MỤC LỤC
TÓM TẮT ...................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2
1. Tính c p thi t của ĐATN ............................................................................................ 2
2. Mụ tiêu ủ ĐATN .................................................................................................... 2
3. Nội ung và ph m vi nghiên
4. Ph
ng pháp nghiên
u ................................................................................ 3
u ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN T I IỆU ....................................................................... 4
1.1. TỔNG QUAN C C NGHIÊN C U TRONG VÀ NGOÀI NƯ C ....................... 4
1.1.1. Tình hình nghiên c u ngoài n ớ ................................................................. 4
1.1.2. Tình hình nghiên c u trong n ớc ................................................................. 6
1.2. GI I THIỆU KHU VỰC NGHIÊN C U ............................................................... 8
1.2.1. Giới thiệu LV sông Lá Buông ............................................................................... 8
1.2.2. Vị trí địa lý .................................................................................................... 8
1.2.3. Đ
đi m địa hình ......................................................................................... 9
1.2.4. Đ
đi m hí t
1.2.5. Đ
đi m thủy văn ...................................................................................... 13
1.2.6. Đ
đi m thủy tri u..................................................................................... 15
1.2.7. Đ
đi m ch t
1.2.8. Đ
đi m kinh t - xã hội ............................................................................ 16
ng .................................................................................... 10
ng n ớc .......................................................................... 15
1.3. TỔNG QUAN C C NGUỒN TH I T C Đ NG Đ N CH T Ư NG NƯ C
M T TRÊN V SÔNG
UÔNG ........................................................................... 16
1.3.1. Ho t động sinh ho t .................................................................................... 16
1.3.2. Ho t động
ng nghiệp ............................................................................... 17
1.3.3. Ho t động n ng nghiệp ............................................................................... 19
1.3.4. Ho t động y t ............................................................................................. 20
1.4. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHỈ SỐ CH T Ư NG NƯ C (WQI) ................. 21
1.4.1. Tổng quan v chỉ số m i tr ờng ................................................................. 21
1.4.2. Tổng quan v WQI ..................................................................................... 22
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 24
2.1. PHƯ NG PH P THU TH P VÀ THAM H O TÀI IỆU ............................. 24
iii
2.2. PHƯ NG PH P H O SÁT THỰC ĐỊA........................................................... 25
2.3. PHƯ NG PH P X
SỐ IỆU ...................................................................... 26
2.4. PHƯ NG PH P SO S NH .................................................................................. 27
2.5. PHƯ NG PH P TÍNH CHỈ SỐ WQI .................................................................. 27
2.6. PHƯ NG PH P
N ĐỒ .................................................................................... 31
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 33
3.1. Đ NH GI
DIỄN BI N CH T
Ư NG NƯ C THEO KHÔNG GIAN VÀ
THỜI GIAN TRÊN LV SÔNG LÁ BUÔNG ............................................................... 33
3.1.1. Đánh giá th ng số pH, tổng ch t r n
ng và oxy hòa tan ..................... 33
3.1.2. Đánh giá m
độ ô nhi m ch t h u
3.1.3. Đánh giá m
độ ô nhi m inh
3.1.4. Đánh giá m
độ ô nhi m vi sinh ............................................................... 44
3.2. Đ NH GI
H
NĂNG S
....................................................... 37
ng ....................................................... 40
DỤNG NGUỒN NƯ C M T TRÊN LV SÔNG
LÁ BUÔNG THEO CHỈ SỐ WQI ................................................................................ 46
3.2.1. Đánh giá h năng s dụng nguồn n ớc vào mùa khô ............................... 49
3.2.2. Đánh giá h năng s dụng nguồn n ớ vào m
m
3.2.3. Đánh giá h năng s dụng nguồn n ớ th o trung
3.3. ĐỀ XU T GI I PH P QU N
V SÔNG
.............................. 50
nh năm ................... 51
UÔNG ............................... 52
3.3.1. Gi i pháp hung đ gi m thi u ô nhi m từ đầu .......................................... 52
3.3.2. Gi i pháp h tr .......................................................................................... 53
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 58
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 60
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxy hóa sinh học
BQ
Bình quân
BTNMT
Bộ tài nguyên và m i tr ờng
BVMT
o vệ m i tr ờng
CLN
Ch t
COD
Nhu cầu oxy hóa hóa học
CP
Chính phủ
CTCP
Công ty cổ phần
CSXS
C sở s n u t
DO
Oxy hòa tan
DNTN
Do nh nghiệp t nh n
HTXLNT
Hệ thống
KCN
LV
hu
ng n ớc
n ớ th i
ng nghiệp
uv
PC
Thành phần hính
PCA
Ph n tí h thành phần hính
PL
Phụ ụ
QCVN
Quy hu n Việt N m
QĐ
Quy t định
QL
Quố ộ
TCMT
Tổ h
TDS
Tổng ch t r n hòa tan
TSS
Tổng ch t r n
TCVN
Tiêu hu n Việt N m
TP
Thành phố
TX
Thị ã
WHO
Tổ ch c y t th giới
WQI
Chỉ số ch t
ng n ớc
WQISI
Chỉ số h t
ng n ớ tính toán ho m i th ng số
m i tr ờng
ng
v
DANH MỤC BẢNG
B ng 1.1. B ng phân bố diện diện tí h th o độ cao trên LV sông Lá Buông ................. 9
B ng 1.2. Nhiệt độ trung bình t i một số vị trí xung quanh LV................................... 10
nh qu n năm t i tr m á u ng (Đ n vị: m3/s) ...................... 13
B ng 1.3. Dòng ch y
B ng 1.4. Tổng h p
u
ng các tháng kiệt nh t t i tr m Lá Buông ......................... 14
ng 1.5.
t qu qu n tr
h t
ng n ớ th i s u HTX NT CN Dầu Gi y ....... 17
ng 1.6.
t qu qu n tr
h t
ng n ớ th i s u HTX NT CN Gi ng Đi n ..... 18
ng 1.7. Thành phần
B ng 2.1. Vị trí quan tr
nhi m hính trong n ớ th i ệnh viện ................................. 20
V s ng á u ng qu
á năm (2010 – 2017) .................. 24
B ng 2.2. B ng quy định các giá trị qi, BPi................................................................... 29
B ng 2.3. B ng quy định các giá trị Pi và qi đối với DO% bão hòa .......................... 30
B ng 2.4. B ng quy định các giá trị Pi và qi đối với thông số pH ............................. 30
B ng 2.5. M
đánh giá ch t
ng n ớc theo WQI .................................................... 31
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình tháp d liệu ..................................................................................... 22
H nh 2.1. Vị trí qu n tr
trên V s ng á u ng (2010 – 2017) ................................ 25
H nh 2.2. Vị trí h o sát trên V s ng á u ng ......................................................... 26
H nh 2.3. S đồ th c hiện nội ung đánh giá C N th o h ng gi n và thời gian ........ 27
H nh 2.4. S đồ th
hiện
n đồ vị trí hu v
nghiên
H nh 2.5. S đồ th
hiện
n đồ hỉ số h t
ng n ớ ............................................ 32
Hình 3.1. Giá trị pH vào m
Hình 3.2. Giá trị pH vào m
h qu
m
Hình 3.3. Giá trị TSS vào m
á năm t i LV sông Lá Buông ....................... 33
qu
á năm t i LV sông Lá Buông ...................... 34
h qu
á năm t i LV sông Lá Buông ..................... 35
H nh 3.4. Giá trị TSS vào m
m
Hình 3.5. Giá trị DO vào m
h qu
H nh 3.6. Giá trị DO vào m
u ........................................ 32
qu
m
Hình 3.7. Giá trị COD vào m
á năm t i LV sông Lá Buông .................... 35
á năm t i LV sông Lá Buông ...................... 36
qu
á năm t i LV sông Lá Buông ..................... 37
h qu
á năm t i LV sông Lá Buông .................... 38
Hình 3.8. Giá trị COD vào mùa m
qu
á năm t i LV sông Lá Buông ................... 38
Hình 3.9. Giá trị BOD5 vào m
h qu
á năm t i LV sông Lá Buông ................... 39
Hình 3.10. Giá trị BOD5 vào m
m
Hình 3.11. Giá trị N-NH4+ vào m
Hình 3.12. Giá trị N-NH4+ vào m
Hình 3.13. Giá trị P-PO43- vào m
Hình 3.14. Giá trị P-PO43- vào m
Hình 3.15. Giá trị Co iform vào m
Hình 3.16. Giá trị Co iform vào m
H nh 3.17. S đồ
qu
á năm t i LV sông Lá Buông ................ 40
h qu
á năm t i LV sông Lá Buông .............. 41
m
qu
h qu
m
á năm t i LV sông Lá Buông ............ 42
á năm t i LV sông Lá Buông .............. 43
qu
á năm t i LV sông Lá Buông ............. 43
h qu
á năm t i LV sông Lá Buông ........... 44
m
qu
á năm t i LV sông Lá Buông .......... 45
ng nghệ hầm iog s áp ụng ho á tr ng tr i vừ tới ớn ......... 52
vii
TÓM TẮT
Đ tài “Đánh giá i n i n h t
uv
qu
ng n ớ m t và đ
u t gi i pháp qu n
s ng á u ng, tỉnh Đồng N i” t p trung vào việc thu th p số iệu qu n tr
á năm (2010 – 2017) và h o sát th
đị đ đánh giá i n i n ch t
ng
n ớc. Thu th p tài liệu và kh o sát các nguồn th i có th tá động, gây suy gi m ch t
ng n ớc, từ đ đánh giá đ
đí h s
ụng nào
h t
ng n ớ t i
ng việ tính toán hỉ số h t
u t gi i pháp qu n
h t
u ng đ ng ị
sinh. Nhi u th ng số
(LV) đáp ng ho mụ
ng n ớ (WQI). Cuối
ng, đ
ng n ớ m t ph h p ho V s ng á u ng.
