Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Tìm hiểu vai trò của cán bộ Nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay trên địa bàn xã Yên Phú huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.09 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

NGUYỄN VĂN PHƢỢNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VAI TRÕ CỦA CÁN BỘ NÔNG NGHIỆP TRONG HỖ TRỢ
CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TIẾP CẬN CÁC KHOẢN VỐN VAY TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ YÊN PHÖ, HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính Quy
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế & PTNT
: 2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

NGUYỄN VĂN PHƢỢNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VAI TRÕ CỦA CÁN BỘ NÔNG NGHIỆP TRONG HỖ TRỢ
CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TIẾP CẬN CÁC KHOẢN VỐN VAY TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ YÊN PHÖ, HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Hệ đào tạo
: Chính Quy
Định hƣớng đề tài
: Hƣớng ứng dụng
Chuyên ngành
: Phát triển nông thôn
Lớp
: K46 - PTNT - N01
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Khóa học
: 2014 - 2018
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Văn Tâm
Cán bộ cơ sở hƣớng dẫn: Đỗ Thị Vân

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong 4 năm học, 3 tháng thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp với
đề tài: “Tìm hiểu vai trò của cán bộ Nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp
cận các khoản vốn vay trên địa bàn xã Yên Phú, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” đã

giúp em có những hiểu biết sâu sắc về ngành mình đã học.
Đặc biệt em gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Văn Tâm, thầy đã trực tiếp quan
tâm tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn
tới ban lãnh đạo trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, các thầy cô giáo trong
khoa Kinh tế & phát triển nông thôn và Ủy ban Nhân Dân xã Yên Phú, huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Vì trình độ bản thân còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế, nên trong quá
trình làm đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong đƣợc sự góp ý của các
thầy cô để em rút ra đƣợc kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này.
Cuối cùng cho em gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè
đã động viên và giúp đỡ em trong quá trình làm đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2018

Sinh viên

Nguyễn Văn Phƣợng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng nội dung và thời gian thực tập ...........................................................4
Bảng 3.1. Tình hình và kết quả thực hiện các chƣơng trình tín dụng chính sách xã
Yên Phú Quý I/2017 ....................................................................................29

Bảng 3.2. Tình hình và kết quả thực hiện các chƣơng trình tín dụng chính sách xã
Yên Phú Quý II/2017 ..................................................................................30
Bảng 3.3. Tình hình và kết quả thực hiện các chƣơng trình tín dụng chính sách xã
Yên Phú Quý III/2017 .................................................................................31
Bảng 3.4. Mục đích vay vốn của các hộ khảo sát tại xã Yên Phú ............................37
Bảng 3.5. Mức vay của các hộ khảo sát tại xã Yên Phú ...........................................38
Bảng 3.6. Kênh thông tin để các hộ điều tra tiếp cận các khoản vay vốn tại
xã Yên Phú ..................................................................................................38


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống TDNT .........................34
Hình 3.2: Quy trình vay của NHNN&PTNT tỉnh Yên Bái .......................................35
Hình 3.3: Quy trình vay của NHCSXH tỉnh Yên Bái ...............................................36


iv

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Cụm từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CP


Chính Phủ

2

DTTN

Diện tích tự nhiên

3

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

4

KH

Kế hoạch

5

KHKT

Khoa học kỹ thuật

6

NN&PTNT


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

7

NQ

Nghị quyết

8



Nghị định

9

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

10 NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn

11 NQHĐND

Nghị quyết Hội Đồng Nhân Dân

12 PCTT - TKCN


Phòng chống thiên tai – tìm kiếm cứu nạn

13 TW

Trung ƣơng

14 TTg

Thủ tƣớng

15 TM

Thƣơng mại

16 TDNT

Tín dụng nông thôn

17 TTATXH

Trật tự an toàn xã hội

18 TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19 THCS

Trung học cơ sở


20 UBND

Ủy Ban Nhân Dân


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện ....................................................................2
1.3.1. Nội dung ............................................................................................................2
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện......................................................................................2
1.4. Thời gian, địa điểm, nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập .............................3
1.4.1. Thời gian thực tập .............................................................................................3
1.4.2. Địa điểm ............................................................................................................3
Xã Yên Phú, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái................................................................3
1.4.3. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập ..........................................................3
1.4.4. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ........................................................4
1.4.5. Kế hoạch thực tập..............................................................................................4
Phần 2: TỔNG QUAN ..............................................................................................5

