Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án Lịch sử 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.93 KB, 41 trang )

Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
Sở giáo dục đào tạo thái bình
Trờng thpt nguyễn trãi
Nguyễn Minh Huệ
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
1
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
phần I:Lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ,cổ đại và trung đại
Ch ơng 1: X hội nguyên thuỷ ã
Bài 1/ Sự xuất hiện loài ngời và bầy ngời nguyên thuỷ
I/ M ục tiêu bài học :
1/ Về kiến thức:
Giúp Hs hiểu, biết đợc mốc thời gian và quá trình phát triển của con ngời trải qua hàng triệu năm nhờ
quá trình lao động
2/ T t ởng tình cảm :
Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con ngời mà còn hoàn
thiện bản thân con ngời .
3/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích đánh giá và tổng hợp về đặc điểm ,sự tiến hoá của loài ngời trong quá trình hoàn
thiện.Phát triển khả năng quan sát ,t duy của hs thông qua đồ dùng trực quan,nội dung bài học
II/ Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
-Tranh ảnh ngời thợng cổ,ngời tinh khôn ,công cụ lao động bằng đá cũ,đá mới.
-Sơ đồ phát triển của loài ngời
III/ Tiến trình tổ chức dạy học: 1/ Vào bài mới:
GV:ở chơng trình lịch sử THCS các em đ đã ợc học LS thế giới và Việt Nam qua 4 giai đoạn: Cổ đại, trung
đại ,cận đại và hiện đại.Gắn liền với nó là hình thái XH khác nhau.Trong chơng trình LS THPT chúng ta sẽ
tiếp tục tìm hiểu các giai đoạn đó nhng mở rộng và sâu hơn ở THCS.


GV sử dụng tranh BNNT và hỏi: Những hình ảnh này gợi cho em nhớ đến bài học nào em đã học ở THCS?
HS trả lời:....
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về X hôị nguyên thuỷ. Qua Phần I/ Chã ơng I/ Bài 1/.......
Hot ng ca thy - trũ Ni dung chớnh
Hoạt động 1:
GV:Em hãy kể1 câu chuyện gt về sự xuất hiện của loài ngời
mà em biết?Hs:kể chuyện...
Gv?Em nào có ý kiến khác về sự xh của loài ngời ?
Hs:Con ngời do một loài vợn cổ tiến hoá thành...
GV?Tại sao lại có sự gt khác nhau đó?
Hs : +khi KH cha phát triển-> gt theo duy tâm
+Từ thế kỷ XIX KH đ pt...->gt theo qđ duy vậtã
(Khảo cổ học,hoá học, thuyết tiên hoá của Đácuyn ..các nhà
KH đ CM vã ợn =>Ngời)
1.Sự xuất hiện loài ng ời và đời sống
Bầy ng ời nguyên thuỷ.
Gv?Trình bày thời gian xuất hiện,địa điểm tìm thấy dấu tích
của vợn cổ?Cấu tạo cơ thể của họ?
Hs:-Cách đâykhoảng 6 triệu năm có một loài Vợn cổ có thể
đứng,đi bằng 2 chân...
-Khoảng 6 triệu năm:Vợn cổ
GV ? Thời gian xuất hiện và địa điểm tìm thấy dấu tích của
Ngời tối cổ ? Cấu tạo cơ thể của ngời tối cổ?
-Cách đây 4 triệu năm Vợn cổ => Ngời thợng cổ:
+Cấu tạo cơ thể:Hộp sọ và thể tích n oã
phát triển...
+Di cốt tìm thấy ở Đông Phi,Giava-In đôxi
a, Trung quốc,Việt nam....
GV Em hãy cho biết sự khác nhau giã cấu tạo cơ thể của vợn
cổ và Ngời thợng cổ?

Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
2
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
Hs trả lời GV gọi Hs khác bổ xung.
Gv?Đời sống vật chất và quan hệ XH của ngời thợng cổ?
->Gv cho Hs qsát tranh công cụ đá cũ, cảnh săn bắt,hái lợm
Hs-Đời sống vật chất:
+ Biết chế tạo công cụ lao động bằng đá thô sơ ......
+ Biết làm ra lửa,sử dụng lửa:
=>Tìm ra lửa là phát minh lớn của con ngời..
- Đời sống vật chất:
+ Biết chế tạo công cụ lao động bằng đá
thô sơ (Đá cũ)..
+ Biết làm ra lửa,sử dụng lửa..
=>Tìm ra lửa là phát minh lớn của con
ngời..
+PTKS:Săn bắt,hái lợm.
- QHXH:Quan hệ hợp quần XH, gồm 5->7 gia đình có
quan hệ ruột thịt - BNNT
Gv: Em có nhận xét gì về c/s của BNNT?
Hs=>C/s bấp bênh,phụ thuộc chặt chẽ vào thiên nhiên.
Gv?Động lực nào thúc đẩy quá trình chuyển biến từ Vợn
thành ngời ? Hs:Lao động sáng tạo.
+ PTKS:Săn bắt,hái lợm.
- QHXH:Quan hệ hợp quần XH, gồm
5đến 7 gia đình có quan hệ ruột thịt sống
trong hang động,mái đá. Có sự phân
công lao động giữa nam và nữ.

=>Cuộc sống bấp bênh,phụ thuộc chặt
chẽ vào thiên nhiên
Gv chuyển mục 2:Trải qua quá trình lao động,cuộc sống của
con ngời ngày càng phát triển hoàn thiện mình tạo nên bớc
nhẩy vọt mới:Ngời thợng cổ =>Ngời tinh khôn.Đây chính là b-
ớc nhảy vọt t2
Gv chia lớp thành 4 nhóm:Sd tranh ảnh phù hợp với từng
nhóm HS qsát trả lời.
Nhóm1:Ngời tinh khôn xhiện vào thời gian nào? ->Gv cho Hs
quan sát tranh Ngời tinh khôn.
Nhóm 2:Sự sáng tạo của Ngời tinh khôn trong công cụ lao
động bằng đá?->Gv cho Hs quan sát tranh cclđ đá mới
Nhóm 3:Những tiến bộ khác trong lao động và vật chất của
Ngời tinh khôn?->Gv cho Hs xem tranh cảnh săn bắn
Nhóm 4:So sánh sự khác nhau trong cấu tạo cơ thể ,PTKS
của Ngời tinh khôn với Ngời thợng cổ?
=>Hs đọc SGK thảo luận cử trả lời.Gv gọi Hs khác bổ xung.
2.
Ng ời tinh khôn và óc sáng tạo.