Qu việ đánh giá i n i n h t
th y V s ng á
uv
giá trị v
ng n ớ th o h ng gi n và thời gi n ho
nhi m ởi hàm
ng h u
, inh
ng và vi
t a QCVN 08-MT:2015/BTNMT ột A2, 1 ho
ph p.
Căn
th o Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 07 năm 2011 của
Tổng cục Môi trường về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng
nước th
đí h s
á giá trị WQI trên
ụng nguồn n ớ
ủ
uv
s ng á
u ng r t th p. Đi u đ n i ên mụ
V s ng á u ng, hỉ đáp ng s
ụng ho mụ đí h
t ới tiêu và gi o th ng thủy.
Từ đ , đ
tri n
u t á gi i pháp qu n
ho V s ng á u ng th o h ớng phát
n v ng.
Tuy nhiên, các k t qu trên đ y đ u có nh ng sai số nh t định do chịu nh
h ởng không th tránh khỏi ủ số liệu đầu vào. V v y, số liệu th c t trong t
có th
o h n.
Th ng qu đ tài Đ
h
ng i
ả
trong phần ph
ự
g
h gi
B
ng pháp nghiên
u ng qu nhi u hí
i
i
g
hấ
g
ớ
ấ giải
h Đồ g N i s u đ y s tr nh ày hi ti t
u và đánh giá h t
ng m t trên
V s ng
á
nh hác nhau.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ĐATN
N ớc là nhu cầu t t y u của mọi sinh v t và on ng ời. h ng
n ớc thì cuộc
sống trên trái đ t không th tồn t i. Tuy nhiên, song song với quá trình phát tri n kinh
t xã hội, on ng ời đ ng ngày àng àm nguồn n ớc bị suy thoái, ô nhi m và c n kiệt
nghiêm trọng.
Đồng Nai là một tỉnh
ng m
trung
nh năm t
ng đối lớn và dòng
chính sông Đồng Nai ch y qua có nguồn n ớc dồi dào, có kh năng đáp ng đ
c các
nhu cầu s dụng n ớc phục vụ phát tri n kinh t -xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, gần một
n a diện tích của tỉnh n m xa dòng chính sông Đồng Nai và sông La Ngà, nguồn n ớc
chỉ có th c p từ các sông suối nhỏ trong từng khu v c với nguồn h n ch , trong khi
nhu cầu s dụng n ớc l i ngày càng lớn.
uv
s ng á
u ng à V s ng r t quan trọng, n m trọn trong địa ph n
tỉnh Đồng Nai thuộ thành phố (TP) iên Hoà, thị ã (TX) Long Khánh và các huyện
Long Thành, Tr ng Bom, Thống Nh t, C m Mỹ. Hiện t i
ng nh t
ng
i, V này
là một trong nh ng vùng có ti m năng phát tri n kinh t xã hội lớn của tỉnh c v bố trí
n
,
y
ng các khu công nghiệp t p trung quy mô lớn, ổn định s n xu t nông
nghiệp đ t hiệu qu kinh t cao, k t h p với phát tri n du lịch và dịch vụ. Tuy nhiên
tr ớc s c ép phát tri n, m i tr ờng n ớc m t trên V s ng á u ng đ ng đ ng tr ớc
nguy
nhi m nghiêm trọng, nh t à á đo n sông ch y qua các vùng công nghiệp
t p trung, hu
n
. Do v y, việc nghiên c u đánh giá h t
m t là một trong nh ng v n đ đ t r đối với qu n
Buông hiện nay. Do đ , đ tài Đ
tài nguyên n ớc củ
h gi di n bi n chấ
giải pháp quản lý LV sông Lá Buông, t h Đồ g N i đ
nghiên c u à
sở đ đánh giá h t
gi i pháp qu n lý, b o vệ ch t
ng tài nguyên n ớc
ng n ớc m t, từ đ
g
V s ng á
ớc m t
xuất
c th c hiện, k t qu
à ti n đ đ đ
r
á
ng n ớc.
2. Mục tiêu ủ ĐATN
-
Đánh giá i n bi n ch t
nhu cầu
ng n ớc m t trên LV s ng á
u ng đ phục vụ
ng n ớc (sinh ho t và t ới tiêu) trên LV.
2
-
Đ xu t một số gi i pháp qu n lý ch t
ng n ớc m t ph h p cho LV sông Lá
Buông.
N
ạm
o Nội dung nghiên cứu
+ Đánh giá i n bi n ch t
ng n ớc theo không gian và thời gian trên LV
sông Lá Buông.
+ Đánh gi kh năng s dụng nguồn n ớc m t trên LV sông Lá Buông theo chỉ
số WQI.
+ Ph n tí h thành phần hính PCA
+ Đ xu t gi i pháp qu n lý ch t
ng n ớc m t trên LV sông Lá Buông.
o Phạm vi nghiên cứu
+
4 P ươ
u v c sông Lá Buông, tỉnh Đồng Nai.
á
u
- Ph
ng pháp thu th p tài liệu
- Ph
ng pháp h o sát th
- Ph
ng pháp
- Ph
ng pháp so sánh
- Ph
ng pháp tính WQI
- Ph
ng pháp
địa
số iệu
n đồ
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN T I IỆU
T N
AN CÁC N
N
1.1.1. Tình hình nghiên cứu g i
TRONG
NGOÀI N
ớ
V n đ ô nhi m m i tr ờng n ớc là một v n đ c c kì quan trọng và luôn là
một trong số nh ng v n đ đ
v
nghiên
uv
h t
c qu n t m hàng đầu ở các quốc gia. Vì th trong nh
ng n ớc m t đã đ
c tri n khai từ r t lâu và r t chi ti t.
