Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư và công nghiệp tân thới hiệp, phường hiệp thành ,q12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.96 MB, 79 trang )

Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

TÓM TẮT
Khu dân cƣ và công nghiệp phƣờng Hiệp Thành –Quận 12 thuộc đô thị lớn của thành
phố Hồ Chí Minh ,có vai trò là trung tâm phát triển kinh tế -xã hội vùng phía Tây Bắc
của thành phố Hồ Chí Minh. Để đảm bảo cung cấp nƣớc đủ về số lƣợng và chất lƣợng
,đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân trong khu vực, thiết kế mạng lƣới cấp nƣớc với đô
thị loại 1 ,dân số năm 2027 là 65000 ngƣời, diện tích khu vực 542 ha và niên hạn thiết
kế 10 năm. Tiêu chuẩn dùng nƣớc lấy theo TCVN 33-2006, lƣu lƣợng thiết kế 27262
m3/ngày đêm.
Chế độ tiêu thụ nƣớc thay đổi theo từng giờ trong ngày ứng với hệ số dùng nƣớc
không điều hòa giờ tính bằng % lƣu lƣợng ngày đêm.Để đặc trƣng cho chế độ tiêu thụ
nƣớc ăn uống sinh hoạt trong các đô thị,ngƣời ta đƣa ra hệ số không điều hòa giờ và
thiết lập biểu đồ tiêu thụ nƣớc cho từng giờ trong ngày đêm. Dựa vào biểu đồ có bậc
thang đã đƣợc lập ,chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II dựa trên nguyên tắc:
đƣờng làm việc của trạm bơm cấp II bám sát đƣờng tiêu thụ nƣớc và theo chế độ ít
bậc nhất . Dựa vào trạm bơm cấp II tính toán đƣợc dung tích đài nƣớc và bể chứa
Vạch tuyến MLCN là một bƣớc quan trọng khi thiết kế MLCN.Từ nhà máy nƣớc Tân
Hiệp ,ta đấu nối trực tiếp đƣờng ống chính Lê Văn Khƣơng và Nguyễn Ảnh Thủ vào
ống cấp nƣớc hiện hữu trên quốc lộ 1A ,tuyến ống 600 đáp ứng yêu cầu theo tiêu
chuẩn. Từ tuyến ống chính đó,ta đấu nối các tuyến ống nhánh vào khu vực khu dân cƣ
phƣờng Hiệp Thành. Sau khi vạch tuyến mạng lƣới ta tính toán điều chỉnh mạng lƣới
là xác định đúng cho các đoạn của mạng lƣới khi đã biết đƣờng kính của chúng, đồng
thời xác định áp lực cần thiết điểm dùng nƣớc tại vị trí bất lợi nhất là nút số 9, lƣu
lƣợng và cột áp công tác của tất cả các đoạn ống trong MLCN.
Chi phí xấy lắp đƣờng ống mạng lƣới là 3207154000 đồng. Nhà máy nƣớc Tân Hiệp
đã phải 3 lần ngƣng lấy nƣớc thô vì độ mặn vƣợt tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy,cần phải
kiểm soát thất thoát, phát hiện rò rỉ kịp thời. Các chi nhánh nƣớc phải có đơn vị sửa
chữa lƣu động nhanh, đƣợc trang bị xe và vật tƣ dự phòng để có thể nhanh chóng đến
nơi xẩy ra sự cố, khi có thông tin thì sửa chữa kịp thời.


Đối với việc vận hành, bảo dƣỡng phải theo dõi chế độ hoạt động của mạng (đo áp lực
ở những đoạn tiêu biểu của mạng nhƣ các tuyến vận chuyển nƣớc chính từ trạm bơm
đến các tuyến phân phối).

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

3


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

SUMMARY
Hiep Thanh Residential Area - District 12 is a large urban area of Ho Chi Minh City,
serving as a center for socio-economic development in the northwest of Ho Chi Minh
City. Provide sufficient water quantity and quality to meet the needs of the people in
the area, design water supply network with grade 1 city, population in 2027- N =
65000 people, area-S = 542 ha and design date = T = 10 years. Standard water use
TCVN 33-2006, design flow 27262 m3 / day and night.
The water consumption varies from hour to day, with the coefficient of water
consumption unchanged now being equal to the percentage of day and night flow. In
order to characterize the drinking water consumption in urban areas, people Set the
hourly coefficient of inactivity and set the water consumption graph for each hour of
day and night. Based on the chart that has been set up, select the working mode of the
grade II pump station based on the principle of: working road of grade II pump station
to follow the water consumption and the least mode. Level II pumping stations can
calculate the capacity of water tanks and reservoirs
The MLCN line is an important step in designing the MLCN. From Tan Hiep water
plant, we directly connect Le Van Khuong and Nguyen Photo Thu main pipes to the

existing water supply pipeline on National Highway 1A, Complies with standards.
From that main pipeline, we connect the branch pipeline to the residential area of Hiep
Thanh Ward. After defining the network, it is necessary to determine the network
correctness for the segments of the network as they know their diameters, and to
determine the required pressure at the most unfavorable location. No. 9, flow and
operating pressure of all pipe sections in the MLCN.
The cost of network pipe installation is 3207154000 dong. Tan Hiep water plant had to
stop raw water three times because the salinity exceeded the allowed standard. So need
to
Control of leakage, detect leakage timely. Branches of water must have quick repair
units, equipped with vehicles and spare parts to quickly get to where the trouble
occurred, when the pine Information is timely.
For operation and maintenance, it must follow the operating mode of the network
(pressure measurement in typical sections of the network, such as main water transport
routes from pumping stations to distribution lines).

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

4


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2.4.1 Thống kê hiện trạng sử dụng đất
Bảng 1.2.4.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
Bảng 3.2.1.1 Thống kê lƣu lƣợng nƣớc tiêu thụ theo từng giờ trong ngày dùng nƣớc
lớn nhất

Bảng 3.2.2.1 Xác định thể tích điều hòa của đài nƣớc
Bảng 3.2.2.1 Xác định thể tích điều hòa của bể chứa
Bảng 3.2.3.1 Thống kê lƣu lƣợng dọc đƣờng cho các tuyến ống
Bảng 3.2.3.2 Thống kê lƣu lƣợng trên các nút
Bảng 3.2.3.3 Tham khảo các trị số vận tốc kinh tế của đƣờng ống
Bảng 3.2.3.4 Thống kê lƣu lƣợng tại các nút tính toán cho mạng lƣới vòng
Bảng 3.2.3.5 Điều chỉnh lƣu lƣợng
Bảng 3.2.3.6 Hiệu chỉnh mạng lƣới vòng
Bảng 3.2.3.7 Áp lực tự do các nút trong giờ dùng nƣớc lớn nhất
Bảng 3.2.3.8 Chạy thủy lực trong giờ dùng nƣớc lớn nhất
Bảng 3.2.3.9 Áp lực tự do các nút trong giờ dùng nƣớc lớn nhất và có cháy
Bảng 3.2.3.10 Chạy thủy lực trong giờ dùng nƣớc lớn nhất và có cháy
Bảng 3.2.3.11 So sánh lƣu lƣợng,vận tốc và tổn thất áp lực tính tay và phần mềm
Bảng 4.2.2.1 Khai toán chi phí

