Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án 10 co bản học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.81 KB, 73 trang )

Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
Ngày 20/12/2008
§ 37 -Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Kiến thức: HS biết được:- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các ng.tố trong nhóm.
Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các
nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.
* Kĩ năng: Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá
học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen,
quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
- Bảng 11-SGK
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /33
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Gv chỉ vào bảng tuần hoàn giới thiệu
+ Nhóm halogen gồm các nguyên tố: Flo, Clo, Brom,
iot, Atati .
+ Hỏi: chúng thuộc nhóm nào, ở vị trí nào trong các
chu kì?


+ Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế
nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố
phóng xạ.

I. Vị trí của nhóm Halogen trong
Bảng tuần hoàn
- Gồm: Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br), Iot(I),
Atati(At)
- Thuộc nhóm VIIA, ở cuối chu kì
- GV yêu cầu HS: viết cấu hình electron lớp n/c của
các nguyên tử: F, Cl, Br, I.
- Yêu cầu rút ra nhận xét:
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu
tạo phân tử
- Cấu hình e n/c:
9
F: 2s
2
2p
5
Giáo án 10 cơ bản
1
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
+ Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen?
+ Khuynh hướng đặc trưng?
+ Tính chất hoá học cơ bản?
17
Cl: 3s
2
3p

5
35
Br: 4s
2
4p
5
53
I: 5s
2
5p
5
 cấu hình e n/c chung: ns
2
np
5
 khuynh hướng đặc trưng: dễ nhận 1e
X + 1e  X
-
ns
2
np
5
ns
2
np
6
(khí hiếm)
 tính oxi hoá mạnh
- Gv nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử của nguyên tố
halogen không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử liên

kết với nhau tạo thành phân tử X
2
?
- Gợi ý: vì có 7e lớp n/c, còn thiếu 1e để đạt cấu hình
e bền như khí hiếm nên ở trạng thái tự do, hai nguyên
tử halogen góp chung một đôi e để tạo ra phân tử có
liên kết CHT không phân cực.
- Hãy biếu diễn liên kết đó?
- Sự tạo thành phân tử X
2
.. .. .. ..
: X. + .X:  :X:X:
.. .. .. ..
Hay X - X hoặc X
2
- Gv sử dụng bảng 11/sgk, yêu cầu hs nhận xét sự
biến đổi:
+ tính chất vật lí
+ bán kính nguyên tử
+ độ âm điện
đi từ flo đến iot?
- Yêu cầu hs giải thích:
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1,
các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các
số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
 vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có
số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1,
3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể
nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có
thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7

+ Dựa vào cấu hình e lớp n/c giải thích vì sao các
halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như
thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo
thành?
 vì cấu hình electron lớp n/c tương tự nhau
+ Dựa vào bán kính nguyên tử, giải thích vì sao đi từ
F đến I, tính oxi hoá giảm dần?
 Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng khả năng
hút e giảm tính oxi hoá giảm
III. Sự biến đổi tính chất
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất
Đi từ flo đến iot:
Trạng thái : khí lỏng  rắn
Màu sắc: đậm dần
T
0
s
, t
0
nc
: tăng dần
2. Sự biến đổi độ âm điện
Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần
Flo có độ âm điện lớn nhất
 Flo chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất
 Cl, Br, I có số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7 trong
hợp chất
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn
chất
- Các halogen giống nhau về tính chất hoá học

cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
do chúng tạo thành
- Từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần
- Tính chất hoá học cơ bản của halogen:
(SGK)
4. Củng cố bài: Nguyên nhân:
Tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e; tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
Sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng
5. HDVN: Làm BT trong SGK
Giáo án 10 cơ bản
2
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 25/12/2008
§38 - Bài 22: CLO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Kiến thức:
Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo
còn thể hiện tính khử.
* Kĩ năng:
Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo
Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: điều chế sẵn hai bình khí clo, dây sắt, dây đồng, bật lửa, đèn cồn
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /33
Ngày giảng Lớp 10D = /19

2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: 1) Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định vai trò của
các chất tham gia phản ứng:
Cl
2
+ NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
Hs2: 1) Câu hỏi tương tự trên:
HCl + MnO
2
 MnCl
2
+ Cl
2

+ H
2
O
2) BT6 /SGK/trang 96
3. Bài mới
Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.
Vậy clo có tính chất vật lí và tính chất hoá học gì?
Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Gv: cho hs quan sát lọ đựng khí clo, kết hợp
với SGK cho biết các tính chất vật lí tiêu biểu
của clo?
I. Tính chất vật lí
- khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc

- nặng hơn không khí 2,5 lần
- tan trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt
- Gv: trong hợp chất với F, O thì Cl thể hiện số
oxi hoá bao nhiêu và trong hợp chất với các
nguyên tố khác Cl có số oxi hoá là bao nhiêu.
Giải thích?
- Gv: Cl
2
có thể có những tính chất hoá học gì?
Vì sao?
II. Tính chất hoá học
Độ âm điện: Cl(3,16) < O(3,44) < F(3,98)
 trong hợp chất với F,O thì Cl thể hiện số oxi hóa:
+1, +3, +5, +7. Còn trong hợp chất với các nguyên tố
khác Cl thể hiện số oxi hoá -1
 clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử
Giáo án 10 cơ bản
3
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó
nhưng tính oxi hoá đặc trưng hơn
- GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và cho
biết khi tác dụng với kim loại clo thể hiện vai
trò gì?
- khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện số oxi
hoá cao nhất
- Gv: để nhận biết CuCl
2
, FeCl
3

tạo thành người
ta làm như thế nào?
 sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong clo,
cho thêm một ít nước cất thì dung dịch CuCl
2
có màu xanh. Còn FeCl
3
tạo thành trong phản
ứng tạo thành đám khói màu nâu đỏ.
- chú ý: các phản ứng với kim loại xảy ra ở
nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả
nhiều nhiệt.
- Gv: biểu diễn thí nghiệm đốt Cu, Fe trong clo
1. Tác dụng với kim loại
2M + nCl
2
 2MCl
n
(n là hoá trị cao nhất của kim loại M)

0 0 +1 -1
2Na + Cl
2
 2NaCl
c.k c.o natri clorua

0 0 +2 -1
Cu + Cl
2
 CuCl

2
c.k c.o đồng(II) clorua
0 0 +3 -1
Fe + Cl
2
 FeCl
3
c.k c.o sắt(III) clorua
2. Tác dụng với hiđro
H
2
+ Cl
2
 2HCl
(k)
 dung dịch HCl
(Hiđro clorua) (axit clohiđric)
nCl
2
: nH
2
= 1: 1  hỗn hợp nổ
 vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro thì clo
thể hiện tính oxi hoá mạnh
- Gv: viết phương trình phản ứng, y/c hs xác
định số oxi hoá của clo, từ đó suy ra vai trò clo
trong phản ứng trên.
- Gv: axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả axit
cacbonic)nhưng có tính oxi hoá mạnh. Giải
thích vì sao phản ứng là thuận nghịch?

- Gv: vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô
thì không?
3. Tác dụng với nước

0 -1 +1
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Axit clohiđric A.hipoclorơ
0 -1 +1
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
nước Javel
Cl
2
vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá
HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh clo ẩm, nước
Javel có tính tẩy màu
- Gv: nhắc lại thế nào là đồng vị?
Clo có mấy đồng vị bền?
- Gv: vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở
dạng hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp chất
nào?
III. Trạng thái tự nhiên
- Clo có 2 đồng vị bền:

35
Cl,
37
Cl, M = 35,5
- Clo phổ biến trong nước biển, trong chất khoáng
cacnalit KCl.MgCl
2
.6H
2
O
- Gv: cho biết clo có những ứng dụng gì?
IV. Ứng dụng:(SGK)
Giáo án 10 cơ bản
4
Hoà tan trong H
2
O
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Gv: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong
phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết các phản
ứng minh họa
Gv: diễn giải quy trình thí nghiệm theo H 5.3
- Gv: nêu phương pháp sản xuất clo trong
công nghiệp.
- Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì Cl
2
tác
dụng với NaOH tạo thành nước Javel
V. Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh(MnO
2
, KMnO
4
,
KClO
3
, PbO
2
…)  Cl
2
Ví dụ:
HCl + MnO
2

HCl + KMnO
4

VN:
HCl + KClO
3

HCl + PbO
2

2. Trong công nghiệp:
2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + Cl
2

+ H
2
4. Củng cố :
BT 1,2/sgk/trang 101
5. HDVN
Làm BT còn lại trong SGK
Giáo án 10 cơ bản
5
Đpdd
Có màng ngăn
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn : 2/1/2009
§ 39- Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Kiến thức
- Hs biết: Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với
axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).
Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Hs hiểu: Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do
nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1
* Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan).
- Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối.
B. CHUẨN BỊ
- Hoá chất: NaCl
tt
, H
2
SO
4 đặc

