Mẫu số 08
CHI CỤC KIỂM LÂM THÁI NGUYÊN
BQL RPH BVMT HỒ NÚI CỐC
Số:
/PA-BQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2019
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC, TẬN DỤNG/TẬN THU LÂM SẢN
Địa phận: xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
1. Căn cứ xây dựng phương án:
- Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính
sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;
- Quyết định 3467/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh thái
Nguyên về việc phê duyệt Dự án xác lập Khu rừng phòng hộ BVMT Hồ Núi
Cốc;
- Căn cứ Quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày 02/11/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ bảo vệ
môi trường Hồ Núi Cốc;
- Căn cứ Quyết định 3123/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên V/v phê duyệt số liệu giao rừng cho các tổ chức nhà nước và lực
lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012;
- Căn cứ Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 10/07/2014 về Phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Thái Nguyên năm 2013 và đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về Phê duyệt
phương án quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững có sự tham gia của người dân
đối với rừng phòng hộ bảo vệ môi trường Hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Nguyên, giai
đoạn 2014 – 2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt mức chi phí hỗ trợ 1 ha trồng rừng, chăm sóc rừng,
khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng phòng hộ, đặc dụng; Trồng rừng
sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn
2016 – 2020 tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Căn cứ Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ NN&PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
1
- Căn cứ văn bản số 53/KL-ĐT ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Cục Kiểm
lâm về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT;
2. Đối tượng khai thác: Rừng trồng thuộc Quy hoạch rừng phòng hộ do
Ban quản lý rừng phòng hộ BVMT Hồ Núi Cốc làm chủ rừng.
+ Lô 6, khoảnh 13B, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo. Năm trồng: 2007.
- Thuộc lô 8, khoảnh 13B, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2007).
- Thuộc lô 17, khoảnh 13B, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2015).
- Chủ hộ nhận khoán: Nguyễn Kim Dương.
- Nguồn vốn trồng rừng: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 3, khoảnh 15, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo. Năm trồng: 2005
- Thuộc lô 8, khoảnh 13B, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2005).
- Thuộc lô 17, khoảnh 13B, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2013).
- Chủ hộ nhận khoán: Trần Văn Quốc.
- Nguồn vốn trồng rừng: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 7, khoảnh 23B, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo. Năm trồng: 2009
- Thuộc lô 3, khoảnh 23B, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2009).
- Thuộc lô 4, khoảnh 23B, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2015).
- Chủ hộ nhận khoán: Nguyễn Tiến Quế.
- Nguồn vốn trồng rừng: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 9, khoảnh 24A, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo. Năm trồng: 2007
- Thuộc lô 11, khoảnh 24, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2007).
- Thuộc lô 13, khoảnh 24A, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2015).
- Chủ hộ nhận khoán: Nguyễn Văn Tuyển.
- Nguồn vốn: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 10, khoảnh 24A, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo. Năm trồng: 2004
- Thuộc lô 10, khoảnh 24, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2004).
- Thuộc lô 11, khoảnh 24A, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2013).
- Chủ hộ nhận khoán: Hà Tiến Mừng.
2
- Nguồn vốn: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 11, khoảnh 24A, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo, Cây tạp (sp). Năm trồng: 2007
- Thuộc lô 15, khoảnh 24, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2007).
- Thuộc lô 21, khoảnh 24A, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2015).
- Chủ hộ nhận khoán: Hà Tiến Dũng.
- Nguồn vốn: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 1, khoảnh 5, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo. Năm trồng: 2005.
- Thuộc lô 13a, khoảnh 5, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2005).
- Thuộc lô 16, khoảnh 5, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2013).
- Chủ hộ nhận khoán: Lê Trọng Đại.
- Nguồn vốn: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 2, khoảnh 13A, tiểu khu 223:
- Loài cây: Keo. Năm trồng: 2007.