T i Nam Phi, một nghiên c u của Mathebula Beaulla (2016) cho th y: Ch t
ng n ớc là một khía c nh thi t y u và quan trọng trong việc đáp ng các nhu cầu
b n của con ng ời và môi tr ờng. Cách ti p c n là xác định các ho t động x y ra
trong khu v c LV và các ho t động này có nh h ởng đ n tài nguyên n ớc m t và đối
với ng ời s dụng nguồn n ớc. Ngoài ra, thống kê d liệu v ch t
đ n 2011) và hiện t i (2012 đ n tháng 7 năm 2014) xem ch t
hay không. Đ xác định ch t
ng n ớc m t, các mẫu đ
ng n ớc (2000
ng n ớc có thay đổi
c l y từ năm con sông
ng ng. Các y u tố xác định v t lý nh nhiệt độ (t0), oxy hoà tan (DO), độ pH và độ
t
đục đ
v
c đo t i ch . Ch t
t tiêu chu n v ch t
ng n ớc t
ng đối tốt, Sông Bokong có nhi u chỉ tiêu
ng n ớc, đ c biệt là h ớng dẫn Nuôi trồng thu s n của Tổ
ng n ớc có th đã bị ô nhi m, Sông
ch c Y t Th giới (WHO) chỉ ra r ng ch t
Pelaneng có ít nh t các chỉ tiêu v
t tiêu chu n, cho th y ch t
ng n ớc tốt h n khi
so sánh với các dòng sông khác. Các quá trình t nhiên nh m
đá và thành phần địa
ch t của vùng LV nh h ởng đ n các y u tố quy t định v m t hoá học nh nhôm
(Al), đồng (Cu), mangan (Mn) và k m (Zn),
ng nh các y u tố xác định v t lý nh
độ đục, tổng ch t r n hòa tan (TDS), độ c ng, pH và ch t r n
l ng (TSS) v
t tiêu
chu n. Các y u tố quy t định v m t hoá học nh amoni (NH4+), nitrat (NO3-), nitrit
(NO2-) và các y u tố vi sinh nh E,coli, coliform có liên quan đ n việc s dụng phân
chuồng và các đầu vào nông nghiệp khác cho ruộng lúa, thi u vệ sinh và hăn nuôi gia
súc nông nghiệp nên nh h ởng r t lớn đ n ch t
ng n ớc.
Một nghiên c u của Ranhao Sun và cộng s (2013) t i Trung Quố đã s dụng
các kỹ thu t thống ê đ
i n đ phân tích s t
ng đồng gi
á đi m l y mẫu và
á định các nguồn ô nhi m hính trong n ớc m t. K t qu cho th y: (1) LV có th
đ
c chia thành hai khu v c, ch t
ng n ớc ở núi tốt h n v ng đồng b ng; (2) ch t
4
ng n ớc c i thiện do th c hiện chính sách nghiêm ng t củ nhà n ớc v ki m soát ô
nhi m m i tr ờng, đ
th
đ y bởi việc tổ ch c các tr n đ u Olympic ở các thành
phố B c Kinh và Thiên Tân; và (3) s dụng đ t nông nghiệp và đ t thổ
hăn nu i à nh ng nguồn chính nh h ởng đ n ch t
đ
ng nh
ng n ớc ở mi n núi, trong khi
h t th i nông nghiệp - bao gồm rác th i sinh ho t, ph n ng ời, ch t th i r n - nh
h ởng đáng
tới ch t
ng n ớc ở á v ng đồng b ng. Việc th i ch t th i của các
nhà máy công nghiệp có th là một nguồn ô nhi m n ớ đáng
b ng. K t qu cho th y việc c i ti n qu n
kinh t cần đ
c c i thiện đ tối u h
s phát tri n nhanh chóng củ
ở á v ng đồng
m i tr ờng từ các bồn ch
việc qu n
và á
đầu nguồn quy mô lớn
u đãi
ới n n
á n ớ nh Trung Quốc.
Nghiên c u “Di n bi n chỉ số WQI đ n ch t
ng n ớc m t cho LV Karoon ở
Ir n” ủa F. Babaei Semiromi và cộng s (2011) cho r ng, các tiêu chí phân lo i ch t
ng n ớc và chỉ số ch t
ng n ớ (WQI) đ ng v i trò qu n trọng trong việ đánh
giá kh năng s dụng nguồn n ớc cho các mụ đí h há nh u. Nghiên c u
xu t một chỉ số tổng th tốt h n v ch t
ng n ớc ở Iran và ng dụng vào LV
Karoon b ng cách khám phá các hành vi và h n ch củ ph
đánh giá h t
ng đ
ng pháp th ng th ờng đ
ng n ớc. Nghiên c u s dụng sáu thông số đ đánh giá gồm oxy hòa
tan, ch t r n hòa tan tổng số, độ đ m, nitrat, coliform và pH. Bên c nh đ , nghiên
còn s dụng một số h
các chỉ số ch t
u
ng tr nh toán họ đ bi n đổi các giá trị nồng độ th c t thành
ng n ớ đã đ
sánh với các chỉ số nh
c xây d ng. K t qu của nghiên c u so sánh đ
NSFWQI, Or gon, CPC
Younos WQI và cho th y ch t
c so
WQI, MDOE WQI, Kaurish,
ng hung n ớc m t còn tốt.
Nghiên c u của Meriläinen và cộng s
t i Hồ Paijanne ở Phần Lan, hồ
Paijanne là hồ lớn th hai ở Phần Lan và bị ô nhi m kéo dài trong kho ng 40 năm
(1944 – 1983) bởi n ớc th i của một số nhà máy ch bi n g , bột gi y và n ớc th i đ
thị, Đ c i thiện ch t
đ
ng n ớc hồ, các tr m x
c xây d ng đ gi m t i
đ ch t
hàm
ng n ớc hồ đ
n ớc th i đ thị và công nghiệp
ng ch t inh
ng và h u
c c i thiện, Hiện t
ng ph
th i vào hồ. M t 20 năm
ng h
đ
c khống ch ,
ng t o trong hồ r t th p.
Một nghiên c u t i Hồ Malaren – Thụy Đi n có m t độ
phát tri n công nghiệp mỏ đồng và s t. Hồ bị ph
n
ớn và là vùng
ng hóa nghiêm trọng. Việc xây
5
n ớc th i đ thị đã gi m 95% t i
d ng các tr m x
vào hồ và c i thiện đ
nit
c ch t
ng photpho từ nguồn đi m
ng n ớc hồ. Hiện t i 3/4
ng photpho và 2/3
ng
đ n từ ho t động nông nghiệp (Josefsson, M. & Andersson, B. 2001,
Henriksen, A. Skjelkvåle, B.L. Traaen, T.S. et al. 1997).
ớc
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong
Một số nghiên c u trong n ớc liên quan có th trở thành nh ng nguồn tài liệu
quan trọng tr giúp cho việc th c hiện đ tài bao gồm:
- Nghiên c u “Đánh giá chất lượng nước mặt tỉnh Cà Mau” ủ Võ Đ nh
Long và cộng s (2015) cho th y: Nguồn n ớc m t trên địa bàn tỉnh Cà M u đ ng
u h ớng bị ô nhi m nghiêm trọng, th hiện qua các thông số v ch t
ng n ớc m t
ph n tí h nh DO, COD, BOD5, N-NH4+, P-PO43-, Coliform h ng đ t chu n so
đ
với QCVN 08-MT:2008/BTNMT và chỉ số WQI đ
vào k t qu phân tích các thông số v ch t
c tính toán r t th p. Cụ th , d a
ng n ớc m t trên địa bàn tỉnh Cà Mau
nh DO 1,37 – 7,95 mg/l; BOD5 và COD n m trong giới h n cho phép của QCVN 08MT:2008/ TNMT; hàm
ng N-NH4+ 0 – 3,111 mg/ ; hàm
ng P-PO43- từ 0,008
đ n 0,963 mg/l và có vị trí l y mẫu cho giá trị Coliform ên đ n 46.000 MPN/100 ml,
K t qu tính toán chỉ số WQI
ch t
o động từ 4 – 81 có th kh ng định đ
c v tình tr ng
ng n ớc m t t i địa bàn nghiên c u. Một trong nh ng nguyên nhân chính gây
ô nhi m n ớc m t là các ho t động củ
giá và d
áo đ
ct i
n
và n ng nghiệp. Nhóm tác gi đã đánh
ng các ch t ô nhi m từ ho t động sinh ho t và nông nghiệp
đổ vào sông, r h trên đ i bàn tỉnh Cà Mau.