Nhóm 1TL:-Khoảng 4vạn năm trớc Ngời tinh khôn xhiện.
-Cấu tạo: Xơng cốt nhỏ,tay linh hoạt,hộp sọ và thể tích
n o phát triển,lớp lông trên ngã ời không còn thay vào đó là
màu da...Di cốt tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới.
- Cách đây 4 vạn năm Ngời tinh khôn
xuất hiện.Ngời tinh khôn đ loại bỏ hếtã
dấu tích của vợn,có cấu tạo cơ thể giống
nh ngời ngày nay.
Nhóm 2TL:Ngời tinh khôn đ có sự sáng tạo trong kỹ thuậtã
chế tạo công cụ lao động bằng đá:Ghè,đẽo,mài,đục... thành

những ccụ lđộng sắc nhọn(rìu,lao,dao,cung tên...)dễ sử dụng.
- óc sáng tạo trong việc:
+ Cải tiến công cụ lao động bằng
đá:ghè, đẽo,mài,đục ...thành những công
cụ sắc nhọn dễ sử dụng
(Dao,lao,rìu,cung tên..)
Nhóm 3TL:Tiến bộ khác trong cuộc sống:
-PTKS: Săn bắn,hái lợm,đan lới đánh cá,làm đồ gốm.. Hiệu
quả lao động cao hơn.
-ở:Rời hang động ra dựng lều ngoài trời ở ven sông ven suối-
thuận lợi hơn cho cuộc sống.
+PTKS: Săn bắn,háI lợm,đan lới đánh cá, làm
đồ gốm..Hiệu quả lao động cao >
+ở: Ngoài trời ở ven sông ven suối-thuận
lợi hơn cho cuộc sống.
Nhóm 4TL:+Ngời tinh khôn có cấu tạo cơ thể hoàn thiện hơn...
+N o phát triển,thông minh hơn Ngã ời thợng cổ
+PTKS:Có hiệu quả lao động cao hơn..
GV Con ngời tiến vào thời đá mới trong khoảng tg nào?
Hs-Cách đây 1 vạn năm con ngời bớc vào thời đá mới.
Thời kì đá mới cách đây 1 vạn năm.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
3
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
Gv?Ccụ lao động thời đá mới có đặc điểm khác gì so với
công cụ đá cũ?(cho Hs q sát tranh công cụ đá cũ,mới).
HSTL : - Công cụ đá mới là công cụ lao động bằng đá đợc con
ngời ghè, đẽo, mài đục thành hình công cụ.

-Còn công cụ đá cũ chỉ là những mảnh đá đợc ghè đẽo qua
loa ->hiệu quả lao động thấp.
GV chuyển mục 3:
Nh vậy khi Ngời tinh khôn xuất hiện với óc sáng tạo, qua quá
trình tích luỹ kinh nghiệm 3vạn năm con ngời bớc vào thời kỳ
đá mới.Đây là thời kỳ đợc các nhà KH coi là một cuộc cách
mạng....
3.
Cuộc cách mạng thời đá mới
.

GV?Tại sao thời kỳ đá mới lại gọi là cách mạng đá mới?
Cuộc sống con ngời thời đá mới có những biến đổi ntnào?
HSTL:Vì thời kỳ đá mới đ làm cho cuộc sống vật chất và tinhã
thần của con ngời có những thay đổi lớn lao:
-Từ săn bắn,hái lợm =>chăn nuôi, trồng trọt,đan lới đánh cá,
làm đồ gốm.
-Biết làm đẹp: +Lấy da thú làm quần áo.
+Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc,xơng thú,đá..
vd:vòng tay,vòng cổ,khuyên tai...
+Biết chế tạo nhạc cụ từ đá,xơng thú..
=> Con ngời sống ổn định hơn,vui hơn,bớt dần sự lệ thuộc
vào thiên nhiên.
Thời kỳ đá mới đ làm cho cuộc sống vậtã
chất và tinh thần của con ngời có những
thay đổi lớn lao:
-Từ săn bắn,hái lợm =>chăn nuôi, trồng
trọt,đan lới đánh cá, làm đồ gốm.
- Biết làm đẹp: quần áo, đồ trang sức,
nhạc cụ


.=> Con ngời sống ổn định hơn,vui
hơn,bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
2. Sơ kết bài : Giáo viên đặt câu hỏi?
? Trải qua quá trình lao động và tích luỹ kinh nghiệm hàng triệu năm con ngời nguyên thuỷ đã có những b-
ớc tiến nh hế nào trong lao động và cuộc sống?
HSTL->Gv kết luận bằng sơ đồ :
6 triệu năm 4 triệu năm 4vạn năm 1vạn năm
Vợn cổ Ngời thợng cổ Ngời tinh khôn
KL: Trải qua hàng triệu năm con ngời không ngừng lao động,sáng tạo,con ngời ngày càng phát triển hoàn
thiện hơn về cấu tạo cơ thể.Cuộc sống của con ngời dần ổn định hơn,tốt hơn,bớt dần sự lệ thuộc vào thiên
nhiên.Đặc biệt từ thời kỳ đá mới cuộc sống của con ngời tiến bộ nhanh hơn.
5. Bài tập về nhà: 1. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Lập bảng so sánh:
Nội dung Đá cũ Đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Công cụ lao động
PTKS
Quan hệ x hộiã
Tiết 2 B ài 2 Xã hội nguyên thuỷ
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
Giúp Hs hiểu đợc đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức đầu tiên của loài ngời, thấy
đợc mốc tgian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả của nó đối với XH.
2. T t ởng:
Giáo dục ý thức,tinh thần hăng say lao động,giá trị của lao động và sự sáng tạo của con ngời.
3. Kỹ năng:
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
4
Bài soạn Lịch sử

10 n
ăm học 2007 -2008
Rèn cho Hs kỹ năng t duy,phân tích, đánh giá, so sánh.về tổ chức thị tộc,về sự xuất hiện của công cụ kim
loại, là nguyên nhân dẫn đến sự xh t hữu và XH có giai cấp và nhà nớc.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về công cụ lao động bằng kim loại.
-Sơ đồ về tổ chức thị tộc và bộ lạc, về sự tác động công cụ lao động bằng kim loại đối với XH loài ngời.
III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em h y cho biết tại sao thời kỳ đá mới đã ợc coi là cuộc cách mạng đá mới.
Câu 2: Câu hỏi trắc nghiệm trang 3 Sách bài tập trắc nghiệm
2. Vào bài mới:
ở bài 1 chúng ta đ tìm hiẻu về quá trình tiến hoá và sự hoàn thiện của con ngã ời, sự tiến bộ trong đời sống
vật chất. Thấy đợc một tổ chức XH mang tính giản đơn., hoang sơ - dấu ấn bầy đàn.Tổ chức ban đầu của
XH loài ngời đ tạo nên sự gắn kết, định hình -tổ chức thị tộc, bộ lạc tổ chức này xh ở gđ ngã ời tinh khôn. Bài
hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu về một tổ chức XH đầu tiên của loài ngời và sự xh KL dẫn đến sự thay đổi
trong XH ntn?
3. Tổ chức giảng bài và các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Đa sơ đồ tổ chức Thị tộc cho Hs qsát và đặt câu hỏi?
1. Thị tộc và Bộ lạc
?Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong Thị tộc?
Hs qsát sơ đồ kết hợp SGK trả lời:
HS 1 -Thị tộc là một nhóm ngời có khoảng hơn 10gđ,gồm 2-
3 thế hệ cùng chung huyết thống.
=> Với sự tiến bộ của con ngời trong thời đại tinh khôn,số
dân đ tăng lên đáng kể, họ sống theo từng nhóm gắn bóã
hơn, có tổ chức hơn -Thị tộc hay còn gọi là ngời cùng họ.
a. Thị tộc:
- Là một nhóm nngời (khoảng 10 gđ)

gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng
máu.
HS 2 -Quan hệ trong thị tộc:
+Mọi ngời hợp sức, chung lng đấu cật, cùng nhau tìm kiếm
thức ăn.mọi ngời cùng làm cùng hởng nh nhau:Công bằng,
bình đẳng- Nguyên tắc vàng.
+Con cái yêu kính ông bà ,ông bà ,bố mẹ chăm sóc con cái
=>Gv Phân tích sự công bằng bình đẳng của con ngời trong
thời kỳ này ntn........Mọi thành quả lđ đều đợc coi là TS
chung, mọi ngời đều đợc chia phần nh nhau....
Gv có thể kể câu chuyện vui nói về sự công bằng và bình
đẳng trong XHNT- Mảnh vải tặng ngời thổ dân...
-QH: Yêu thơng chăm sóc lẫn nhau
Nhóm 2:So sánh điểm giống,khác nhau giữaThị tộc, Bộ lạc?
Hs đọc SGK,quan sát sơ đồ trả lời,Hs khác bổ xung -Gv
nhận xét KL.
b. Bộ lạc:
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
Thị
tộc
Gia
đình
Gia
đình
Gia
đình
Bộ
lạc
Thị
tộc