- Thuộc lô 3, khoảnh 13A, tiểu khu 223 (bản đồ trồng rừng 2007).
- Thuộc lô 5, khoảnh 13A, tiểu khu 223 (bản đồ KBV rừng 2013).
- Chủ hộ nhận khoán: Trần Ngọc Lý.
- Nguồn vốn: Chương trình dự án 661.
- Cơ quan phê duyệt nguồn vốn: UBND tỉnh Thái Nguyên.
3. Xác định địa danh, diện tích khai thác, tận dụng/tận thu
* Tổng diện tích khai thác là: 7,39 ha. Trong đó:
+ Lô 6, khoảnh 13B, tiểu khu 223:
- Diện tích: 0,30 ha.
- Thuộc lô 2, khoảnh 13B, tiểu khu 223 (Bản đồ Quy hoạch 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 01, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 3, khoảnh 15, tiểu khu 223:
- Diện tích: 1,10 ha.
- Thuộc lô 2 , khoảnh 15, tiểu khu 223 (Bản đồ Quy hoạch 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 01, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 7, khoảnh 23B, tiểu khu 223:
- Diện tích: 0,65 ha.
- Thuộc lô 4, khoảnh 23B , tiểu khu 223 (Bản đồ Quy hoạch 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 07, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3
+ Lô 9, khoảnh 24A, tiểu khu 223:
- Diện tích: 0,80 ha.
- Thuộc lô 2, khoảnh 24A , tiểu khu 223 (Bản đồ QH 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 10, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 10, khoảnh 24A, tiểu khu 223:
- Diện tích: 1,30 ha.
- Thuộc lô 2;3, khoảnh 24A , tiểu khu 223 (Bản đồ QH 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 10, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 11, khoảnh 24A, tiểu khu 223:
- Diện tích: 0,94 ha.
- Thuộc lô 3, khoảnh 24A , tiểu khu 223 (Bản đồ QH 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 10, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 1, khoảnh 5, tiểu khu 223:
- Diện tích: 0,90 ha.
- Thuộc lô 2, khoảnh 5, tiểu khu 223 (Bản đồ Quy hoạch 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 10, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Lô 2, khoảnh 13A, tiểu khu 223:
- Diện tích: 1,40 ha.
- Thuộc lô 2, khoảnh 13A, tiểu khu 223 (Bản đồ Quy hoạch 03 loại rừng).
- Địa chỉ: xóm 11, xã Phúc Tân, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
(Có bản đồ vị trí khu khai thác kèm theo)
4. Tính toán sản lượng khai thác
- Lập ô tiêu chuẩn để đo đếm số lượng cây, đường kính, chiều cao cây.
- Lập ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô khai
thác phải có 03 ô tiêu chuẩn;
-Tổng khối lượng khai thác: 561,401 m3. Trong đó:
+ Lô 6, khoảnh 13B, tiểu khu 223: 240 cây, Khối lượng: 24,958 m3.
+ Lô 3, khoảnh 15, tiểu khu 223: 1100 cây, Khối lượng: 117,849 m3.
+ Lô 7, khoảnh 23B, tiểu khu 223: 650 cây, Khối lượng: 38,654 m3.
+ Lô 9, khoảnh 24A, tiểu khu 223: 583 cây, Khối lượng: 50,969 m3.
+ Lô 10, khoảnh 24A, tiểu khu 223: 1003 cây, Khối lượng: 124,866 m3.
+ Lô 11, khoảnh 24A, tiểu khu 223: 741 cây, Khối lượng: 59,962 m3.
+ Lô 1, khoảnh 5, tiểu khu 223: 675 cây, Khối lượng: 49,759 m3.
+ Lô 2, khoảnh 13A, tiểu khu 223: 869 cây, Khối lượng: 94,384 m3.
(Có báo cáo diện tích, địa danh, khối lượng dự kiến khai thác kèm theo)
4
5. Dự kiến đường vận xuất, vận chuyển
- Bằng người vác bộ, lao xeo và trâu kéo bệt tập kết gỗ tại chân lô (Bãi I).
