Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Luận văn thạc sỹ - Phân tích báo cáo tài chính Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.13 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------

NGUYỄN THÚY HẰNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 8340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy hằng


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trường Đại học


Kinh tế Quốc dân, đặc biệt tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn
Thị Phương Hoa đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình học tập và nghiên cưú để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do
điều kiện là đơn vị đặc thù, đồng thời kiến thức và kinh nghiệm thực tế cũng như
thời gian có hạn nên không tránh khỏi những hạn chế nhất định, vì vậy tác giả rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và bạn đọc để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.....................................................................2
1.2.1. Tổng quan công trình nghiên cứu có liên quan................................................2
1.2.2. Xác định khoảng trống nghiên cứu của đề tài..................................................6
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................6
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................7
1.5. Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................7
1.6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................7
1.7 Ý nghĩa của đề tài..............................................................................................8
1.8. Kết cấu của đề tài.............................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP...................................................................................................9
2.1 Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.....................9
2.1.1 Khái niệm và mục tiêu phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp....................9
2.1.2 Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.......................................12
2.1.3 Dữ liệu cho phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp....................................16
2.1.4 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.................................18
2.2 Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.....................................24
2.2.1 Phân tích khái quát báo cáo tài chính doanh nghiệp.......................................24
2.2.2 Phân tích các chỉ số tài chính..........................................................................29
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp....................38
2.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô.................................................................38
2.3.2 Các yếu tố thuộc bản thân doanh nghiệp.........................................................41
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY
HÓA DẦU PETROLIMEX GIAI ĐOẠN 2015 – 2017.......................................43
3.1. Tổng quan về Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex........................................43


3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................43
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty..................................................................44
3.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh.....................................................................46
3.2. Phân tích báo cáo tài chính của Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex...........47
3.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính...........................................................47
3.2.2 Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng..........................................................60
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU
PETROLIMEX......................................................................................................69
4.1 Thảo luận tình hình tài chính của Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex........69
4.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................69
4.1.2 Hạn chế...........................................................................................................70
4.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Tổng Công ty Hóa

dầu Petrolimex................................................................................................71
4.2.1 Thuận lợi và khó khăn....................................................................................71
4.2.2. Định hướng phát triển của Tổng công ty........................................................72
4.2.3. Các mục tiêu cụ thể........................................................................................73
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Tổng Công ty Hóa
dầu Petrolimex.................................................................................................75
4.3.1. Tăng cường thực hiện các biện pháp gia tăng doanh thu tiêu thụ...................75
4.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản.....................................................78
4.3.3 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí....................................................80
4.3.4 Giải pháp bổ trợ..............................................................................................82
4.4. Một số kiến nghị để thực hiện giải pháp.......................................................83
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................86


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC
BCKQKD
BCLCTT
CBPT
CĐKT
DN
DNNN
MMTB
MTV
TNHH
TSCĐ
VCSH

Báo cáo tài chính

Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cán bộ phân tích
Cân đối kế toán
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Máy móc thiết bị
Một thành viên
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Kế hoạch kinh doanh của PLC tới năm 2020.......................................9
Bảng 3.1: Diễn biến tài sản và cơ cấu tài sản của PLC giai đoạn 2015 – 2017..49
Bảng 3.2: Chi tiết các khoản phải thu của khách hàng ngắn hạn năm 2017.....50
Bảng 3.3: Chi tiết các khoản nợ xấu của PLC năm 2017....................................51
Bảng 3.4: Diễn biến nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của PLC từ 2015 – 2017 53
Bảng 3.5: Tình hình các khoản phải trả cho người bán......................................54
Bảng 3.6: Khái quát tình hình kết quả kinh doanh của PLC trong giai đoạn
2015 – 2017.............................................................................................................56
Bảng 3.7: Tình hình lưu chuyển tiền tệ của PLC trong giai đoạn 2015 – 2017.59
Bảng 3.8: Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư của PLC...................................62
Bảng 3.9: Phân tích các chỉ số năng lực hoạt động của tài sản..........................65
Bảng 4.1: Kế hoạch kinh doanh của PLC tới năm 2020..........................................74


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex.....................45

Hình 3.2: Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2017..................................................47
Hình 3.3: Các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của PLC giai đoạn..........61
2015 – 2017.............................................................................................................61
Hình 3.4: Các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của PLC so với trung bình
ngành giai đoạn 2015 – 2017.................................................................................62
Hình 3.5: So sánh một số chỉ tiêu năng lực hoạt động của tài sản giữa PLC và
trung bình ngành...................................................................................................64
Hình 3.6: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của PLC.............................66
Hình 3.7: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của PLC....................................67