2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ...........................................5
2.1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức, cán bộ Nông nghiệp ......................................5
2.1.1.2. Đặc điểm cán bộ Nông nghiệp .......................................................................6
2.1.1.3. Vai trò, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã ..............................................6
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ......................................7


vi

2.2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................8
2.2.1. Đặc điểm nông nghiệp Việt Nam ......................................................................8
2.2.1.1. Nền nông nghiệp nhiệt đới .............................................................................8
2.2.1.2. Phát triển một nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng
cao hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ......................................................................8
2.2.1.3. Kinh tế nông thôn nƣớc ta đang chuyển dịch rõ nét ......................................9
2.2.2. Đặc điểm nông nghiệp tỉnh Yên Bái ...............................................................10
2.2.3. Tiềm năng thế mạnh huyện Văn Yên ..............................................................11
2.2.3.1. Địa lý kinh tế ................................................................................................11
2.2.3.2. Dân số - dân tộc............................................................................................11
2.2.3.3. Nguồn nhân lực ............................................................................................11
2.2.3.4. Tài nguyên ....................................................................................................11
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP ............................................................................14
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ................................................................................14
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của cơ sở thực tập .....................................14
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................14
3.1.1.2. Kinh tế - xã hội .............................................................................................18
3.2. Kết quả thực tập .................................................................................................29
3.2.1. Các chƣơng trình tín dụng chính sách đang triển khai tại xã ..........................29
3.2.2. Thực trạng tiếp cận các khoản vốn vay của các hộ trồng quế trên địa bàn xã

Yên Phú .....................................................................................................................32
3.2.3. Các công việc thực tế của cán bộ phụ trách nông nghiệp ...............................39
3.2.4. Vai trò của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các
khoản vốn vay ...........................................................................................................43
3.2.5. Mổ tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập ..........43
3.2.6. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ......................46
3.2.7. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế .............................................................46
3.2.8. Giải pháp nâng cao năng lực vai trò trách nhiệm của cán bộ nông nghiệp
trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay ........................................48


vii

Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................49
4.1. Kết luận ..............................................................................................................49
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................53
I. Tài liệu tiếng việt ...................................................................................................53
II. Tài liệu Internet ....................................................................................................53


1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Yên Phú là xã nằm phía Tây của huyện Văn Yên, là một xã còn gặp nhiều khó
khăn, kinh tế chậm phát triển. Đời sống phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, chủ
yếu là tự cung tự cấp. Xã Yên Phú có tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu, thủy
văn phù hợp cho sản xuất lâm nghiệp, đặc biệt là cây quế. Tuy nhiên, quy mô sản
xuất quế còn manh mún nhỏ lẻ, chất lƣợng sản phẩm thấp, chƣa phát huy đƣợc tiềm

năng thế mạnh của địa phƣơng, do nơi đây chủ yếu là các dân tộc thiểu số sinh sống,
điều kiên sản xuất gặp nhiều khó khăn, thiếu vốn đầu tƣ, trình độ sản xuất và nhận thức
còn thấp nên việc tiếp cận các chính sách cho vay vốn để mở rộng diện tích sản xuất
cũng nhƣ áp dụng khoa học kỹ thuật (KHKT) vào sản xuất còn hạn chế.
Do đó, để giải quyết đƣợc vấn đề này đòi hỏi phải có sự hỗ trợ của cán bộ
nông nghiệp (CBNN) để chỉ đạo, hƣớng dẫn để giúp ngƣời dân tiếp cận các khoản
vốn vay, áp dụng KHKT nâng cao hiệu quả sản xuất, mở rộng diện tích cây trồng,
từng bƣớc cải thiện đời sống ngƣời dân. Nhƣng vấn đề đặt ra là họ hoạt động nhƣ
thế nào? Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của họ của họ nhƣ thế nào? Kết quả thực
hiện nhiệm vụ vai trò chức năng của họ trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các
khoản vốn vay đạt đƣợc chƣa?
Xuất phát từ thực tế trên, em lựa chọn tên đề tài “Tìm hiểu vai trò của Cán
bộ Nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay trên
địa bàn xã Yên Phú, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu khóa
luận của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
- Tìm hiểu vai trò của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp
cận các khoản vốn vay trên địa bàn xã.
- Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao vai trò trách nhiệm của cán bộ nông
nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay.


2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Các chƣơng trình tín dụng chính sách đang triển khai tại xã Yên Phú
- Thực trạng tiếp cận các khoản vốn vay của các hộ trồng quế trên địa bàn xã
Yên Phú.
- Mô tả công việc thực tế của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng
quế tiếp cận các khoản vay vốn.

- Vai trò của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các
khoản vốn vay trên địa bàn xã Yên Phú.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực vai trò trách nhiệm của cán bộ nông
nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Yên Phú.
- Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, của cán bộ nông nghiệp xã Yên Phú
- Tìm hiểu vai trò của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp
cận các khoản vốn vay trên địa bàn xã.
- Các thuận lợi, khó khăn của cán bộ nông nghiệp xã.
- Đề xuất giải pháp nâng cao vai trò nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các thông tin thứ cấp đƣợc lấy từ
nhiều nguồn khác nhau nhƣ: UBND, tài liệu tiếng việt, Internet,…
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phƣơng pháp quan sát:
+ Quan sát, tiếp cận có sự tham gia của cán bộ phụ trách nông nghiệp.
+ Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lí công việc của các cán
bộ, công chức.
+ Tiếp cận: chủ động tiếp cận, sẵn sàng làm tốt công việc đƣợc giao.