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

5


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.2.1.1 Biểu đồ tiêu thụ nƣớc trong ngày của khu dân cƣ
Hình 3.2.3.1 Vạch tuyến mạng lƣới cấp nƣớc phƣơng án 1
Hình 3.2.2.2 Vạch tuyến mạng lƣới cấp nƣớc phƣơng án 2
Hình 3.2.3.3 Sơ đồ tính toán thủy lực
Hình 3.2.3.4 Lƣu lƣợng và cao độ tại nút

Hình 32.3.5 Chiều dài và đƣờng kính sơ bộ cho ống

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

6


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MLCN : Mạng lƣới cấp nƣớc
TPHCM :thành phố Hồ Chí Minh

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

7


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 11
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 11
2. TÌNH HÌNH LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ KHÁCH THỂ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN
CỨU. ........................................................................................................................................ 11
3. MỤC ĐÍCH ĐỒ ÁN ........................................................................................................... 11

4. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN............................................................................................................ 11
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ........................................................................................ 11
6. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐỒ ÁN ............................................................................................ 12
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................................ 12
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................................. 13
GiỚI THIỆU TỔNG KHU DÂN CƢ VÀ CÔNG NGHIỆP TÂN THỚI HIỆP,PHƢỜNG
HIỆP THÀNH, QUẬN 12 ...................................................................................................... 13
1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ................................................................................................................. 13
1.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................................................................. 13
1.2.1 Địa hình ,địa mạo ........................................................................................................... 13
1.2.2 Khí hậu, thủy văn .......................................................................................................... 13
1.2.3 Đất đai ,địa chất ............................................................................................................. 14
1.2.4 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất ........................................................................ 15
1.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................................... 16
1.4. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN ................................................ 17
1.4.1. Hiện trạng giao thông ................................................................................................... 17
1.4.2. Hiện trạng cấp nƣớc và xử lý nƣớc thải ..................................................................... 17
1.4.3. Hiện trạng cấp điện- ..................................................................................................... 18
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................. 19
TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC................................................................... 19
2.1 KHÁI NIỆM VỀ MLCN .................................................................................................. 19
2.2 PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG ..................................................................................... 19
2.2.1 Phân loại ......................................................................................................................... 19
a. Mạng lƣới cụt: ..................................................................................................................... 19
b. Mạng lƣới vòng:.................................................................................................................. 19
c. Mạng lƣới hỗn hợp: ............................................................................................................ 19
2.2.2 Chức năng ...................................................................................................................... 19
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương


8


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

2.3 CÁC BỘ PHẬN CẤU TẠO CỦA MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC ................................... 20
2.3.1 Bể chứa ........................................................................................................................... 20
2.3.2 Trạm bơm cấp 2 ............................................................................................................. 20
2.3.3 Đài nƣớc.......................................................................................................................... 20
a. Nhiệm vụ của đài nƣớc: ..................................................................................................... 21
b. Chế độ làm việc của đài nƣớc: .......................................................................................... 21
c. Các phƣơng án trong việc điều hòa lƣu lƣợng giữa trạm bơm cấp II và mạng lƣới .... 21
2.3.4 Mạng lƣới đƣờng ống phân phối nƣớc ........................................................................ 22
2.3.5 Các công trình khác....................................................................................................... 22
Chƣơng 3 ................................................................................................................................. 24
CƠ SỞ TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC ................................... 24
3.1 CƠ SỞ DỮ LIỆU THIẾT KẾ ......................................................................................... 24
3.1.1 Nguồn nƣớc cấp ............................................................................................................. 24
3.1.2 Yêu cầu kỹ thuật của MLCN bên trong ...................................................................... 24
3.1.3 Phân loại loại đƣờng ống và tiêu chuẩn kỹ thuật ....................................................... 24
3.2 THIẾT KẾ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC ......................................................................... 25
3.2.1 Tính toán mạng lƣới cấp nƣớc ..................................................................................... 25
a. Các thông số tính toán mạng lƣới ..................................................................................... 25
b. Xác định quy mô dùng nƣớc ............................................................................................. 25
3.2.2. Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II. Tính thể tích bể chứa và đài nƣớc .... 32
a. Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II ............................................................................... 32
b. Xác định dung tích của đài nƣớc theo chế độ bơm ......................................................... 32
c. Lựa chọn phƣơng án xây dựng đài .................................................................................. 34
d. Xác định dung tích bể chứa .............................................................................................. 36

3.2.3. Thiết kế và tính toán mạng lƣới cấp nƣớc.................................................................. 37
a. Yêu cầu khi vạch tuyến mạng lƣới .................................................................................... 37
b. Lựa chọn phƣơng án vạch tuyến mạng lƣới .................................................................... 38
c. Xác định chiều dài tính cho mạng lƣới cấp nƣớc............................................................. 40
d. Tính toán thủy lực mạng lƣới trong giờ dùng nƣớc lớn nhất ........................................ 41
e. Ứng dụng tính toán thủy lực và truy xuất kết quả trên phần mềm WaterGEMS. ...... 50
f. So sánh kết quả tính toán thủy lực mạch vòng khi tính bằng phƣơng pháp truyền
thống và phần mềm Watergems ............................................................................................ 57
CHƢƠNG 4 ............................................................................................................................. 59
THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ........................................................................................................ 59
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

9


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

4.1 MẶT BẰNG TRẮC DỌC ................................................................................................ 59
4.2 THỐNG KẾ KHỐI LƢỢNG........................................................................................... 59
4.2.1 Cơ sở lập dự toán ........................................................................................................... 59
4.2.2 Khái toán chi phí đƣờng ống mạng lƣới ...................................................................... 60
CHƢƠNG 5 ............................................................................................................................. 62
SƠ BỘ CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƢỜNG ......................................................................... 62
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƢỜNG LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH CẤP
NƢỚC SẠCH .......................................................................................................................... 62
5.2 NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƢỜNG LIÊN QUAN ĐẾN MẠNG LƢỚI CẤP
NƢỚC ...................................................................................................................................... 62
5.2.1. Tiết kiệm nƣớc (Nƣớc hao hụt, rò rỉ và các mục đích khác) .................................... 62

5.2.2 Vận hành, bảo dƣỡng (Nƣớc phát sinh trong quá trình thau rửa) ........................... 63
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 64
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 66
THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ................................................................................................... 67
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 68

