Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

xử lý hồ sơ trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện đơn dương tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.82 MB, 225 trang )

DANH MỤC CHỮ VI T TẮT
STT

C ữ v ết tắt

Đầy đủ

1

CM SD

Chuyển m c đích sử d ng đất

2

CNQSD

Chứng nhận quyền sử d ng đất

3

K

ăng ký đất đai

4

GCN

Giấy chứng nhận


5

HS C

H sơ địa chính

6

QSD

Quyền sử d ng đất

7

QSHNƠ

Quyền sở hữu nh ở

8

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

9

TSKGLV

10


UBND

11

VP K

T i sản khác gắn liền với đất
Uỷ ban nhân dân
Văn phòng đăng ký đất đai


DANH MỤC SƠ ĐỒ

ẢNG IỂU

Sơ đồ bản b ểu

Trang

Bảng 2.1: Bảng hệ th ng sông su i chính của huyện ơn Dƣơng

23

Bảng 2.2 Giá trị sản xuất ng nh nông nghiệp thời k 2011 – 2015

24

Bảng 2.3 Hiện trạng dân s huyện ơn Dƣơng năm 2014

25


Bảng 2.4: T ng hợp s liệu đăng kí, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ &
TSKGLV lần đầu năm 2015.

43

Bảng 2.5: T ng hợp s liệu đăng kí, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ &
TSKGLV lần đầu năm 2016.

44

Bảng 2.6: T ng hợp s liệu đăng ký chuyển quyền sử d ng đất to n
huyện ơn Dƣơng trong 2 năm 2015- 2016

45

Bảng 2.7: T ng hợp s liệu CM SD
năm 2015- 2016

46

to n huyện

ơn Dƣơng trong 2

Bảng 2.8: Tình hình giải quyết h sơ cấp Giấy chứng nhận năm 2015 v
năm 2016

47


Sơ đ 2.1 Quy trình đăng ký, cấp GCN lần đầu.

29

Lƣu đ 2.1 Cấp Giấy chứng nhận lần đầu của hộ gia đình, cá nhân

31

Sơ đ 2.2 Quy trình đăng ký biến động, cấp GCN

32

Sơ đ 2.3 Phân loại h sơ

34


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VI T TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ ẢNG IỂU
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do c ọn đề tà ............................................................................................. 1
2. Tìn ìn n
n cứu l n quan đến ả quyết côn tác đăn ký, cấp ấy
c ứn n ận quyền sử dụn đất, quyền sở ữu n à ở và tà sản k ác ắn l ền
vớ đất. .................................................................................................................. 2
3. Mục t u và n ệm vụ của n

n cứu........................................................... 3
4. Đố tƣợn và p ạm v n
n cứu .................................................................. 4
5. P ƣơn p áp n
n cứu ................................................................................ 4
6. Ý n ĩa t ực t ễn của luận văn ...................................................................... 5
7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ CỦA ĐĂNG KÝ, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ
Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận của đăn ký, cấp ấy c ứn n ận quyền sử dụn đất
quyền sở ữu n à ở và tà sản k ác ắn l ền vớ đất ....................................... 6
1.1.1. Các khái niệm chung ............................................................................... 6
1.1.2. Vị trí v vai trò của công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ &
TSKGLV trong hệ th ng quản lý nhà nƣớc về đất đai. ............................... 10
1.1.3. Lƣợc sử công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV
từ Luật đất đai 2003 đến nay ........................................................................... 11
1.2. Căn cứ p áp lý của đăn ký cấp ấy CNQSDĐ QSHNƠ &
TSKGLVĐ t eo p áp luật đất đa ện àn ................................................ 13
1.2.1. Nguy n tắc đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV ...... 13
1.2.1.1. Nguy n tắc đăng ký đất đai ............................................................ 13
1.2.1.2. Nguy n tắc cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV .............. 14
1.2.2. iều kiện đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV ........ 14
1.2.2.1. iều kiện đăng ký đất đai............................................................... 14
1.2.2.2. iều kiện cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV ................ 15
1.2.3. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận .... 16
1.3. Trìn tự và t ủ tục àn c ín trong công tác đăn ký, cấp ấy
CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ .................................................................. 17
T ểu kết C ƣơn 1: ........................................................................................... 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY

CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI ĐỊA ÀN HUYỆN ĐƠN
DƢƠNG TỈNH L M ĐỒNG .......................................................................... 21