- Nghiên c u “Đánh giá chất lượng nước mặt tại xã Lai Vu, huyện Kim
Thành, tỉnh Hải Dương” củ C o Tr ờng S n và ộng s (2010) nh m đánh giá h t
ng n ớc m t có ch a ch t th i hăn nu i, 13 mẫu n ớ đ
nhiên, o nu i á và ênh n ớ trên đị
àn ã
c l y trong các ao t
i Vu đ ph n tí h và đánh giá h t
ng, N ớc m t của xã Lai Vu hiện đã ị ô nhi m bởi các h p ch t h u
ra từ ch t th i của ho t động hăn nu i
COD, NH4+ , PO43- đ u đã v
giá ch t
ch t
đ
n. Nồng độ của các thông số nh
c th i
OD5,
t qua Quy chu n môi tr ờng Việt Nam. Từ việ đánh
ng n ớc m t cho từng đối t
ng n ớc m t nói chung củ
ã
ng thủy v c của xã Lai Vu, có th k t lu n
i Vu đ u đã ị ô nhi m bởi các h p ch t h u
và đ u không thỏa mãn tiêu chu n ch t
ng n ớc m t b o đ m đời sống của các
6
độ ô nhi m n ớc m t của
sinh v t thủy sinh theo QCVN 08/cột A2. Tuy nhiên, m
á nh m đối t
ng thủy v c không giống nhau. Cụ th thì ch t
các ao t nhiên là bị ô nhi m ở m c n ng nh t, ti p đ
dẫn n ớc và m
ng n ớc m t của
à h t
ng n ớc của kênh
độ ô nhi m nh nh t à đối với n ớc m t của các ao nuôi cá.
- Nghiên c u “Ứng dụng GIS kết hợp với chỉ số WQI để đánh giá chất lượng
nước mặt trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” ủ
(2014) cho th y: tác gi đã
y
ng
sở d lệu n ớc m t theo chỉ số WQI và s
dụng phần m m M pinfo đ ti n hành nội suy ch t
chung tình hình bi n đổi ch t
ng Thị Thành Vinh
ng n ớc theo b n đồ. Nhìn
ng n ớ trên địa bàn thành phố trong nh ng năm qu
vẫn chủ y u là s ô nhi m ch t h u
ủa các con sông, ao hồ kênh r ch do ch t th i
sinh ho t và một số n ớc th i do các khu công nghiệp đ ng trên địa bàn gây ra. Việc
ng dụng GIS k t h p chỉ số WQI đ đánh giá h t
quy ho ch l i m ng
ới quan tr
- Nghiên c u ph
ng n ớc m t à
sở cho việc
n ớc m t trên địa bàn thành phố.
ng hóa Hồ Dầu Ti ng o tá động bởi ho t động nông
nghiệp, nuôi thủy s n lòng hồ, v n đ xói mòn, Ph
ng hóa hồ Dầu ti ng có th
nh h ởng nghiêm trọng đ n v n đ c p n ớc sinh ho t cho TP (Thành phố) Hồ Chí
Minh. Đ c i thiện ch t
ng n ớ
bè trong lòng hồ, tri n h i ph
qu n qu n
đã nghiêm
m ho t động nuôi cá
ng th c canh tác nông nghiệp b n v ng, b o vệ rừng
đầu nguồn, qu n lý tổng h p LV,…(Nguy n Thị Vân Hà, 2008).
- Hồ Xu n H
ng à
nh th ng du lịch nổi ti ng củ TP Đà
t nói riêng và
Việt Nam nói chung, Hồ bị ô nhi m nghiêm trọng trong kho ng thời gi n ài, đ c biệt
là hiện t
ng hóa làm t o phát tri n m nh gây hiện t
ng ph
ng nở hoa hàng
năm, nh h ởng đ n mỹ quan và ho t động du lịch. Gi i quy t ô nhi m chính quy n
đị ph
th
ng đã áp ụng nhi u gi i pháp nh n o vét lòng hồ, xây d ng các hồ l ng phía
ng
u,
n ớc th i công nghiệp, thu gom n ớc th i đ thị ngăn h ng ho
ch y vào hồ… Tuy nhiên, vẫn không x lý h t đ
c hiện t
nguồn th i hăn nu i, sinh ho t, nông nghiệp khu v
ki m soát tốt ( áo Nh n
Nhậ
hi
C
th
ng ph
ng hồ do các
ng nguồn vẫn h
đ
c
n điện t , 2008).
ghi
ứ
g
g
i
ớ
i
hự
ồ
7
1.2. GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.2.1. Giới thi u LV sông Lá Buông
uv
Nai, n m ở h
sông Lá Buông là một trong nh ng phụ
u qu n trọng củ s ng Đồng
u hệ thống s ng Đồng Nai. Đ y à on s ng ồi dào v nguồn n ớc,
phong phú v c nh đ p, là nguồn tài nguyên n ớc r t quan trọng phục vụ cho mục
đí h t ới tiêu, nông nghiệp, công nghiệp và sinh ho t củ ng ời dân t i tỉnh Đồng Nai
và vùng lân c n. LV sông á u ng đ
c hình thành từ 3 nhánh suối chính b t nguồn
từ á v ng đồi thuộc Thị xã Long Khánh và huyện C m Mỹ, th
ng nguồn là suối
Sông Nh n ch y qu địa bàn huyện Thống Nh t, Tr ng om và iên Hò tr ớ
hi đổ
vào s ng Đồng Nai t i ã ong H ng.
Tổng hi u ài LV sông á
ho ng 473,86 m2 (t
ng đ
u ng ho ng 52,7 m, tổng diện tích LV s ng
ới sông 1 km/km2, tổng
ng s ng Thị V i), m t độ
ng n ớc trung bình 0,23 x 109 m3 /năm,
u
ng lớn 11,31 m3/s, m đun òng
ch y năm 27,6 l/s km2.
uv
sông Lá Buông là nguồn ti p nh n n ớc th i á
CN Gi ng Đi n,
KCN Dầu Giây, Hố Nai qua các suối Bí, suối Nhỏ và n ớc th i từ ho t động sinh ho t,
hăn nu i, n ng nghiệp, y t trên địa bàn các huyện. Ngoài ra, t i khu v
tr ớ
hi đổ
vào s ng Đồng Nai còn ti p nh n n ớc th i của các doanh nghiệp từ Cụm công nghiệp
Dốc 47.
Hiện t i theo k t qu quan tr c ch t
ng n ớc LV sông Lá
u ng đ ng ị ô
nhi m một phần do ti p nh n n ớc từ suối Bí, suối Nhỏ đổ vào, các nguồn n ớc này bị
ô nhi m do ho t động n ng nghiệp, các nguồn th i từ hăn nu i,
n sinh ủa các hộ
dân dọc theo LV và nguồn th i từ các ho t động s n xu t, công nghiệp đổ vào nguồn.
Ch t
đí h
ng m i tr ờng n ớ
V s ng á Buông vào mùa khô s dụng đ
p n ớc sinh ho t sau khi x
, tuy nhiên vào m
dụng cho giao thông thủy, ô nhi m chủ y u các ch t inh
m
c cho mục
nguồn n ớc chỉ nên s
ng và vi sinh.
gu n: áo cáo ổng hợp nhiệm vụ quan tr c tài nguyên nước mặt trên địa
n tỉnh Đ ng ai năm 2015)
1.2.2. Vị
í ịa lý
u v c sông Lá Buông là một sông nhánh nhỏ n m ở h
u hệ thống sông
Đồng Nai, có diện tích LV 473,86 km2, n m trọn trong địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc
8
TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh, các huyện Long Thành, Tr ng Bom, Thống Nh t và
C m Mỹ, tr i dài từ 106o50'57'' đ n 107o14'37'' inh độ Đ ng và từ 10o47'23'' đ n
10o57'47'' v độ B c. LV sông Lá Buông cách TP. Biên Hoà (trung tâm hành chính
tỉnh) kho ng 17 km và cách TP. Hồ Chí Minh (đ thị lớn nh t của c n ớc) kho ng 45
km, cách TP. V ng Tàu ho ng 80 km theo tuy n Q 51 đi qu
kho ng 50 m th o đ ờng chim bay (Đính
1.2.3. Đ
i
m
V, và cách bi n
n đồ số 1).