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------

NGUYỄN THÚY HẰNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
THẠC SĨ
MÃ NGÀNH: 8340301

HÀ NỘI, NĂM 2018



i

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những công cụ hiệu quả đối với công tác quản trị doanh nghiệp
nói chung và quản trị tài chính nói riêng là phân tích báo cáo tài chính. Không
những thế, tài liệu phân tích báo cáo tài chính còn được rất nhiều đối tượng liên
quan đến doanh nghiệp quan tâm như: đối tác, nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng...
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex, tiền thân là Công ty Dầu nhờn được
thành lập ngày 09/06/1994 theo Quyết định số 745/TM/TCCB của Bộ Thương Mại.
Trải qua quá trình dài phát triển, Petrolimex vững vàng trên đôi chân mình, tự tin
sánh vai với các doanh nghiệp hàng đầu thế giới cùng lĩnh vực. Tuy nhiên, ngành
nghề kinh doanh của Công ty chịu tác động lớn từ các yếu tố rủi ro bên ngoài của
thị trường. Do đó, kết quả kinh doanh của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Năm
2017, PLC đạt doanh thu gần 5.053 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ nhưng chỉ đạt
88% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 215 tỷ đồng, giảm 16% so với cùng kỳ,
tương đương 72% chỉ tiêu lợi nhuận cả năm. Ngoài các nguyên nhân do yếu tố bên
ngoài tác động thì còn do yếu tố bên trong xuất phát từ chính những hạn chế trong
thực trạng tài chính của Công ty như cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn,….
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc phân tích báo cáo tài chính của Tổng Công ty
Hóa dầu Petrolimex là rất quan trọng để giúp nhà quản lý có thể nhìn nhận những
mặt mạnh và điểm yếu trong tình hình tài chính nhằm có những biện pháp khắc
phục để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. Chính vì vậy em đã lựa
chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex” cho
làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp” do Ngô Thế Chi và Nguyễn
Trọng Cơ chủ biên (sách chuyên khảo,, 2015), Nguyễn Năng Phúc (2016) với cuốn
giáo trình “ Phân tích báo cáo tài chính”, Nguyễn Văn Công, Nguyễn Năng Phúc,
Trần Quý Liên trong tác phẩm “Lập, đọc, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính”
(năm 2002), Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Thà (2015), Giáo trình phân tích tài
chính doanh nghiệp, NXB Tài Chính, Nguyễn Trọng Cơ (2015), Chủ doanh nghiệp

với báo cáo tài chính, NXB Tài Chính,…
Phạm Xuân Kiên (2014), Phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp
giao thông đường bộ Việt Nam, luận án tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.


ii
Nguyễn Thị Hằng (2012), Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Nam
Dược, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Hoa Lan Phương (2017), Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần
vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng, luận văn thạc sỹ, trường Đại học Dân
lập Hải Phòng.
Bùi Văn Lâm (năm 2011) trong luận văn thạc sỹ: “Phân tích báo cáo tài
chính tại Công ty cổ phần Vinaconex 25’’ đã nghiên cứu về cơ sở dữ liệu phục vụ
cho việc phân tích.
Nguyễn Mạnh Cường (năm 2013) trong luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công
tác phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam”
Ngô Thị Quyên (năm 2011) trong luận văn thạc sỹ: “Phân tích v tài chính
của Công ty xi măng Bút Sơn”.
Nguyễn Thị Hà (năm 2011) trong luận văn thạc sỹ: “Phân tích báo cáo tài
chính tại Công ty cổ phần Dược phẩm Viễn Đông”
Vũ Thị Hoa (2016), Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dầu
khí Quốc tế PS, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Lao động, xã hội.
Phạm Thị Phượng (2017), Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần
Kinh Đô, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên phân tích báo cáo tài chính của
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex hiện nay để đề xuất các giải pháp nhằm khắc
phục những hạn chế, cải thiện tình hình tài chính của Tổng Công ty trong thời
gian tới.