2.1. K á quát về địa bàn n
n cứu cơ quan t ực ện đăn ký cấp ấy
CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ .................................................................. 21
2.1.1. Khái quát về địa b n huyện ơn Dƣơng, t nh Lâm ng .................... 21
2.1.2 ặc điểm kinh tế, xã hội ........................................................................ 23
2.1.3 Tình hình quản lí đất đai, nhất l tình hình đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất ....... 25
2.1.4. Các cơ quan thực hiện công tác đăng ký, cấp CNQSD , QSHNƠ &
TSKGLV tr n địa b n huyện ơn Dƣơng ................................................... 27
2.2. Quy trình thực hiện đăn ký cấp giấy CNQSDĐ QSHNƠ &
TSKGLVĐ ......................................................................................................... 28
2.2.1. Quy trình thực hiện đăng ký đất đai lần đầu ......................................... 28
2.2.2. Quy trình thực hiện cấp Giấy chứng nhận ............................................ 30
2.2.3. Quy trình thực hiện đăng ký đất đai biến động ..................................... 32
2.3. Côn tác p ân loạ và xử lý cụ t ể ồ sơ ả quyết đăn ký cấp ấy
CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ .................................................................. 34
2.3.1. Phân loại h sơ ...................................................................................... 34
2.3.2. Xử lý h sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở
hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất ...................................................... 38
2.4. Kết quả ả quyết côn tác đăn ký cấp ấy CNQSDĐ QSHNƠ &
TSKGLVĐ ......................................................................................................... 42
2.4.1. Nhu cầu về đăng ký, cấp giấy tại địa phƣơng ....................................... 42
2.4.2. Kết quả giải quyết công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ &
TSKGLV trong 2 năm 2015 -2016 .............................................................. 43
2.4.3. Những thuận lợi v khó khăn trong công tác đăng ký, cấp giấy giấy

CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV tại địa phƣơng ........................................ 48
T ểu kết C ƣơn 2 ............................................................................................. 50
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI ĐỊA
ÀN HUYỆN ĐƠN DƢƠNG TỈNH L M ĐỒNG ........................................ 51
3.1. G ả p áp c un ......................................................................................... 51
3.1.1. Giải pháp ho n thiện hệ th ng h sơ địa chính ..................................... 51
3.1.2. Giải pháp ho n thiện công tác quản lí ................................................... 51
3.1.3. Giải pháp ho n thiện về cơ sở vật chất, khoa học công nghệ ............... 52
3.1.4. Giải pháp ho n thiện về chính sách pháp luật....................................... 53
3.1.5. Giải pháp nâng cao nhận thức cho ngƣời dân ....................................... 54
3.2. G ả p áp cụ t ể tron v ệc xử lí ồ sơ ..................................................... 54
3.2.1. Giải pháp ho n thiện công tác xử lý h sơ đăng ký, cấp giấy CNQSD ,
QSHNƠ & TSKGLV lần đầu....................................................................... 54
3.2.2. Giải pháp ho n thiện công tác xử lý h sơ đăng ký, cấp giấy CNQSD ,
QSHNƠ & TSKGLV biến động .................................................................. 58
T ểu kết C ƣơn 3 ............................................................................................. 61
K T LUẬN ........................................................................................................ 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
ất đai l t i nguy n vô cùng quý giá của qu c gia, l th nh phần cơ bản
của môi trƣờng sinh thái, l tƣ liệu sản xuất đặc biệt trong nông lâm nghiệp, l
cơ sở không gian b trí lực lƣợng sản xuất, l địa b n phân b dân cƣ v phát