Thị
tộc
Thị
tộc
5
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
HS1 Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau,có
mối quan hệ họ hàng với nhau. .
HS2 - Điểm giống: Chung dòng máu, trên một vùng đất.
-Điểm khác:+ Bộ lạc là một tổ chức lớn hơn Thị tộc
+Mối quan hệ trong Bộ lạc là sự hợp sức giúp đỡ lẫn nhau
chứ không có quan hệ hợp sức trong lđộng để kiếm ăn.
-Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống
cạnh nhau,có mối quan hệ họ hàng
với nhau.
-Qhệ trong bộ lạc là sự gắn bó giúp đỡ
lẫn nhau giữa các thị tộc trong bộ lạc.
GV: Chuyển ý mục 2: Ngời tinh khôn với công cụ đá mới
cuộc sống của con ngời ngày càng ổn định hơn. Trải qua
quá trình lao động con ngời đ tìm thấy kim loại,sử dụng kimã
loại làm công cụ lao động sản xuất. Mục 2 sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu điều đó.
2.
Buổi đầu của thời đại kim khí
Gv sử dụng sơ đồ khai thác kiến thức:
5500 4000 3000
Gv: Việc tìm thấy KL là sự ngẫu nhiên: Sau trận động đất,
núi lửa họ tìm thấy KL lẫn trong đống nhan thạch.....

Gv sử dụng tranh công cụ lđộng bằng KL Hs quan sát
? Ai sẽ lên trình bầy thời gian,địa điểm tìm thấy kim loại trên
sơ đồ? Hs lên bảng trình bày.Gv gọi Hs khác bổ xung
HSTL + 3500 năm TCN: Đồng đỏ.Tây á,Ai cập
+ 2000 nămTCN: Đồng thau.Nhiều nơi
+1500 năm TCN: Sắt.Tây á, Nam âu.
- Quá trình tìm thấy và sử dụng công cụ kl
+ 3500 năm TCN: Đồng đỏ.Tây á,Ai cập
+ 2000 nămTCN: Đồng thau.Nhiều nơi
+1500 năm TCN: Sắt.Tây á, Nam âu.
GV : Sự ra đời của ccụ lao động bằng KL có ý nghĩa ntn?
HSTL ý nghĩa cclđ bằng KL cứng hơn, sắc hơn hiệu quả
lao động cao hơn đặc biệt là công cụ lđ bằng sắt.
Kl giúp ngời ta mở rộng đợc diện tích canh tác,cày sâu cuốc
bẫm, xẻ gỗ, đóng thuyền ....-> Hiệu quả lđ cao hơn của cải
d thừa thờng xuyên.
- ý nghĩa:
Kl cứng hơn, sắc hơn giúp ngời ta mở
rộng đợc S canh tác, hiệu quả lao
động cao hơn của cải d thừa thờng
xuyên.
Hoạt động tập thể: ? T hữu? Do đâu mà Xh t hữu?
- T hữu là lấy của chung làm của riêng.
-Khi công cụ lao động bằng KL xuất hiện =>Năng xuất lao
động tăng cao =>của cải d thừa thờng xuyên =>T hữu
( Với công cụ lao động bằng đá thì sản phẩm ít, chỉ có thể đủ
ăn mà không có của cải d thừa thờng xuyên vì vậy con ngời
phải dựa vào nhau quan hệ với nguyên tắc vàng : Công
bằng bình đẳng.)
?Khi t hữu xuất hiện =>sự thay đổi gì trong X Hội, gđ ?ã

-T hữu xuất hiện =>Xh ngời giàu ngời nghèo - có sự phân chia g/c
-Qh gđ: + gđ Phụ hệ thay cho gđ mẫu hệ trớc kia.
+Khả năng lao động của mỗi gia đình khác nhau ->
gđ giàu, gđ nghèo.
=> XH có g/c Ngời giàu.
Ngời nghèo. Nhà Nớc
-Quan hệ gia đình:
+ gđ Phụ hệ thay cho gđ mẫu hệ trớc kia.
+Khả năng lao động của mỗi gia đình
khác nhau -> gđ giàu, gđ nghèo.
4. Sơ kết bài :Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm:
* Con ngời bớc vào thời đại kim khí cách nay khoảng:
A.5500 năm B.4000 năm
C.3000 năm D.2000 năm.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
6
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
* H y nối những nội dung dã ới đây sao cho đúng:
1. Thị tộc là tập hợp a. Ngời có quan hệ huyết thống hay họ hàng.
2. Bộ lạc là tập hợp b. Ngời quan hệ theo nguyên tắc vàng: Công bằng bình đẳng
3. Quan hệ trong Thị tộc là c. Ngời có quan hệ huyết thống
* Câu hỏi tự luận : Do đâu mà xuất hiện t hữu và XH có giai cấp.
5. Bài tập về nhà: -Trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trớc bài mới.
- Lập biểu đồ sự xuất hiện của KL
** ** **
Ch ơng II : xã hội cổ đại
Bài 3 (Tiết 3+4) các quốc gia cổ đại phơng đông

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:
-Giúp Hs hiểu đợc đặc điểm về ĐKTN của ccác quốc gia cổ đại Phơng Đông và sự phát triển ban đầu của
các ngành KT. Thấy đợc ảnh hởng của ĐKTN đối với sự phát triển KT, CT.
- Giúp ......đặc điểm của quá trình hình thành XH có giai cấp và nhà nớc, cơ cấu tổ chức của XH cổ đại Ph-
ơng Đông - Chuyên chế cổ đại.
- ... Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại Phơng Đông
2. Về t t ởng tình cảm:
- Bồi dỡng lòng tự hào về truyền thống lsử của các DT Phơng Đông nói chung ,VN nói riêng.
3. Kỹ năng sử dụng bản đồ,khả năng PT những thuận lợi,khó khăn của ĐKTN,thành tựu VH của Phơng
Đông cổ đại.
Tiết 1 dạy mục 1,2,3.Mục 4,5 dạy tiết 2.
II. Thiết bị, t liệu giảng dạy: - Bản đồ thế giới,Sơ đồ tổ chức XH Phơng Đông
- Tranh ảnh Kim Tự Tháp, tợng nhân s. Bảng chữ cái , chữ số Ai Cập cổ....
III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ:
? T hữu xuất hiện dẫn đến sự thay đổi gì trong XH?
? Trắc nghiệm trong Sách bài tập.
2.Vào bài mới:Phơng Đông bao gồm các quốc gia ở Châu á, châu Phi.
Quá trình hình thành và phát triển các quốc gia cổ đại không giống nhau nhng có những nét tơng đồng
nhất định. Qua bài học này chúng ta sẽ biết đợcPhơng Đông là một trong cái nôi của XH loài ngời.Nơi đây
lần đầu tiên con ngời tìm ra chữ viết , VHNT.
3. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy,trò Nội dung chính
Hoạt động 1: Gv-Hs. Gv sử dụng bản đồ thế giới
?Các quốc gia cổ đại Phơng Đông nằm ở đâu?Có những
điều kiện thuận lợi gì?
Hs quan sát bản đồ, Sgk trả lời, Hs khác bổ xung:
Các quốc gia Phơng Đông: phía đông nam Châu á, Châu phi
- Thuận lợi: + Có những con sông lớn với những b i bồiã
phù sa màu mỡ, tơi xốp...
+ Khí hậu ấm nóng, có ma theo mùa.

