể
Bản vẽ
1
2
3
4

A

B

C

D
x

x
x
x

Bảng 7.2
Vật thể

A B

C D

Khối hình học

Hình trụ
x
Hình nón cụt
x
Hình hộp
x x x x
Hình chỏm cầu
x
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
III. Giai đoạn kết thúc thực hành:
- GV thu bài làm của HS & Đưa ra đáp HS chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực
hành, làm việc nghiêm túc
án đúng.
- Không vứt rác, giấy loại bừa bãi góp
phần bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập
thực hành:
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài
học
4. Củng cố:
- GV thu bài về chấm, có thể chấm một số bài trước lớp để nhận xét kết quả
5. Hướng dẫn về nhà:
- GV dặn HS đọc trước bài 8 SGK
14

Năm học: 2018 - 2019



Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

- Mỗi tổ làm mô hình: Quả cam, ống lót
*******************

Ngày soạn: 27/09/2018

CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
Tiết 8:
BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng được vật thể dưới hình thức mặt phẳng cắt
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và yêu thích vẽ kỹ thuật.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Tranh hình 8.2 SGK
- Mô hình ống lót, ống lót bổ dọc.
- Một miếng nhựa trong
- Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK
+ Đối với HS: Quả chanh, cam, dứa…
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở; nhóm nhỏ, trao đổi nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (Dành thời gian kiểm tra 15 phút)
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Để hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng
nghiên cứu bài: “ Khái niệm về Hình cắt “
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình
cắt:
? Khi học về động vật, thực vật muốn thấy
cấu tạo bên trong ta làm như thế nào?
Nhấn mạnh: Để diễn tả các kết cấu bên
trong bị che khuất của vật thể (lỗ, rãnh của
chi tiết máy) trên bản vẽ kĩ thuật cần phải
dùng phương pháp cắt.

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Khái niệm về hình cắt
Muốn thấy được cấu tạo bên trong ta
phải mổ hoặc bổ ra
- Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem
như bị mặt phẳng cắt tưởng tượng
cắt thành 2 phần: Phần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt được chiếu lên mặt

Năm học: 2018 - 2019

15


Trường THCS Ngọc Khê


Đưa vật thể (quả cam bị cắt làm đôi) cho
HS quan sát và GV trình bày quá trình vẽ
hình cắt thông qua vật mẫu ống lót bị cắt
đôi và hình 8.2 SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng hình
cắt:
? Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để
làm gì?
? Nếu dùng mặt phẳng cắt cắt đôi một vật
thể có dạng hình chữ nhật, vậy hình cắt sẽ
có hình dạng như thế nào?

GV: Lê Thị Na

phẳng chiếu để được hình cắt
Kết luận: - Hình cắt là hình biểu
diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng
cắt

- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên trong của vật thể,
phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua
được kẻ gạch gạch (H8.2d )
(Hình chữ nhật)

4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 9 SGK: Bản vẽ chi tiết

16


Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

Ngày soạn: 29/ 09/2018
Tiết 9:
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đọc nội dung của bản vẽ chi tiết đơn giản.
2. Kĩ năng: HS biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết
nói riêng
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng :
+ Đối với giáo viên:
- Bản vẽ ống lót h9.1 SGK.
- Bảng 9.1 SGK
+ Đối với học sinh: Mỗi tổ chuẩn bị giấy A4, thước kẻ.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở ; nhóm nhỏ, trao đổi nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ?
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản

vẽ chi tiết :
GV: Cho HS quan sát bản vẽ ống lót
? Giả sử là một công nhân có nhiệm vụ sản
xuất ra chiếc ống lót, em phải nắm được,
hiểu được những thông tin cần thiết từ bản
vẽ này.
VD: Xe đạp với các chi tiết xăm, lốp, trục
Giới thiệu ống lót, bản vẽ ống lót
HS: Đọc SGK, quan sát hình 9.1
Nêu các nội dung của bản vẽ chi tiết
? Hình biểu diễn gồm những hình nào (Hình
chiếu, hình cắt vv…)

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

a. Hình biểu diễn
Biểu diễn hình dạng bên trong và
bên ngoài của ống lót
Gồm hình cắt (Vị trí hình chiếu
đứng)
- Hình chiếu cạnh.