triển đô thị. ất đai l nhân t không thể thiếu cho sự t n tại của dân tộc v phát
triển kinh tế xã hội của qu c gia. ất đai đã trở th nh h ng hóa v l một mặt
h ng đem lại lợi nhuận cao cho các nh đầu tƣ. Hiện nay thị trƣờng bất động sản
đang rất phát triển, đất đai ng y c ng có giá trị kinh tế cao.
Ở Việt Nam đất đai thuộc quyền sở hữu to n dân do nh Nh nƣớc đại
diện quản lý nhằm đảm bảo việc sử d ng đất đai một cách đầy đủ hợp lý, tiết
kiệm v có hiệu quả cao nhất. ể quản lý đất đai chặt chẽ hiệu quả, cũng nhƣ
đảm bảo việc thực hiện quyền lợi v nghĩa v của ngƣời sử d ng đất, Nh nƣớc
tiến h nh cho đăng ký đất đai v cấp Giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền
sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất cho ngƣời sử d ng đất.
ăng ký đất đai l bắt buộc đ i với ngƣời sử d ng đất v ngƣời đƣợc giao
đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất thực
hiện theo y u cầu của chủ sở hữu. ăng ký đất đai, nh ở v t i sản khác gắn
liền với đất g m đăng ký lần đầu v đăng ký biến động, đƣợc thực hiện tại t
chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký tr n
giấy hoặc đăng ký điện tử v có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
Giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi chung l Giấy chứng nhận) l một chứng thƣ pháp
lý chứng nhận quyền sử d ng đất hợp pháp, đƣợc cấp cho ngƣời sử d ng đất để
họ y n tâm chủ động sử d ng đất có hiệu quả cao nhất v thực hiện các quyền,
nghĩa v sử d ng đất theo pháp luật. ể thực hiện t t việc cấp giấy chứng nhận
thì các chủ d ng đất phải tiến h nh k khai, đăng ký ban đầu đ i với diện tích
của mình đang sử d ng. Thông qua đăng ký đất đai sẽ xác lập m i m i quan hệ
pháp lý chính thức về quyền sử d ng đất đai giữa Nh nƣớc v ngƣời sử d ng
đất v đăng ký đất đai l cơ sở để thiết lập h sơ địa chính v tiến tới việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử d ng đất.
Giấy chứng nhận l chứng cứ pháp lý do cơ quan nh nƣớc có thẩm quyền
cấp cho ngƣời sử d ng đất, ngƣời sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền tr n đất
nhằm m c đích đảm bảo quyền của ngƣời sử d ng đất, ngƣời sở hữu nh ở v t i
sản khác gắn liền tr n đất hợp pháp v quản lý chặt chẽ quỹ đất. Nh nƣớc cấp

Giấy chứng nhận cho ngƣời sử d ng đất hợp pháp l nhằm xác lập quyền v
nghĩa v của ngƣời đƣợc nh nƣớc giao đất, cho thu đất.
ng thời qua việc
cấp Giấy chứng nhận nh nƣớc đạt đƣợc m c ti u quản lý ngu n t i nguy n đất
của qu c gia. Nếu việc cấp Giấy chứng nhận chậm không những l m ảnh hƣởng
rất lớn tới công tác quản lý t i nguy n đất đai của nh nƣớc v l m thất thoát
ngu n thu ngân sách từ đất, nó còn ảnh hƣởng trực tiếp tới việc thực hiện quyền
v lợi ích hợp pháp của công dân, cản trở hoạt động đầu tƣ thông qua huy động
1


ngu n v n vay tín d ng từ thế chấp quyền sử d ng đất.
Tuy nhi n, ngƣời sử d ng đất có đƣợc đất đai theo nhiều cách khác nhau
về ngu n g c nhƣ: do khai hoang, thừa kế, chuyển nhƣợng giấy tay, xây dựng
không phép, lấn chiếm,… dẫn đến việc đăng ký xét cấp giấy chứng nhận gặp
nhiều khó khăn. ể công tác đăng ký xét cấp Giấy chứng nhận đƣợc thực hiện
đúng thời gian quy định, đảm bảo quyền lợi của ngƣời sử d ng đất, tránh trƣờng
hợp khiếu nại, thì công tác phân loại, xử lý h sơ giải quyết việc đăng ký xét cấp
Giấy chứng nhận phải thực hiện nghi m túc.
Huyện ơn Dƣơng l huyện miền núi thuộc t nh Lâm
ng, cách trung
tâm T nh l th nh ph
Lạt 32 km về phía ông. ơn Dƣơng l một huyện
sản xuất rau m u lớn nhất t nh Lâm
ng. Ng y nay, với sự tiến bộ của khoa
học kỹ thuật đã giúp cho sản lƣợng rau m u ng y một tăng, đời s ng của nhân
dân cũng bắt đầu đƣợc cải thiện, mọi ngƣời ng y c ng có nhu cầu về đất đai nhƣ
một t i sản. Cùng với đó l sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện đã tác động
mạnh đến nhu cầu sử d ng đất của ngƣời dân ảnh hƣởng lớn đến công tác quản
lý đất đai của địa phƣơng. Do đó công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử d ng