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

10


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây với xu hƣớng phát triển của đất nƣớc ,theo chủ trƣơng của
Quận 12-TPHCM,việc xây dựng khu dân cƣ và công nghiệp phƣờng Hiệp Thành
mang tính chất đô thị hữu cơ,chức năng chính là công nghiệp. Ngoài ra, còn những
chức năng khác nhƣ trung tâm thƣơng mại, trung tâm y tế ,trung tâm vui chơi giải trí
,trung tâm văn hóa của quận.
Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội ,nhu cầu dùng nƣớc sạch của ngƣời dân ngày
càng tăng cao cả về chất lƣợng và số lƣợng.
Để đảm bảo cung cấp nƣớc đủ về số lƣợng và chất lƣợng ,đáp ứng nhu cầu của ngƣời
dân cần phải thiết kế một mạng lƣới cấp nƣớc.Và đề tài tính toán thiết kế MLCN cho
khu khu dân cƣ và công nghiệp Tân Thới Hiệp- Phƣờng Hiệp Thành,Quận 12,TPHCM
đƣợc nghiên cứu.
2. TÌNH HÌNH LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ KHÁCH THỂ ĐỐI TƢỢNG

NGHIÊN CỨU.
Trong quá trình thực hiện đồ án đã sử dụng tài liệu nghiên cứu của phòng Quản lý đô
thị -quận 12, đây là nguồn để cung cấp bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu dân
cƣ và công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phƣờng Hiệp Thành-Quận 12.
Đối tƣợng nghiên cứu: Tính toán thiết kế MLCN cho khu khu dân cƣ và công nghiệp
Tân Thới Hiệp- Phƣờng Hiệp Thành,Quận 12,TPHCM.
3. MỤC ĐÍCH ĐỒ ÁN
Nghiên cứu đề xuất phƣơng án tối ƣu mạng lƣới cấp nƣớc là phải đảm bảo phục vụ tốt
cho sản xuất ,phòng cháy chữa cháy và sinh hoạt của ngƣời dân.
Nhằm đảo bảo cung cấp nguồn nƣớc sạch cho ngƣời dân và cho nhu cầu sử dụng ,sản
xuất , sinh hoạt của ngƣời dân trong khu vực.
Đảm bảo cấp nƣớc đầy đủ trong giờ lớn nhất và chữa cháy.
4. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
Tính toán mạng lƣới đƣờng ống cung cấp nƣớc cho khu dân cƣ và công nghiệp Tân
Thới Hiệp sao cho kinh tế nhất, vận tốc trong ống luôn trong tiêu chuẩn cho phép
,đồng thời áp lực mạng lƣới luôn đủ để cung cấp nƣớc đến ngƣời tiêu dùng trong điều
kiện bất lợi nhất.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

11


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Sử dụng các kỹ năng internet để thu thập tài liệu cần thiết cho đồ án.Sử dụng các tính
năng của phần mềm Microsoft Office để thuyết minh ,tính toán đồng thời vận dụng
các phần mềm chuyên ngành nhƣ Autocad để thể hiện bản vẽ ,chạy thủy lực bằng phần

mềm Watergems.
Phƣơng pháp đồ họa (vẽ) bản đồ quy hoạch có thể hiện đƣờng đồng mức để thể hiện
địa hình ,bản đồ hiện trạng tự nhiên và hiện trạng kiến trúc ,hiện trạng kỹ thuật của
phƣờng Hiệp Thành ,Quận 12 ; sơ đồ vạch tuyến về vận chuyển lƣợng nƣớc để cấp.
6. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐỒ ÁN
Bài làm thuyết minh tính toán mạng lƣới cấp nƣớc khu dân cƣ và công nghiệp Tân
Thới Hiệp-phƣờng Hiệp Thành, Quận 12.
Bản vẽ mặt bằng tổng thể MLCN khu dân cƣ và công nghiệp Tân Thới Hiệp-phƣờng
Hiệp Thành, Quận 12.
Bản vẽ sơ đồ tính toán thủy lực ,không tỷ lệ
Bản vẽ sơ đồ bố trí van, họng cứu hỏa
Bản vẽ mặt bằng trắc dọc của 1 tuyến ống (theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 của giáo
viên hƣớng dẫn ),bản vẽ chi tiết 1 cọc .Tỷ lệ đứng 1:100 ,tỷ lệ ngang 1:500.
Bản vẽ chi tiết 1 công trình trên mạng (hố van xả cặn, xả khí ,hố van ,hộp van…) tỷ lệ
1:20 hoặc 1:10.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]Sách MLCN-PGS.TS Hoàng Văn Huệ ,NXB Xây Dựng
[2]GVC.ThS. Nguyễn Thị Hồng,Hƣớng dẫn đồ án môn học Thiết kế mạng lƣới cấp
nƣớc,NXB Xây dựng ,Hà Nội,2012
[3]TCVN 33-2006 Cấp nƣớc –Mạng lƣới đƣờng ống và công trình –Tiêu chuẩn thiết
kế
[4]TCVN 4513-1988 Cấp nƣớc bên trong –Tiêu chuẩn thiết kế
[5]TCVN 2622- 1995 Phòng cháy ,chống cháy cho nhà và công trình –Yêu cầu thiết
kế
[6]Các bảng tính toán thủy lực –ThS Nguyễn Thị Hồng ,NXB Xây Dựng
[7]Bảng tra thủy lực Mạng lƣới cấp thoát nƣớc –Lâm Minh Triết ,Nguyễn Phƣớc Dân
,Nguyễn Thamh Hùng,NXB Đại học Quốc Gia,2003
[8]Dự thảo thiết kế mạng lƣới cấp nƣớc – Bộ môn cấp nƣớc – Khoa môi trƣờng

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà

CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

12


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

[9]Dự thảo giáo trình tin học chuyên ngành CTN - Bộ môn cấp nƣớc – Khoa môi
trƣờng.
[10]Tom Barnard, Rocky Durrans, Steve Lowry, Mike Meadows. Computer
Application in Hydraulic Engineering, 7th edition. Bentley Institute Press, 2006. 645
p. (in USA)

CHƢƠNG 1
GiỚI THIỆU TỔNG KHU DÂN CƢ VÀ CÔNG NGHIỆP TÂN THỚI
HIỆP,PHƢỜNG HIỆP THÀNH, QUẬN 12
1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Khu dân cƣ và công nghiệp phƣờng Hiệp Thành –Quận 12 thuộc đô thị lớn của thành
phố Hồ Chí Minh ,có vai trò là trung tâm phát triển kinh tế -xã hội vùng phía Tây Bắc
của thành phố Hồ Chí Minh.
Khu dân cƣ và công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phƣờng Hiệp Thành, Quận 12 đƣợc xác
định:
- Phía Đông giáp đƣờng Lê Văn Khƣơng
- Phía Tây giáp kênh Trần Quang Cơ và đƣờng Nguyễn Ảnh Thủ
- Phía Nam giáp đƣờng Hiệp Thành 39
- Phía Bắc giáp kênh Trần Quang Cơ
1.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.2.1 Địa hình ,địa mạo
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ và

đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình nhìn chung tƣơng đối bằng phẳng và thấp, có
dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Ðông sang Tây.
Địa hình và địa mạo Phƣờng Hiệp Thành, Quận 12 đƣợc hình thành bởi sự chia cắt của
các con sông và kênh rạch. Địa hình bằng phẳng, độ dốc của địa hình nhỏ hơn 0,1%
nhƣng thấp, trũng.
1.2.2 Khí hậu, thủy văn
Khí hậu khu dân cƣ và công nghiệp Tân Thới Hiệp mang tính chất cận xích đạo với
hai mùa rõ rệt: mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 năm trƣớc đến
tháng 4 năm sau và không có mùa đông.
Nhiệt độ cao và khá ổn định trong năm. Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 27 - 280C;
cao nhất vào tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 và tháng 1 (năm sau), chênh lệch nhiệt
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

13


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 40C. Tuy nhiên, sự chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm lại khá cao từ 5 - 100C.
Số giờ nắng trung bình tháng đạt từ 160 đến 270 giờ. Số giờ nắng cả năm khoảng
1.890 giờ. Tháng có số giờ nắng cao nhất là 8.6 giờ/ngày (tháng 2), tháng có số giờ
nắng ít nhất là 5.4 giờ/ngày.
Độ ẩm không khí trung bình 79.5%. Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là
27.960C và cao nhất là tháng 4: 30.50C, thấp nhất là tháng 12: 260C. Nhìn chung độ ẩm
không ổn định và có sự biến thiên theo mùa, vào mùa mƣa trung bình lên đến 86%, tuy
nhiên vào mùa khô trung bình chỉ đạt 71%.
Lƣợng mƣa bình quân dao động trong khoảng từ 1.329 mm - 2.178 mm (trung bình

năm đạt 1.940 mm/năm), mỗi năm có khoảng 159 ngày mƣa. Phân bố không đều giữa
các tháng trong năm, tập trung chủ yếu từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm 90% lƣợng
mƣa cả năm. Ngƣợc lại vào mùa khô thì lƣợng mƣa thấp chỉ chiếm khoảng 10% lƣợng
mƣa cả năm, tháng 2 có số ngày mƣa ít. Những cơn mƣa thƣờng xảy ra vào buổi xế
chiều, mƣa to nhƣng mau tạnh, đôi khi mƣa rả rích k o dài cả ngày.
Kênh rạch phƣờng Hiệp Thành chịu ảnh hƣởng thủy triều trên sông Sài Gòn qua rạch
Tra và rạch Bến Cát .Mực nƣớc cao từ 1.32 m phía Đông lên đến 3.3.m phía Tây .Về
mùa mƣa, lƣợng mƣa cao thuận lợi cho việc tƣới tiêu,cung cấp nƣớc cho sản xuất
nhƣng cũng gặp khó khăn do chịu ảnh hƣởng thủy triều trên sông Sài Gòn ,nhất là
những lúc mƣa to thƣờng gây ngập úng cục bộ,nhất là những tuyến đƣờng thấp.Với
địa hình kênh rạch có nguy cơ ô nhiễm ,sạt lở làm cho việc phát triển đô thị ,hạ tầng
gặp nhiều khó khăn.
Gió: Hƣớng gió thịnh hành ở khu vực Quận 12 là Đông Nam và Tây Nam. Gió Đông
Nam và Nam thịnh hành vào mùa khô; gió Tây Nam thịnh hành vào mùa mƣa; riêng
gió Bắc thịnh hành vào giao thời giữa hai mùa. Hƣớng gió hoạt động trong năm có ý
nghĩa quan trọng trong việc bố trí các khu công nghiệp, dân cƣ, nhất là các ngành công
nghiệp có khả năng gây ô nhiễm không khí.
Quận nằm trong vùng rất ít thiên tai về khí hậu, biến động thời tiết đáng kể nhất ở Quận
cũng nhƣ của thành phố là tình trạng hạn cục bộ trong mùa mƣa (mùa mƣa đến muộn hoặc
kết thúc sớm hoặc có các đợt hạn trong mùa mƣa).
1.2.3 Đất đai ,địa chất
Cấu trúc địa chất của khu dân cƣ Tân Thới Hiệp,phƣờng Hiệp Thành đƣợc chia làm 3
tầng cấu trúc :tầng cấu trúc trên,tầng cấu trúc giữa và tầng cấu trúc dƣới
Tầng cấu trúc trên bao gồm các trầm tích Holocen.Nhìn chung ,các hệ tầng trầm tích
trên đều là đất yếu,chứa một lƣợng đáng kể vật chất hữu cơ và hàm lƣợng của nó liên
quan mật thiết với nguồn gốc thành tạo.
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

14



Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

1.2.4 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Qui mô đất đai :542 ha
Khu vực qui hoạch chủ yếu xây dựng nhà ở ,các công trình công cộng phục vụ cho
khu dân cƣ trong phƣờng,các công viên và cây xanh.Theo khu dân cƣ Tân Thới
Hiệp,phƣờng Hiệp Thành dự kiến xây dựng nhà 2-4 tầng trở xuống ,các biệt thự và
khu chung cƣ…
Mật độ dân cƣ ƣớc tính là :120 ngƣời/ha
Bảng 1.2.4.1 Thống kê hiện trạng sử dụng đất
STT
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH (ha)
TỶ LỆ(%)
1

Công nghiệp

53.38

9.85

2

Đất khu ở

250.58


46.23

3

Đất công trình công cộng

41.25

7.6

4

Đất cây xanh công viên- giải trí -TDTT

58.9

10.87

5

Đất giao thông

116.9

21.57

6

Đất dân dụng


20.99

3.87

7

Tổng

542

100

STT
I

Bảng 1.2.4.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
CHỈ TIÊU
Chỉ tiêu sử dụng đất
Đất đơn vị ở

II

Hạ tầng xã hôi

1

Nhà trẻ ,mẫu giáo


2

3

Trƣờng tiểu học

Trƣờng THCS

m2/ngƣời

60-80

cháu /1000 dân

50-60

m2 đất/ chỗ học

20-25

hs /1000 dân

65-75

m2 đất/ chỗ học

20-25

hs /1000 dân


55-65

m2 đất/ chỗ học

20-25

4

Công trình văn hóa

Công trình / dv ở

1

5

Công trình y tế

Công trình / dv ở

1

III

Hạ tầng kỹ thuật

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương


15


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

1

Mật độ đƣờng phố

Km / km2

11

2

Cấp điện

Kwh /ngƣời/năm

800-1000

3

Cấp nƣớc sinh hoạt

l/ngƣời/ ngđ

120 -200


4

Thoát nƣớc bẩn sinh hoạt

Q

70-80% nƣớc cấp

5

Rác thải sinh hoạt

Kg/ngƣời/ngđ

1

1.2.5 Hiện trạng

1.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Khu dân cƣ Tân Thới Hiệp,phƣờng Hiệp Thành đã xây dựng và triển khai thực hiện
Chƣơng trình thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng
kinh tế giai đoạn 2015 – 2020, trong đó định hƣớng, giới thiệu phát triển các ngành
nghề dịch vụ có giá trị kinh tế cao trên các tuyến đƣờng chính, các trục động lực. Triển
khai thực hiện có hiệu quả các quyết định hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của thành phố; giới thiệu mô hình sản xuất hiệu quả, tập huấn, hỗ trợ chuyển
giao khoa học kỹ thuật để nông dân học tập, nâng cao hiệu quả chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp.Cơ cấu ngành kinh tế quận đã đã có những bƣớc phát triển tích
cực, đúng định hƣớng “dịch vụ - công nghiệp – nông nghiệp”.
Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu ngành kinh tế; tốc độ tăng
trƣởng ngành công nghiệp hàng năm đạt chỉ tiêu Nghị quyết đề ra; Nông nghiệp