ịa hình
Nhìn một cách tổng quát, LV sông Lá Buông có địa hình th p dần th o h ớng
Đ ng T y. Địa hình LV sông Lá Buông có th t m chia thành 3 d ng chính đ là vùng
đồi
n s ng, v ng
nh nguyên và v ng đồng b ng h
u. V ng đồi
n sóng chủ
y u n m trên địa ph n của TX. Long Khánh, huyện C m Mỹ và Thống Nh t. Vùng
bình nguyên phần lớn thuộc địa bàn huyện Tr ng Bom, một phần thuộc các huyện
Thống Nh t, Long Thành và C m Mỹ, còn vùng đồng b ng chủ y u thuộ địa ph n
huyện Long Thành k từ QL 51 đ n giáp dòng hính s ng Đồng Nai v phí Đ ng
Nam. C o độ trung bình của LV kho ng 93 m, n i
núi ở TX. Long Khánh. Diện tích ng với
chi m 27% diện tích LV;
o nh t là 379 m thuộ v ng đồi
o độ nhỏ h n 50 m kho ng 13 ngàn ha
o độ từ 50 đ n 100m có diện tích kho ng 20 ngàn ha
chi m 41%; và diện tích ng với
o độ lớn h n 100m hi m 32% (trong đ 0,2% iện
tí h
ng 1.1.). Kho ng 98% diện tích LV
o độ trên 300m) (X m
độ dốc nhỏ
h n 7o cho th y địa hình LV sông nhìn chung khá b ng ph ng thu n l i cho việc canh
tá , đ c biệt là trong việc
giới hoá các ho t động phát tri n nông nghiệp
ng nh
các ho t động phát tri n kinh t khác. Bên c nh đ , với địa hình b ng ph ng, hầu nh
LV r t ít có kh năng
yr
qu t, ngo i trừ một số đi m cục bộ ở v ng đồi thuộc
các huyện C m Mỹ, TX. Long Khánh có th h nh thành
qu t ở m
độ không quá
nghiêm trọng.
Bảng 1.1. Bảng phân bố di n di
í h he
ộ cao trên
LV sông Lá Buông
C
ộ (m)
C o độ < 50 m
50 ≤ C o độ < 100
100 ≤ C o độ < 200
200 ≤ C o độ < 300
C o độ > 300 m
Di n tích (ha)
13177,6
19587,1
11306,6
3691,4
86,6
Tỷ l (%)
27,5
40,9
23,6
7,7
0,2
9
C
ộ (m)
Tổng
Xét v g
thổ nh
Di n tích (ha)
Tỷ l (%)
47849,4
100
(Ngu n: Viện quy hoạch thủy lợi miền Nam, 2006)
độ hình thành dòng ch y, o địa hình LV khá b ng ph ng, đi u kiện
ng, địa ch t thu n l i cho bổ c p n ớc ngầm, thêm vào đ y là hầu h t diện
tích trên LV đ
c canh tác với cây công nghiệp ài ngày, h nh thành
nên việc t p trung dòng ch y vào sông suối theo lý thuy t
ới d ng v ờn
ng nh trên th c t có xu
th ch m so với á v ng đồi núi khác ở phía B c tỉnh Đồng Nai. Và nh v y, kh
năng ng m bổ sung cho dòng ch y ngầm trên LV
ng há h n và
, đ y à nguyên
nhân làm cho sông nhỏ này luôn duy trì một
ng dòng ch y khá vào mùa khô trong
khi các sông suối nhỏ khác trong tỉnh hầu nh
n kiệt trong mùa n ng h n.
1.2.4. Đ
i m hí
g
u v c sông Lá Buông n m trong vùng nhiệt đới gió mùa c n í h đ o, với
khí h u ôn hòa, ít chịu nh h ởng của thiên t i,
và m
h im
t
ng ph n nhau (mùa khô
m ).
o Nhi
ộ
Nhiệt độ trung
nh năm trên
u v c kho ng 26oC. Nhiệt độ trung bình tháng
bi n thiên ít, tháng có nhiệt độ cao nh t và th p nh t chênh nhau 4oC. Nhiệt độ chênh
lệch gi
ngày và đêm h ng quá 10oC, mùa khô nhiệt độ
m . Nhiệt độ trung bình ở vùng h
u
o động nhi u h n m
o ( iên Hò ) và th p dần v phía th
ng
u V (Xuân Lộc). Hàng năm, nhiệt độ th p nh t r i vào á tháng XII-I và nhiệt độ
cao nh t th ờng r i vào á tháng IV-V.
Bảng 1.2. Nhi
ộ trung bình tại một số vị trí xung quanh LV
(Đ
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
Trạm
Biên Hòa
24,91
25,86
27,37
28,50
28,19
27,13
26,72
27,18
Trạm
Xuân Lộc
24,22
25,31
26,45
27,82
27,26
26,31
25,82
25,71
ị oC)
Nhi
ộ LV theo
trung bình trạm
24,57
25,59
26,91
28,16
27,72
26,71
26,27
26,44
10
Trạm
Trạm
Nhi
ộ LV theo
Biên Hòa
Xuân Lộc
trung bình trạm
26,42
25,65
26,03
26,16
25,49
25,82
25,83
24,96
25,40
24,94
24,28
24,66
26,60
25,78
26,19
(Ngu n: Viện quy hoạch thủy lợi miền Nam, 2006)
Tháng
9
10
11
12
Năm
o Bố h i
Bố h i gi a các vùng trong LV chênh lệch không nhi u, vùng đồi n i
bố h i nhỏ và vùng th p
năm
s
ng bố h i ớn h n.
ng
ng bố h i gi a các tháng trong
o động m nh. Do có n n nhiệt độ cao, n ng nhi u,
v c nhìn chung là khá lớn, đ t trên 1000 mm. Hàng tháng,
ng bốc h i trên
u
ng bố h i đ t từ 100 -
160 mm/tháng trong mùa khô và gi m còn 60 - 70 mm/tháng vào m
m .
o Độ ẩm
Độ m trung
LV. Trong năm, m
nh năm trên LV đ t kho ng 82% và phân bố há đ u trên toàn
m
độ m
o h n nhi u so với mùa khô (85 - 88% và 70 -
75%).
o Nắng
Nhìn chung, hàng năm, số giờ n ng cao, trung bình gần 2500 giờ, t c 6 - 7
giờ/ngày. Trong năm, số giờ n ng vào mùa khô r t cao, trung bình 210 - 270 giờ/tháng
(8 - 9 giờ/ngày), thời gi n m
m
số giờ n ng th p h n h n, trung bình 165-190
giờ/tháng (5 - 6 giờ/ngày).
o Gió
u v c sông Lá Buông n m trong khu v c vừa chịu nh h ởng củ hoàn
tín phong đ
tr ng ho đới nội chí tuy n, l i vừa chịu s chi phối u th củ hoàn
gió mùa khu v
M
u
u
Đ ng N m ộ.
đ ng, hịu nh h ởng chủ y u củ gi m
đã trở thành nhiệt đới h
t
ng đối ổn định, một m
Đ ng - B c ng với không khí
đ ng m áp và khô h n. Mùa
h , khu v c l i chịu nh h ởng tr c ti p của hai luồng gió mùa Tây - Nam, từ vịnh
ng n vào đầu mùa và từ Nam Thái
nh D
ng vào gi a và cuối mùa.
11
Tốc độ gió bình quân bi n đổi trong kho ng từ 1,5 - 3,0 m/s, có xu th tăng ần
khi ra bi n và gi m dần hi vào s u trong đ t li n, Tố độ gió lớn nh t có th đ t đ n
20 - 25 m/s, xu t hiện trong bão và xoáy lốc.
o M
V m t h ng gi n, o địa hình khá b ng ph ng và diện tích LV nhỏ nên s
ng m
khác biệt gi
á n i trong
V là không lớn.
ng m
ng
u
h ớng tăng ần từ Nam (1900 mm) lên B c (2200 mm).
ng m
LV kho ng 1999 mm t
ho ng 956,4 triệu m3.
có
ng đ
ng với tổng
ng n ớ m
V m t thời gi n, o tá động củ h i m
gi , m
ng m
hi m từ 87-93%, còn mùa khô chỉ
ng m
tách biệt.
m
m
đ
trung bình trên
c phân thành hai mùa
chi m kho ng 7-13%.