3
 Phƣơng pháp xử lý, phân tích và tổng hợp số liệu
- Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp số liệu
Số liệu điều tra sau khi thu thập đầy đủ, rà soát và chuẩn hóa lại thông tin,
loại bỏ thông tin không chính xác, sai lệch trong điều tra và chuẩn hóa lại các thông

tin. Những thông tin, số liệu thu thập đƣợc tổng hợp, phân tổ. Việc xử lý thông tin
là cơ sở cho việc phân tích.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu
Là một phƣơng pháp nghiên cứu dùng để giải thích nội dung dữ liệu thông
qua quá trình phân loại, sắp xếp mã và xác định chủ đề hay mô thức.
- Phƣơng pháp phân tích SWOT
Để xác định những mặt mạnh, yếu, triển vọng và rủi ro của một điều kiện
sản xuất, một đặc điểm kinh tế xã hội nào đó trong một thời gian nhất định của
một làng, xã, cộng đồng hay một tổ chức, một nông hộ.
1.4. Thời gian, địa điểm, nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập
1.4.1. Thời gian thực tập
15/08/2017 - 21/12/2017
1.4.2. Địa điểm
Xã Yên Phú, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
1.4.3. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập
UBND xã là cấp thấp nhất trong hệ thống cơ quan nhà nƣớc, là cấp có bộ máy
đơn giản nhất nhƣng là cấp quản lí gần dân nhất, có quan hệ trực tiếp, thƣờng xuyên
với nhân dân. Chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của các cơ quan cấp xã có vai trò
và vị trí quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng.
UBND xã có nhiệm vụ, chức năng sau:
- Tổ chức và bảo đảm việc thi hành hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã.
- Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi đƣợc phân quyền, phân cấp
theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ
của nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.


4
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nƣớc cấp trên

ủy quyền.
- Chịu trách nhiệm trƣớc chính quyền địa phƣơng cấp huyện về kết quả thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phƣơng ở xã.
1.4.4. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện tốt quy chế nội quy giờ giấc làm việc tại cơ sở thực tập.
- Làm việc, tham gia, quan sát hoạt động công tác của cán bộ chuyên môn.
- Làm việc nhƣ một cán bộ thực thụ, đúng giờ giấc, nghiêm chỉnh, hoàn thành
tốt công việc đƣợc giao.
- Tham gia hoạt động xã hội, lao động công ích, tình nguyện.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ ngƣời hƣớng dẫn thực tập để
có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.
1.4.5. Kế hoạch thực tập
Kế hoạch thực tập nhƣ sau:
Bảng 1.1. Bảng nội dung và thời gian thực tập
STT

1

Tháng/năm
15/0830/12/2017

15- 25/08/2017

2

25/0830/08/2016

3

31/0814/11/2017


4

16/1130/12/2017

Nội dung thực tập

Địa điểm

- Liên hệ địa điểm thực tập, ký
UBND
cam kết với cơ sở thực tập.
xã Yên
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên,
Phú
kinh tế, xã hội của xã.
Tìm hiểu bộ máy quản lý, chức
năng, vai trò, nhiệm vụ và môi
trƣờng làm việc của cán bộ trong
cơ quan.
Tìm hiểu và tham gia các nội
dung, công việc cùng cán bộ phụ
trách nông nghiệp tại xã Yên
Phú.

UBND
xã Yên
Phú
UBND
xã Yên

Phú

Trƣờng
Hoàn thành và nộp nhật ký thực
ĐHNL
tập, khóa luận thực tập cho Giáo
Thái
viên hƣớng dẫn chỉnh sửa.
Nguyên

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017)

Ngƣời thực hiện
- Giáo viên hƣớng
dẫn Nguyễn Văn
Tâm.
- Sinh viên Nguyễn
Văn Phƣợng
- Cán bộ hƣớng dẫn
Đỗ Thị Vân.
- Sinh viên Nguyễn
Văn Phƣợng.
- Cán bộ hƣớng dẫn
Đỗ Thị Vân.
- Sinh viên Nguyễn
Văn Phƣợng
- Giảng viên hƣớng
dẫn Nguyễn Văn
Tâm.
- Sinh viên Nguyễn

Văn Phƣợng


5
Phần 2
TỔNG QUAN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
2.1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức, cán bộ Nông nghiệp
Trong thể chế chính trị và tổ chức bộ máy nhà nƣớc, Đảng, đoàn thể, chúng ta
dùng khái niệm “cán bộ, công chức”. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, cán
bộ và công chức là hai đối tƣợng khác nhau. Theo đó:
- Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kì trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nƣớc, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, tỉnh, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách Nhà nƣớc.
- Công chức là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nƣớc, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ quan, đơn vị thuộc
quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lí của đơn vị sự
nghiệp công lập của đảng cộng sản Việt Nam, nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội,
trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lí của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ
lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc đảm bảo từ quỹ lƣơng của đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Cán bộ phụ trách nông nghiệp là công dân Việt Nam, là công chức, cán bộ
tuyển dụng, bổ nhiệm phụ trách nông nghiệp. Là những ngƣời hoạt động hỗ trợ xây
dựng và phát triển nông thôn. Ngoài việc hƣớng dẫn ngƣời nông dân phát triển kinh

tế nông nghiệp, cán bộ phụ trách nông nghiệp còn giúp ngƣời nông dân liên kết lại
với nhau, hiểu biết các chính sách, luật lệ nhà nƣớc, giúp ngƣời nông dân khả năng tự
quản, điều hành tổ chức sản xuất cũng nhƣ các hoạt động xã hội.
(Nguồn: Thông tư số 61/2008/TTLT – BNN - BNV)