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Giới hạn tại Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex (Báo cáo
tài chính hợp nhất).
+ Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2015 - 2017.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các câu hỏi sau đây:
- Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Nội dung phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp bao gồm những gì? Để phân tích, người thực hiện cần thu


iii
thập các tài liệu gì và sử dụng phương pháp phân tích nào?
- Thực trạng tình hình tài chính của Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex từ
2015 – 2017 như thế nào?
- Có gải pháp nào để cải thiện tình hình tài chính của Tổng Công ty Hóa dầu
Petrolimex trong thời gian tới không?
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp: trên cơ sở phân tích lý thuyết và thực tiễn công tác
phân tích báo cáo tài chính tại doanh nghiệp, đề tài tiến hành phân tích báo cáo tài
chính tại Tổng Công ty, trên cơ sở đánh giá đó nhằm đưa ra những giải pháp cần
thiết cho việc nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty.
- Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp này để đánh giá các chỉ tiêu tài
chính của Tổng Công ty qua các năm và trong mối quan hệ với các doanh nghiệp
cùng ngành, đây là nội dung quan trọng của công tác phân tích báo cáo tài chính.
Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp thu thập thông tin: nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu những
thông tin như: Chủ trương, chính sách liên quan tới nội dung nghiên cứu; Số liệu

phục vụ cho việc nghiên cứu;…
1.7 Ý nghĩa của đề tài
Đề tài góp phần quan trọng trong việc hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp như khái niệm, nội dung, quy trình, tài
liệu và phương pháp phân tích,….
Luận văn sử dụng các phương pháp phù hợp và thu thập các tài liệu cần thiết
để tiến hành phân tích báo cáo tài chính của Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex từ
2015 – 2017. Qua đó, luận văn giúp người đọc nhìn nhận được bức tranh tình hình
tài chính của Tổng Công ty.
Luận văn cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho lãnh đạo của Tổng công ty
cũng như các DN cùng ngành khác về những giải pháp khả thi có thể áp dụng nhằm
cải thiện tình hình tài chính của mình.
1.8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và danh
mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương.


iv
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
2.1 Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp
Nguyễn Hồng Anh (2016,23) cho rằng: “Phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại
của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp thông qua việc so sánh số liệu các chỉ tiêu tài chính hiện hành với quá khứ,
hoặc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra, hoặc so với các doanh
nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lý tài chính
phù hợp”.
Trong nền kinh tế thị trường, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là

mối quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau theo những mục tiêu khác nhau. Do
vậy, nhu cầu về thông tin phân tích báo cáo tài chính cũng rất phong phú, đa dạng,
đòi hỏi phải sử dụng các công cụ khác nhau dựa theo môi trường và điều kiện cụ thể
để đạt được các lợi ích tối đa.
Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính trước hết là hệ thống
chỉ tiêu tài chính được trình bày trên hệ thống báo cáo hoặc các chỉ tiêu tài chính mà
nguồn thông tin là từ hệ thống báo cáo, nhằm cung cấp cho các đối tượng sử dụng
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp thường sử dụng là
phương pháp so sánh, phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến kết quả kinh tế, phương pháp phân tích Dupont.
2.2 Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

a. Phân tích khái quát báo cáo tài chính doanh nghiệp
- Phân tích khái quát sự biến động về quy mô của tài sản và nguồn vốn: Đánh
giá sự biến động tăng (giảm) về quy mô tài sản của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó
đến kết quả, hiệu quả kinh doanh. Đồng thời sự biến động của các chỉ tiêu phần nguồn
vốn cho thấy tính độc lập hay phụ thuộc trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Sử dụng phương pháp so sánh với kỹ thuật so sánh theo chiều ngang. Cụ
thể: so sánh mức tăng, giảm của các chỉ tiêu tài sản hoặc nguồn vốn thông qua số
tuyệt đối và tương đối giữa cuối kỳ so với đầu kỳ hoặc nhiều thời điểm liên tiếp.
- Phân tích khái quát cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty, nhằm:
Tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản so với tổng tài sản để thấy được cơ


v
cấu tài sản đã phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh chưa.
Tính toán tỷ trọng của từng loại nguồn vốn so với tổng nguồn vốn để thấy
được cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp đã hợp lý hay chưa.
So sánh sự biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản.

Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh theo chiều dọc, bằng
cách xác định tỷ trọng của từng yếu tố tài sản và nguồn vốn.
- Phân tích kết quả kinh doanh: Mục đích của phân tích báo các kết quả kinh
doanh nhằm:
Kết quả sản xuất kinh doanh tăng, giảm như thế nào? Xem xét sự biến động
của doanh thu do tác động của lượng bán hay giá bán? Phân tích sự biến động của
từng bộ phận lợi nhuận đến kết quả kinh doanh của doanh. Hiệu quả tiết kiệm chi
phí của doanh nghiệp có được cải thiện không?,….
- Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ: CBPT tiến hành phân tích tập trung
vào khả năng tạo ra tiền và khả năng trả nợ thông qua ba hoạt động chính của doanh
nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư.