1.
Điều kiện tự nhiên, sự phát triển KT
- Thuận lợi:
Có những con sông lớn với những
b i bồi phù sa màu mỡ, tơi xốp...ã
Khí hậu ấm nóng, có ma theo mùa...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán
-> Làm thuỷ lợi để bảo vệ mùa màng -> liên kết gắn bó
giữa các Thị tộc, Bộ lạc -> nhà nớc.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán
-> Làm thuỷ lợi để bảo vệ mùa màng ->
liên kết giữa các Thị tộc, Bộ lạc -> nhà nớc.
? Với ĐKTN nh vậy thì nền KT chính của P.Đông là gì ?
Hs: + Nông nghiệp trồng lúa nớc
+ Thủ công, thơng nghiệp là ngành KT bổ trợ
QHSX: + Nông nghiệp trồng lúa nớc
+ Thủ công,TN là ngành KT bổ trợ
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
7
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
? Tại sao ở Châu á, Châu Phi bên các con sông lớn nhà
nớc hình thành và phát triển sớm ?
HS suy nghi trả lời .

Gv sd bản đồ thế giới
? Các quốc gia cổ đại P.Đông hình thành sớm nhất ở
đâu?Thời gian, cơ sở hình thành?
HS1: - Cơ sở hình thành: ĐKTN thuận lợi

Công cụ lđộngKL(đồng)
Của cải d thừa thờng xuyên -> Nhà nớc.
HS2 Các quốc gia sớm nhất: AI Cập (sông Nin) Lỡng Hà ,
ấn Độ,Trung Quốc
Từ thiên niên kỷ thứ 3, thứ 4 TCN
2.
Sự hình thành các quốc gia cổ đại
* Cơ sở hình thành:
ĐKTN thuận lợi, công cụ lao động bằng
kim loại xuất hiện, của cải d thừa - > nhà
nớc.
* Các quốc gia cổ đại P.Đông: Ai cập, L-
ỡng Hà, ấn Độ,Trung Quốc...vào khoảng
TNKỷ IV đến thứ III TCN.
Hs3 chỉ trên bản đồ vị trí các quốc gia cổ đại.
Gv chỉ cho học sinh các con sông lớn và chỉ cho Hs biết
bây giờ nó là nớc nào.
Gv - HS sd sơ đồ
? Qua sơ đồ trên em cho cô biết XH cổ đại
P.Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Thể hiện nó trên sơ đồ.
3.
Xã hội cổ đại Ph ơng đông.
Gv chia nhóm:
N1: Nguồn gốc vai trò của quý tộc ?
N2: Nguồn gốc vai trò nông dân công x ?ã
N3: Nguồn gốc vai trò nô lệ?
N4: Nhận xét mối quan hệ trong XH cổ đại P.Đông?
Hs thảo luận + đọc SGK -> Hs trả lời các Hs khác bổ xung
Nhóm 1 trả lời:Quý tộc xuất thân từ các tộc trởng, tù tr-

ởng: Vua, quan, tăng lữ ...sống sung sớng giàu có dựa
trên sự bóc lột nông dân .
- Quý tộc các tộc trởng, tù trởng:sống sung
sớng giàu có dựa trên sự bóc lột nông dân và
bổng lộc do nhà nớc mang lại.
Nhóm 2 trả lời: Nông dân công x :ã
+ Là thành viên công x ,sản xuất nông nghiệpã
+ Là lực lợng lao động chính để nuôi sống gia đình và
XH(nộp thuế và lao dịch)
+Sống theo gia đình phụ hệ cuộc sống rất khó khăn, vất
vả bị quý tộc bóc lột
- Nông dân công x : Là lực lã ợng đông
đảo nhất, là lao động chính để nuôi sống
x hội. Họ bị g/c quý tộc bóc lột bằngã
thuế, lao dịch
Nhóm 3: Nô lệ xuất thân từ tù binh trong chiến tranh ......
Họ không có tài sản, không có tự do. Họ lao động, phục
dịch trong các gia đình quý tộc
- Nô lệ xuất thân từ tù binh, dân nghèo..
Họ không có tài sản, tự do. Họ l.động,
phục dịch trong các gia đình quý tộc
Nhóm 4 : Quan hệ bóc lột giữa Quý tộc với ND công x ã
? Nhà nớc P.Đông hình thành trên cơ sở nào?
Hs: Công tác trị thuỷ cần có sự liên minh bộ lạc và cần có
ngời đứng đầu chỉ huy => vua chuyên chế.
4.
Chế độ chuyên chế cổ đại.
-Đợc hình thành từ những liên minh bộ
lạc do nhu cầu làm thuỷ lợi => cần có
một ngời đứng đầu chỉ huy -> Vua.

? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại ?
Hs: C. độ chuyên chế cổ đại là N.nớc do vua đứng đầu có
quyền lực tối cao vô hạn có bộ máy quan liêu giúp việc.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
8
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
Gv khai thác kênh hình 3tr 16 để thấy đợc quyền lực của
vua và bọn quý tộc.
- Vua là ngời có quyền lực tối cao vô hạn: Thiên tử, mọi lời
nói của vua đều là mệnh lệnh, là pháp luật.
- Vua dựa vào quý tộc tôn giáo để thống trị nhân dân
- Chế độ chuyên chế cổ đại là chế độ
nhà nớc do vua đứng đầu, vua có quyền
lực tối cao có bộ máy quan liêu giúp
việc.
Tiết 2: Mục 5
Gv chia nhóm với câu hỏi đợc đa ra tiết trớc HS về nghiên
cứu, su tầm trả lời.
Học sinh các nhóm cử ngời đại diện lên trình bày kết quả su
tầm của mình, các Hs khác có thể bổ xung.

5.
Văn hoá cổ đại Ph ơng đông:
Nhóm 1
: Cách tính lịch của ngời P.Đông ntn? Tại sao lịch
và thiên văn lại ra đời sớm ở P.Đông?
Hs Thiên văn và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất
gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp:

Trông trời trông đất trông mây... quan sát sự chuyển động
của mặt trăng mặt trời ... để có kế hoạch reo trồng.
- Lịch: 1năm có 365 ngày : 12 tháng : 2 mùa
-> Cách tính lịch chỉ có độ chính xác tơng đối nhng nó có
hiệu quả ngay trong sx - Nông lịch.
a. Lịch và chữ viết:
- Thiên văn và lịch là 2 ngành khoa học
ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu
sản xuất nông nghiệp
Lịch: 1năm có 365 ngày : 12 tháng: 2
mùa -> Cách tính lịch chỉ có độ chính
xác tơng đối nhng nó có hiệu quả ngay
trong sx - Nông lịch.
Gv sd bảng chữ viết P.Đông gọi đại diện Hs nhóm 2 trả lời.
Nhóm 2
: Do đâu mà có chữ viết? Chữ viết của ngời
P.Đông có đặc điểm gì? ý nghĩa?
Hs1: - Do nhu cầu ghi chép, lu trữ tài liệu quản lý nhà nớc.
Chữ viết xuất hiện sớm nhất ở Ai cập từ TNK IV TCN
- Chữ viết Phơng Đông là chữ tợng hình,tợng ý, tợng thanh.
- Phơng tiện ghi chép trên mai rùa, tre nứa(Trung Quốc),
đất sét( Lỡng hà), giấy Papy rút (Ai cập)....
- Chữ viết xuất hiện sớm nhất ở Ai cập
từ TNK IV TCN
- Chữ viết P.Đông là chữ tợng hình, t-
ợng ý, tợng thanh... trên mai rùa, tre
nứa(Trung Quốc), đất sét( Lỡng hà)...
Một số quốc gia hiện nay vẫn còn sử dụng: Nhật, Hàn ....
HS 2 => Chữ viết ra đời là phát minh quan trọng nhất mà
nhờ đó mà con ngời biết đợc cuộc sống của con ngời trong