đất giữ vai trò vô cùng quan trọng v cần thiết cho việc quản lý chặt chẽ quỹ đất
đai của huyện, đ ng thời nâng cao đƣợc hiệu quả sử d ng đất, l động lực thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
Chính vì vậy, việc thực hiện đề t i “Xử lý hồ sơ trong công tác đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh m Đồng” l thực sự cần thiết.
2. Tình hình nghiên cứu l n quan đến giải quyết côn tác đăn ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụn đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền vớ đất.
Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu
nh ở v t i sản khác gắn liền với đất l một việc l m cần thiết v tất yếu của
Nh nƣớc trong công tác quản lý đất đai.
Các đề t i thực hiện nghi n cứu khoa học đƣợc thực hiện ở một s b i
luận văn nhƣ:
- Năm 2011, luận án tiến sĩ luật học của tác giả ặng Anh Quân “Hệ
th ng đăng ký đất đai theo pháp luật đất đai Việt Nam v Th y iển”. Luận án
chủ yếu nghi n cứu, đánh giá hệ th ng đăng ký đất đai theo pháp luật Việt Nam
v hệ th ng đăng ký đất đai theo pháp luật Th y iển từ đó rút ra kết luận so
sánh hai hệ th ng đăng ký. ề xuất các hƣớng cải tiến hệ th ng đăng ký đất đai
Việt Nam từng bƣớc ho n thiện.
- Năm 2014, Trần Thị Chung Thuỷ nghi n cứu đề t i “ ánh giá thực
trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v
t i sản khác gắn liền với đất tr n địa b n xã Nghĩa Thuận, thị xã Thái Ho , t nh
Nghệ An” với nội dung chính l tìm hiểu, đánh giá công tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất tại
2


xã Nghĩa Thuận; ánh giá hiệu quả v hạn chế trong công tác cấp GCN, từ đó
đề xuất phƣơng pháp giải quyết khó khăn trong công tác cấp GCN tr n địa b n

xã Nghĩa Thuận.
- Năm 2014, Vũ Thị Tạo nghi n cứu đề t i “ ánh giá thực trạng công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn
liền với đất tr n địa b n phƣờng Hạ ình, quận Thanh Xuân, th nh ph H Nội”
với nội dung chính l đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận tr n địa
b n nghi n cứu; ƣa ra một s giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất v t i sản gắn liền với đất tr n địa b n
phƣờng Hạ ình, quận Thanh Xuân.
- Năm 2015, Bùi Thị Thuý Hƣờng thực hiện luận văn với đề t i “ ánh giá
thực trạng v đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với
đất tr n địa b n huyện Thanh Oai, th nh ph H Nội” với nội dung chính nhằm
góp phần cải cách thủ t c h nh chính, thực hiện t t hơn nữa chức năng dịch v
công của Nh nƣớc về đăng ký đất đai, giải quyết đƣợc những hạn chế, khó khăn
trong công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, ph c v cho công tác quản
lý Nh nƣớc về đất đai tr n địa b n huyện Thanh Oai.
Các công trình nghi n cứu n u tr n ch đề cập giải quyết các vấn đề về
chính sách, nguy n tắc, quy trình, phƣơng pháp v căn cứ pháp lý nói chung,
đƣa ra các s liệu minh chứng cho thấy sự tiến bộ v ng y c ng ho n thiện hơn
trong công tác K , cấp GCN chƣa đề cập đến việc xử lý h sơ trong công
tác đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV c thể thì chƣa đƣợc
l m rõ để thấy đƣợc những khó khăn m cán bộ th lý h sơ gặp phải tại địa
bàn, nhằm thấy đƣợc những vƣớng mắc, bất cập trong quá trình áp d ng luật đất
đai trong công tác K
v cấp GCNQSD .
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu
- M c ti u:
Nắm chắc các văn bản đã học, đ ng thời biết cách t ng hợp v phân loại
h sơ đăng ký cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV ngo i thực tế; xác
định đƣợc căn cứ pháp lý, nguy n tắc, đ i tƣợng, điều kiện đăng ký cấp giấy

CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV theo quy định của pháp luật đất đai hiện
hành. Qua đó so sánh giữa các văn bản nghi n cứu với công việc thực tế, thấy
đƣợc những thuận lợi v khó khăn trong công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD ,
QSHNƠ & TSKGLV tại địa phƣơng, từ đó đề xuất một s giải pháp nhằm giải
quyết những t n đọng v ho n thiện hơn trong công tác đăng ký, cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV tại địa phƣơng.
- Nhiệm v :
Hệ th ng hóa cơ sở lý luận v pháp lý của công tác đăng ký, cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV .
Phân tích thực trạng xử lý h sơ đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ &
3


TSKGLV tại địa b n huyện ơn Dƣơng, t nh Lâm

ng.