Hàng năm, m
tháng. Tuy v y,
thời gi n m
m
ng
n im
năm, m
n ớ m
o ài đ n tháng X, kho ng 6
u t hiện và k t thúc sớm hay muộn h n, và v th ,
ng ài ng n khác nhau,
Một trong nh ng đ
m
t đầu từ tháng V và
tháng qu
tr ng qu n trọng củ m
á năm v n
ph i k đ n là bi n động của
qu n hệ tr c ti p đ n việc s dụng nguồn
trong đời sống.
o Các hi
ng thời ti t khác
Khí h u trên LV n i riêng và trên địa bàn tỉnh nói chung khá ôn hòa. Ngoài các
đ
đi m khí h u hính đã nêu ở trên thì ít th y các hiện t
ng đ c biệt khác. Tuy v y,
một vài bi n cố thời ti t có th x y ra gồm:
+ Bão và áp th p nhiệt đới: tỉnh Đồng Nai nói chung và LV sông Lá Buông
nói riêng n m trong v tuy n khá an toàn v bão. Thống kê tài liệu ão trong h n 100
năm qu
ho th y, chỉ có chừng 10% trong tổng số á
n ão đổ bộ vào vùng bi n
n ớc ta là có nh h ởng tr c ti p hay gián ti p đ n tỉnh, trong đ
đổ bộ tr c ti p vào đ y. Nh ng
i
ng hỉ có r t ít
n ão ớn đổ bộ vào trong 100 năm qu
th k
đ n là tr n bão vào tháng X năm 1952 vào hầu nh toàn ộ LV s ng Đồng Nai và áp
th p nhiệt đới tháng va VIII - IX năm 1978 vào trung - h
+ Tuy ít ão, song
đ i hi v
ng th ờng xu t hiện á
u LV.
n oáy ốc có tố độ gió r t lớn,
t 30 m/s. Nh ng tr n lố nh v y chỉ x y ra trong ph m vi h p và thời gian
ng n nh ng i có s c phá ho i m nh, đ c biệt à đối với các công trình xây d ng.
12
+ Gi ng, s t và s
1.2.5. Đ
ng m
ng à á hiện t
ng đáng
u .
i m thủy ă
o Mạ g
ới quan trắc
Hiện t i, trên LV không có tr m quan tr c dòng ch y th ờng xuyên nào còn
ho t động. Tuy nhiên, từ năm 1978 đ n năm 1993 đã th c hiện đo đ c dòng ch y t i
tr m thủy văn á u ng (
iện tích LV 264 km2) với tổng số năm qu n tr
Ngoài ra, thông qua các d án nghiên c u á
dòng ch y kiệt theo thời đo n. Đ y
qu n
16 năm.
ng đã th c hiện á đo đ c
ng à nguồn số liệu bổ sung cho việc phân tích
đánh giá òng ch y trên LV. Nh v y, việc phân tích đánh giá òng h y trên LV chủ
y u ăn
vào tài liệu quan tr c t i tr m Lá Buông k t h p với các tài liệu quan tr c
theo thời đo n của các d án nghiên c u tr ớ đ y và tài iệu m
ung qu nh LV.
o Dòng chảy h ờng xuyên
Theo không gian, ch độ m
h ng
s phân hóa lớn nên nhìn chung ch độ
dòng ch y trên LV khá đồng đ u và chủ y u phụ thuộc vào th m th c v t
ng nh
tình hình s n xu t trên LV là chính.
Theo thời gian, do có s phân bố m
hóa m nh m . M
h ng đ u nên dòng ch y
từ tháng VI đ n tháng XI xu t hiện s u m
ng ị phân
m
ho ng 1
ng dòng ch y năm. Mùa kiệt th ờng b t đầu từ tháng XII
tháng, chi m 80% tổng
năm tr ớ đ n tháng V, VI năm s u hi m 20% tổng
Trên LV chỉ có một tr m đo
u
ng dòng ch y năm.
ng t i An Vi n, số liệu đo đ c đ
c trong
kho ng thời gian từ 1978 đ n 1993, dòng ch y bình quân t i tr m đo th o hu i tài
đo đ
liệu th
c tổng h p trong b ng 1.3.
Bảng 1.3. Dòng chảy ì h
Tr m
Lá Buông
I
II
2,8 2,3
III
2,8
IV
1,7
â
ă
ại trạ
B
g (Đ
ị: m3/s)
V VI VII VIII IX
X
XI XII BQ
4,5 7,9 11,9 15,2 18,0 17,1 9,7 5,2 7,17
(Ngu n: Viện quy hoạch thủy lợi miền Nam, 2006)
o Dòng chảy ki t
Một trong nh ng v n đ quan tâm hiện nay là s suy gi m dòng ch y kiệt. Đ y
là v n đ
tá động tr c ti p đ n việc khai thác s dụng n ớ trên
sở đánh giá òng h y kiệt trên
tr m á u ng đ
c tổng h p nh
u v c. Đ
u v c, số liệu dòng ch y kiệt nh t đo đ
đ
ct i
ng 1.4.
13
Bảng 1.4. Tổng h
ng
í h
từ tháng 5
ă
ớc
n tháng
4 ă
ng các tháng ki t nhất tại trạm Lá Buông
Tổ g
ng
ừ
tháng 12
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
Nă
TB
ă
ớc
1
2
3
4
5
n tháng 3
ă
ng nhỏ nhất ngày (m3/s)
1978
2,28
1,52
1,28
1,20
1,36
1,53
1979
1861
54,1
3,50
2,30
1,70
1,20
1,40
2,02
1980
1963,5
86,2
2,40
1,40
1,20
1,00
1,10
1,42
1981
2052,4
54,2
4,20
3,09
2,58
2,48
2,20
2,91
1982
1546,5
25,3
2,25
1,85
1,72
1,85
1,79
1,89
1983
1829,3
0,1
2,25
1,75
1,58
1,27
1,34
1,64
1984
2102,8
96,7
3,17
2,15
1,89
1,63
1,71
2,11
1985
2021,5
130,8
2,52
1,84
1,60
1,56
2,08
1,92
1986
1817,3
169,8
2,76
2,16
1,61
1,36
1,27
1,83
1987
2165,5
32,5
2,66
2,01
1,93
1,76
1,68
2,01
1988
1699,3
98,8
1,41
1,20
0,68
0,68
0,68
0,93
1989
1372,9
41,5
1,48
1,17
0,86
0,86
1,07
1,09
1990
1758,9
33
1,52
1,59
1,18
0,99
0,89
1,23
1991
2290
52,6
3,01
2,30
1,64
0,83
1,40
1,84
1992
1536,1
41,2
1,11
0,90
0,75
0,75
0,80
0,86
1993
2078
85,2
1,09
0,82
0,76
0,85
1,01
0,91
Q nhỏ nh t của chu i SL nhỏ nh t 1,09
0,82
0,68
0,68
0,68
0,79
TB 1978 - 1993
2,86
2,14
1,68
1,69
3,12
2,30
2000
2000,69
3,02
2,59
1,84
0,00
2,48
2001
2185,83
2,23
2,98
3,51
0,00
2,91
2002
1607,32
1,25
0,89
1,07
2003
1412,38
70,29
0,50
0,53
0,69
0,57
2004
1470,99
35,65
0,84
0,69
0,53
0,89
0,74
2005
0,67
0,17
0,09
0,31
(Ngu n: Sở NN và PTNT tỉnh Đ ng Nai)
Từ các số liệu trên cho th y, m c dù tổng
năm tr ớ đ n tháng 3 năm s u nhỏ nh ng
(trên 1 m3/s) nh
trong m
h từ tháng 12
ng dòng ch y các tháng kiệt vẫn khá lớn
á năm 1981 - 1983, 1989 - 1990, hay nh ng năm gần đ y nh 2002
- 2003 và nhỏ nh t nh năm 2004 th
hí nh năm 1983 hầu nh
đ n tháng 3 nh ng
đ
ng m
u
h ng
òng h y kiệt nh t
m
ng đ t trên 0,5 m3/s, th m
trong suốt thời gian từ tháng 12 năm 1982
ng kiệt gần 2 m3/s. Đi u này cho th y dòng ch y kiệt ở đ y
c duy trì b ng nguồn n ớc ngầm là chủ y u.
14
o Dòng chảy ũ
Theo các tiêu chu n phân mùa thông dụng, m
Lá Buông b t đầu vào kho ng tháng VI-VII, ngh
trên đ i bộ ph n LV sông
à xu t hiện s u m
m
kho ng 1
tháng, do tổn th t sau một mùa khô kh c nghiệt kéo dài. Đồng thời với k t th
các sông suối trong v ng
đ
ng h m d t m
m ,
vào ho ng tháng XI. Nh v y, mùa
c duy trì trong 5 - 6 tháng.