b. Phân tích các chỉ số tài chính
- Các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
- Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
- Các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản
- Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh
nghiệp
a. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô: Yếu tố chính trị và luật pháp; Yếu tố
kinh tế; Các yếu tố văn hoá xã hội; Yếu tố kỹ thuật công nghệ; Điều kiện tự nhiên
và cơ sở hạ tầng; Yếu tố khách hàng; Đối thủ cạnh tranh; Người cung ứng
b. Các yếu tố thuộc bản thân doanh nghiệp: Sức mạnh về tài chính; Tiềm
năng về con người; Tiềm lực vô hình; Vị trí địa lí, cơ sở vật chất của doanh nghiệp
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY HÓA
DẦU PETROLIMEX GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
3.1. Tổng quan về Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex, tiền thân là Công ty Dầu nhờn được
thành lập ngày 09/06/1994 theo Quyết định số 745/TM/TCCB của Bộ Thương Mại.
Ngày 03/04/2013, Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội đã hoàn thiện

các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 14 cho


vi
Công ty CP Hóa dầu Petrolimex, theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới,
Công ty Cổ phần Hóa dầu Petrolimex đã chính thức được chấp thuận đổi tên thành
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính: Kinh
doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng khác thuộc lĩnh vực sản phẩm dầu mỏ và khí
đốt; Kinh doanh, xuất nhập khẩu: vật tư, thiết bị chuyên ngành Hóa dầu; Kinh
doanh dịch vụ: vận tải, cho thuê kho bãi, pha chế, phân tích thử nghiệm, tư vấn và
dịch vụ kỹ thuật Hóa dầu; Kinh doanh bất động sản; Kinh doanh dịch vụ cung ứng
tàu biển.
Mô hình tổ chức của Công ty hiện tại được tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng.
3.2. Phân tích báo cáo tài chính của Tổng Công ty Hóa dầu
Petrolimex

a. Phân tích khái quát tình hình tài chính
Nhìn vào Bảng 3.1, ta thấy tình hình tài sản của PLC những năm qua đang có
xu hướng tăng giảm không đều. Nguyên nhân là do, PLC đã trải qua các năm với
nhiều khó khăn, kết quả hằng năm chưa đạt với kỳ vọng, chưa hoàn thành hoặc
hoàn thành kế hoạch kinh doanh nhưng ở mức thấp.
Tổng tài sản của Tổng công ty tại thời điểm 31/12/2016 đạt 3.371 tỷ đồng,
giảm 780 tỷ, tương đương giảm 18,8% so với năm 2015. Trong đó giảm tài sản
ngắn hạn 823 tỷ đồng, chủ yếu là giảm các khoản tiền và giảm hàng tồn kho (các
khoản tiền giảm hơn 700 tỷ và hàng tồn kho giảm hơn 100 tỷ). Tài sản dài hạn của
PLC trong năm 2016 tăng nhẹ thêm 43 tỷ đồng, tương đương với 5,5%.
Tổng tài sản của Tổng công ty tại thời điểm 31/12/2017 đạt 3.881 tỷ đồng,
tăng 510 tỷ, tương đương tăng 15,1% so với năm 2016. Trong đó tăng tài sản ngắn
hạn 427 tỷ đồng, chủ yếu là tăng các khoản phải thu và tăng hàng tồn kho (các

khoản phải thu tăng 375 tỷ và hàng tồn kho tăng 43 tỷ). Phải thu khách hàng ngắn
hạn trong năm này tăng từ 1.197 tỷ đồng năm 2016 lên mức 1.666 tỷ đồng năm
2017 là nguyên nhân chủ yếu khiến tổng tài sản của PLC tăng trong năm. Có thể
nhận thấy, chính sách cấp tín dụng thương mại của PLC tương đối mở rộng. Rất
nhiều khách hàng được PLC cho nợ tiền hàng. Do đó, quy mô các khoản phải thu
hằng năm gia tăng đáng kể. Giá trị các khoản phải thu khách hàng tương đối lớn
nên việc tăng cường quản lý các khoản phải thu có ý nghĩa rất quan trọng nhằm
đảm bảo TCT không gặp rủi ro về vốn. Tuy nhiên, khi đánh giá thực trạng quản lý
các khoản phải thu, ta thấy, công tác này của PLC còn chưa được thực hiện tốt.