Giải pháp xử lý h sơ trong công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD ,
QSHNƠ & TSKGLV tại địa b n huyện ơn Dƣơng, t nh Lâm ng.
4. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

i tƣợng nghi n cứu:

Quyền lợi v nghĩa v của ngƣời sử d ng đất.
Thẩm quyền của đơn vị quản lý nh nƣớc về đất đai.
Nguy n tắc, quy trình v phƣơng pháp thực hiện đăng ký cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV .
Trình tự thủ t c xử lý h sơ đăng ký cấp giấy CNQSD , QSHNƠ &
TSKGLV .

- Phạm vi nghi n cứu:
Phạm vi không gian: Luận văn đƣợc thực hiện trong phạm vi huyện
Dƣơng, t nh Lâm ng.

ơn

Phạm vi thời gian: giai đoạn năm 2015 đến tháng 4 2017
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung v o vấn đề đăng ký, cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV lần đầu v đăng ký biến động cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đ i với trƣờng hợp chuyển m c đích sử d ng
đất, tặng cho quyền sử d ng đất, chuyển nhƣợng quyền sử d ng đất đ i với đ i
tƣợng l hộ gia đình, cá nhân.
5. P ƣơn p áp n

n cứu

Phƣơng pháp điều tra: Thu thập các thông tin, s liệu, t i liệu v những
thông tin cần thiết tại các phòng ban thuộc Sở T i nguy n v Môi trƣờng, Phòng
T i nguy n v Môi trƣờng, Uỷ ban nhân dân huyện ơn Dƣơng, qua mạng
Internet, sách…
Phƣơng pháp th ng k : sử d ng để th ng k các s liệu có li n quan đến
vấn đề bao g m các s liệu bảng biểu về điều kiện kinh tế – xã hội, dân s , diện
tích, s lƣợng h sơ cấp giấy có li n quan, từ đó l m cơ sơ cho việc đánh giá
công tác thực hiện tại địa phƣơng.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa lý luận v thực tế của công tác
K , cấp GCNQSD , lập h sơ địa chính ở địa phƣơng, từ đó rút ra những
nhận định v kết luận.
Phƣơng pháp phân tích, t ng hợp: dùng để hệ th ng hoá những t i liệu
ban đầu thu thập đƣợc theo từng giai đoạn, theo đ i tƣợng nghi n cứu v phân
tích các chủ trƣơng chính sách của ảng v Nh nƣớc qua từng giai đoạn cấp

GCN v lựa chọn giải pháp t t nhất, giúp t ng hợp các kết quả rút ra những
đánh giá, nhận xét những thuận lợi v khó khăn trong công tác cấp giấy GCN
thời gian quan
4


6. Ý n

ĩa t ực t ễn của luận văn

L m rõ đƣợc các trƣờng hợp vƣớng mắc trong việc xử lý h sơ đăng ký
cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV . Từ đó thấy đƣợc những thiếu xót
trong công tác đăng ký, cấp GCN tại địa phƣơng; đ ng thời rút ra đƣợc những
kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
Vận d ng các quy định pháp luật đất đai hiện h nh đề xuất đƣợc các giải
pháp xử lý h sơ đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV nhằm
đẩy nhanh tiến độ đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đảm bảo
đƣợc thực hiện quyền v nghĩa v của ngƣời sử d ng đất hiện tại cũng nhƣ công
tác quản lý đất đai của Nh nƣớc đƣợc chặt chẽ hiệu quả.
7. Kết cấu của luận văn
- Mở đầu
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận v pháp lý của đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử
d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất tại địa b n huyện
ơn Dƣơng, t nh Lâm ng.
- Chƣơng 3: Giải pháp ho n thiện công tác xử lý h sơ đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với
đất tại địa b n huyện ơn Dƣơng, t nh Lâm ng.
- Kết luận