6
2.1.1.2. Đặc điểm cán bộ Nông nghiệp
Họ là những ngƣời trƣởng thành về thể chất và trƣởng thành về mặt xã hội, họ
đƣợc tuyển dụng hoặc bổ nhiệm giữ một chức vụ thƣờng xuyên trong các công sở
của nhà nƣớc, họ đang trực tiếp tham gia vào bộ máy công quyền của nền hành
chính quốc gia, họ là những ngƣời tự làm chủ đƣợc hành vi, thái độ của mình và
phải tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật với tƣ cách là một công dân, một công chức
hành chính. Họ trƣởng thành ở mặt xã hội còn biểu hiện ở giá trị sản phẩm lao động
của họ đƣợc xã hội công nhận và bằng sức lao động của mình, họ đã nuôi sống đƣợc
bản thân. Hơn nữa, sự trƣởng thành về mặt xã hội còn thể hiện ở cuộc sống riêng tƣ
của họ, họ là những ngƣời có đầy đủ điều kiện hành vi trƣớc pháp luật.
Họ là những ngƣời đã có vị thế xã hội, vì cán bộ phụ trách nông nghiệp là
những ngƣời đang giữ chức vụ hoặc trách nhiệm nhất định theo trình độ đào tạo và
đƣợc xếp vào ngạch bậc tƣơng ứng trong hệ thống hành chính
Họ có nhiều kinh nghiệm sống đƣợc tích luỹ tuỳ theo lĩnh vực mà họ hoạt
động. Bởi là cán bộ, họ phải đƣợc đào tạo ở trình độ nhất định, cùng với vị trí làm
việc của mình trong bộ máy công quyền.
Họ có những hiểu biết về nông nghiệp nhƣ lĩnh vực sản xuất, kĩ thuật, chuyên
môn kĩ thuật… đƣợc đào tạo với những kỹ năng chuyên ngành lĩnh vực nông nghiệp.
(Nguồn: Thông tư số 61/2008/TTLT - BNN-BNV)
2.1.1.3. Vai trò, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã
Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có vai trò hết sức quan trọng trong xây dựng
và hoàn thiện bộ máy chính quyền cơ sở, trong hoạt động thi hành nhiệm vụ, công
vụ. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy chính quyền cấp xã nói riêng và hệ thống chính

trị nói chung, xét đến cùng đƣợc quyết định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu quả
công tác của đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở. Có thể nói, đây là vấn đề đặc biệt quan
trọng đã đƣợc đảng và nhà nƣớc quan tâm trong suốt quá trình từ khi xây dựng nhà
nƣớc dân chủ nhân dân đến nay. Cán bộ nói chung có vai trò rất quan trọng, cán bộ cơ
sở nói riêng có vị trí nền tảng cơ sở… Cơ sở xã, phƣờng, thị trấn mạnh hay yếu một
phần quan trọng phụ thuộc vào chất lƣợng đội ngũ cán bộ xã, phƣờng, thị trấn.


7
Cán bộ, công chức cấ p xã góp ph ần quyết định sự thành bại của chủ trƣơng,
đƣờng lối và nhiệm vụ chính trị của đảng và nhà nƣớc. Không có đội ngũ cán bộ,
công chức cơ sở vững mạnh thì dù đƣờng lối, chủ trƣơng chính trị có đúng đắn cũng
khó biến thành hiện thực. Cán bộ, công chức cấp xã vừa là ngƣời trực tiếp đem các
chủ trƣơng, chính sách của đảng và pháp luật Nhà nƣớc giải thích cho nhân dân
hiểu rõ và thi hành, vừa là ngƣời phản ánh nguyện vọng của quần chúng nhân dân
đến với đảng và nhà nƣớc để có sự điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho đúng và phù
hợp với thực tiễn. Ở khía cạnh này, họ có vai trò là cầu nối giữa đảng, nhà nƣớc với
quần chúng nhân dân.
Cán bộ, công chức cấp xã có vai trò quan trọng trong quản lý và tổ chức công
việc của chính quyền cơ sở. Nhiệm vụ của họ là thực thi công vụ mang tính tự quản
theo pháp luật và bảo toàn tính thống nhất của thực thi quyền lực nhà nƣớc ở cơ sở
thông qua việc giải quyết các công việc hành ngày có tính chất quản lý, tự quản mọi
mặt ở địa phƣơng. Họ còn có vai trò trực tiếp bảo đảm kỷ cƣơng phép nƣớc tại cơ
sở, bảo vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con ngƣời, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân. Thông qua hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, nhân dân thể
hiện đƣợc quyền làm chủ và trực tiếp thực hiện quyền tự quản của mình.
(Nguồn: Thông tư số 04/2009/TT - BNN)
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Thông tƣ số 61/2008/TTLT – BNN - BNV hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã về Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tƣ số 04/2009/TT - BNN hƣớng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên
chuyên môn, kỹ thuật Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác trên địa bàn
cấp xã.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới và thông tƣ số 54/2009/TTBNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hƣớng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.