vii
Tài sản dài hạn năm 2017 cũng tăng thêm 83 tỷ đồng, tương ứng với
10,2% so với năm trước. Đánh giá về cơ cấu tài sản, ta thấy đang có sự dịch chuyển
khá hợp lý.
Vốn chủ sở hữu tại 31/12/2016 đạt 1.351 tỷ đồng, tăng 200 tỷ đồng, tương
ứng tăng 17% so với năm 2015. Trong đó, lợi nhuận thực hiện năm 2016 làm tăng
VCSH 134 tỷ, trong năm Tổng công ty chưa tạm ứng cổ tức nên vốn chủ tăng so
với cuối năm 2015. Mặc dù vốn chủ sở hữu tăng nhưng nợ phải trả của PLC giảm
khá mạnh trong năm này, giảm -981 tỷ đồng, giảm 33% so với năm trước. Điều này
đã kéo theo tổng nguồn vốn của TCT giảm so với năm trước.
Vốn chủ sở hữu tại 31/12/2017 đạt 1.344 tỷ đồng, giảm hơn 8 tỷ đồng,
tương ứng giảm 0,6% so với năm 2016. Trong đó, lợi nhuận thực hiện năm 2017
làm giảm VCSH 47 tỷ, trong năm Tổng công ty chưa tạm ứng cổ tức năm 2017. Tuy
nhiên, nợ phải trả trong năm này tăng 517 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ
26%.
Trong năm 2017, PLC đã tích cực sử dụng nguồn cấp tín dụng thương mại để có
vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình.
Ngoài ra, trong năm 2017, Công ty con của PLC là Công ty TNHH hóa chất
dung môi Petrolimex đã tăng thêm khoản vay dài hạn (thời gian 10 năm) của ngân

hàng xăng dầu để tài trợ vốn cho dự án Kho Dung môi – hóa chất Đình vũ.
Xét về cơ cấu nguồn vốn, 3 năm qua nợ phải trả có xu hướng giảm. Năm
2015, nợ phải trả chiếm tỷ trọng 72% trong tổng nguồn vốn đã giảm còn 60% trong
năm 2016 và tăng lên mức 65% trong năm 2017. Trong khi đó, vốn chủ sở hữu năm
2015 chỉ ở mức tỷ trọng 28% đã tăng lên 35% vào năm 2017. Nhìn chung, cơ cấu
nguồn vốn được cải thiện khá tích cực..
Năm 2016, PLC gặp rất nhiều khó khăn trong tổ chức kinh doanh với sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt, thời tiết không thuận lợi và môi trường
biển bị vi phạm. Doanh thu đạt 4.805 tỷ bằng 96,40% kế hoạch, bằng 69,47% cùng
kỳ; lợi nhuận trước thuế đạt 257 tỷ đồng, bằng 102,61% KH và bằng 57,81% so với
2015. Nhìn chung, kết quả kinh doanh năm 2016 không mấy khả quan, lợi nhuận
trước thuế của PLC giảm tới 167 tỷ đồng, tương ứng với 39%. Lợi nhuận sau thuế
cũng giảm 124 tỷ đồng, tương ứng với 38%.
Năm 2017, PLC tiếp tục trải qua một năm với nhiều khó khăn. Kết quả hoạt
động SXKD của Tổng công ty Hóa dầu giảm sút mạnh so với năm 2016. Như vậy,
năm 2017 là một năm thực sự khó khăn đối với Tổng công ty trong cả 3 ngành
hàng, đặc biệt là ngành hàng DMN và Nhựa đường. Nhiều chỉ tiêu không


viii
đạt Kế hoạch đã được ĐHĐCĐ thường niên năm 2017 giao, như các chỉ
tiêu: Sản lượng, Lợi nhuận, Tỷ suất LNST/VCSH…
Do áp dụng các biện pháp khuyến khích bán hàng nên trong năm này chi phí
bán hàng của TCT tăng nhẹ thêm 9% cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần.
Xem xét báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tác giả nhận thấy, diễn biến dòng tiền
thuần của Tổng công ty các năm qua còn chưa tốt. Chỉ có năm 2015, dòng tiền
thuần trong kỳ của Tổng công ty ở mức dương. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của
năm 2016 giảm khá mạnh, dòng tiền thuần ở mức -729,27 tỷ đồng. Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ của năm 2017 đã được cải thiện đáng kể so với năm trước nhưng vẫn
mang giá trị âm (41,02 tỷ đồng).


b. Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng
Năm 2015, hệ số thanh toán hiện hành lớn hơn 1 và hệ số thanh toán nhanh
lớn hơn 0,5 cho thấy Tổng công ty luôn duy trì được khả năng thanh toán ở mức an
toàn. Hệ số khả năng thanh toán tức thời của PLC cũng ở mức khá 0,45 lần do số dư
khoản mục tiền và tương đương tiền trong năm này chiếm tỷ trọng khá lớn.
Năm 2016, mặc dù tài sản ngắn hạn và các khoản mục khác đều giảm nhưng
tốc độ giảm thấp hơn nhiều tốc độ giảm của nợ ngắn hạn nên các chỉ số khả năng
thanh toán của TCT hầu như đều tăng. Hệ số thanh toán hiện hành tăng lên 1,29 và
hệ số thanh toán nhanh ở mức 0,92 lần. Do khoản mục tiền và tương đương tiền
giảm mạnh vì TCT thanh toán các khoản nợ đến hạn nên hệ số thanh toán tức thời
giảm nhẹ còn 0,31 lần.
Trong năm 2017, do nợ ngắn hạn tăng với tốc độ nhanh hơn của các khoản
mục tài sản ngắn hạn nên các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán lại giảm nhẹ.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành là 1,21 lần và hệ số khả năng thanh toán nhanh
là 0,89 lần. Do tiền và tương đương tiền tiếp tục giảm nên hệ số thanh toán tức thời
giảm còn 0.23 lần.
Về cơ cấu tài chính của PLC các năm qua, nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn hơn
nhưng đang có xu hướng giảm.
Trong khi đó, hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn cũng ở mức cao. Điều này chứng
tỏ TCT rất chủ động trong huy động nguồn vốn bên trong để đầu tư cho tài sản dài
hạn.
Vòng quay tổng tài sản của PLC các năm qua đang có xu hướng giảm. Khi
so sánh với hệ số trung bình của ngành thì các chỉ tiêu phản ánh vòng quay tài sản
ngắn hạn của PLC cũng thấp hơn.


ix
Trong khi đó, hàng tồn kho của PLC các năm qua cũng chiếm tỷ trọng khá
lớn. Tuy nhiên, vòng quay hàng tồn kho những năm qua cũng đang có xu hướng

giảm qua các năm.
Các khoản phải thu của TCTC các năm qua cũng ngày càng tăng, trong khi
doanh thu giảm hoặc tăng không đáng kể nên vòng quay các khoản phải thu ngày
càng giảm.
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của PLC được thể hiện trên hình 2.3
dưới đây. Số liệu trên biểu đồ cho thấy, các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của TCT qua
các năm đang có xu hướng giảm.
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX
4.1 Thảo luận tình hình tài chính của Tổng Công ty Hóa dầu
Petrolimex

4.1.1 Ưu điểm
Qua phân tích tình hình tài chính của PLC ở chương 3, có thể nhận thấy, tình
hình tài chính của TCT có một số ưu điểm sau:
Thứ nhất, cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn tương đối phù hợp và tuân thủ
nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp về thời hạn trong sử dụng nguồn vốn.
Thứ hai, chi phí quản lý doanh nghiệp của PLC những năm qua được kiểm
soát khá tốt.
Thứ ba, khả năng thanh toán của Tổng công ty khá đảm bảo trong các năm
gần đây.

4.1.2 Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm, thì qua sự phân tích ở chương 3, có thể thấy tình
hình tài chính của TCT vẫn còn nhiều hạn chế.
Thứ nhất, quy mô kinh doanh có xu hướng thu hẹp trong năm 2016 và được
cải thiện nhưng không đáng kể trong năm 2017.
Thứ hai, các chỉ số phản ánh năng lực hoạt động của tài sản ngày càng giảm.
Thứ ba, công tác quản lý các khoản phải thu của TCT còn chưa tốt.
Thứ tư, các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của PLC cũng có xu hướng

giảm qua các năm và thấp hơn so với trung bình ngành.
4.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Tổng Công ty Hóa
dầu Petrolimex
Bảng 4.1: Kế hoạch kinh doanh của PLC tới năm 2020


x
Chỉ tiêu
Sản lượng
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
ROE
Tỷ lệ chia cổ tức

ĐVT
Tấn;m3
Tỷ đồng
Tỷ đồng
%
%

2018
359.280
5.531
189.452
23,45
Tối thiểu 80% LNST

2019
368.250

6.125
200.140
24,11
Tối thiểu 80% LNST

2020
389.640
7.035
229.350
24,39
Tối thiểu 80% LNST

(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên Báo cáo thường niên của PLC)
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Tổng Công ty
Hóa dầu Petrolimex