Trong m
, đ i bộ ph n các khu v
ho
o nh t vào tháng VIII, IX,
nh qu n tháng vào ho ng 100 - 150 m3/s.km2, Mo u đỉnh
Module dòng ch y
trung bình vào kho ng 0,8 - 1,2 m3/s.km2
1.2.6. Đ
i m thủy tri u
Là một s ng nhánh đổ tr c ti p vào h
u s ng á u ng
u òng hính s ng Đồng Nai nên h
ng hịu nh h ởng của ch độ bán nh t tri u bi n Đ ng
iên
độ lớn (3,5 - 4,0 m), lên xuống ngày 2 lần, với h i đỉnh x p xỉ nhau và hai chân lệch
h i h n và h i đỉnh vào kho ng 12,0 - 12,5 giờ và thời
nhau khá lớn. Thời gian gi
gian một chu kỳ tri u ngày là 24,83 giờ.
Hàng tháng, tri u xu t hiện 2 lần n ớc cao (tri u
(tri u kiệt) theo chu kỳ trăng. D ng tri u
số trung bình của các chu kỳ ngày
ờng) và 2 lần n ớc th p
ờng và lúc kiệt
ng há nh u, và trị
ng t o thành một sóng có chu kỳ 14,5 ngày với
iên độ 0,30 - 0,40 m.
Ởh
u s ng á
u ng, hiện t i không có tr m đo đ c m
n ớc nào. Tuy
nhiên, nh đã nêu ở trên LV sông Lá Buông là nhánh sông nhỏ đổ tr c ti p vào sông
Đồng Nai nên ch độ m
n ớc tri u ở đ y
Nai ở đo n s ng này o đ
iên hệ gần nh tr c ti p với sông Đồng
th s dụng các tr m đo ở h
u đ phân tí h đánh giá
ch độ dòng ch y ở đ y.
1.2.7. Đ
i m chấ
g
ớc
o Xâm nhập m n
Xâm nh p m n là hiện t
ng quan trọng và đáng qu n t m h n
u sông Đồng Nai. Xâm nh p m n
n ớc c ở th
ng và h
ng
ở phần h
i r t nh y c m với các khai thác nguồn
u. Tuy nhiên, do n m gần h
u sông Đồng Nai và chịu tác
động lớn của ch độ dòng ch y trên s ng này, đ c biệt là ch độ dòng ch y đã đ
đi u ti t từ các hồ ch
phí th
ng trung
c
u LV hệ thống s ng Đồng N i nh Trị An
15
(trên s ng Đồng Nai), Hàm Thu n Đ Mi (trên s ng
Ngà), Thá M , Cần Đ n,
Srock Phu Miêng (trên sông Bé), nên nhìn chung ch độ m n ở h
u s ng á u ng
không còn là v n đ lớn trong phát tri n nguồn n ớc ở đ y. Giá trị độ m n trong
nh ng năm gần đ y ho th y m n t i c a sông Buông luôn ở m
đáp ng đ
ới 1g/l và có th
c nhu cầu s dụng n ớc cho các ngành kinh t liên quan.
o Chua phèn
Chua phèn ở tỉnh Đồng Nai nói chung và LV sông Lá Buông nói riêng, nhìn
chung không nghiêm trọng, đ u đáp ng đ
1.2.8. Đ
c tiêu chu n
ng n ớc.
i m kinh t - xã hội
Xét v g
độ kinh t - xã hội, LV sông Lá Buông có vị trí thu n l i đ phát
tri n do gần k với á trung t m đ thị lớn (TP. Hồ Chí Minh, iên Hoà, V ng Tàu)
n i
nguồn nhân l c dồi dào, tay ngh cao, nhi u
sở giáo dụ , đào t o, nghiên c u
khoa học, công nghệ… đã và đ ng phát tri n m nh; có hệ thống giao thông phát tri n
bao bọc LV nh Q 51, Q 1A, đ ờng s t B c Nam, các tỉnh lộ nh 763, 764, 770…
thu n l i trong việ gi o th
ng. Vùng xung quanh LV
ng à nh ng n i
đi u kiện
t nhiên thu n l i đ phát tri n kinh t , đ c biệt là s hình thành các cụm/khu công
nghiệp dọc theo QL 51.
Bên c nh nh ng thu n l i đ , s phát tri n kinh t xã hội trong LV
nh ng h
hăn nh t định. Tr ớc h t, đó là s c nh tranh lớn đối với các vùng lân c n
LV. Ti p đ n, là LV n m ở v ng
nh
ng g p
ng m
t
ng đối th p so với toàn tỉnh
ng
á v ng lân c n liên quan, l i xa nguồn n ớc lớn - dòng hính s ng Đồng Nai,
trong khi nhu cầu s dụng t
ng đối lớn nên việ đáp ng các nhu cầu này trong nội
t i LV s ng á u ng vẫn còn h n ch [10].
1 3 TỔNG QUAN CÁC NGUỒN THẢI TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT
Ư NG
NƯỚC M T TRÊN V SÔNG Á BUÔNG
Theo số liệu thu th p đ
và h o sát th c t thì các nguồn th i g y tá động
hính đối với m i tr ờng n ớc m t t i LV sông á Buông đ
c nh n diện chủ y u bao
gồm các nguồn th i từ ho t động công nghiệp, nông nghiệp, sinh ho t và y t .
131 H ạ
ộ g i hh ạ
Đ y à một trong nh ng nguồn th i
tr ờng n ớ , đ
iệt à
nhi m h u
, inh
n nh t g y nên t nh tr ng
nhi m m i
ng và vi sinh.
16
N ớc th i sinh ho t chi m trên 50% tổng
ao, hồ và x th i r
u và h
r
ng n ớc th i tr c ti p ra các suối,
V s ng á u ng. Theo số liệu thu th p cho th y khu v c trung
u s ng u ng là 2 vùng t p trung nhi u
ng n ớc th i sinh ho t x th i
V s ng á u ng.
Hầu h t n ớc th i sinh ho t ở á đị ph
vào á
ênh m
ng đ u h
đ
c x lý, tr c ti p đổ
ng và h y th ng ra LV sông á Buông gây ra ô nhi m m i tr ờng
n ớc m t.
Hiện nay, khu v c h
ho t của các hộ gi đ nh hủ y u đ
hệ thống x
n ớc th i t p trung; n ớc th i sinh
s
ộ qua b t ho i và thoát ra hệ thống
cx
thoát n ớc chung, o đ nguồn n ớc chủ y u bị ô nhi m do các ch t h u
inh
và h t
ng.
1.3.2 H ạ
ộ g
g ghi
Trong gi i đo n đ y m nh công nghiệp hóa, hiện đ i h
công nghiệp đ
c mở rộng quy mô s n xu t,
là s gi tăng
ng nh ph m vi phân bố. Cùng với đ
ng n ớc th i lớn đổ vào m i tr ờng n ớc m t. Hiện t i có 2 Khu
công nghiệp x n ớc th i ra LV sông
Đi n với tổng
đ t n ớc, nhi u ngành
á Buông là KCN Dầu Giây và KCN Giang
ng n ớc th i kho ng 620 m3/ngày đêm. Th o
ng n ớ định kỳ thì ch t
t qu quan tr c ch t
ng n ớc th i sau hệ thống x lý t i 2 khu công nghiệp
hầu h t đ u đ t QCVN 40:2011/BTNMT (cột A).