thời kỳ cổ đại cách chúng ta hàng nghìn năm.
=> Chữ viết ra đời là phát minh quan
trọng nhất mà nhờ đó mà ta biết đợc c/s
của con ngời trong thời kỳ cổ đại.
Nhóm 3
: Yếu tố nào dẫn đến sự ra đời của toán học?
Những thành tựu của toán học?
Hs trả lời Gv gọi các học sinh khác có thể bổ xung.
- Toán học hình thành từ nhu cầu tính toán lại diện tích
ruộng đất sau khi bị ngập nớc, tính toán XD các công trình
kiến trúc..
+ Ngời Ai cập giỏi hình học: S , S .... Pi= 3,16
+ Ngời Lỡng hà: giỏi số học, làm các phép tính +, -, x, :
+ ngời ấn độ tìm ra chữ số 0 tạo bớc ngoặt quan trọng trong
toán học.
Gv cho Hs quan sát bảng chữ số P.đông cổ đại
b. Toán học:
+ Ngời Ai cập giỏi hình học: S ,
S .... Pi= 3,16
+ Ngời Lỡng hà: giỏi số học, làm các
phép tính +, -, x, :
+ ngời ấn độ tìm ra chữ số 0 tạo bớc
ngoặt quan trọng trong toán học.
Nhóm 4
: Kể tên các công trình kiến trúc P.Đông cổ đại, Hs
có thể đa tranh t liệu về công trình kiến trúc P.đông cổ đại
qua đó hs hay giáo viên khai thác những kênh hình đó : Kim
Tự Tháp Ai cập, vờn treo Babilon, tợng Nhân s, kinh thành
Babilon.....
KTT Kêôp đợc xây dựng bởi 2.030.000 phiến đá, trung bình

c. Kiến trúc:
Kim Tự Tháp Ai cập, vờn treo Babilon,
tợng Nhân s, kinh thành Babilon.....
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
9
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
mỗi phiến đá nặng 2,5 tấn,KTT có độ cao 144m gần...
? Em cóc nhận xét gì về những công trình kiến trúc đó ?
Hiện nay có những công trình kiến trúc nào còn tồn tại?
=> Hs Công trình kiến trúc đó rất đồ sộ, hùng vĩ nó thể hịên
đợc uy quyền của vua, là kỳ tích về sức lao động và trí tuệ
của con ngời.
=> Công trình kiến trúc đó rất đồ sộ,
hùng vĩ nó thể hịên đợc uy quyền của
vua, là kỳ tích về sức lao động và trí tuệ
của con ngời.
Nhng để có những công trình kiến trúc đó bao nhiêu ngời đã
chết do bị vua chúa bóc lột cùng kiệt sức lao động.Hiện vẫn
còn KTT, Vạn lý trờng thành, tợng nhân s, Kim tự tháp .
4. Sơ kết bài.Em nào sẽ khái quát cho cô về sự ra đời và phát triển của các quốc gia cổ đại P.Đông ?
Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái tr ớc mỗi câu trả lời đúng:
1/ Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại P.Đông là:
a. Nông nghiệp. b. Làm gốm ,dệt vải.
c. Chăn nuôi gia súc. d. Thơng nghiệp.
2/ Lực lợng lao động sản xuất chính của các quốc gia cổ đại P.Đông là:
a. Quý tộc b. Nông dân công x .ã
c. Nô lệ. d. Cả 3 tầng lớp,giai cấp trên.
3/ Nhà nớc P.Đông hình thành từ :

a. Thị tộc b. Liên minh thị tộc.
c. Bộ lạc. d. Liên minh bộ lạc.
5. Bài tập về nhà:
1. Trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Đọc trớc bài các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
Bài 4: các quốc gia cổ đại phơng tây hy lạp - rô ma
I/ Mục tiêu bài học
1. Giúp học sinh tìm hiểu về:
-Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn nh thế nào? Sự phát triển KT
với những ngành KT nh thế nào?
- Từ cơ sở Kt dẫn đến sự hình thành nhà nớc chiếm nô, thể chế dân chủ chủ nô, thị quốc.
- Thành tựu Văn hoá vô cùng rực rỡ của c dân nơi đây từ đó hs có thể so sánh với nhà nớc P.Đông cổ đại
vừa học hôm trớc.
2. Giúp hs thấy đợc sự >< giai cấp, đấu tranh giai cấp tiêu biểu là cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo
XH chủ nô.Từ đó các em có thể thấy đợc vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Rèn cho Hs
kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích so sánh đợc những ĐK thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của Địa
Trung Hải. So sánh với nhà nớc P.Đông cổ đại.=> Điểm giống, khác....
- Khai thác tranh ảnh kênh hình t liệu.
II / Thiết bị tài liệu dạy học:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
-Tranh ảnh về các bức tợng điêu khắc, công trình kiến trúc của Địa Trung Hải, bảng chữ cái, chữ số la mã
III / Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
Tiết 1 : ( Dạy mục 1,2) 1 . Kiểm tra bài cũ kết hợp giảng bài mới.
2. Vào bài mới : Hy Lạp, Rô Ma là khu vực bao gồm nhiêù đảo, bán
đảo nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải, ở nơi đó đ hình thành một nền văn hóa rực rỡ trên cơ sở phát triểnã
cao cả về KT, XH. Vởy chúng ta cùng tìm hiểu xem ĐKTN ở nơi đây có những điều kiện thuận lợi và khó
khăn gì, sự hình thành nhà nớc. Tại sao nơi đây lại thuận lợi cho nền kinh tế : Thủ công, thơng nghiệp, thể
chế nhà nớc DC chủ nô. Qua đó ta so sánh với nhà nớc P. Đông cổ đại.
3. Tổ chức hoạt động trên lớp :
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình

10
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1
: Gv kẻ bảng sau, ra câu hỏi kiểm tra bài cũ
gọi 4 Hs lên bảng trình bày.
Khu
vực
ĐKTN Kỹ
thuật
Kinh tế Thể chế
NN
P
Đông
Thuận
lợi: Đất
tơi xốp
dễ sx....
Bằng
đồng...
Sx nông
nghiệp...
Chuyên
chế cổ
đại...