Gỗ sau khi được phân loại, vận chuyển ra bãi II bằng đường đất sẵn có. Sau đó
được vận chuyển đi tiêu thụ theo quy định.
6. Tính toán các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng
* Biện pháp bảo vệ rừng: thực hiện giao khoán bảo vệ rừng cho hộ gia
đình nhận khoán, tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra diện tích rừng mới
trồng, ngăn chặn gia súc phá hoại cây trồng.
Trạm Kiểm lâm phối hợp với các cơ quan liên quan, chính quyền địa
phưowng thực hiện giám sát khai thác rừng đúng vị trí, đối tượng khai thác,
trong thời gian quy định.
* Các biện pháp phòng cháy rừng:
- Thực hiện quy trình dự báo, cảnh báo nguy cơ cháy rừng.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức và kiến thức của cộng đồng về công
tác PCCCR.
- Trạm kiểm lâm phân công cán bộ trực 24/24h tiếp nhận thông tin, báo
cáo, xử lý tình huống kịp thời nếu có cháy rừng xảy ra.
- Nhắc nhở hộ nhận khoán thực hiện phát đốt thực bì đảm bảo nhân lực
canh lửa không làm cháy lan sang lô rừng khác.
* Các biện pháp chữa cháy rừng:
- Biện pháp chữa cháy trực tiếp: Áp dụng cho rừng trồng có diện tích nhỏ,
rừng mới trồng. Là dùng các dụng cụ như : bàn dập, cành cây tươi, bao tãi ướt,
bình bơm, rựa, cuốc, .... tác động trực tiếp đến đám cháy làm tắt ngọn lửa.
- Phương pháp gían tiếp: Là dùng lực lượng và dụng cụ giới hạn đám
cháy. Chủ yếu sử dụng 2 phương pháp sau:
+ Giới hạn đám cháy bằng băng ngăn lửa.
+ Giới hạn đám cháy bằng đốt trước một tuyến (có nghĩa là dùng lửa để
dập lửa).
7. Xây dựng phương án trồng lại rừng sau khai thác
- Loài cây trồng: trồng rừng bằng một trong những loài cây bản địa như
Lim xanh + Lát Hoa, …
- Mật độ trồng: 625 cây/ha.
- Chi phí trồng lại rừng:
T
T
Hạng mục
Đơn
Khối
Định
vị
lượn
mức/ha
tính
g (ha)
Tổng mức đầu tư
7,39
5
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
137.079.667
Ghi
chú
1
2
3
-
Chi phí cây giống
Lim xanh
Lát Hoa
Chi phí mua
phân bón NPK
(5:10:3)
Chi phí công lao
động và 10% cây
tra dặm
Chi phí công lao
động
Chi phí 10% tra
dặm
Cây
Cây
312
313
7,39
7,39
2263đ/cây
1808 đ/ha
9.399.784
5.217.754
4.182.031
7,39
625.000đ/ha
4.618.750
123.061.133
7,39
16.652.290đ/ha
122.121.154
7,39
127.196đ/ha
939.978
- Tổng số tiền đầu tư trồng lại rừng là: 137.079.667 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm ba mươi bẩy triệu không trăm bẩy mươi chín nghìn
sáu trăm sáu bảy đồng)
- Nguồn vốn trồng rừng: tiền thu được do chủ hộ nhận khoán bán lâm sản
khai thác để đầu tư trồng lại rừng.
8. Kết luận:
- Thời gian thực hiện khai thác từ: 10/4/2019 đến hết ngày 31/6/2019.