Bả g 1 5 K
ả
ắ
hấ
g
ớ
K
S
TT
Ch i
1
pH
2
BOD5 (200C)
3
hải
HTX NT KCN Dầ Giây
ả
T05/
2017
QCVN
40:2011/BTNMT
ộ A (Kq=0,9;
Kf=0,9)
Đ
ị
T01/
2017
T02/ T03/ T04/
2017 2017 2017
- 8,7
9,2
8,5
8,4
8,8
6-9
mg/L
12
19
13
11
9
30
COD
mg/L
39
51
26
34
24
75
4
TSS
mg/L
4
19
6
26
13
50
5
Tổng ầu m
mg/L
<0,5
<0,5
<0,5
5
<0,5 <0,5
17
6
Sunfua
mg/L
<0,1
<0,1
<0,1 <0,1
7
Tổng N
mg/L
20,4
10,2
19,8
8
Amoni (tính
mg/L
theo N)
0,3
0,5
9
Tổng P (tính
mg/L
theo P)
2,1
7
Coliform
10 1
MPN/100mL
<0,1
0,2
13
14
20
0,2
0,2
0,1
5
2,3
4,3
4,1
3,4
4
15
-
630
-
3.000
(Ngu n: Trung tâm Quan tr c và Kỹ thuật Môi trường, 2017)
Bả g 1.6 K
ả
ắ
hấ
g
ớ
hải
K
T
TT
Ch i
HTX NTKCN Gi
ả
Đ
ị
QCVN
40 2011 BTNMT
ộ A (Kq=0,9;
Kf=0,9)
T01/
2017
T2/
2017
8
7,7
6,9
7
6,8
6-9
1
pH
2
BOD5 (200C)
mg/L
25
21
3
2
2
30
3
COD
mg/L
54
50
11
5
9
75
4
TSS
mg/L
5
2
<2
3
<2
50
5
Tổng ầu m
mg/L
<0,5
<0,5
<0,5
<0,5
<0,5
5
6
Sunfua
mg/L
<0,1
<0,1
<0,1
<0,1
<0,1
0,2
7
Tổng N
mg/L
6,5
5,8
2,1
2,1
2,7
20
8
Amoni (tính
mg/L
theo N)
0,7
0,7
0,5
0,3
0,5
5
9
Tổng P (tính
mg/L
theo P)
0,4
0,8
0,2
0,2
0,5
4
2.400
20
-
35
-
3.000
10 Coliform
1
MPN/100mL
-
T03/ T04/ T05/
2017 2017 2017
g Đi
(Ngu n: Trung tâm Quan tr c và Kỹ thuật Môi trường, 2017)
Ngoài r , th o đi u tr t i LV sông á Buông
qu đi u tr th c t
ho th y
05
33
sở s n xu t
sở đ u nối vào hệ thống x
th i.
t
n ớc th i t p
18
trung, 01
th m, 05
sở đ u nối vào hệ thống thoát n ớc khu v , 22
sở x tr c ti p ra sông, suối, hồ. Tổng
sở với hình th c t
ng n ớc th i là 1.409 m3/ngày.
Ngành ngh chủ y u t i khu v c nghiên c u là s n xu t g ch, v t liệu xây d ng,
khai thác ch bi n đá, h bi n tiêu sọ, s n xu t n ớ đ ng h i và một số ngành ngh
khác. Hầu h t á CSSX đ u không có gi y phép x n ớc th i vào nguồn, chỉ
sở có gi y phép x th i r m i tr ờng s u hi đã
HTX NT, 02
sở đ ng
y
ng HTX NT và 07
; 24
08
sở đã
sở h
y
y
ng
ng HTXLNT
cho t th m ho c x th i tr c ti p ra sông, suối, hồ.
1.3.3 H ạ
ộ g
g ghi
Bên c nh nh ng nguồn th i nêu trên, n ớc th i nông nghiệp
ng à v n đ
đáng qu n t m hiện nay t i khu v c, trong đ ho t động trồng trọt và hăn nu i à 2
ho t động g y tá động hính t i LV sông á Buông.
Chă
i
H nh th
hăn nu i phổ i n trên đị
àn V s ng á u ng à hăn nu i h o,
gà. Th o số iệu thống ê t i hu v
nghiên
u hiện
h n 1000 hộ hăn nu i với
gần 290.000 on h o t p trung ở á
ã H ng ộ , ộ 25 (Thống Nh t); H ng Thịnh,
Gi ng Đi n, T y Hò (Tr ng om); Ph ớ T n (TP. iên Hò ) và gần 980.000 on gà
t p trung ở á
ã An Vi n, T y Hò (Tr ng om); Xu n Thiện, Xu n Th nh (Thống
Nh t); Ph ớ T n (TP. iên Hò ); S ng Nh n (C m Mỹ). Đi u đáng n i à việc x lý
ch t th i hăn nu i, h t th i lò mổ, ... l i là một y u tố h
th i tr c ti p ho c x
u ng đ ng ị
nhi m.
chuồng, có kh năng g y
(đ
c qu n lý ch t ch và
h ng đ t quy chu n r ngoài m i tr ờng àm V s ng á
N ớc th i hăn nu i gia súc, gi
h u
đ
ầm là h n h p ph n, n ớc ti u và n ớc r a
nhi m m i tr ờng cao do có ch
tr ng ởi thông số BOD, COD), c n
hàm
ng, ch t inh
ng cao các ch t
ng (đ
tr ng
bởi thông số N tổng, P tổng) và vi sinh v t gây bệnh. Đ y à o i n ớc th i có mùi hôi
thối, nh h ởng đ n m i tr ờng không khí, nguồn n ớc ti p nh n và s c khỏe con
ng ời.
T ồ g
Với đ
ọ
đi m đị h nh, địa ch t t i khu v c nghiên c u khá thu n l i cho phát
tri n nông nghiệp, đ c biệt đối với việc phát tri n các lo i cây công nghiệp,
y ăn trái,
19
y
ng th c ng n và dài ngày, có giá trị kinh t cao nên ho t động trồng trọt chi m
diện tích và t trọng lớn. Tuy nhiên, đ y
ng à nguyên nh n hính g p phần làm gia
tăng nhi m nguồn n ớc m t.
Theo số liệu thống kê, tổng diện tí h đ t trồng trọt t i khu v c nghiên c u là
25.621,79 ha. Ho t động trồng trọt t p trung nhi u nh t t i các xã thuộc huyện Tr ng
Bom, gồm Xã Đồi 61, H ng Thịnh, Trung Hòa, An Vi n, Tây Hòa với tổng diện tích
7.872 ha; ti p đ n là các xã Xuân Th nh (huyện Thống Nh t), C m Đ ờng, Bình An
(huyện ong Thành), T m Ph ớ , Ph ớc Tân (TP. Biên Hòa), Xuân L p (TX. Long
Khánh), Sông Nh n (huyện C m Mỹ).
Ho t động trồng trọt s dụng ph n
n ( hủ y u h
đ ng quy tr nh, s dụng quá nhi u hóa ch t b o vệ th c v t
Nit , photpho) hông
ng đã và đ ng à nguồn
gây ô nhi m m i tr ờng n ớc. Nguyên nhân là phân bón và hóa ch t b o vệ th c v t
tồn
trong đ t do s dụng quá li u
ng bị r a trôi theo các dòng ch y m t và đổ
vào các con sông.
1.3.4 H ạ
ộ gy
N ớc th i y t đ c xem là nguồn th i độc h i n u h ng đ c x
tr ớc khi
th i r m i tr ờng. Do thành phần n ớc th i y t ch a nhi u hóa ch t độc h i với nồng
độ cao và ch a nhi u vi trùng, vi khu n lây lan bệnh truy n nhi m. Các thành phần
chính gây ô nhi m m i tr ờng o n ớc th i bệnh viện gây ra là các ch t h u , á
ch t inh
ng củ nit (N), photpho (P), á h t r n
ng và các vi trùng, vi
khu n gây bệnh.
Cá h t h u
trong n ớ th i àm gi m
ng o y hò t n trong n ớ , nh
h ởng tới đời sống ủ động, th v t thủy sinh.
Cá h t inh
ng ủ N, P g y r hiện t ng ph
ng nguồn ti p nh n
òng th i; nh h ởng tới sinh v t sống trong m i tr ờng thủy sinh; á h t r n
ng
g y r độ đụ ủ n ớ , t o s
ng đọng.
N ớ th i y t r t nguy hi m v h ng à nguồn h
á vi tr ng, vi hu n g y
ệnh, nh t à á ệnh truy n nhi m nh th ng hàn, t , … àm nh h ởng đ n s
hỏ ộng đồng.
Bả g 1.7 Th h hầ
hi
hí h
g ớ hải
h i
STT
1
2
3
4
Chất ô nhi
pH
TSS
BOD5
COD
g
Đ
mg/L
mg/L
mg/L
ị
H
ng
6–8
100 – 300
150 – 450
300 – 500
20