- Danh m c t i liệu tham khảo
- Ph l c

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ CỦA ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1.1. Cơ sở lý luận của đăn ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớ đất
1.1.1. Các khái niệm chung
Đăn ký đất đa
ăng ký đất đai l một thủ t c h nh chính thiết lập HS C đầy đủ v cấp
giấy chứng nhận hợp pháp cho ngƣời sử d ng đất hợp pháp nhằm xác lập m i
quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nh nƣớc v ngƣời sử d ng đất, l m cơ sở để Nh
nƣớc quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật v bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
ngƣời sử d ng đất.
Theo iều 3 Luật ất đai năm 2013: “ ăng ký đất đai, nh ở, t i sản khác
gắn liền với đất l việc k khai v ghi nhận tình trạng pháp lý về QSD ,
QSHNƠ & TSKGLV v quyền quản lý đất đ i với một thửa đất” đăng ký đất
đai bao g m hai hình thức l đăng ký lần đầu v đăng ký biến động.
Đăn ký lần đầu
ăng ký lần đầu l đăng ký đƣợc t chức thực hiện lần đầu ti n tr n phạm
vi cả nƣớc để thiết lập hệ th ng HS C ban đầu cho to n bộ đất đai, tiến tới cấp
giấy chứng nhận cho tất cả các chủ sử d ng đất có đủ điều kiện. ăng ký lần đầu
đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp: đƣợc nh nƣớc giao đất, cho thu đất;
ngƣời đang sử d ng đất m chƣa có GCN.
Đăn ký b ến độn

ăng ký biến động đƣợc thực hiện đ i với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp
GCN nhƣng có nhu cầu thay đ i nội dung tr n GCN hoặc h sơ địa chính đã
thiết lập. L hoạt động thƣờng xuy n của cơ quan h nh chính nh nƣớc nhằm
cập nhật những thông tin biến động về đất đai để đảm bảo cho hệ th ng HS C
luôn phản ánh đúng hiện trạng sử d ng đất.
G ấy c ứn n ận quyền sử dụn đất quyền sở ữu n à ở và tà sản
k ác ắn l ền vớ đất
Nói đến “Quyền sử d ng” l nói đến quyền khai thác công d ng v hƣởng
hoa lợi, lợi tức từ một đ i tƣợng t i sản. Quyền sử d ng đất đai ph thuộc v o
điều kiện kinh tế – xã hội, phong t c tập quán, truyền th ng pháp luật của mỗi
qu c gia do đó có quy định khác nhau. Luật đất đai Việt Nam 2013 quy định
“ ất đai thuộc quyền sở hữu to n dân do Nh nƣớc đại diện chủ sở hữu v th ng
nhất quản lý. Nh nƣớc trao quyền sử d ng đất cho ngƣời sử d ng đất theo quy
định của Luật n y” ( iều 4), đ ng thời iều 17 quy định “Nh nƣớc trao quyền
6


sử d ng đất cho ngƣời sử d ng đất thông qua hình thức giao đất; cho thu đất
thu tiền thu đất h ng năm, cho thu đất thu tiền thu đất một lần cho cả thời
gian thu , công nhận quyền sử d ng đất”
Qua đó, “Quyền sở hữu nh ở” cũng có nghĩa l quyền đƣợc hƣởng hoa
lợi, lợi tức v những lợi ích khác m chủ sử d ng đất đã đầu tƣ tr n đất v nh ở
thật sự có giá trị khi nó gắn liền với đất hợp pháp.
Giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác
gắn liền với đất (gọi tắt l GCN) l chứng thƣ pháp lý để Nh nƣớc xác nhận
quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở, t i sản khác gắn liền với đất hợp pháp
của ngƣời có quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với
đất.
Vì vậy, GCN l cơ sở pháp lý để Nh nƣớc công nhận v bảo hộ quyền sử
d ng đất của ngƣời sử d ng đất. Trong pháp luật về đất đai, GCN có vai trò

quan trọng, l căn cứ để xây dựng các quy định c thể, nhƣ các quy định về đăng
ký, theo dõi biến động, kiểm soát các giao dịch dân sự về đất đai. GCN không
những buộc ngƣời sử d ng đất phải nộp nghĩa v t i chính m còn giúp cho họ
đƣợc đền bù thiệt hại về đất đai bị thu h i. GCN còn giúp xử lí vi phạm về đất
đai.
Quyền lợ và n

ĩa vụ của n ƣờ sử dụn đất

Theo iều 166 v 170 của Luật đất đai 2013 quy định quyền chung v
nghĩa v chung của ngƣời sử d ng đất nhƣ sau:
iều 166. Quyền chung của ngƣời sử d ng đất
ƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i
sản khác gắn liền với đất.
Hƣởng th nh quả lao động, kết quả đầu tƣ tr n đất.
Hƣởng các lợi ích do công trình của Nh nƣớc ph c v việc bảo vệ, cải
tạo đất nông nghiệp.
ƣợc Nh nƣớc hƣớng dẫn v giúp đỡ trong việc cải tạo, b i b đất nông
nghiệp.
ƣợc Nh nƣớc bảo hộ khi ngƣời khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp về đất đai của mình.
ƣợc b i thƣờng khi Nh nƣớc thu h i đất theo quy định của Luật n y.
Khiếu nại, t cáo, khởi kiện về những h nh vi vi phạm quyền sử d ng đất
hợp pháp của mình v những h nh vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
iều 170. Nghĩa v chung của ngƣời sử d ng đất
Sử d ng đất đúng m c đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử
d ng độ sâu trong lòng đất v chiều cao tr n không, bảo vệ các công trình công
cộng trong lòng đất v tuân theo các quy định khác của pháp luật có li n quan.
7