Hoạt động 2
: Khi Hs lên bảng trả lời bài cũ thì giáo viên

chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
Nhóm 1: Em h y cho biết nhà nã ớc cổ đại P.Tây ra đời
trong điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Nhóm 2: Công cụ lao động và kỹ thuật hình thành nhà nớc
P.Tây là kim loại gì ?
Nhóm 3: QHSX kinh tế của P.Tây ?
Nhóm 4: Từ những ĐKTN, KT nh vậy thì thể chế của nhà n-
ớc P.Tây đợc hình thành nh thế nào ?
=> Hs đọc SGK, cử đại diện lên trình bày bổ xung vào bảng
đ kẻ. Hs khác bổ xung, Gv có thể nêu những câu hỏi đểã
Hs so sánh với P.Đông -> Gv chốt ý chính.
Hoạt động 3:Học sinh trả lời bài cũ xong, GV nhận xét
cho điểm và gọi đại diện Hs 4 nhóm lên trình bày
1. Thiên nhiên và đời sống của con
ng ời .
Nhóm 1: ĐKTN:
- Thuận lợi : Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển
dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.....
- Khó khăn : Đảo, bán đảo -> đất đai khô cằn , kém màu
mỡ, điạ bàn chia cắt.... -> Thiếu lơng thực, phải nhập từ bên ngoài.
- Thuận lợi : Có biển, nhiều hải cảng,
giao thông trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.....
- Khó khăn : Đảo, bán đảo -> đất đai
khô cằn , kém màu mỡ, điạ bàn chia cắt....
-> Thiếu lơng thực, phải nhập từ bên ngoài.
Nhóm 2: Hs 1: Công cụ lđộng bằng đồng vẫn cha có của
cải d thừa thờng xuyên => Khi công cụ lđộng bằng sắt xuất
hiện mới có sự d thừa thờng xuyên => Nhà nớc.
Hs2: Nhà nớc P.Tây ra đời muộn hơn nhng lại trên cơ sở

trình độ kỹ thuật cao hơn.
=> Khi công cụ lao động bằng sắt xuất
hiện -> Nhà nớc.
Nhóm 3: Quan hệ kinh tế: - Thủ công, TN phát triển
-Trồng các cây lu niên
=> Kinh tế hàng hoá, tiền tệ phát triển
Thủ công, thơng nghiệp phát triển
=> Kinh tế hàng hoá, tiền tệ phát triển.
Gv chuyển ý mục 2:
Đây cũng là phần trình bày của nhóm 4:
Từ sự khác nhau về ĐKTN -> KT khác nhau. Vậy tổ chức
và thể chế nhà nớc của Địa Trung Hải nh thế nào? Khác gì
so với P.Đông?
2. Thị quốc Địa Trung Hải.
a. Tổ chức thị quốc:
? N.nhân dẫn đến sự hình thành thị quốc ? Thị quốc là gì?
Hs1: Nguyên nhân :
+ Địa hình chia cắt, -> dân c sống không tập trung
+ Buôn bán phát triển, mỗi c dân bộ lạc sống ở những mỏm
núi khác nhau => Thị quốc.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
11
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
Hs 2: Thị quốc chủ yếu là thành thị với vùng đất đai trồng
trọt ở xung quanh. Thành thị có phố xá,
lâu đài,đền thờ, bến cảng, nhà hát.... ( Giáo viên dẫn
chứng cụ thể qua thành thị ATEN)
- Thị quốc chủ yếu là thành thị với vùng

đất đai trồng trọt ở xung quanh, có phố
xá, lâu đài,đền thờ, bến cảng, nhà hát....
b. Thể chế chính trị ở Hy Lạp, Rô Ma.
?Thể chế chính trị ở Hy Lạp, Rô Ma ntnào? Nó khác gì P.Đông ?
Hs1: Dân chủ chủ nô, không chấp nhận có vua mà đứng đầu là đại
hội công dân -Hội đồng công dân - Nhà nớc chiếm nô.
? Tại sao ở đây không chấp nhận có vua?
Hs 2: Do địa bàn chia cắt ; Thơng nghiệp phát triển? Sự
dân chủ của Hy Lạp, Rô ma thể hiện nh thế nào?
Mọi công dân đều có quyền bầu cử, có quyền phát biểu,
biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. Nhng chỉ
- Dân chủ chủ nô, không chấp nhận có
vua mà đứng đầu là đại hội công dân -
Nhà nớc chiếm nô.
- Mọi công dân đều có quyền bầu cử, có
quyền phát biểu, biểu quyết những công
việc lớn của quốc gia.
những ngời giàu có mới có quyền công dân còn trẻ em,
phụ nữ, ngời nghèo, nô lệ không có quyền công dân.
? Cơ cấu tổ chức các giai cấp trong XH chiếm nô ? Xuất
thân, vai trò của các giai cấp
Chủ nô

Thị dân

Nô lệ
c. Các giai cấp tổ chức trong XH :
+ Chủ nô: Thống trị, giàu có...
+ Thị dân: Thợ thủ công, buôn bán nhỏ...
+ Nô lệ : Là lực lợng lao động chính,

không có tài sản, tự do.. - Công cụ lao
động biết nói.
4. Sơ kết : Khái quát lại sự hình thành nhà nớc Hy Lạp, Rô ma.
5. Bài tập về nhà: Gv chia nhóm, yêu cầu HS về su tầm, tìm hiểu thành tựu VH Hy Lạp, Rô ma
Nhóm 1: Lịch, chữ viết Nhóm 2: Những hiểu biết khoa học.
Nhóm 3: Văn học. Nhóm 4: Nghệ thuật, kiến trúc
Tiết 2 :Văn hoá Hy Lạp, Rô Ma
Vào bài mới: C dân Địa Trung Hải với trình độ phát triển cao về KT thủ công, thơng nghiệp và thể chế dân
chủ, c dân Địa Trung Hải đ để lại cho nhân loại một nền Văn hoá rực rỡ, phong phú. Bài hôm nay cô tròã
sẽ tìm hiểu về VH cổ đại Hy Lạp, Rô Ma. Trên cơ sở những câu hỏi cô đ phhan công cho các nhóm về tìmã
hiểu, các em trình bày thành quả nghiên cứu của mình.
Hoạt động của thầy,trò Nội dung chính
? Tìm hiểu về VH Hy Lạp, Rô Ma chúng ta sẽ tìm hiểu trên
những lĩnh vực nào?
HS: Lịch, chữ viết, khoa học, kiến trúc, nghệ thuật.
Nhóm 1: ? Ngời Hy lạp, Rô Ma có những hiểu biết gì về trái
đất, hệ mặt trời? Do đâu mà họ có những hiểu biết đó?
HS1: Họ có những hiểu biết chính xác hơn xề trái đất và hệ
mặt trời: Trái đất nh hình quả cầu tròn...
Nhờ kinh nghiệm đi biển mà họ có những hiểu bíêt ....
a. Lịch, chữ viết
? Ngời Hy Lạp biết cách tính lịch nh thế nào? So sánh với
cách tính của Phơng đông?
HS2:1 năm có 365 và 1/4 ngày, họ định ra 1 tháng=30,31
ngày riêng tháng 2 có 28 ngày.
=> Lịch ngời P.Tây tính đ có độ chính xác cao hơn P.đôngã
* Lịch : 1 năm có 365 và 1/4 ngày, họ định
ra 1 tháng=30,31ngày....
=> Lịch ngời P.Tây tính đ có độ chính xácã
cao hơn P.đông và nó gần giống với lịch

Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
12
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
và nó gần giống với lịch ngày nay. ngày nay.
Gv sử dụng bảng chữ cái Hy Lạp Rô Ma
? Qua quan sát bảng chữ cái P. Tây em h y cho biết đặcã
điểm của chữ viết P.Tây?
Hs đọc SGK trả lời
Hs: Là hệ thống chữ cái bằng những ký hiệu đơn giản, có
khả năng ghép chữ linh hoạt.Bảng chữ cái lúc đầu có 20
chữ cái sau thêm 6 chữ thành bảng chữ cái hoàn chỉnh nh
ngày nay nhiều nớc sử dụng.
* Chữ viết : Bảng hệ thống chữ cái gồm 26
chữ, có khả năng ghép chữ thành từ phong
phú linh hoạt. ngoài ra họ con có bảng chữ
số La M ã
Hoạt động nhóm: ( GV sử dụng bảng chữ viết phơng đông
phơng tây và yêu cầu hs so sánh )
=> Chữ viết phơng tây dễ đọc, dễ viết, ghép từ linh hoạt
phong phú hơn. Nó tạo nền tảng cho văn học phát triển..
b. Sự ra đời của khoa học
Nhóm 2: Những thành tựu của KH phơng tây :
Toán , vật lý : TaLet, Pytago, Ơcơ lít
Hs 2: Trình bày những hiểu biết về nhà bác học Pytago
cùng những thành tựu mà ông đ đạt đã ợc.
Gv mở rộng : Pytago ( 570 500 TCN ) ông vừa là nhà
toán học , nhà vật lý đồng thời cũng là một nhà triết học lớn
của Hy Lạp . ông đ có những phát minh kì diệu với nhữngã