, giấy quỳ tím, nước cất
- Dụng cụ: Bình cầu, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh lớn, thìa
thuỷ tinh, ống hút.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /33
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: BT5/SGK/trang 101
Hs2: BT 7/SGK/trang101
3. Bài mới
Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống và khác nhau?
Axit clohiđric có tính chất hoá học gì giống và khác so với các axit khác?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Gv: hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự
phân cực của ptư HCl?
I. Hiđro clorua
1. Cấu tạo phân tử
- Gv: điều chế khí HCl
- Hs: quan sát, nhận xét màu, mùi, tính tỉ
khối của nó so với không khí.
2. Tính chất
- Chất khí, không màu, mùi xốc
- Nặng hơn không khí (d ≈ 1,6)
Giáo án 10 cơ bản
6
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
- Gv: biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ
tan của hiđro clorua trong nước
- GV yêu cầu HS: quan sát, nêu hiện tượng,

giải thích:
+ Vì sao nước lại phun vào bình?
+ Vì sao dung dịch thu được làm quỳ tím
hoá đỏ?
- Khí HCl tan rất nhiều trong nước tạo dd axit
clohiđric  giải thích?
Cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric vừa
điều chế (loãng) và lọ đựng dung dịch HCl
đặc, mở nút để thấy sự “bốc khói”
Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc
khói”?
II. Axit clohidrric
1. Tính chất vật lí
- Chất lỏng, không màu,mùi xốc
- Dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc khói” trong
không khí
 giải thích?
- Gv: axit có những tính chất chung gì?
hs nêu các tính chất kèm theo điều kiện
(nếu có)
- Gv: Hãy hoàn thành các phản ứng sau
đây?
2. Tính chất hoá học
a. Tính axit mạnh
HCl + Mg  ………..…………………
HCl + FeO ………………………….
HCl + Fe(OH)
3
.…………………….
HCl + CaSO

3
 ……+ SO
2
+… …
-Gv: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó
kết luận tính chất của axit HCl.
-Gv: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong
phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số
oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất
khử?
b. Tính khử
Ví dụ:
+4 -1 +2 0
PbO
2
+ 4HCl  PbCl
2

+ Cl
2
+ 2H
2
O
-Gv: nêu các thí nghiệm điều chế HCl trong
phòng thí nghiệm.
-Gv: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và
H
2
SO
4 đặc

?
 để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất
nhiều trong nước.
- lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm
tạo thành cũng khác nhau
-Gv: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày
quy trình sản xuất HCl trong công nghiệp.
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):
NaCl
tt
+ H
2
SO
4đặc
HCl

+ NaHSO
4
2NaCl
tt
+H
2
SO
4đặc
2HCl

+ Na
2
SO

4
b. Trong công nghiệp:
- Lấy Cl
2
, H
2
từ quá trình điện phân dung dịch NaCl có
màng ngăn
H
2
+ Cl
2
2HCl
- Phương pháp sunfat:
2NaCl
tt
+H
2
SO
4đặc
2HCl

+ Na
2
SO
4
- Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữa cơ (chủ yếu là
hiđrocacbon)
Giáo án 10 cơ bản
7

<250
0
>400
0
t
0
>400
0
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
4. Củng cố : T/c hoá học của axit HCl ( tính axit - tính khử ), BT 1,3
Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
5. HDVN : Làm BT 4,5,6 trong SGK/ trang 106

Giáo án 10 cơ bản
8
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 3/1/2009
§ 40. Bài 23 MUỐI CLORUA - LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Kiến thức: Biết cách nhận biết ion clorua
* Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, giải các bài tập liên quan
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: -chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập
- Hoá chất: dung dịch AgNO
3
, dung dịch NaCl, dung dịch HCl
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ
2. Học sinh: học bài và làm các bài tập về nhà
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

Ngày giảng Lớp 10C = /33
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: BT5/SGK/trang 106
Hs2: BT1/SGK/trang106
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Gv: Nêu tính tan của muối clorua?
Ứng dụng của muối NaCl và một
số muối clorua khác?
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
1. Một số muối clorua
- Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl
không tan, ít tan:CuCl, PbCl
2
- Ứng dụng: (SGK)
- Gv: cho hs làm thí nghiệm nhận biết
ion Cl
-
trong dung dịch HCl, NaCl và
viết PTPƯ
- Gv: kết luận cách nhận biết ion clorua
2. Nhận biết ion clorua
- Dùng dung dịch AgNO
3
để nhận biết Cl
-
NaCl + AgNO
3
 NaNO

3
+ AgCl↓ (trắng)
HCl + AgNO
3
 HNO
3
+ AgCl↓ (trắng)
Hs thảo luận theo nhóm các BT sau và
gv chỉ định một hs bất kì của nhóm trình
bày đáp án, lấy điểm cho cả nhóm
BT 5.11/SBT/37
BT 5.11/trang37/SBT:
Đáp án: a) V
HCl
= 0,8 lit
b) %V
HCl
= 80%
%V
Cl2
=20%
BT 5.13
BT 5.13/ trang 37/SBT
a) VCl
2
= 1,12 lit
b) VCl
2
= 1,4 lit
Giáo án 10 cơ bản