Năm học: 2018 - 2019

17


Trường THCS Ngọc Khê


GV: Lê Thị Na

? Các hình đó biểu diễn các bộ phận nào của
vật thể.
? Bên trong ống lót là gì?
? Bên ngoài hình dạng ra sao
(Bên trong : Hình trụ vì hình chiếu đứng là
HCN; hình chiếu cạnh là hình tròn).
HS: Quan sát hình 9.1
? Trên bản vẽ thể hiện kích thước nào của
vật thể.
? Các kích thước đó có ý nghĩa gì.
Chú ý: Kích thước ghi trên bản vẽ là kích
thước thực của sản phẩm.
GV: Giải thích việc căn cứ vào số ghi kích
thước trên bản vẽ để chế tạo, kiểm tra sản
phẩm.
HS: Quan sát hình 9.1
? Yêu cầu kỹ thuật là muốn nói đến điều gì.
- Giải thích việc làm tù cạnh và mạ kẽm
HS: Quan sát hình 9.1
- Xác định khung tên
? Nêu các nội dung trong khung tên
? Tên gọi chi tiết máy (ống lót)
? Vật liệu (Thép)
? Tỉ lệ (1:1)
? Kí hiệu bản vẽ (9.01)
? Cơ sở thiết kế (Nhà máy cơ khí Hà Nội)
Hoạt động 2: Đọc bản vẽ chi tiết:
GV: Treo bảng 9.1 phóng to

Gv cùng hs đọc bản vẽ ống lót .
? Vậy để đọc được thông thạo bản vẽ chúng
ta phải làm gì.

b. Kích thước:
Gồm:
- Đường kính ngoài
- Đường kính trong
- Chiều dài
Cần thiết kế, chế tạo và kiểm tra
ống lót
c. Yêu cầu kĩ thuật:
Làm tù cạnh và mạ kẽm
Chỉ dẫn gia công, xử lí bề mặt vv
Thể hiện chất lượng của chi tiết.
d. Khung tên:
Gồm:
Tên gọi chi tiết máy
Vật liệu
Tỉ lệ
Kí hiệu bản vẽ
Cơ sở thiết kế

II. Đọc bản vẽ chi tiết:
Trình tự: 1.Khung tên
2.Hình biểu diễn
3. Kích thước
4. Yêu cầu kĩ thuật
Tổng hợp


4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK
- Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết
5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ trả lời các câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài thực hành: bài 10.
********************
18

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

Ngày soạn: 29/09/2018
Tiết 10:
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu và biểu diễn được ren trên bản vẽ
- Giúp học sinh nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết, biết được quy ước vẽ ren
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên
- Vật mẫu: Đèn sợi đốt xoáy, đui xoay, vít, bu lông, đai ốc vv…
- Tranh vẽ phóng to hình 11.3; 11.4; 11.5; 11.6 SGK

+ Đối với học sinh
- Sưu tầm mẫu vật
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
2. Phương pháp: - Nêu vấn đề, gợi mở ; nhóm nhỏ, trao đổi nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chi tiết có
ren và công dụng của chúng:
+ 1 HS kể tên chi tiết, nêu công dụng
- cho biết công dụng của ren trên các
chi tiết ở hình 1.1 SGK. Sau đó Gv cho
hs bỏ mẫu vật đã chuẩn bị để quan sát.
- Nhận xét sự thuận lợi của việc ghép
nối bằng ren
Hoạt động 2:

I. Chi tiết có ren.
- Bu lông , đai ốc , lọ mực....
- công dụng: Ghép nối các chi tiết với
nhau.

II. Quy ước vẽ ren

Năm học: 2018 - 2019


19


Trường THCS Ngọc Khê

Tìm hiểu qui ước vẽ ren:
? Tại sao phải quy ước vẽ ren
HS: Xác định ren ngoài trên mẫu vật
? Ren như thế nào được gọi là ren ngoài

GV: Lê Thị Na

1. Ren ngoài<ren trục>
Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền
đậm
Đọc yêu cầu tìm hiểu của phần 1
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền
mảnh
GV: - Treo tranh vẽ hình 11.2 và 11.3
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
Giới thiệu: + Ren hình biểu diễn ren
liền đậm
+ Đỉnh ren, giới hạn ren, chân ren
HS:- Thực hiện yêu cầu bằng bút chì - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm
vào SGK
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét

Chữa bài, nhận xét
liền mảnh
áp dụng làm miệng bài tập 1/37:
+ Quan sát hình 11.7, xác định hình biểu
diễn đúng, hình biểu diễn sai ? Có mấy
lỗi sai? đó là những lỗi nào?
GV: Treo tranh hình 11.4; 11.5, hướng
2. Ren trong (ren lỗ)
dẫn tìm hiểu tương tự với ren trong
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền
HS: Đọc chú ý trước khi thực hịên bài
đậm
tập 2/37
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền
mảnh
HS: Đọc nội dung phần 3
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
GV: Cho HS quan sát hình 11.6 đồng liền đậm
thời với hình 11.4; 11.5
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng
Gợi ý: Hình cắt : Thấy ren trong
nét liền đậm
Hình chiếu: Không thấy ren trong
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét
GV: Cho HS quan sát tranh
liền mảnh
? Hình 11.9a ren được biểu diễn ntn?
3. Ren bị che khuất
? Hình 11.9b, ren được biểu diễn ra sao
- Đường đỉnh ren , đường chân ren,

(Phần ăn khớp ưu tiên biểu diễn ren đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
nào)
đứt
GV: Lưu ý HS về khái niệm: Dạng ren,
đường kính ren, hướng soắn sẽ tìm hiểu
ở bài 12
4. Củng cố:
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi : 1,2,3/37( SGK)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới.

20

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

Ngày soạn: 08/10/2018
Tiết 11:
BÀI 10: THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu một cách đầy đủ nội dung bản vẽ chi tiết.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng

3. Thái độ:
- Tác phong làm việc đúng quy định, ý thức tổ chức kỷ luật tốt
- Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan
- Mô hình vòng đai
- Bản vẽ chi tiết vòng đai h10.1 SGK
- Vẽ phóng to bảng 9.1 (nếu có)
- Bộ vật liệu, dụng cụ vẽ
+ Đối với học sinh:
- Bộ dụng cụ vẽ
- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành
- Đọc trước bài 10 SGK.
2. Phương pháp: Đàm thoại thực hành, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là bản vẽ chi tiết. Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
? Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết
3. Giảng bài mới: Bài tập thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Giới thiệu nội dung và trình tự tiến I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu:
hành
Năm học: 2018 - 2019


21


Trường THCS Ngọc Khê

HS: Nghiên cứu: Nội dung, các bước
tiến hành bài tập
? Nêu nội dung những công việc cần
làm ?
? Nêu các bước tiến hành ?
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự đọc
bản vẽ chi tiết
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1
- Ghi phần trả lời vào bảng
GV: Hướng dẫn HS đọc bản vẽ 10.1
Treo bản vẽ 10.1 phóng to
? Hình dạng của hình biểu diễn, các
hình biểu diễn?

? Các kích thước?

? Yêu cầu kĩ thuật
? Khung tên
? Tổng hợp
? Nêu công việc cần làm
? Nhắc lại nội dung bảng 9.1
? Nhắc lại nội dung bản vẽ chi tiết
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần có
thể em chưa biết
GV: Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ của HS

HS: Thực hiện bài tập theo các bước:
GV: Theo dõi uốn nắn những học sinh
yếu
- Không vứt rác, giấy loại bừa bãi góp
phần bảo vệ môi trường.
GV: Cùng HS nhận xét bài làm của một
HS
HS: Căn cứ nhận xét của GV, tự đánh
giá bài làm của mình
22

GV: Lê Thị Na

Đọc bản vẽ chi tiết bộ vòng đai hình
10.1
Ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu
như bảng 9.1

Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ
thuật, khung tên
- Hình cắt ở hình chiếu đứng : Gồm
các hình bán nguyệt, HCN
- Hình chiếu bằng: Các hình chữ nhật
- Chiều dài đế: 140
- Chiều rộng đế: 50
- Khoảng cách giữa 2 lỗ: 110
- Bán kính trong: 25
- Bán kính ngoài: 39
- Bề dày đế: 10
- Đường kính lỗ vít

: 12
* Làm tù cạnh; mạ kẽm
* Tên gọi chi tiết: Vòng đai; Vật liệu:
Thép; Tỉ lệ: 1:2
*Hình 1/2 trụ tròn, 2 cánh nẹp hình
hộp chữ nhật có lỗ
II. Giai đoạn Tổ chức thực hành:
- Bước 1: Kẻ khung bản vẽ, khung
tên vào tờ giấy vẽ khổ A4
- Bước 2: Kẻ bảng theo mẫu bảng 9.1
vào tờ giấy vẽ
- Bước 3: Ghi phần trả lời vào bảng
9.1
III. Giai đoạn kết thúc thực hành:
- Ý thức chuẩn bị
- Thái độ học tập và làm việc
- Thời gian làm việc