8
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung Ƣơng
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Đặc điểm nông nghiệp Việt Nam
2.2.1.1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nƣớc ta phát triển
một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc - Nam và theo chiều
cao của địa hình ảnh hƣởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm
nông nghiệp.
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời
đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và
nuôi trồng thuỷ sản.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nƣớc ta làm cho việc phòng
chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là
nhiệm vụ quan trọng.
b) Nƣớc ta đang khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây, con đƣợc phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.

- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
- Tính mùa vụ đƣợc khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp
dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản,
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,...)
2.2.1.2. Phát triển một nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng
cao hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
Nền nông nghiệp nƣớc ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ
truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.


9
Có rất nhiều nguyên nhân chi phối tới hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp
nhƣng cơ bản vẫn là do:
- Nông nghiệp nƣớc ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu với tính chất tự
cấp, tự túc.
- Do đƣờng lối đổi mới của nƣớc ta là chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng sản
xuất hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nƣớc.
- Nƣớc ta có nhiều điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa hiện
đại nhƣ: điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú, trình độ chuyên môn
kinh tế ngày càng tăng.
- Nền nông nghiệp cổ truyền thƣờng tồn tại ở khu vực Trung du miền núi phía
bắc hạn chế trong việc áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
- Nền nông nghiệp hiện đại thể hiện ở việc hình thành các vùng chuyên canh
hiệu quả kinh tế tƣơng đối cao tạo nông sản cho xuất khẩu.
Từ việc thay đổi trong hình thức sản xuất đã tạo ra sự chuyển dịch trong nền
kinh tế nông thôn và đây cũng là một đặc điểm của nền nông nghiệp nƣớc ta.
2.2.1.3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
a) Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn
- Khu vực kinh tế nông nghiệp bao gồm: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ
nghiệp, thủy sản.

- Các hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp và xây dựng, dịch vụ) ngày
càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong kinh tế nông thôn.
b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế
- Các doanh nghiệp nông - lâm nghiệp và thuỷ sản
- Các hợp tác xã nông - lâm nghiệp và thủy sản
- Kinh tế hộ gia đình
- Kinh tế trang trại.
c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bƣớc chuyển dịch theo hƣớng sản xuất
hàng hóa và đa dạng hóa, trên con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa


10
- Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp thể hiện rõ nét ở sự đẩy mạnh chuyên
môn hóa nông nghiệp, hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn, kết hợp nông
nghiệp với công nghiệp chế biến, hƣớng mạnh ra xuất khẩu.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện ở
+ Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo nên cơ cấu.
+ Các sản phẩm chính trong nông - lâm - thuỷ sản và các sản phẩm phi nông
nghiệp khác.
2.2.2. Đặc điểm nông nghiệp tỉnh Yên Bái
Yên Bái là mô ̣t tin̉ h miề n núi phiá Bắc nằ m ở trung tâm vùng núi và trung du
Bắ c bô .̣ Với vị trí địa lý là cửa ngõ miền Tây Bắc, nằm trên trung điểm của một
trong những tuyến hành lang kinh tế chủ lực Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải
Phòng, có hệ thống giao thông tƣơng đối đa dạng đã tạo điều kiện và cơ hội thuận
lợi để Yên Bái tăng cƣờng hội nhập và giao lƣu kinh tế thƣơng mại, phát triển văn
hóa xã hội… không chỉ với các tỉnh trong vùng, các trung tâm kinh tế lớn trong cả
nƣớc mà còn cả trong giao lƣu kinh tế quốc tế, đặc biệt là với các tỉnh phía Tây
Nam của Trung Quốc và các nƣớc trong khối ASEAN.
Năm 2015, tổng dân số toàn tỉnh là 792.710 ngƣời. Mật độ dân số trung bình
là 114 ngƣời/km2.. Có 9 đơn vị hành chính , gồ m các huyê ̣n : Trạm Tấu , Mù Cang

Chải, Văn Chấ n, Văn Yên, Lục Yên, Trấ n Yên, Yên Bin
̀ h; thành phố Yên Bái; thị xã
Nghĩa Lộ, với 180 xã, phƣờng, thị trấn.
Yên Bái có tổng diện tích đất tự nhiên là 6.886,28 km2. Trong đó diện tích
nhóm đất nông nghiệp là 5.850,9 km2, chiếm 84,96% diện tích đất tự nhiên, diện
tích nhóm đất phi nông nghiệp 537,11 km2chiếm 7,80%, diện tích đất chƣa sử dụng
là 498,28 km2 chiếm 7,24%. Tỷ lệ che phủ của rừng đạt khoảng trên 62%, đứng thứ
2 trong cả nƣớc.
Yên Bái có diện tích quế lớn nhất nƣớc và chất lƣợng quế thuộc vào loại tốt
nhất, với diện tích 30.000 ha, trồng tập trung ở các huyện Văn Yên (16.000 ha),
huyện Trấn Yên (6.600 ha), huyện Văn Chấn (5.000 ha). Sản lƣợng hàng năm thu
hoạch từ 2.000 - 3.000 tấn vỏ quế khô/năm.