định lý, tiên đề nổi tiếng:
-Trong một tgam giác vuông bình phơng cạnh huyền bằng
tổng bình phơng hai cạnh góc vuông .
- Tổng số các góc của một tam giác = 180o
- GiảI thích độ cao của âm thanh của một sợi dây trấn động
là phụ thuộc vào độ dài của dây ấy .
Với những thành tựu phong phú, đa dạng
trên các lĩnh vực : Toán học , Vật lý , KHXH
với những nhà KH nổi tiếng cùng những định
lý, tiên đề có giá trị cao và vẫn đúng cho
đến ngày nay.
Nhà sử học Hêrôđốt, Tuyxiđít .
? Tại sao những hiểu biết KH đ có từ rất lâu nhã ng đến giai
đoạn này mới phát triển thành ngành KH thực sự ?
Hs suy nghĩ trả lời .
GV => Vì thời kì này Toán học, lịch sử đ vã ợt qua những ghi
chép hay những phép tính tản mạn mà là đ phát triển vớiã
những định lí, tiên đề có giá trị kháI quát hóa cao , những
tác phẩm lớn diễn tả chi tiết lịch sử của con ngời trong giai
đoạn đó.
Nhóm 3 : Thành tựu trong lĩnh vực văn học mà ngời Hy
Lạp, Rô Ma đạt đợc, so sánh với phơng đông ?
- Phát triển khá phong phú với những nhà văn, nhà thơ với
những tác phẩm nổi tiếng :
+ Hy Lạp : Anh hùng ca Iliat - ôđixê của Hôme.
+ Rôma :Viếc gin, Lucrexơ .
=> Phong phú và hấp dẫn hơn Phơng đông
c. Văn học :
Đạt đợc những thành tựu phong phú, với
những nhà văn, nhà thơ, nhà biên kịch nổi

tiếng nh Hômme, Viếc gin, Lucrexơ .
? Tại sao? Nhờ thành tựu của chữ viết
Nhóm 4: Đại diện nhóm trình bày thành tựu nghệ thuật
điêu khắc, kiến trúc của Hy Lạp, Rô Ma đạt đợc .
Hs trả lời, GV gọi hs khác bổ sung
GV tạo biểu tợng về tợng Thần Rớt, Đền Páctênon và cho
HS quan sát những thành tựu nghệ thuật của P.Tây qua
tranh ảnh, phim t liệu
d. Nghệ thuật :
- Điêu khắc : Với những tác phẩm nổi tiếng :
Tợng Thần Rớt, Lực sĩ ném đĩa ..
- Kiến trúc : Đền Páctênon- Aten; đấu trờng
Rôma,
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
13
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
? So sánh với thành tựu của P, Đông ?
- Phơng đông to lớn, sừng sững thể hiện uy quyền của Vua,
tài năng của con ngời
- P. Tây không chỉ dừng lại ở tài năng của con ngời mà đạt
đợc giá trị tuyệt vời về nghệ thuật thẩm mĩ .
4. Củng cố bài :
Một số bài trắc nghiệm qua đó yêu cầu HS khái quát lại sự hình thành và phát triển của P.Tây
5. Bài tập về nhà :
So sánh quá trình hình thành của các quốc gia cổ đại P. Đông với Phơng tây .
Đọc trớc bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK .
*******************
Tiết 7 + 8 Chơng III - Bài 5 trung quốc thời phong kiến

I/ Mục tiêu bài học :
- Giúp hs nắm bắt đợc nội dung sau:
+ Sự hình thành XH PK ở Trung Quốc và quan hệ giai cấp trong XH.
+ Bộ máy chính quyền phong kiến đợc hình thành và củng cố từ thời kì Tần, Hán đến thời kì Minh, Thanh.
Chính sách xâm lợc đất đai của hoàng đế Trung Hoa
+ Những đặc điểm của KT TQ thời kì phong kiến : Kinh tế nông nghiệp là chủ yếu phát triển hng thịnh theo
chu kì, mầm mống QHTB đ xuất hiện nhã ng còn yếu ớt
+ Thành tựu văn hóa mà TQ đạt đợc .
- Giúp Hs thấy đợc tính chất phi nghĩa của các cuộc chiến tranh xâm lợc của các triều đại PK TQ.
đồng thời làm rõ ảnh hởng của VH TQ đối với nền VH Việt Nam .
- Rèn kĩ năng phân tích, sử dụng sơ đồ, tự vẽ sơ đồ và nắm vững kiến thức cơ bản .
II/ Thiết bị tài liệu dạy học :
1/ Bảng hệ thống khái quát các triều đại phong kiến TQ
2/ Bản đồ TQ, sơ đồ phân hóa các giai cấp trong XH , sơ đồ bộ máy tổ chức nhà nớc PK
3/ Tranh ảnh : Cố cung, vạn lý trờng thành , gốm sứ TQ .
4/ Giải thích cho HS một số khái niệm : Địa chủ, quân điền sử dụng phơng pháp phân tích tờng thuật kết
hợp với sơ đồ
II/ Tiến trình dạy học :
1. Vào bài mới: Trung Quốc một đất nớc rộng lớn, đông dân .. TQ đ có một thời kì phong kiến kéo dàiã
( 221TCN -> 1911 ) Vậy quá trình hình thành chế độ phong kiến ra sao? Phát triển qua các triều đại ntn ?
Tại sao các cuộc khởi nghĩa lại bùng nổ vào cuối các triều đại ? Những thành tựu văn hóa rực rỡ của TQ
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1 : GV cùng cả lớp
? Nhà Tần, Hán đợc thiết lập nh thế nào ?
Hs đọc SGK và trả lời :
- Nhà Tần đợc thành lập( -221- 206 TCN) do Tần Doanh
Chính thôn tính 6 nớc khác lập nên nhà Tần
- Lu Bang, Hạng Vũ đ đánh bại thế lực của Trần Thắngã
và Ngô Quảng thành lập nhà Hán ( 206TCN 220SCN )
1/ Trung Quốc thời Tần Hán.