Thực hiện k khai đăng ký đất đai; l m đầy đủ thủ t c khi chuyển đ i,
chuyển nhƣợng, cho thu , cho thu lại, thừa kế, tặng cho quyền sử d ng đất; thế
chấp, góp v n bằng quyền sử d ng đất theo quy định của pháp luật.
Thực hiện nghĩa v t i chính theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trƣờng, không l m t n hại đến lợi
ích hợp pháp của ngƣời sử d ng đất có li n quan.
Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
Giao lại đất khi Nh nƣớc có quyết định thu h i đất, khi hết thời hạn sử
d ng đất m không đƣợc cơ quan nh nƣớc có thẩm quyền gia hạn sử d ng.
Theo iều 179 của Luật đất đai 2013 quy định quyền v nghĩa v của hộ
gia đình, cá nhân sử d ng đất nhƣ sau:
iều 179. Quyền v nghĩa v của hộ gia đình, cá nhân sử d ng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử d ng đất nông nghiệp đƣợc Nh nƣớc giao
trong hạn mức; đất đƣợc Nh nƣớc giao có thu tiền sử d ng đất, cho thu đất trả
tiền thu đất một lần cho cả thời gian thu , đƣợc Nh nƣớc công nhận quyền sử
d ng đất; đất nhận chuyển đ i, nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho, nhận thừa
kế thì có các quyền v nghĩa v sau đây:
Quyền v nghĩa v chung quy định tại

iều 166 v

iều 170 của Luật

này;
Chuyển đ i quyền sử d ng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phƣờng,
thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;
Chuyển nhƣợng quyền sử d ng đất theo quy định của pháp luật;
Cho t chức, hộ gia đình, cá nhân khác, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc

ngo i đầu tƣ tại Việt Nam thu quyền sử d ng đất;
Cá nhân sử d ng đất có quyền để thừa kế quyền sử d ng đất của mình
theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Hộ gia đình đƣợc Nh nƣớc giao đất, nếu trong hộ có th nh vi n chết thì
quyền sử d ng đất của th nh vi n đó đƣợc để thừa kế theo di chúc hoặc theo
pháp luật.
Trƣờng hợp ngƣời đƣợc thừa kế l ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngo i
thuộc đ i tƣợng quy định tại khoản 1 iều 186 của Luật n y thì đƣợc nhận thừa
kế quyền sử d ng đất; nếu không thuộc đ i tƣợng quy định tại khoản 1 iều 186
của Luật n y thì đƣợc hƣởng giá trị của phần thừa kế đó;
Tặng cho quyền sử d ng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 iều 174
của Luật n y; tặng cho quyền sử d ng đất đ i với hộ gia đình, cá nhân hoặc
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngo i thuộc đ i tƣợng quy định tại khoản 1
iều 186 của Luật này;
8


Thế chấp quyền sử d ng đất tại t chức tín d ng đƣợc phép hoạt động tại
Việt Nam, tại t chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
Góp v n bằng quyền sử d ng đất với t chức, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngo i để hợp tác sản xuất, kinh doanh;
Trƣờng hợp đất thuộc diện thu h i để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu
tƣ tr n đất hoặc cho chủ đầu tƣ dự án thu quyền sử d ng đất, góp v n bằng
quyền sử d ng đất với chủ đầu tƣ dự án để thực hiện dự án theo quy định của
Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nh nƣớc cho thu đất thu tiền thu đất h ng
năm có các quyền v nghĩa v sau đây:
Quyền v nghĩa v chung quy định tại