11
2.2.3. Tiềm năng thế mạnh huyện Văn Yên
2.2.3.1. Địa lý kinh tế
Với vị trí cách trung tâm tỉnh lỵ 40 km, cách thủ đô Hà Nội hơn 200 km, cách
thành phố Lào Cai 140 km, huyện Văn Yên có hệ thống giao thông vận tải thuận
tiện về đƣờng bộ, đƣờng sắt và đƣờng thuỷ. Có đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai
chạy qua 8 xã của huyện với chiều dài trên 50km; các tuyến đƣờng giao thông dọc
có đƣờng Yên Bái - Khe Sang, đƣờng Quy Mông - Đông An - Quế Thƣợng, đƣờng
An Bình - Lăng Khay (xã Lâm Giang); Các tuyến đƣờng giao thông ngang có:
Tuyến Mậu A - Tân Nguyên (huyện Yên Bình), Mậu A - An Thịnh - Đại Sơn - Mỏ
Vàng - An Lƣơng (huyện Văn Chấn), tuyến Đông An - Phong Dụ Thƣợng - Gia Hội
(huyện Văn Chấn). Cùng với hệ thống giao thông đƣờng thuỷ dọc tuyến sông Hồng,
giao thông đƣờng sắt tạo nên mạng lƣới giao thông vận tải gắn kết các vùng, các
trung tâm thị tứ, trung tâm xã với trung tâm huyện và các tỉnh bạn.
2.2.3.2. Dân số - dân tộc
Toàn huyện có 26 xã và một thị trấn với 312 khu phố, thôn bản;

Tổng diện tích đất tự nhiên 1.390,3 km2, dân số 123.056 ngƣời (Theo niên
giám thống kê năm 2015), mật độ dân số 88,5 ngƣời/km2; Huyện Văn Yên có 11
dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 52,86%, dân tộc Dao chiếm 25,4%, dân tộc
Tày chiếm 15,58%, dân tộc H’Mông chiếm 4,43% còn lại là các dân tộc khác.
2.2.3.3. Nguồn nhân lực
Theo Niên giám thống kê năm 2015, huyện Văn Yên có tổng dân số là
123.056 ngƣời. Cơ cấu dân: Thành thị là 8,5%, nông thôn 91,5%; Dân số: Nam là
50,37% và Nữ là 49,63%.
Năm 2015, số ngƣời trong độ tuổi lao động là 80.022 ngƣời. Nhƣ vậy, nguồn
nhân lực lao động Văn Yên dồi dào, đa dạng.
2.2.3.4. Tài nguyên
a) Tài nguyên đất
Huyện Văn Yên có tổng diện tích đất tự nhiên 139.033,9 ha trong quá trình
quản lý và sử dụng đƣợc chia ra nhƣ sau:


12
 Đất nông nghiệp: 130.699,8 ha chiếm 94,01% tổng diện tích đất tự nhiên,
trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 26.003,1 ha, chiếm 18,7% tổng diện tích đất tự
nhiên, bao gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm: 20.172,1 ha
+ Đất trồng cây lâu năm: 5.831 ha
- Đất lâm nghiệp: 104.379,1 ha
- Bao gồm:
+ Đất rừng sản xuất: 72.527,3 ha
+ Đất rừng phòng hộ: 15.812,7 ha
+ Đất rừng đặc dụng: 16.039,1 ha
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: 267,00 ha
- Đất nông nghiệp khác: 50,5 ha

 Đất phi nông nghiệp: 5.993,7 ha, chiếm 4,31% tổng diện tích đất tự nhiên.
 Đất chưa sử dụng: 2.340,4 ha, chiếm 1,68% tổng diện tích đất tự nhiên.
b) Tài nguyên nước
Văn Yên có hệ thống sông, ngòi, suối, ao hồ rất phong phú. Sông Hồng bắt
nguồn từ Vân Nam (Trung Quốc), chiều dài chảy qua Văn Yên dài 70 km. Các phụ
lƣu của Sông Hồng trên địa bàn huyện có tới 40 con ngòi, suối lớn nhỏ chảy ra sông
Hồng. Trong đó lớn nhất là Ngòi Thia và Ngòi Hút chảy từ huyện Văn Chấn qua địa
phận huyện có chiều dài tổng cộng hơn 100 km, diện tích ao hồ trên địa bàn có hơn
207 ha.
Với sông Hồng chảy dọc qua địa phận 15 xã, cùng với những con ngòi và các
phụ lƣu, khe suối, ao hồ là nguồn nƣớc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, cấp nƣớc
sinh hoạt cho nhân dân, cấp nƣớc cho các trạm thuỷ điện vừa và nhỏ, cho các nhà
máy sản xuất, cho nuôi trồng thuỷ sản và giao thông đƣờng thuỷ trên địa bàn.
c) Tài nguyên rừng
Về tài nguyên rừng, tổng diện tích đất lâm nghiệp huyện Văn Yên năm 2015 là
104.379,1 ha chiếm 75,07% tổng diện tích đất tự nhiên.