a. Tăng cường thực hiện các biện pháp gia tăng doanh thu tiêu thụ
- Đối với lĩnh vực dầu nhờn: Tiếp tục ổn định và phát triển thị trường dầu
nhờn trong và ngoài nước dựa trên sức mạnh của liên kết nội bộ tập đoàn Petrolimex,
theo hướng hợp tác chặt chẽ, sâu rộng với tất cả các thành viên Petrolimex.
Trong thời gian tới, TCT cần phát huy lợi thế hệ thống phân phối liên kết với
hơn 6.000 cửa hàng xăng dầu (CHXD) trong hệ thống của Tập đoàn Xăng dầu Việt
Nam (Petrolimex), đồng thời tiếp tục mở rộng hệ thống phân phối ra các cửa hàng
xăng dầu khác như xăng dầu quân đội,…. Khả năng tăng trưởng tại thị trường xuất
khẩu là có, tuy nhiên, xét trong khu vực Đông Nam Á, Công ty cũng sẽ cạnh tranh
với các công ty nước ngoài. Do đó, bước đầu, Tổng Công ty cần tập trung ở các thị
trường sơ khai như Lào và Myanmar.
- Đối với lĩnh vực nhựa đường: hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đồng
thời đầu tư theo chiều sâu nhằm nâng cao năng lực sản xuất các sản phẩm mới có
hiệu quả cao, song song với việc tổ chức chuỗi dịch vụ cung ứng phù hợp với các

dòng sản phẩm mới.
- Đối với lĩnh vực hóa chất: Tập trung đầu tư cơ sở vật chất hợp lý, tạo lợi
thế cạnh tranh cho ngành hàng hóa chất, nhằm mục tiêu tăng trưởng và phát triển
kinh doanh trong trung hạn. Tìm hiểu cơ hội và phát triển kinh doanh các sản
dòng phẩm mới ngoài các dòng sản phẩm hóa chất gốc dầu truyền thống.
- Tăng cường công tác marketing bằng việc phân khúc thị trường kết hợp với
các chính sách của chính phủ khuyến khích phát triển đội tàu để phát triển thị
trường mới trong khu vực.

b. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản
Rà soát, sửa đổi, ban hành Quy chế tài chính các Công ty con, Quy chế quản
lý công nợ từ Tổng công ty đến các đơn vị, nâng cao hiệu quả việc quản lý và sử
dụng vốn, tài sản; Giám sát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng tài sản, kiểm
soát các định mức về tồn kho, công nợ...gắn với kết quả SXKD từng đơn vị.


xi
Tăng cường quản lý các khoản phải thu sẽ giúp PLC đẩy nhanh số vòng quay
các khoản phải thu, giúp PLC tăng doanh thu mà vẫn không bị tồn đọng vốn lớn.
Nếu quản lý tốt nợ phải thu, một mặt góp phần thúc đẩy doanh thu nhờ chính sách
bán chịu, một mặt thúc đẩy khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn, tăng vòng quay
khoản phải thu.


xii

c. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí
Đẩy mạnh việc rà soát, xây dựng các định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức
chi phí quản lý; kiểm soát chặt chẽ chi phí cố định, chi phí biến đổi cho từng lĩnh
vực, từng giai đoạn từ nhập khẩu, sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa.

Từng bước nghiên cứu xây dựng một hệ thống quản lý, hỗ trợ tập trung về
tài chính nhằm gia tăng hiệu quả dòng tiền trong toàn hệ thống và tăng cường được
khả năng hỗ trợ giữa các đơn vị.
Giảm tuổi nợ của nhóm khách hàng lớn, xử lý nợ khó đòi và tăng vòng quay
hàng tồn kho.
Tiết kiệm chi phí, gồm cả chi phí tài chính và chi phí kinh doanh trong toàn
hệ thống Công ty mẹ - Công ty con.
Huy động vốn trên thị trường bằng phát hành cổ phiếu ra công chúng để
giảm tỷ lệ sở hữu của cổ đông chi phối.

d, Giải pháp bổ trợ
Hàng năm Tổng công ty cần duy trì lập và triển khai kế hoạch tuyển dụng,
lao động, cho người lao động thôi việc, lương bổng, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen
thưởng và kỷ luật đối với cán bộ quản lý và người lao động trình HĐQT thông
qua, đảm bảo quyền lợi của người lao động đã cam kết tại Thỏa ước lao động tập
thể đồng thời phù hợp với chính sách phát triển dài hạn của Tổng công ty.
Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên
để giúp họ phát triển nghề nghiệp.
Tạo dựng một môi trường văn hoá đặc thù của Tổng công ty. Tạo ra một sự
đoàn kết thống nhất trong Tổng công ty.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------

NGUYỄN THÚY HẰNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 8340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA

HÀ NỘI, NĂM 2018


1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò quyết định trong việc phát triển
của công ty. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với sự vận động của
các yếu tố tiền tệ, vì thế các quan hệ kinh tế thường có mối quan hệ chặt chẽ với các
quan hệ tài chính. Do đó, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như khả
năng và ý muốn duy trì mức sản xuất và đầu tư tài sản cố định hay tài sản lưu động,
hoàn toàn tuỳ thuộc vào các chính sách tài chính được thực hiện trong hiện tại và
trong quá khứ.
Chính vấn đề làm sao để bù đắp được những tổn thất có thể xảy ra do một số
khiếm khuyết phát sinh trong các lĩnh vực quản trị khác, cũng như làm thế nào để
giúp hoạt động kinh doanh phục hồi và tái lập lại với hiệu quả cao hơn, đã khiến
cho quản trị tài chính trở thành chức năng tối quan trọng trong vai trò thúc đẩy sự
gia tăng hiệu quả hoạt động trên mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và trong việc phân phối tài nguyên sản xuất giữa các doanh nghiệp. Như vậy, quản
trị tài chính là một trong các phương pháp chủ yếu giúp doanh nghiệp sử dụng hữu
hiệu và khai thác triệt để tài nguyên hiện có, thông qua hệ thống phân tích và kiểm

soát chi phí khoa học, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng tài sản ở mức cao nhất. Mặt
khác, quản trị tài chính cũng giúp cho việc duy trì, khai thác hợp lý các tài nguyên
bên ngoài bằng các quyết định về ngân sách đầu tư, tính toán đúng mức các phí tổn
cơ hội, chính là điều kiện để doanh nghiệp đầu tư đúng chỗ và có lợi, cũng như tìm
kiếm và khai thác những nguồn vốn ít tốn kém nhất.
Một trong những công cụ hiệu quả đối với công tác quản trị doanh nghiệp
nói chung và quản trị tài chính nói riêng là phân tích báo cáo tài chính. Không
những thế, tài liệu phân tích báo cáo tài chính còn được rất nhiều đối tượng liên
quan đến doanh nghiệp quan tâm như: đối tác, nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng...
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp thông qua kết quả hoạt động hiện
tại và một số năm trước đó là vấn đề quan trọng của quản trị tài chính phục vụ công


2
tác quản trị doanh nghiệp, cho phép nhà quản trị tìm ra các điểm yếu và tiềm năng,
để vạch ra một kế hoạch tài chính thích hợp cho việc gia tăng lợi nhuận và phát
triển công ty.
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex, tiền thân là Công ty Dầu nhờn được
thành lập ngày 09/06/1994 theo Quyết định số 745/TM/TCCB của Bộ Thương Mại.
Để đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ mới, năm 2003
Công ty Hóa dầu được cổ phần hóa theo Quyết định số 1801/2003/QĐ/BTM ngày
23/12/2003 của Bộ Thương mại là công ty thành viên của Tổng Công ty Xăng dầu
Việt Nam. Trải qua quá trình dài phát triển, Petrolimex vững vàng trên đôi chân
mình, tự tin sánh vai với các doanh nghiệp hàng đầu thế giới cùng lĩnh vực. Tuy
nhiên, ngành nghề kinh doanh của Công ty chịu tác động lớn từ các yếu tố rủi ro
bên ngoài của thị trường. Do đó, kết quả kinh doanh của Công ty vẫn còn nhiều
hạn chế. Năm 2017, PLC đạt doanh thu gần 5.053 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng
kỳ nhưng chỉ đạt 88% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 215 tỷ đồng, giảm 16%
so với cùng kỳ, tương đương 72% chỉ tiêu lợi nhuận cả năm. Ngoài các nguyên
nhân do yếu tố bên ngoài tác động thì còn do yếu tố bên trong xuất phát từ chính

những hạn chế trong thực trạng tài chính của Công ty như cơ cấu tài sản, cơ cấu
nguồn vốn,….
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc phân tích báo cáo tài chính của Tổng Công ty
Hóa dầu Petrolimex là rất quan trọng để giúp nhà quản lý có thể nhìn nhận những
mặt mạnh và điểm yếu trong tình hình tài chính nhằm có những biện pháp khắc
phục để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. Chính vì vậy em đã lựa
chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex” cho
làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.2.1. Tổng quan công trình nghiên cứu có liên quan
Về mặt cơ sở lý thuyết của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
thì đã có nhiều nghiên cứu: giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp” do Ngô
Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ chủ biên (sách chuyên khảo,, 2015), Nguyễn Năng
Phúc (2016) với cuốn giáo trình “ Phân tích báo cáo tài chính”, Nguyễn Văn Công,


×