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

GV: Thu bài
4. Củng cố: Theo từng phần
5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài 11
**********************
Ngày soạn: 12/10/2018

Tiết 12:
BÀI 12: THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Hiểu một cách đầy đủ nội dung bản vẽ chi tiết.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng
3- Thái độ:
- Tác phong làm việc đúng quy định, ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
- Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan
- Tranh vẽ phong to hình 12.1 SGK; bảng 9.1
- Bộ vật liệu, dụng cụ vẽ
+ Đối với học sinh:
- Mẫu báo cáo thực hành.
- Giấy A4, bút chì, tẩy, êke, thước , com pa.
2. Phương pháp: Đàm thoại thực hành, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: Bài tập thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và
trình tự tiến hành
HS: Nghiên cứu: Nội dung, các bước

tiến hành bài tập
? Nêu nội dung những công việc cần
làm?
? Nêu các bước tiến hành?

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu
Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren hình
12.1
Ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu
như bảng 9.1

Năm học: 2018 - 2019

23


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na

- Đọc bản vẽ côn có ren theo trình tự
đọc bản vẽ chi tiết
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1
- Ghi phần trả lời vào bảng
GV: Hướng dẫn HS đọc bản vẽ 12.1
Treo bản vẽ 12.1 phóng to
*) Tên gọi chi tiết: Côn có ren
? Khung tên
- Vật liệu: Thép

- Tỉ lệ: 1:1
? Hình dạng của hình biểu diễn, các
- Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh
hình biểu diễn?
HCN
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
? Các kích thước? Kích thước chung?
- Rộng 18, dày 10
? Kích thước các phần của chi tiết
- Đầu lớn 18, đầu bé  14.
- Kích thước ren M8x1 ren hệ mét,
đường kính d= 8, bước ren p=1.
? Yêu cầu kĩ thuật
*) Nhiệt luyện : Tôi cứng
- Xử lý bề mặt mạ kẽm
? Tổng hợp
*) Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở
giữa
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành:
- Dùng để lắp với trục của cọc lái( Xe
đạp)
? Nêu công việc cần làm
? Nhắc lại nội dung bảng 9.1
II. Giai đoạn Tổ chức thực hành
? Nhắc lại nội dung bản vẽ chi tiết
- Bước 1: Kẻ khung bản vẽ, khung
tên vào tờ giấy vẽ khổ A4
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần có
thể em chưa biết
- Bước 2: Kẻ bảng theo mẫu bảng 9.1

GV: Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ cuả HS vào tờ giấy vẽ
- Bước 3: Ghi phần trả lời vào bảng
HS: Thực hiện bài tập theo các bước:
GV: Theo dõi uốn nắn những học sinh 9.1
yếu
Hoạt động 3: Tổng kết
GV: Cùng HS nhận xét bài làm của một
HS
HS: Căn cứ nhận xét của GV, tự đánh
giá bài làm của mình
GV: Thu bài

III. Giai đoạn kết thúc thực hành
- Ý thức chuẩn bị
- Thái độ học tập và làm việc
- Thời gian làm việc

*) Củng cố: Theo từng phần
4. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 13
*************************

24

Năm học: 2018 - 2019


Trường THCS Ngọc Khê

GV: Lê Thị Na


Ngày soạn: 16/10/2018
Tiết 13:
BÀI 13: BẢN VẼ LẮP
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
2- Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
3- Thái độ:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan
- Bảng phụ vẽ H13.1; 13.3 SGK.
- Tranh vẽ bản vẽ lắp bộ vòng đai
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài, trả lời các câu hỏi.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở ; nhóm nhỏ, trao đổi nhóm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
ĐVĐ: Sau khi hoàn thành việc sản xuất các chi tiết, để có sản phẩm làm công
việc lắp ráp căn cứ vào hướng dẫn nào để lắp ráp ta nghiên cứu bài “ Bản vẽ lăp”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của
bản vẽ lắp:
GV: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp

có công dụng gì?
HS: Đọc phần I
? Nêu công dụng của bản vẽ lắp
? Cho ví dụ cụ thể

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Nội dung của bản vẽ lắp
- Diễn tả hình dạng kết cấu của một
sản phẩm, vị trí tương quan giữa các
chi tiết máy
- Dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử
dụng sản phẩm

Năm học: 2018 - 2019

25


×