13
Đất lâm nghiệp có rừng: 104.379,1 ha; trong đó:
- Đất rừng sản xuất: 72.527,3 ha
- Đất rừng phòng hộ: 15.812,7 ha
- Đất rừng đặc dụng: 16.039,1 ha
Trung bình trồng rừng mới và trồng vào diện tích đã khai thác đƣợc 2.540
ha/năm. Hàng năm, khai thác bình quân 45.000 m3 gỗ rừng trồng, 25.000 tấn
nguyên liệu giấy, 4.000 tấn vỏ quế khô. Thực hiện bảo tồn nguồn giống quế lá nhỏ,
ngọn đỏ của huyện, hiện nay đã bảo tồn đƣợc 90 cây quế giống và 14 ha quế diện
tích tập trung phục vụ du lịch.
d) Kinh nghiệm trồng quế
Do có địa hình đồi núi cao, nằm trong vùng khí hậu phù hợp với sự sinh

trƣởng của cây quế, nên vùng quế Văn Yên đƣợc hình thành từ lâu đời và gắn liền
với cuộc sống của các dân tộc nơi đây. Ngƣời dân ở huyện Văn Yên cần cù, chịu
khó, gắn bó với cây quế, nghề quế, nên những kinh nghiệm trồng quế đặc trƣng
nhƣ: chọn giống, trồng cây, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản cũng mang đậm bản sắc
văn hóa dân tộc.
Ngoài ra quế còn là một loại thuốc quý đƣợc gọi là "tứ bảo đông y" gồm: sâm,
nhung, quế, phụ. Ngày nay, quế, bột quế càng đƣợc sử dụng nhiều hơn và không chỉ
trong dƣợc liệu mà còn là nguyên liệu mỹ phẩm, gia vị không thể thiếu của nhiều
món ăn. Cây quế không chỉ giúp ngƣời dân Văn Yên xóa đói, giảm nghèo, làm giàu,
là "biểu tƣợng" kinh tế, văn hóa của cộng đồng các dân tộc nơi đây, mà còn góp
phần phủ xanh đất trống, đồi núi trọc và bảo vệ môi trƣờng.
e) Các nguồn vốn
Huyện Văn Yên có tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu phù hợp trồng cây
quế do vậy thu hút đƣợc nhiều chính sách cho vay vốn từ các tổ chức tín dụng nhƣ:
Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ngân hàng Thƣơng mại để đáp ứng nhu cầu vay vốn cho các hộ nghèo, hộ cận
nghèo phục vụ cho sản xuất quế.


14
PHẦN 3
KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của cơ sở thực tập
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Xã Yên Phú là một xã vùng thấp nằm ở phía Tây của Huyện Văn Yên, cách
trung tâm huyện lỵ khoảng 10 km về phía Bắc.
- Phía Đông giáp xã Yên Hợp;
- Phía Tây giáp với xã Đại Phác;

- Phía Nam giáp với xã Viễn Sơn ;
- Phía Bắc giáp với xã An Thịnh.
Yên Phú có một đƣờng trục chính đi từ An Thịnh qua xã vào xã Viễn Sơn và
một đƣờng nhánh đi xã Yên Hợp, có một cầu treo nối liền 2 khu dân cƣ. Khu trung
tâm thôn Yên Trung có: Trụ sở UBND xã, Trƣờng tiểu học, Trung học cơ sở, Trạm
y tế, Bƣu điện văn hoá xã, Trƣờng Mầm non trung tâm, nhà thờ họ đạo Yên Phú.
Có 4 trạm hạ thế đƣờng điện và 2 trạm tiếp sóng điện thoại di động, có Ngòi Thia
chảy bao quanh 3/4 xã. Sản xuất của nhân dân chủ yếu là trồng cây lúa nƣớc, ngoài
ra còn phát triển trồng rừng và buôn bán nhỏ lẻ.
b) Địa hình, địa mạo
Xã Yên Phú có địa hình tƣơng đối đặc trƣng với địa hình núi cao ở phía Nam,
phía Bắc, vùng trũng bằng phẳng là cụm dân cƣ sống tập trung, cánh đồng lúa bằng
phẳng đƣợc bao quanh bởi Ngòi Thia.
- Địa mạo vùng ven Ngòi Thia thôn Yên Hòa - Yên Phƣớc, Phú thôn:
Đây là vùng thấp nhất. Đất đai vùng này phần lớn là đất phù sa thích hợp cho
trồng cây lúa nƣớc và các loại cây hàng năm khác.
- Địa mạo vùng đồi núi: Có dạng sƣờn thoải, độ dốc nhỏ hơn 250 ,bên cạnh là
các thung lũng tƣơng đối bằng phẳng, là vùng dân cƣ đông đúc,đất đai phù hợp cho
nhiều loại cây nhƣ: Quế, keo, bồ đề và các cây lâm nghiệp khác.