chuyển dần theo hƣớng đô thị.

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

16


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Tập trung lãnh đạo mời gọi đầu tƣ Chợ - Siêu thị - Trung tâm thƣơng mại giai đoạn
2015- 2020, đến nay đã hoàn thành Quy hoạch ngành về phát triển mạng lƣới chợ siêu thị- trung tâm thƣơng mại.
Ủy ban nhân dân phƣờng Hiệp Thành tiếp tục thực hiện các chính sách đối với ngƣời
có công, thực hiện tốt công tác bảo trợ xã hội, bảo đảm an sinh xã hội gắn với thực
hiện chƣơng trình giảm nghèo bền vững. Thực hiện chi chế độ điều dƣỡng tại nhà;
chính sách ƣu đãi về giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên và một số chế độ khác.
1.4. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN
1.4.1. Hiện trạng giao thông
Phƣờng Hiệp Thành có hệ thông đƣờng bộ với các tuyến đƣờng chính Lê Văn
Khƣơng ,lộ giới 40m. Các con đƣờng nội bộ hiện nay nhƣ Nguyễn Ảnh Thủ ,Nguyễn
Thị Kiểu,Nguyễn Thị Búp đƣợc nhà nƣớc xây dựng hầu hết là nhựa hóa.
Đối với bên ngoài ,phƣờng có tuyến đƣờng giáp với các phƣờng khác của quận.Đây là
tuyến đƣờng có ý nghĩa kinh tế ,an ninh quốc phòng của quận,hàng ngày có một lƣợng
lớn các phƣơng tiện vận tải lƣu thông để vận chuyển hàng hóa trong và ngoài phƣờng.
Sửa chữa, nâng cấp, dặm vá các tuyến đƣờng do phƣờng quản lý, cải tạo kích thƣớc
hình học, lắp đặt đèn tín hiệu giao thông tại các giao lộ có đông phƣơng tiện lƣu thông
và bổ sung sơn kẻ đƣờng. phối hợp Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 lắp đặt, bổ
sung biển báo giao thông trên các tuyến đƣờng do phƣờng quản lý; khắc phục tình
trạng mất an toàn giao thông đối với các trụ điện ở dƣới lòng đƣờng. Các đơn vị tham

gia điều hòa giao thông tại các giao lộ đã xác định; đồng thời hỗ trợ Đội Cảnh sát giao
thông An Sƣơng, điều hòa giao thông tại các giao lộ trên tuyến Nguyễn Ảnh Thủ, Lê
Văn Khƣơng...
Bố trí thực hiện lệnh ca đi học và giờ ra về tại các trƣờng học; đồng thời duy trì tổ
chức đƣa đón học sinh tại 100% các trƣờng THCS. Cải tạo vỉa hè trƣớc cổng trƣờng
để phụ huynh có nơi đậu xe đƣa đón con em và mở thêm cổng phụ để phòng ngừa ùn
tắc giao thông tại các trƣờng.
Tổ chức tuyên truyền về trật tự an toàn giao thông bằng các hình thức trực quan sinh
động, các hội thi tìm hiểu Luật An toàn giao thông trong các tầng lớp nhân dân.
Công tác tuần tra, xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
đƣờng bộ đƣợc tập trung quyết liệt.
Nguồn
/>y=Kinh+t%C3%AA%CC%81++Xa%CC%83+h%C3%B4%CC%A3i&ItemID=4845&Mode=1
1.4.2. Hiện trạng cấp nƣớc và xử lý nƣớc thải
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

17


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Hiên tại trong qui hoạch ngƣời dân sử dụng chủ yếu là nguồn nƣớc khai thác tại chỗ
(nƣớc ngầm )nhƣng không đƣợc xử lý đúng kỹ thuật ,đúng tiêu chuẩn ,không đạt chất
lƣợng.
Phát triển mạng lƣới cấp nƣớc phƣờng Hiệp Thành, quận 12 giai đoạn 2015-2020.
1.4.3. Hiện trạng cấp điệnChỉ tiêu cấp điện công nghiệp 250 KW/ha
Nguồn cấp điện lấy từ trạm 110/15 -22KV Tân Thới Hiệp
Đây là khu vực đã có hệ thống điện hoàn chỉnh ,nên vẫn giữ phƣơng án cấp điện trên

trụ bê tông ly tâm , cải tạo đƣợc xây dựng ngầm theo thông số 472/TB-VB ngày 06
tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Nguồn
/>
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

18


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
2.1 KHÁI NIỆM VỀ MLCN
Mạng lƣới cấp nƣớc là một bộ phận của hệ thống cấp nƣớc, là tập hợp các loại đƣờng
ống với các cỡ kích thƣớc khác nhau,làm nhiệm vụ vận chuyển và phân phối nƣớc đến
các điểm dùng nƣớc trong phạm vi thiết kế.
2.2 PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG
2.2.1 Phân loại
a. Mạng lƣới cụt:
Là mạng lƣới đƣờng ống chỉ có thể cấp nƣớc cho các điểm theo 1 hƣớng nhất định
(hay cấp theo dọc tuyến ống) và kết thúc tại đầu mút của tuyến ống đƣợc áp dụng
trong các trƣờng hợp sau:
Cấp nƣớc sản xuất khi đƣợc phép ngừng để sửa chữa
Cấp nƣớc sinh hoạt khi đƣờng kính ống không lớn hơn 100 mm
Cấp nƣớc chữa cháy khi chiều dài không lớn hơn 300 mm
Ƣu: Dễ tính toán, tổng chiều dài toàn mạng lƣới ngắn do đó kinh phí đầu tƣ ít.
Nhƣợc: Không đảm bảo an toàn cấp nƣớc nếu 1 đoạn ống đầu mạng có sự cố thì toàn