-221 Tần Doanh Chính đ thống nhất TQã
lập nên nhà Tần khởi đầu xd bộ máy chính
quyền pk
- Nhà Hán do Lu Bang thành lập 206 220 scn
=> Nhà Tần Hán đ xác lập chế độ phongã
kiến TQ.
? Tại sao nói nhà Tần Hán đã xác lập chế độ pk ?
Sự phân hóa XH diễn ra nh thế nào ?
HS : Từ thời Tần - Hán đ diễn ra sự phân hóa XH.ã
Quý tộc Quan lại , địa chủ
- Quan hệ Quý tộc ND công x ( XHNT )ã
đợc thay bằng qhệ giữa địa chủ với ND
lĩnh canh => Chế độ pk đợc xác lập
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
14
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008
NDcông x ã
Hoạt động 2 GV cùng hs -> HS hoàn tất sơ đồ vào vở
GV sử dụng sơ đồ câm về tổ chức bộ máy nhà nớc thời
Tần Hán -> y/ c hs lên hoàn thiện sơ đồ đó:
HS vẽ sơ đồ
=> Khái niệm Vua chuyên chế
Là nhà nớc do vua đứng đầu Vua có mọi đặc quyền, đặc
lợi . Vua đợc coi là thiên tử .
? Nhà Tần Hán có chính sách mở rộng l nh thổ = xâmã
lợc láng giềng. Em h y nêu những vùng đất mà nhà Tầnã
Hán đ xâm lấn ?ã
Hs Từ trung lu sông H.Hà mở rộng xâm lợc đến thợng lu

sông Hoàng Hà, Trờng Giang, Sông Châu, Thiên Sơn ,
Triều Tiên, Việt Nam .Gv : Em h y liên hệ với cuộc đấuã
tranh chống pk phơng bắc của nhân dân ta thời gian
này .
Nhà Tần Hán mở rộng xâm lợc từ trung l-
u sông H.Hà mở rộng xâm lợc đến thợng lu
sông Hoàng Hà, Trờng Giang, Sông Châu,
Thiên Sơn , Triều Tiên, Việt Nam .
? Nhà Đờng đợc thiết lập nh thế nào ?
Hs: Sau một thời gian TQ trong cảnh loạn lạc, Lý Thế
Uyên đ dẹp tan các phe phái đối lập, ptrao nông dân lậpã
nên nhà Đờng ( 618 907 )
GV : Thời kì nhà Đờng đợc coi là thời kì hoàng kim nhất
của chế độ Pk TQ. Vậy dựa trên cơ sở nào để chứng
minh điều đó ?
2/ Sự phát triển của chế độ phong kiến
thời Đờng .
- Nhà Đờng ( 618 907 )
Gv gọi Hs trả lời và hs bổ sung sử dụng tranh ảnh
minh họa : Con đờng tơ lụa, gốm sứ TQ
Hs1: Nhà Đờng có những chính sách tiến bộ cả trong
kinh tế, chính trị và x hội .ã
- Kinh tế : phát triển tơng đối toàn diện

- Kinh tế : phát triển tơng đối toàn diện
+ giảm tô thuế, bớt su dịch
+ Thực hiện chính sách quân điền, c/s tô - dung - điệu
+ áp dụng kĩ thuật canh tác mới, giống mới vào sản xuất
+ TCN và TN phát triển thịnh đạt đ hình thành nên cácã
xởng thủ công, con đờng tơ lụa buôn bán qua Tây á

+ giảm tô thuế, bớt su dịch
+ Thực hiện chính sách quân điền, c/s tô -
dung - điệu
+ áp dụng kĩ thuật canh tác mới, giống mới
vào sản xuất -> Nslđ tăng cao
+ TCN và TN phát triển thịnh đạt đ hìnhã
thành nên các xởng thủ công, con đờng tơ
lụa buôn bán qua Tây á
Hs2 : Đọc SGK trả lời về chính trị thời nhà Đờng - Chính trị :
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
15
Bài soạn Lịch sử
10 n
ăm học 2007 -2008

? Qua đó em có nhận xét gì về chế độ Pk nhà Đờng ?
HS trả lời, học sinh khác bổ sung .
+ Củng cố, hoàn chỉnh bộ máy chính
quyền từ TƯ đến địa phơng, có thêm chức
Tiết độ sứ để trấn ảI biên cơng .
+ Tuyển dụng quan lại qua các kì khoa cử
=> Thời kì nhà Đờng chế độ pk hoàn chỉnh
về cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nớc, KT
phát triển thịnh vợng, đời sống nhân dân
ấm no, hạnh phúc.
? Nhà Đờng có ch/sách gì khác với các triều đại trớc?
Hs thảo luận và trả lời .
C/ s quân điền, bớt thuế, su dịch .
Tuyển chọn quan lại qua thi cử .
?Chính sách đối ngoại của nhà Đờng? Hậu quả của

những chính sách đó ?
HS trả lời : C/s đôí ngoại: Mở rộng xâm lợc láng giềng
Vn .Liên hệ với những cuộc kn của nhân dân ta ..
- Cuối nhà Đờng mở rộng xâm lợc các nớc
láng giềng : Việt Nam .
Hs 2 : Hậu quả của chính sách đó :
Quan lại tăng cờng bóc lột nhân dân ->Đ/s nhân
dân vô cùng cực khổ => Kn nông dân bùng nổ đặc biệt là
kn của Hoàng sào( 874 ) lật đổ nhà Đờng
Gv : TQ rơi vào tình trạng Ngũ đại thập quốc. Đến 960
Triệu Khuông Dẫn đ tiêu diệt đã ợc các thế lực phong kiến
khác lập nên Triều Tống .Cuối thế kỉ XIII Mông Cổ xâm l-
ợc TQ lập vơng triều Nguyên .
- Kn nông dân bùng nổ đặc biệt là kn của
Hoàng sào( 874 ) lật đổ nhà Đờng.
3. Trung Quốc thời Minh Thanh(1368 1911 )
? Nhà Minh đợc thiết lập nh thế nào ?
- 1368 Kn của Chu Nguyên Chơng đ lật đổ triều Nguyênã
lập nên triều Minh .
a. Nhà Minh (1368 1644 )
- 1368 Kn của Chu Nguyên Chơng đ lậtã
đổ triều Nguyên lập lên triều Minh.
? Chính sách KT, chính trị của nhà Minh nh thế nào ?
Hs1: Kinh tế : đọc SGK trả lời :
Nhà Minh đ có những chính sách khôi phục, phát triển KTã
của đất nớc mầm mống KTTBCN xuất hiện những thành
thị phồn thịnh mọc lên nhiều: Nam Kinh, Bắc Kinh..
- KT: - Nhà nớc có những c/s để khôi
phục, phát triển KT của đất nớc
- Mầm mống KTTBCN đ hình thành và phátã

triển, những thành thị phồn thịnh mọc lên
nhiều.
Hs2 : Chính trị: + quyết định bỏ chức quan
+ Hoàn chỉnh bộ máy quan lại
+ Hoàng đế tập trung mọi quyền lực, trực
tiếp nắm quân đội
- Chính trị : có nhiều c/s cảI tiến so với
các triều đại trớc => Củng cố quyền lực
của Vua
HS3 : Cuối nhà Minh cũng bùng nổ hàng loạt các phong
trào đấu tranh của nông dân : kn Lý Tự Thành đ lật đổã
triều Minh.
- Cuối nhà Minh cũng bùng nổ hàng loạt
các phong trào đấu tranh của nông dân :
kn Lý Tự Thành đ lật đổ triều Minh.ã
b. Nhà Thanh( 1644 1911 )
?Sự thành lập, c/sách đối nội, đối ngoại của nhà Thanh?
Hs : 1644 1bộ tộc ngời M n từ phía Bắc TQ đ đánh bạiã ã
Lý Tự Thành lập nên nhà M n Thanh ..ã
- Nhà Thanh vừa dùng biện pháp vỗ về, mua chuộc địa
chủ Ngời Hán vừa giảm tô thuế cho nhân dân, khuyến
khích khai khẩn đất hoang
Mâu thuẫn dân tộc vẫn gay gắt, kn nông dân vẫn bùng
- 1644 1bộ tộc ngời M n từ phía Bắc TQ đ đánhã ã
bại Lý Tự Thành lập nên nhà M n Thanhã
- Mâu thuẫn dân tộc vẫn gay gắt, kn nông
dân vẫn bùng nổ => p.Tây nhòm ngó xâm lợc .
1911cách mạng Tân Hợi đ lật đổ triều Thanh.ã
Nguyễn Thị Huệ Trờng THPT Nguyễn Trãi Vũ Th Thái Bình
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×