9
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
BT 5.15; 5.16; 5.17; 5.18/SBT/trang
37,38
5.15 D 5.16 D
5.17 B 5.18 A
BT 5.19/SBT/trang 39
- Hoà tan vào nước  lọc bỏ CaSO
4
ít tan
- Cho vào nước lọc một lượng dư dung dịch BaCl
2
BaCl
2

+ CaSO
4
 BaSO
4
↓ + CaCl
2
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
 BaSO
4
↓ + 2NaCl

lọc bỏ kết tủa BaSO
4
, nước lọc chứa CaCl
2
, MgCl
2
, NaCl,
BaCl
2 dư
- thêm vào nước lọc một lượng dung dịch Na
2
CO
3
lấy dư
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ MgCl
2
 MgCO

3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
 BaCO
3
↓+ 2NaCl
- Lọc bỏ kết tủa, nước lọc chỉ chứa NaCl và Na
2
CO
3
dư, cho
tác dụng với dung dịch HCl dư
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Khi cô cạn, HCl dư bay hơi hết, thu được NaCl tinh khiết
BT 5.22/SBT/trang 39
a) m
Cu

= 6,4 gam
b) m
hh
=12,4 gam
4. Củng cố : Cách nhận biết ion Cl
-
Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
5. HDVN : Làm BT 6, 7 trong SGK/ trang 106 và 5.12; 5.14; 5.20 SBT trang 37,38
Bài 7 -106 sgk
a. AgNO
3
+ HCl
→
AgCl

trắng
+ NaNO
3
(1)
3
200 8,5
0,1
100 170
AgNO
x
n mol
x
= =
Theo pt (1) n
HCl

= n
AgNO
= 0,1 mol
C
M (HCl)
= 0,1/0,5 = 0,67M
b. HCl + NaHCO
3

→
NaCl + H
2
O + CO
2
(2)

2
2,24
0,1
22,4
CO
n mol= =
Theo pt (2) n
HCl
=
2
CO
n
= 0,1 mol
C% ( HCl) =

0,1 36,5
100 7,3%
50
x
=
Giáo án 10 cơ bản
10
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 10/01 /2009
§ 41. Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Hs biết: thành phần hoá học, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo
Hs hiểu: Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi)
2. Kĩ năng
Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và
điều chế nước Gia-ven, clorua vôi.
Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế
B. CHUẨN BỊ
Gv: nước Gia – ven và clorua vôi
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /33
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: BT 5.13 /SBT/trang 37
Hs2: BT 7 /SGK/trang 106
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Gv: cho hs quan sát lọ đựng nước I. NƯỚC GIA-VEN II. CLORUA VÔI

1. Tính chất vật lý, thành phần,
cấu tạo:
- Dung dịch không màu
- Là dung dịch hỗn hợp muối
NaCl và NaClO
+1
NaClO là chất oxi hoá mạnh do
- Chất bột, màu trắng, xốp
- CTPT: CaOCl
2
- CTCT:
-1
Cl
Ca
+1
O- Cl
Giáo án 10 cơ bản
11
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Gia-ven, clorua vôi. Yêu cầu nêu tính
chất vật lý?
- Gv cho hs biết thành phần, cấu tạo và
vì sao gọi là nước Gia-ven (tên một
thành phố gần thủ đô Pa-ri (Pháp) mà
ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-tô-lê
(C.Berthollet) điều chế được dung dịch
hỗn hợp này
- Hs:xác định số oxi hoá của clo dự
đoán tính chất hoá học:tính oxi hoá
mạnh.

- GV: vì sao nước Gia-ven gọi là hỗn
hợp muối còn clorua vôi gọi là muối
hỗn tạp?  hỗn hợp muối gồm nhiều
muối; muối hỗn tạp là muối của một
kim loại với nhiều gốc axit khác nhau
trong ptử Clo có số oxi hoá +1  muối hỗn tạp
 có tính oxi hoá mạnh
-GV: trong không khí có hơi nước và
khí CO
2
, biết rằng NaClO là muối của
axit yếu, yếu hơn axit cacbonic, hãy
cho biết nước Gia-ven và clorua vôi có
để lâu trong không khí được không, vì
sao?
- HS trả lời và viết PTPƯ chứng minh
2. Tính chất hoá học
Tác dụng dần với CO
2
trong
không khí:
NaClO+CO
2
+H
2
O NaHCO
3
+
HClO
 không để được lâu trong không

khí
2CaOCl
2
+CO
2
+H
2
O
CaCO
3
+ CaCl
2
+ 2HClO
 không bền trong không khí
- GV: nêu cách điều chế Gia- ven,
clorua vôi
3. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm:
Cl
2
+2NaOHNaCl+NaClO+H
2
O
b. Trong công nghiệp:
2NaCl+H
2
O 2NaOH+Cl
2
+H
2

anôt catôt
Vì không có màng ngăn nên:
Cl
2
+2NaOHNaCl+NaClO+H
2
O

Cl
2
+Ca(OH)
2
CaOCl
2
+H
2
O
-Gv: dựa vào thành phần cấu tạo, tính
chất của nước Gia- ven, clorua vôi hãy
nêu các ứng dụng?
- Gv: trong thực tế, người ta dùng
clorua vôi nhiều hơn nước Gia-ven, vì
sao?
4. Ứng dụng:
- Tẩy trắng
- Khử trùng
- Giống nước Gia-ven
- Dùng trong công nghiệp
tinh chế dầu mỏ
 rẻ hơn, hàm lượng

hipoclorit cao hơn nên dùng
nhiều hơn
Giáo án 10 cơ bản
12
Đpdd
Không có màng
ngăn
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ

4. Củng cố: qua việc nghiên cứu thành phần, cấu tạo, tính chất cũng như cách điều chế và ứng
dụng của nước Gia-ven, clorua vôi, ta thấy có nhiều điểm tương ứng giống nhau giữa chúng.
Do đó khi nghiên cứu hai hợp chất này chúng ta cần có sự so sánh để dễ nhớ.

5. HDVN: Làm BT trong SGK/ trang 108
Giáo án 10 cơ bản
13
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 12/01 /2009
§ 42. Bài 25: FLO – BROM - IOT (T1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Kiến thức:
Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F
2
, Br
2
và một số hợp chất của chúng
Hs hiểu: - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F
2
, Br

2
* Kĩ năng: viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F
2
, Cl
2
, Br
2

B. CHUẨN BỊ
Brom và iot., Al
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /35
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: BT3/SGK/trang 108
- Đ/c a.HCl từ NaCl, H
2
SO
4đặc
; H
2
O : NaCl (r) + H
2
SO
4đặc

0
t
→

NaHSO
4
+ HCl

Hấp thụ khí hiđroclorua vào nước ta được d.d a.HCl
- Từ HCl và MnO
2
đ/c Cl
2
: MnO + 4 HCl
0
t
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2 H
2
O
- Từ Cl
2
và d.d NaOH đ/c nước Gia Ven: Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
Hs2: BT5/SGK/trang 108.
CaO + H
2

O

Ca(OH)
2
(1)
NaCl (r) + H
2
SO
4đặc

0
t
→
NaHSO
4
+ HCl

(2)
MnO
2
+ 4 HCl
0
t
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2 H
2

O (3)
Cl
2
+ Ca(OH)
2


CaOCl
2
+ H
2
O (4)
2
254
127
CaOCl
n =
= 2 mol;
Từ (3),(4)

2 2
MnO CaOCl
n n=
= 2 mol
Từ (2),(3),(4)
2 4
H SO
n→ =
8 mol,
NaCl

n
= 8 mol;
Từ (1),(4)
2
( )CaO Ca OH
n n=
= 2 mol
3. Bài mới
Giáo án 10 cơ bản
14
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Gv: dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí
và trạng thái tự nhiên của flo?
I. FLO
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất khí, màu lục nhạt, rất độc
- Hợp chất: + muối florua ví dụ CaF
2
+ criolit: Na
3
AlF
6

- Gv: dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm
điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá
học cơ bản nào?
- Gv: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví
dụ minh hoạ?
- Hs: viết các phản ứng

- GV: lưu ý tính chất riêng của axit HF là
ăn mòn thuỷ tinh
- GV: trước khi nhà bác học người Pháp
Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo
một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa
học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF
- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh
với clo?
- GV: HS tự nghiên cứu sgk và nêu các ứng
dụng của flo?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học
Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất
flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên
cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel
năm 1906.
Vì sao không dùng các pư hoá học để đ/c F
mà phải dùng phương pháp điện phân
Gv: cho hs quan sát bình đựng brom.
Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và
2. Tính chất hoá học
- Có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hoá mạnh nhất
- Khí F oxi hoá tất cả kim loại tạo muối florua
- Khí F oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N
2
, O
2
)


H

2
+ Cl
2

0
252 C
bongtoi

→
2HF
(k)
- Hiđro florua (HF
(k)
) hoà tan trong nước tạo thành dung
dịch axit flohiđric.
+ HF là a.yếu nhưng có t/c đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh:
 dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh
SiO
2
+ 4HF  SiF
4
+ 2H
2
O
Silic tetraflorua
- F oxi hoá được nhiều hợp chất, oxh H
2
O ngay ở t
0
thường: 2F

2
+ 2H
2
O  4HF

+ O
2


Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh
hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.
3. Ứng dụng
CFC : CF
2
Cl
2
diclo diflo metan,
tên thương mại : Freon
Các h/c CFC làm suy giảm tầng ozôn
4. Sản xuất clo trong công nghiệp
-Do không một h/c nào có thể ôxh ion F
-
thành F
2
nên
pp duy nhất để sx F trong CN là đp muối florua n/c
- Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF, thu được F
2
ở cực dương
Ở cực âm : 2H