bộ hệ thống mất nƣớc.
Ứng dụng: Cho thành phố nhỏ, thị xã, thị trấn không có công nghiệp hoặc chỉ có đối
tƣợng tiêu thụ không yêu cầu cấp nƣớc liên tục.
b. Mạng lƣới vòng:
Là mạng lƣới đƣờng ống kh p kín mà trên đó tại mọi điểm có thể cấp nƣớc từ 2 hay
nhiều phía.
Ƣu: Đảm bảo an toàn trong cấp nƣớc.
Nhƣợc: Do không xác định đƣợc chiều nƣớc chảy nên khó tính toán thiết kế, tổng
chiều dài mạng lƣới đƣờng ống lớn dẫn đến chi phí đầu tƣ xây dựng cũng nhƣ chi phí
quản lý mạng lƣới cao.
c. Mạng lƣới hỗn hợp:
Đƣợc dùng phổ biến do kết hợp đƣợc ƣu điểm 2 loại trên. Mạng lƣới vòng dùng cho
cấp truyền dẫn và những đối tƣợng tiêu thụ nƣớc quan trọng. Mạng lƣới cụt phân phối
cho những điểm ít quan trọng.
2.2.2 Chức năng
Phân loại theo chức năng phục vụ gồm có:
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

19


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

- Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt phục vụ nhu cầu của ngƣời dân trong các đô thị
nhƣ cấp nƣớc ăn uống ,tắm rửa ,giặt giũ,…
- Hệ thống cấp nƣớc sản xuất dùng để cung cấp nƣớc cho các dây chuyền công
nghệ sản xuất trong các nhà máy.
- Hệ thống cấp nƣớc chữa cháy dùng để cung cấp lƣợng nƣớc cần thiết để dập tắt

đám cháy khi có cháy xảy ra.
Mạng lƣới cấp nƣớc phải đảm bảo cung cấp đủ lƣu lƣợng tới mọi đối tƣợng dùng nƣớc
dƣới áp lực yêu cầu và chất lƣợng tốt.
Mạng lƣới cấp nƣớc phải đảm bảo cung cấp nƣớc thƣờng xuyên ,liên tục ,chắc chắn
tới
mọi đối tƣợng dùng nƣớc trong phạm vi thiết kế.
Mạng lƣới cấp nƣớc phải thiết kế sao cho chi phí xây dựng và quản lý mạng lƣới cũng
nhƣ mọi công trình liên quan tới nó là rẻ nhất.
Phải phù hợp với đặc tính quy hoạch cấp nƣớc của khu vực,sự phân bố các đối tƣợng
dùng nƣớc riêng rẽ, sự bố trí các tuyến đƣờng, hình thù ,kích thƣớc khu nhà ở ,công
xƣởng ,cây xanh…
Phải tính đến các chƣớng ngại thiên nhiên hay nhân tạo khi đặt ống
Phù hợp với địa hình của khu vực sẽ thiết kế hệ thống cấp nƣớc.
2.3 CÁC BỘ PHẬN CẤU TẠO CỦA MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
2.3.1 Bể chứa
Bể chứa nƣớc sạch có nhiệm vụ điều hoà lƣu lƣợng nƣớc giữa trạm bơm cấp I và trạm
bơm cấp II, đồng thời dự trữ một lƣợng nƣớc chữa cháy trong 3 giờ liền,xả cặn bể
lắng,nƣớc rửa lọc và nƣớc dùng cho các nhu cầu khác của nhà máy nƣớc.
Chế độ làm việc của bể chứa: 3 chế độ
Nhƣ chúng ta đã biết, trạm bơm cấp I làm việc theo chế độ 1 bậc điều hoà suốt ngày
đêm 4.17% Qngđ. Trong khi đó, trạm bơm cấp II làm việc theo 2-3 bậc. Do chế độ
làm việc khác nhau giữa trạm bơm cấp I và trạm bơm cấp II, nên cần phải xây dựng
trong trạm bể chứa nƣớc để dự trữ một lƣợng nƣớc do trạm bơm cấp I bơm đến khi
trạm bơm cấp II bơm không hết và bổ sung lƣợng nƣớc thiếu khi trạm bơm cấp II bơm
nhiều hơn so với trạm bơm cấp I. Do trạm bơm cấp II dùng bơm biến tần nên đƣờng
làm việc của trạm bơm cấp II bám sát với chế độ tiêu thụ nƣớc của mạng lƣới.
2.3.2 Trạm bơm cấp 2
Bơm cấp hai đƣợc chọn phải đảm bảo lƣu lƣợng, cột áp yêu cầu và làm việc với hiệu
suất cao. Các bơm đƣợc chọn có thể thay thế đƣợc nhau trong quá trình vận hành.
2.3.3 Đài nƣớc

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

20


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

a. Nhiệm vụ của đài nƣớc:
Đài nƣớc làm nhiệm vụ điều hoà lƣu lƣợng nƣớc giữa trạm bơm cấp II và mạng lƣới
cấp nƣớc, đồng thời dự trữ một lƣợng nƣớc chữa cháy trong 10 phút đầu để cung cấp
nƣớc kịp thời khi xuất hiện đám cháy, ngoài ra còn có nhiệm vụ tạo áp để cấp nƣớc
cho mạng lƣới vì nó ở trên cao.
b. Chế độ làm việc của đài nƣớc:
Từ bảng thống kê lƣu lƣợng cho thấy chế độ tiêu thụ nƣớc trên mạng lƣới rất phức tạp
và thay đổi theo từng giờ. Trong khi đó, trạm bơm cấp II làm nhiệm vụ cấp nƣớc cho
mạng lƣới chỉ có thể làm việc theo 2 chế độ nhất định. Khi bơm nƣớc nhƣ vậy sẽ có
giờ thừa nƣớc và giờ thiếu nƣớc với chế độ tiêu thụ nƣớc của mạng lƣới. Vì vậy muốn
cấp nƣớc đầy đủ và liên tục cho mọi đối tƣợng dùng nƣớc, thì trên mạng lƣới cấp nƣớc
cần xây dựng đài nƣớc.
Khi trạm bơm cấp II bơm vƣợt quá lƣợng nƣớc cần tiêu thụ, lúc này sẽ dẫn tới nƣớc
vào mạng sẽ thừa, lƣợng nƣớc thừa sẽ đƣợc dẫn lên đài và đƣợc giữ lại tại đó. Ngƣợc
lại, khi lƣợng nƣớc do trạm bơm cấp II bơm ra ít hơn lƣợng nƣớc cần tiêu thụ, khi đó
nƣớc từ đài sẽ chảy xuống bổ sung vào lƣợng nƣớc thiếu cần để cung cấp theo chế độ
tiêu thụ của mạng lƣới.
c. Các phƣơng án trong việc điều hòa lƣu lƣợng giữa trạm bơm cấp II và mạng lƣới
Phƣơng án 1: Xây dựng đài nƣớc
- Ƣu điểm:
Điều hòa lƣu lƣợng giữa trạm bơm cấp II và mạng lƣới

Dữ trữ 1 phần nƣớc chữa cháy
Tạo áp lực cho mạng lƣới
- Nhƣợc điểm:
Đài nƣớc phải xây dựng địa hình bằng phẳng nền đất phải chắc chắn nếu không chi phí
xây dựng và gia cố đài nƣớc sẽ rất tốn k m.
Do thói quen dùng bể chứa để tích nƣớc ngoài giờ cao điểm của ngƣời dân nên việc
dùng đài nƣớc đem lại hiệu quả cấp nƣớc không an toàn.
Phƣơng án 2: Sử dụng bơm biến tần
-

Ƣu điểm :

Điều chỉnh đƣợc lƣu lƣợng (thay đổi lƣu lƣợng dùng nƣớc).
Điều chỉnh đƣợc áp lực (đảm bảo cột áp theo yêu cầu của hệ thống).