15
c) Khí hậu
Xã Yên Phú nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hƣởng của
gió mùa Đông Bắc, có lƣợng mƣa lớn, bình quân từ 1800 - 2000 mm/năm, nhiệt độ
trung bình 23 - 240C , độ ẩm không khí 81 - 86%.
- Các hiện tượng thời tiết khác:
+ Sƣơng muối: Ít xuất hiện.
+ Mƣa đá: Xuất hiện vào khoảng cuối mùa xuân, đầu mùa hạ và thƣờng đi
kèm với hiện tƣợng dông và gió xoáy cục bộ.

- Những lợi thế, hạn chế về khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp, tác động
đến đời sống dân sinh :
Nhiệt độ cao, lƣợng nƣớc bốc hơi mạnh, độ ẩm thấp vào mùa khô thƣờng gây
ra hạn hán, thiếu nƣớc cho sinh hoạt cục bộ ảnh hƣởng đến đời sống của nhân dân
và cho cây trồng vật nuôi.
Vào mùa mƣa, lƣợng mƣa lớn, tập trung vào tháng 5 đến tháng 9 gây xói mòn,
gây ngập úng bởi dòng Ngòi Thia, ảnh hƣởng đến năng suất cây trồng, mùa màng
và các công trình giao thông, thủy lợi.
d) Thủy văn
Ngòi Thia chảy vòng quanh ranh giới của xã, lƣu lƣợng nƣớc thƣờng thay đổi
thất thƣờng, mùa khô mực nƣớc thấp gây ra tình trạng thiếu nƣớc cho sản xuất nông
nghiệp và ảnh hƣởng đến đời sống của nhân dân. Mùa mƣa lƣu lƣợng nƣớc tăng
nhanh, nƣớc lũ tràn về đột ngột gây ra tình trạng ngập lụt. Phù sa Ngòi Thia rất giàu
chất dinh dƣỡng, thích hợp với nhiều cây hàng năm, cây công nghiệp ngắn ngày.
Hệ thống ao hồ của xã đƣợc hình thành chủ yếu là do đắp đập làm thủy lợi,
đào ao thả cá.
e) Các nguồn tài nguyên
 Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên của xã Yên Phú là 1.568.54 ha.
- Nhóm đất nông nghiệp: 1.387,04 ha
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 167,48 ha


16
- Nhóm đất chƣa sử dụng: 13,66 ha
Theo tiêu chuẩn của FAO-UNESCO, đất đai của xã Yên Phú có những loại
đất chủ yếu sau:
 Nhóm đất phù sa: Ký hiệu (P) (Fluvisols) (FL)
Nhóm đất này có khoảng 190 ha, chiếm 16,69% diện tích tự nhiên toàn
xã,đƣợc phân bố chủ yếu ở khu vực ven Ngòi Thia.

Nhóm đất này đƣợc hình thành do quá trình bồi lắng phù sa của Ngòi Thia,
trên địa hình tƣơng đối bằng phẳng ven ngòi nên đất thƣờng có thành phần cơ giới
trung bình đến nhẹ. Nhóm đất này có đặc tính xếp lớn, hàm lƣợng chất hữu cơ giảm
theo chiều sâu của đất.
 Nhóm đất Glay (GL) (Gleysols) (GL)
Nhóm đất này có diện tích khoảng 15,0 ha, chiếm 1,32% diện tích tự nhiên
toàn xã, phân bố trên các địa hình thấp trũng hoặc thung lũng giữa các dãy đồi khả
năng thoát nƣớc kém. Đất Glay hình thành từ vật liệu không gắn kết, từ các vật liệu
có thành phần cơ giới thô và trầm tích phù sa có đặc tính Fulvie, thƣờng đƣợc hình
thành ở địa hình đọng nƣớc và những nơi có mực nƣớc ngầm nông, đất có màu nâu
đen, xám đen, lầy thụt, bão hòa nƣớc có tính trƣơng co lớn, khi khô trở thành cứng
rắn, trong đất có quá trình khử chiếm ƣu thế, nhóm đất này chƣa có thay đổi về môi
trƣờng đất.
 Nhóm đất xám (X) Acrisols (AC)
Nhóm đất này có diện tích khoảng 810,0 ha, chiếm 71,16% diện tích tự nhiên
toàn xã là nhóm có diện tích lớn nhất. Phân bố ở phần lớn diện tích đất đồi núi. Đây
là nhóm đất đƣợc hình thành tại chỗ, đặc trƣng trong điều kiện nhiệt đới ẩm. Chúng
đƣợc phân bố nhiều dạng địa hình khác nhau từ dạng bằng thấp ven các khe hợp
thủy, các dạng đồi thấp thoải đến dạng địa hình dốc núi cao.
Nhóm đất này hình thành và phát triển trên các loại đá mẹ, mẫu chất axit (hoặc
kiềm nghèo) và thƣờng có thành phần cơ giới nhẹ đa dạng.
 Nhóm đất hiếm (đất mỏ)
Nhóm đất này có diện tích khoảng trên 20,0 ha, chiếm khoảng 1,77 ha diện
tích tự nhiên toàn xã. Trên vùng đất đồi, có độ dốc trên 20%.


×