+
+ 2e  H
2
Ở cực dương : 2F
-
 F
2
+ 2e
đpnc
2HF  F
2
+ H
2
II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Giáo án 10 cơ bản
15
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
trạng thái tự nhiên củabrom
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc
- Hợp chất: NaBr trong nước biển…
Gv: brom có tính chất hoá học cơ bản gì?
So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng
minh hoạ?
lấy ví dụ với Al, H
2
, H
2
O
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều

kiện phản ứng của brom so với flo, clo để
nhấn mạnh brom có tính oxi hoá yếu hơn
flo, clo
Hs đọc ứng dụng trong SGK
- Gv: giới thiệu phương pháp sản xuất Br
2
trong công nghiệp
2. Tính chất hoá học
- Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất
oxi hoá mạnh.
- oxi hoá được nhiều kim loại
Ví dụ: 3Br
2
+ 2Al  2AlBr
3
(nhôm brromua)
- oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:

Br
2
+ H
2

0
t
→
2HBr
(k)
hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric  axit

mạnh hơn, dễ bị khử hơn axit HCl
- Tác dụng rất chậm với nước:
0 -1 +1
Br
2
+ H
2
O HBr + HBrO
Axit hipobromơ

Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có tính oxi
hoá yếu hơn
3. Ứng dụng
- Sx dẫn xuất của HC như C
2
H
5
Br ( brôm êtan),
C
2
H
4
Br
2
(đibrôm etan) trong CN dược phẩm
4. Sản xuất brom trong công nghiệp

Trong CN, Br
2
được sx từ nước biển sau khi đã tách

NaCl ra khỏi chỉ còn lại NaBr. Dùng khí Cl
2
oxh NaBr
Cl
2
+ 2NaBr  2NaCl + Br
2

4. Củng cố : Câu 1, 2 (113 sgk)
5.HDVN:
Bài 8: NaX + AgNO
3


AgX

+ NaNO
3
(1); 2AgX

2Ag

+ X
2
(2)
Theo (2)
1,08
108
AgX Ag
n n= =

= 0,01 mol; Theo (1)
NaX AgX
n n=
= 0,01 mol
M ( NaX ) = 1,03/0,01 = 103

23 + X = 103

X = 80 là Br


A là NaBr : natri brômua
Giáo án 10 cơ bản
16
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Bài 9: CaF
2
+ H
2
SO
4đặc

0
t
→
CaSO
4
+ 2 HF
m HF cần có =2500x40/100 = 1000g



1000
50
20
HF
n mol= =
.
Theo ptpư
2
1
2
CaF HF
n n=
= 25 mol
m CaF
2
cần dùng =
25 78 100
80
x x
= 2437,5g
Giáo án 10 cơ bản
17
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngàysoạn: 02/02 /2009
§ 43. Bài 25: FLO – BROM - IOT (T2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS biết về t/c vật lý, hoá học, ứng dụng, điều chế Iốt
So sánh tính chất của các đơn chất halogen
B. CHUẨN BỊ

Iot tinh thể, dung dịch hồ tinh bột, Al
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /35
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC

- Gv: cho hs quan sát bình đựng iot.
- Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên của iot
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím, khi đun nóng nó
thăng hoa

thăng hoa
I
2(r)
I
2(h)
- Trong tự nhiên, I chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp
chất là muối iotua
--Gv: iot có tính chất hoá học cơ bản gì?
So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng
minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H
2
- Gv: nêu thí nghiệm Al+I
2

- Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản
2. Tính chất hoá học
- Iot có bk ntử > F, Cl, Br; có độ âm điện nhỏ hơn
do đó có tính oxi hoá yếu hơn F, Cl, Br
- I oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng
chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
VD:
0 0 xúc tác
H
2
O
+3 -1
3I
2
+ 2Al
→
2AlI
3
- I chỉ oxi hoá được H ở nhiệt độ cao và có xúc tác
→
khí HI (Hiđrô iotua )
0 0 350-500
0
C +1 -1
I
2
+ H
2
2HI

(k)

xúc tác Pt
HI tan trong nước tạo ra dd axit iothiđric. a.HI là
axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn a.HBr và a. HCl
- I hầu như không tác dụng với nước
- Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên có thể oxi
hoá muối iotua thành I
2
Giáo án 10 cơ bản
18
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh
iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom
Cl
2
+ 2NaI  2NaCl + I
2
Br
2
+ 2NaI  2 NaBr + I
2
- I có tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột
tạo thành hợp chất có màu xanh Hồ TB là thuốc
thử để nhận biết I và ngược lại
 Kết luận: so sánh với F, Cl, Br thì iot là chất
oxi hoá nhưng yếu hơn F, Cl, Br
- Hs đọc ứng dụng trong SGK
- Gv: giới thiệu người ta sản xuất I
2

trong công
nghiệp từ rong biển
3. Ứng dụng: sgk
4. Điều chế
- Đi từ rong biển
- Dùng Cl
2
, Br
2
, để ôxi hoá I
-
thành I
2
4. Củng cố
Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
Phương pháp điều chế các đơn chất F
2
, Br
2
, I
2
Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F
2
đến I
2
Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI

5. HDVN
Làm BT trong SGK
Xem lại phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập


Giáo án 10 cơ bản
19
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 4/02/2009
§ 44. Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN (T
1
)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hs nắm vững:
Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo ptử của đơn chất các ntố halogen
Sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen khi đi từ flo đến iot
Phương pháp điều chế halogen
Vận dụng kiến thức để giải các bài tập
B. CHUẨN BỊ
Giáo án, KTCB, TLTK, hệ thống bài tập và câu hỏi
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /35
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về nhóm halogen:
- Gv yêu cầu hs trình bày:
+ Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen.
+ Cấu tạo phân tử của các halogen.
 Từ đó hình thành dần bảng:
Nguyên tố halogen F Cl Br I
Cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s
2

2p
5
3s
2
3p
5
4s
2
4p
5
5s
2
5p
5
Cấu tạo phân tử (lk CHT không cực) F:F
(F
2
)
Cl:Cl
(Cl
2
)
Br:Br
(Br
2
)
I:I
(I
2
)

+ Tính chất hoá học của các halogen.
+ Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot.
 Từ đó hình thành bảng:
Nguyên tố halogen F Cl Br I
Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66
Tính oxi hoá Tính oxi hoá giảm dần
Giáo án 10 cơ bản
20
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Hal

F
2
Cl
2
Br
2
I
2
Với kim
loại
OXH tất cả kim
loại
nF
2
+2M 2MF
n
(muối florua)
OXH được hầu hết
kim loại



nCl
2
+2M  2MCl
n

(muối clorua)
OXH được nhiều kim
loại
nBr
2
+2M 2MBr
n

(muối bromua)
OXH được nhiều kl
nI
2
+2M  2MI
n

(muối iotua)
Với
hiđro
F
2
+H
2
2HF

 nổ mạnh
Cl
2
+H
2
2HCl
 nổ
Br
2
+H
2
2HBr I
2
+H
2
2HI
Với
nước
Phân huỷ mãnh
liệt ngay nhiệt độ
thường:
2F
2
+2H
2
O4HF
+O
2
Ở nhiệt độ thường:
Cl

2
+ H
2
O
HCl +HClO
Ở nhiệt độ thường,
chậm hơn clo:
Br
2
+ H
2
O
HBr +HBrO
Hầu như không phản
ứng
+ Phương pháp điều chế halogen:
F
2
Cl
2
Br
2
I
2
Đp hỗn hợp
KF và HF
HCl
(đặc)
+ chất ôxi hoá mạnh (MnO
2

,
KMnO
4
…)
2NaCl + H
2
O
2NaOH + Cl
2
+ H
2
Cl
2
+ 2NaBr Br
2
+ NaCl Từ rong biển
Như vậy, dựa vào sự so sánh giữa các halogen ta có thể hệ thống hoá được kiến thức nhóm halogen.
Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 4,9,13, sau đó đưa ra đáp án, gv đặt câu hỏi chất
vấn và đưa ra kết luận
- Gv: BT 4- vì sao câu B,C,D sai?  khi phản ứng với nước thì clo, brom đóng 2 vai trò là chất khử
và chất oxi hoá nên nó vừa khử vừa oxi hoá nước.Iot thì không phản ứng với nước
-Gv: BT 9: khi điện phân muối KF trong hỗn hợp với HF ở thể lỏng, phải tránh sự có mặt của nước vì
flo vừa tạo ra lại bốc cháy trong nước.
- Gv: BT 13: dẫn hỗn hợp khí oxi và clo đi qua dung dịch NaOH, chỉ có clo phản ứng:
Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO +H
2
O.Khí ra khỏi hỗn hợp là oxi.
Hoạt động 3: Thảo luận BT5

a) Cấu hình electron đầy đủ: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
b) Z=35  nguyên tố brom. Kí hiệu nguyên tố : Br ; CT phân tử: Br
2
c) Tính chất hoá học cơ bản: tính oxi hoá
2Al + 3Br
2
 2AlCl
3
; H
2
+ Br
2

 2HBr
d) Tính oxi hoá: Cl > Br > I: Cl

2
+ 2NaBr  Br
2
+ 2NaCl; Br
2
+ 2NaI  I
2
+ 2NaBr
4. Củng cố
5. HDVN: Làm BT còn lại trong SGK/ trang 118,119 ( từ bài 6 đến bài 10)
Giáo án 10 cơ bản
21
t
0
C
t
0
C
t
0
C hoặc xt
-252
0
C
bóng tối
t
0
C cao
Đpdd
có màng ngăn

Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngàysoạn: 10/2/2009
§ 45 - Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN (T
2
)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hs nắm vững:
Sự biến thiên tính chất của các hợp chất halogen: tính axit, tính khử của HX
Tính tẩy màu và sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi
Nhận biết các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
Làm các bài tập dạng trắc nghiệm và tự luận
B. CHUẨN BỊ
Giáo án, KTCB, TLTK, hệ thống bài tập và câu hỏi
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /35
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về hợp chất halogen
-Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI?
- Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi?
Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 11trang 119, sau đó đưa ra cách giải mẫu

Bài giải:
molnmoln
AgNONaCl
2,0
170
34
;1,0
5,58
85,5
3
====
Vdd = 0,2+0,3 = 0,5 lit
NaCl + AgNO
3
 AgCl ↓ + NaNO
3
(1)
Ban đầu 0,1 0,2 0 0 (mol)
Phản ứng 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng 0 0,1 0,1 0,1 (mol)
a) m
AgCl
= 143,5 x 0,1 = 14,35 (g)
Hoặc theo (1)
AgCl NaCl
n n=
= 0,1 mol
→
m
AgCl

= 143,5 x 0,1 = 14,35 (g)
3
NaNO NaCl
n n=
= 0,1 mol
3
AgNO
n→

= 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
b) C
M
( AgNO
3
)= 0,1/0,5 = 0,2 mol/l= C
M
(NaNO
3
)
Giáo án 10 cơ bản
22
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Hoạt động 3:Thảo luận BT 12
Tóm tắt đề: NaOH

(nếu có)
69,6 g MnO
2
Cl
2

dung dịch : NaCl
NaClO
Bài giải:
nMnO
2
= 69,6: 87 = 0,8 (mol) ; nNaOH = 0,5x 4 = 2 (mol)
PTPƯ: MnO
2
+ 4HCl  MnCl
2
+ Cl
2

+ H
2
O
0,8 mol 0,8 mol
Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
Ban đầu: 0,8 2 0 0 (mol)
Phản ứng 0,8 1,6 0,8 0,8 (mol)
Sau phản ứng 0 0,4 0,8 0,8 (mol)
Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng:
C
M
(NaOH


) = 0,4 : 0,5 = 0,8 M
C
M
(NaCl) = C
M
(NaClO) = 0,8 : 0,5 = 1,6 M
4. Củng cố
Tính chất của halogen và muối halogen
5. HDVN:
Làm BT còn lại trong SGK/ trang 119
Làm các BT trắc nghiệm trong SBT và các sách tham khảo
Đọc trước bài thực hành số 3, chuẩn bị:dự đoán hiện tượng, giải thích, viết ptpư
Giáo án 10 cơ bản
23
+HCl đặc, dư +500ml NaOH 4M
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 10/02/2009
§ 46. Bài thực hành số 2
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Kiến thức:
- Cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.
- Điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl
- Phân biệt các dung dịch HCl, HNO
3
, NaCl
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn,
hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của các nút cao su
và ống dẫn khí
2. Học sinh: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành.
Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng Lớp 10C = /35
Ngày giảng Lớp 10D = /19
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm?
Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO
4
bằng KClO
3
không?
Vì sao nên thay KMnO
4
bằng KClO
3
?  có thể thay được vì KClO
3
cũng là một chất oxi hoá mạnh
và lượng KClO
3
cần dùng ít hơn.
Hs2: Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao?
Hs3: Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm
dùng thuốc thử gì?
3. Bài mới:
Nhắc nhở về an toàn thí nghiệm:

Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl
2
, HCl dư
(mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH)
Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun.
Cẩn thận khi sử dụng axit H
2
SO
4
đậm đặc
Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm
Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó các nhóm tự lắp
Dùng KMnO
4
khoảng 2 hạt ngô và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào.
Giáo án 10 cơ bản
24
Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ
Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm. khí
clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu
- Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH
Thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl
Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm
Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống nghiệm (1), nhỏ dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc vào cho thấm
ướt lớp muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2). Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ trong vở thí
nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn cồn vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống

nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống
nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống
nghiệm (2).
Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1).
Thử tính axit trong ống nghiệm (2)
Thí nghiệm3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 vào 3 ống nghiệm.
Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất và cách thực hiện
Gv: tóm tắt cách thực hiện:
Hs thực hiện theo sơ đồ
Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO
3
trước, sau đó dùng bằng giấy
quỳ tím
4. Củng cố: sau buổi thí nghiệm
Gv nhận xét buổi thực hành
Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí nghiệm
Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
5. HDVN: Chuẩn bị bài thực hành số 3
Giáo án 10 cơ bản
25

×