- Trong quá trình khai thác Ban quản lý rừng phòng hộ BVMT Hồ Núi
Cốc phối hợp chặt chẽ với UBND xã tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn
chủ hộ nhận khoán thực hiện khai thác theo đúng quy trình./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Sở NN&PTNT;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Hạt Kiểm lâm TX Phổ Yên;
- Lãnh đạo BQL, Hạt KL RPH BVMT Hồ Núi Cốc;
- Lưu: VT, KHKT.
6
TRƯỞNG BAN
Nguyễn Văn Quý
7
8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
ĐỊA DANH, DIỆN TÍCH, KHỐI LƯỢNG LÂM SẢN
DỰ KIẾN KHAI THÁC
(Kèm theo Phương án số /PA-BQL ngày tháng năm 2019 của BQL RPH BVMT Hồ Núi
Cốc)
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng: Ban quản lý rừng phòng hộ BVMT Hồ Núi Cốc.
- Địa chỉ: xóm Đồi Chè, xã Phúc Trìu, TP Thái Nguyên, T. Thái Nguyên.
- Diện tích khai thác: 7,39 ha.
- Thời gian khai thác: Từ 10/4/2019 đến hết ngày 31/6/2019.
2. Nội dung
* Rừng trồng
Địa danh
T
T
1
Chủ hộ
nhận
khoán
Nguyễn
Kim
Dương
Tiểu
Kh
khu
L
ô
223
6
13B
Diện Lo
D1,3
tích ài
(m)
(ha) cây
0,30
0,10
0,12
0,14
0,16
Ke
o
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
0,28
Cộng 1
9
H
v
n
(
m
)
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
2
1
2
1
3
1
3
1
4
Số
câ
y
Khối lượng khai thác
(m3)
Gỗ
Gỗ
tận
chính
Tổng
phẩm
thu
(m3)
(m3)
23
0,722
0,632
0,090
24
1,085
0,950
0,136
35
2,369
2,073
0,296
44
3,891
3,404
0,486
54
6,043
5,288
0,755
27
4,069
3,561
0,509
23
4,195
3,670
0,524
6
1,411
1,234
0,176
3
0,828
0,724
0,103
1
24
0,345
24,9
0,302
21,838
0,043
3,120
Ghi
chú
0,10
0,12
0,14
0,16
0,18
2
Trần
Văn
Quốc
223
15
3
1,10
Ke
o
0,20
0,22
0,24
0,26
0,28
0,30
0,32
9
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
2
1
2
1
3
1
3
1
3
1
3
Cộng 2
3
Nguyễn
Tiến
Quế
223
23B
7
0,65
Ke
o
0,08
0,10
0,12
0,14
0,16
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
10
9
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
2
1
2
1
2
1
0
13
7
15
6
13
8
12
3
19
0
18
5
58
3,872
3,388
0,484
7,054
6,172
0,882
7,431
1,062
9,516
1,359
18,605
2,658
22,365
3,195
75
8,493
10,87
6
21,26
3
25,56
0
13,67
8
11,968
1,710
34
7,379
6,457
0,922
29
8,002
7,002
1,000
17
5,440
4,760
0,680
9
3,306
2,893
0,413
7
11
00
13
4
12
5
11
1
10
5
2,926
117,8
49
2,560
103,11
8
0,366
14,73
1
2,424
2,121
0,303
3,925
3,434
0,491
5,019
4,392
0,627
7,108
6,220
0,889
69
6,101
5,339
0,763
67
7,498
6,561
0,937
27
4,069
3,561
0,509
6
1,094
0,957
0,137
3
3
0,651
0,764
0,570
0,669
0,081
0,096
2
4
Nguyễn
Văn
Tuyển
223
24A
9
0,80
Cộng 3
0,10 9
1
0,12
0
1
0,14
0
1
0,16
0
1
0,18
1
Ke
o 0,20 1
1
1
0,22
1
1
0,24
2
1
0,26