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

21


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Tiết kiệm điện năng, duy trì đƣợc độ bền của đƣờng ống và các công trình trên mạng
lƣới nhờ sự ổn định về áp lực cung cấp.
-

Nhƣợc điểm:


Quản lý và vận hành phức tạp.
Hệ thống cấp nƣớc làm mới hoàn toàn nên việc ứng dụng công nghệ mới đƣợc ƣu tiên.
Trong phạm vi đồ án này thay vào việc không dùng đài nƣớc ta dùng thiết bị biến tần
cho trạm bơm cấp II do tiết kiệm điện năng khoảng 20%.
2.3.4 Mạng lƣới đƣờng ống phân phối nƣớc
Bao gồm các đƣờng ống truyền dẫn và các đƣờng ống phân phối nƣớc cho các điểm
dân cƣ và xí nghiệp công cộng trong đô thị.
Mạng lƣới cấp nƣớc là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống cấp nƣớc ,nó
liên hệ trực tiếp với các ống dẫn ,trạm bơm cấp II, các công trình điều hòa dự trữ .Giá
thành mạng lƣới chiếm 50-80% giá thành toàn bộ hệ thống cấp nƣớc .Vì vậy cần phải
nghiên cứu và thiết kế chính xác trƣớc khi xây dựng.
Sự phân bố các tuyến ống của mạng lƣới phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Đặc tính quy hoạch cấp nƣớc của khu vực sự phân bố các đối tƣợng dùng nƣớc
riêng rẽ ,sự bố trí các tuyến đƣờng ,hình thù kích thƣớc các khu nhà ở ,cây
xanh,…
- Sự có mặt của các chƣớc ngại vật thiên nhiên hay nhân tạo nhƣ song ,rạch
,đƣờng sắt,..
2.3.5 Các công trình khác
- Khóa
Dùng để đóng mở nƣớc trong từng đoạn ống ,khi cần sửa chữa , đổi chiều nƣớc chảy
,thay đổi lƣu lƣợng ,sau mỗi nút của mạng lƣới ,trƣớc sau máy bơm…có đƣờng kính
bằng đƣờng kính ống .Có thể làm bằng gang hay thép (áp lực chịu đƣợc từ 16 at trở
lên)
- Van một chiều
Có tác dụng chỉ cho nƣớc chảy theo một chiều nhất định đặt sau máy bơm (tránh nƣớc
quay lại dồn bánh xe công tác làm động cơ quay ngƣợc chiều chống hỏng), ở đƣờng
ống dẫn nƣớc vào nhà ,trên đƣờng dẫn nƣớc từ két xuống.
- Van xả khí
Dùng để xả không khí trong đƣờng ống ra ngoài ,thƣờng đặt ở những vị trí cao của
mạng lƣới.

- Van xả bùn

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

22


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Dùng để dốc sạch nƣớc và bùn khi tẩy rửa đƣờng ống ,thƣờng đặt ở những vị trí thấp
của mạng lƣới .
- Họng lấy nƣớc chữa cháy
Đặt trên mạng lƣới dọc theo đƣờng phố (khoảng 100m một cái) để lấy nƣớc chữa cháy
,có thể đặt ngầm hoặc nổi trên mặt đất.
- Vòi lấy nƣớc công công
Đặt ở ngã ba, ngã tƣ đƣờng hoặc dọc theo đƣờng phố cách nhau 200m trong các khu
vực không xây dựng cấp nƣớc bên trong nhà.
- Gối tựa
Dùng để khắc phục lực xung kích khi nƣớc đổi chiều chuyển động gây ra ,đặt ở các
ống uốn cong(cút), cuối ống cụt…
- Hầm van
Để bố trí các thiết bị ,phụ tùng trong đó để dễ dàng thăm nom ,sửa chữa và thao tác
trong khi quản lí .Giếng có thể xây bằng gạch hoặc bằng bê tông.

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

23



Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Chƣơng 3
CƠ SỞ TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
3.1 CƠ SỞ DỮ LIỆU THIẾT KẾ
3.1.1 Nguồn nƣớc cấp
Do khu dân cƣ và công nghiệp phƣờng Hiệp Thành ,Quận 12 giáp với Huyện Hóc
Môn có nhà máy nƣớc Tân Hiệp giai đoạn 2 với công suất 300000 m3/ngày đêm. Do
vậy ,ta chọn nguồn nƣớc cấp là nhà máy nƣớc Tân Hiệp.
3.1.2 Yêu cầu kỹ thuật của MLCN bên trong
Độ sâu chôn từ mặt đất đến đỉnh ống 0.8-1m ,không nông quá để tránh tác động cơ
học và ảnh hƣởng của thời tiết.
Không sâu quá để tránh đào đắp đất nhiều,thi công khó khăn,Chiều sâu tối thiểu đặt
ống cấp nƣớc thƣờng lấy bằng 0.7m kể từ mặt đất đến đỉnh ống.
Ống cách móng nhà và cây xanh tối thiểu 3 ÷ 5m.
Ống cấp nƣớc thƣờng đặt trên ống thoát,khoảng cách so với các ống khác theo chiều
ngang ≥1.5 ÷ 3m ,chiều đứng ≥ 0.1 m.
Khi ống qua sông phải có đuke và qua đƣờng ô tô ,xe lửa phải đặt ống trong ống lồng.
3.1.3 Phân loại loại đƣờng ống và tiêu chuẩn kỹ thuật
Các loại đƣờng ống đƣợc sử dụng ,phân loại theo phƣơng thức vận chuyển ta có đƣờng
ống không áp và đƣờng ống có áp.
Đƣờng ống không áp :các đƣờng ống này sử dụng trọng lực để hoạt động ,nếu nƣớc
đƣợc vận chuyển bằng tự chảy từ các điểm có cao độ cao hơn đến các điểm tiêu thụ.
Đặc điểm của hệ thống này không cần động cơ hay bất kỳ năng lƣợng nào khác.
Lợi về mặt kinh tế do đầu tƣ ban đầu cho thiết bị nhỏ, quản lý và vận hành đơn
giản .
Đƣợc sử dụng rộng rãi ở những nơi có địa hình thuận lợi, có độ dốc cao.