2
1
0,28
2
Cộng
0,11
Gỗ
tạp
0,13
(SP
)
0,15
1
0
1
1
1
1
Cộng
5
Hà Tiến
Mừng
223
24A 10
1,30
Cộng 4
Ke
0,10
o
0,12
0,14
0,16
0,18
0,20
11
65
0
61
11
8
38,6
54
1,724
33,822
1,508
4,832
0,215
5,335
4,669
0,667
98
6,031
5,277
0,754
84
6,752
5,908
0,844
76
8,505
7,442
1,063
61
8,428
7,374
1,053
25
4,179
3,657
0,522
22
4,775
4,178
0,597
10
2,547
2,229
0,318
5
1,477
1,292
0,185
56
0
49,7
54
43,535
6,219
11
0,418
0,366
0,052
7
0,409
0,358
0,051
5
0,389
0,340
0,049
1,063
0,152
58
3
1,21
5
50,9
69
44,598
6,371
96
3,014
2,638
0,377
5,788
5,064
0,723
6,831
5,977
0,854
9,671
1,382
12,926
1,847
15,111
2,159
23
1
0
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
12
8
11
1
12
5
13
2
12
5
11,05
3
14,77
2
17,27
0
0,22
0,24
0,26
0,28
0,30
0,32
0,34
1
1
1
2
1
3
1
3
1
3
1
3
1
4
Cộng 5
6
Hà Tiến
Dũng
223
24A 11
0,94
0,10
0,12
0,14
0,16
Ke
o
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
0,28
9
1
0
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
2
Cộng
Gỗ
tạp
(SP
)
0,12
0,14
0,16
Cộng
12
1
2
1
2
1
3
10
1
86
65
16,88
5
18,66
5
17,93
6
14,774
2,111
16,332
2,333
15,694
2,242
13
4,160
3,640
0,520
11
4,041
3,536
0,505
7
2,926
2,560
0,366
3
1,525
1,334
0,191
10
03
11
6
10
9
12
3
11
9
11
3
124,
866
109,25
8
15,60
8
3,278
2,868
0,410
4,929
4,312
0,616
7,570
6,624
0,946
9,566
8,370
1,196
11,065
1,581
10,276
1,468
85
12,64
6
11,74
4
21
3,511
3,072
0,439
9
1,791
1,567
0,224
5
1,274
1,114
0,159
4
1,182
1,034
0,148
70
4
57,4
88
50,302
7,186
21
1,139
0,997
0,142
11
0,812
0,711
0,102
5
0,522
0,457
0,065
37
2,47
4
2,165
0,309
Cộng 6
0,10
0,12
0,14
0,16
7
Lê
Trọng
Đại
223
5
1
0,90
Ke
o
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
9
1
0
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
Cộng 7
8
Trần
Ngọc Lý
223
13A
2
1,40
Ke
o
0,10
9
0,12
9
0,14
0,16
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
0,28
0,30
0,44
0,54
13
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
2
1
3
5
2
,
5
74
1
13
5
13
4
12
1
10
1
59,9
62
52,467
7,495
3,815
3,338
0,477
6,059
5,302
0,757
7,447
6,516
0,931
8,119
7,104
1,015
97
10,85
5
9,498
1,357
63
8,704
7,616
1,088
11
1,839
1,609
0,230
7
1,393
1,219
0,174
6
1,528
1,337
0,191
67
5
78
10
1
13
2
14
3
12
6
10
4
49,7
59
2,204
43,539
6,220
1,929
0,276
4,110
3,596
0,514
8,124
7,108
1,015
10,058
1,437
12,338
1,763
12,573
1,796
10,824
1,546
74
11,49
5
14,10
1
14,36
9
12,37
1
45
8,953
7,834
1,119
32
8,151
7,132
1,019
23
6,794
5,945
0,849
7
2,572
2,250
0,321
3
1
0,912
0,229
0,798
0,200
0,114
0,029
Cộng 8
Tổng
7,39
86 94,3
11,79
82,586
9
84
8
58 561,4
491,226 70,175
61
01
TRƯỞNG BAN
14