Đƣờng ống có áp :khi điểm bắt đầu có cao độ không đủ để tạo áp lực do trọng lực
,ngƣời ta sẽ sử dụng bơm để vận chuyển nƣớc đến điểm cần cung cấp .Hệ thống này
có đặc điểm sau:
Dễ dàng quản lý áp lực nƣớc trong đƣờng ống
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

24


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Hệ thống bị ảnh hƣởng bởi điều kiện địa hình
3.2 THIẾT KẾ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
3.2.1 Tính toán mạng lƣới cấp nƣớc
a. Các thông số tính toán mạng lƣới
Đô thị loại 1
Dân số năm 2027: N = 65000 ngƣời
Diện tích khu vực: S = 542 ha
Niên hạn thiết kế: T = 10 năm
Tiêu chuẩn dùng nƣớc lấy theo TCVN 33-2006 : 180l/ ngƣời
Đô thị loại 1 ,chỉ tiêu cấp nƣớc với nhu cầu dùng nƣớc ở TPHCM là 100% số dân
đƣợc cấp nƣớc.
b. Xác định quy mô dùng nƣớc
Nhu cầu dùng nƣớc bao gồm lƣu lƣợng nƣớc cấp cho các mục đích sau:
- Nhu cầu dùng nƣớc sinh hoạt của các khu dân cƣ
Bao gồm nƣớc ăn uống ,tắm giặt vệ sinh cá nhân và các nhu cầu phục vụ cho sinh hoạt
khác nhƣ tƣới cây cảnh, cung cấp nƣớc cho bể bơi trong gia đình ,cho đến việc lau rửa
sàn nhà…

Do khu dân cƣ và công nghiệp Tân Thới Hiệp,phƣờng Hiệp Thành ,Quận 12 nằm
trong Thành phố Hồ Chí Minh thuộc đô thị loại đặc biệt nên chọn kngày.max = 1.2
(TCVN 33-2006)
Lƣu lƣợng nƣớc sinh hoạt cho ngày dùng nƣớc trung bình :
4140 (

(CT

3.1/ [3] )
Trong đó:
f – Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc cấp nƣớc f = 1.
N – Dân số của khu dân cƣ.
tra bảng 1.1
(Mục 3 Bảng 1/[4] ) phụ thuộc vào trang thiết bị vệ sinh trong các hộ gia đình.
Chọn
180 lít/ngƣời/ngày (Chọn trong Phụ lục 1 trong tài liệu hoặc Mục 3
Bảng 1/ [4] )
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

25


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Lƣu lƣợng nƣớc sinh hoạt cho ngày dùng nƣớc lớn nhất :
11700
(


= 487.5 (

= 135.4 (l/s) (CT 3.1/ [3] )

Trong đó:
kngày.max - Hệ số dùng nƣớc không điều hòa ngày max; kngày.max = 1.1 – 1.4 tùy
thuộc vào vị trí, tính chất của đô thị . Ta chọn kngày.max tại TPHCM là 1.2 (Mục 3.3/ [3]
)
Lƣu lƣợng nƣớc sinh hoạt cho giờ dùng nƣớc lớn nhất :
(CT 3.3/ [3] )
-

Xác định hệ số không điều hòa giờ

Ta có :

(CT 3.4/ [3] )

– Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc đƣợc chọn nhƣ sau
= 1.2 – 1.5 (Mục 3.3 [3] )
– Hệ số kể đến số dân trong khu dân cƣ lấy theo bảng 1.4 (Mục 3.3 Bảng 3.2/
[3] hoặc Phụ lục 4 trong tài liệu này)
Dân số tính toán N = 65000 ngƣời, ta sử dụng công thức nội suy 
Ta chọn

= 1.135

= 1.4 do mức độ tiện nghi của khu dân cƣ.

Vậy Kgiờ,max =


= 1.4 × 1.135 = 1.59

Dựa vào bảng Hệ số phân bố lƣợng nƣớc sinh hoạt theo giờ (Cấp thoát nƣớc – Nguyễn
Thống hoặc Phụ lục 5 trong tài liệu này ta nội suy đƣợc Cột 2 trong bảng 3.2.1.1)
- Nhu cầu dùng nƣớc phục vụ mục đích tƣới cây, rửa đƣờng :
Lƣu lƣợng nƣớc tƣới cây:
Lƣu lƣợng nƣớc đƣợc tƣới để tƣới trên đƣờng kéo dài trong 8 tiếng từ 8 giờ sáng - 16
giờ chiều. (Mục I.2.2/17/[8] )
4 (l/m2.ngày) = 40 (m3/ha/ngày) (Mục 3.5 Bảng 3.3/[3] hoặc Phụ lục 2
trong tài liệu này)
= 40 × ( 28.69 + 30.21 ) = 2356 (m3/ha/ngày)
2356 × 1.2 = 2827.2 (m3/ha/ngày) = 117.8 (m3/ha/h)
SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

26


Đồ án Tốt Nghiệp Mạng Lưới Cấp Nước
Thiết kế MLCN cho khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành ,Quận 12

Lƣu lƣợng rửa đƣờng:
Lƣu lƣợng nƣớc đƣợc tƣới để rửa trên đƣờng kéo dài trong 4 tiếng từ 5 giờ - 7 giờ
sáng và 17 giờ chiều – 19 giờ tối. (Mục I.2.2/17/[8] )
0.5 (l/m2/ngày) = 5 (m3/ha/ngày) (Mục 3.5 Bảng 3.3 /[3] hoặc Phụ lục
2 trong tài liệu này)

= 5 × ( 88.14 + 28.76 ) = 584.5 (m3/ha/ngày)
= 584.5 × 1.2 = 701 (m3/ha.ngày) = 175.35 (m3/ha/h)

-

Lƣu lƣợng công trình công cộng, dịch vụ:
(Mục

I.2.1.2/9/ [8] )

-

Nhu cầu dùng nƣớc của các cơ sở sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp:
(Mục

I.2.1.2/9/ [8] )

-

Nƣớc dùng cho các khu công nghiệp tập trung:
(Mục I.2.1.2/9/

[8] )
Trong đó:
:tiêu chuẩn dùng nƣớc của khu công nghiệp phụ thuộc vào ngành nghề sản xuất
của các nhà máy,xí nghiệp trong KCN ,đơn vị là m3/ha,ngày;
=22-45 m3/ha,ngày



= 11700 + 2827.2+701 + 1755 + 1170 +2882.5 = 21035.7 (m3/ngày

đêm) = 768.5 (m3/h) = 213.5 (l/s)

-

Lƣu lƣợng nƣớc dự phòng, rò rỉ trên đƣờng ống:

(Mục I.2.1.2/9/ [8] )
-

Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho bản thân nhà máy:

SVTH : Nguyễn Thái Thị Hà
CBHD :Th.S Nguyễn Huy Cương

27


×