iều 166 v


iều 170 của Luật

này;
Bán t i sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thu ; ngƣời mua tài
sản đƣợc Nh nƣớc tiếp t c cho thu đất theo m c đích đã đƣợc xác định;
ể thừa kế, tặng cho t i sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thu ;
ngƣời nhận thừa kế, ngƣời đƣợc tặng cho t i sản đƣợc Nh nƣớc tiếp t c cho
thu đất theo m c đích đã đƣợc xác định;
Cho thu t i sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thu theo quy
định của pháp luật về dân sự;
Thế chấp bằng t i sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thu tại t
chức tín d ng đƣợc phép hoạt động tại Việt Nam, tại t chức kinh tế khác hoặc
cá nhân theo quy định của pháp luật;
Góp v n bằng t i sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thu trong
thời hạn thu đất với t chức, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở
nƣớc ngo i để hợp tác sản xuất, kinh doanh; ngƣời nhận góp v n bằng t i sản
đƣợc Nh nƣớc tiếp t c cho thu đất theo m c đích đã đƣợc xác định.
3. Hộ gia đình, cá nhân thu lại đất trong khu công nghiệp, c m công
nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền v nghĩa v sau đây:
Trƣờng hợp thu đất, thu lại đất trả tiền thu đất một lần cho cả thời gian
thu thì có quyền v nghĩa v quy định tại khoản 1 iều n y;
Trƣờng hợp thu đất, thu lại đất trả tiền thu đất h ng năm thì có quyền
v nghĩa v quy định tại khoản 2 iều n y.
4. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nh nƣớc giao đất, cho thu đất m đƣợc
miễn, giảm tiền sử d ng đất, tiền thu đất thì có quyền v nghĩa v nhƣ trƣờng
hợp không đƣợc miễn, không đƣợc giảm tiền sử d ng đất, tiền thu đất.
5. Hộ gia đình, cá nhân sử d ng đất thu của t chức, hộ gia đình, cá nhân
không thuộc trƣờng hợp quy định tại khoản 3 iều n y thì có quyền v nghĩa v
theo quy định của pháp luật về dân sự.

9


T ẩm quyền của cơ quan c ức năn k
CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ

t ực

ện đăn ký, cấp

ấy

Theo iều 105, Luật đất đai 2013 quy định thẩm quyền đăng ký, cấp
GCN nhƣ sau:
UBND cấp t nh cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV cho t chức,
cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngo i, doanh nghiệp có v n đầu
tƣ nƣớc ngo i thực hiện dự án đầu tƣ; t chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại
giao.
UBND cấp t nh đƣợc ủy quyền cho cơ quan t i nguy n v môi trƣờng
cùng cấp cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV .
UBND cấp huyện cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đ ng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngo i đƣợc sở
hữu nh ở gắn liền với QSD ở tại Việt Nam.
i với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp GCN, GCN quyền sở hữu nh ở,
GCN quyền sở hữu công trình xây dựng m thực hiện các quyền của ngƣời sử
d ng đất, chủ sở hữu t i sản gắn liền với đất hoặc cấp đ i, cấp lại GCN, GCN
quyền sở hữu nh ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan t i
nguy n v môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
1.1.2. Vị trí và vai trò của côn tác đăn ký, cấp giấy CNQSDĐ
QSHNƠ & TSKGLVĐ trong hệ thống quản lý nhà nƣớc về đất đa .

Vị trí và va trò của đăn ký đất đa
ăng ký đất đai l m cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu to n dân đ i với đất
đai, l điều kiện đảm bảo để Nh nƣớc nắm chắc v quản lý chặt chẽ to n bộ
quỹ đất trong phạm vi lãnh th ; bảo đảm cho đất đai đƣợc sử d ng đầy đủ, hợp
lý, tiết kiệm v có hiệu quả cao nhất.
Bằng việc lập h sơ địa chính v cấp Giấy chứng nhận, đăng ký đất đai
đã r ng buộc về trách nhiệm pháp lý của cơ quan quản lý nh nƣớc về đất đai v
ngƣời sử d ng đất trong việc chấp h nh pháp luật đất đai. H sơ địa chính v
Giấy chứng nhận cung cấp thông tin đầy đủ nhất v l cơ sở pháp lý chặt chẽ để
xác định các quyền của ngƣời sử d ng đất đƣợc bảo vệ khi bị tranh chấp, xâm
phạm; cũng nhƣ xác định các nghĩa v m ngƣời sử d ng đất phải tuân thủ theo
pháp luật; nghĩa v t i chính về sử d ng đất, nghĩa v bảo vệ v sử d ng đất đai
có hiệu quả.
Ch có thực hiện đăng ký đất đai, thiết lập hệ th ng h sơ địa chính đầy đủ
chi tiết tới từng thửa đất tr n cơ sở thực hiện đ ng bộ với các nội dung: đo đạc
lập bản đ địa chính, quy hoạch sử d ng đất, giao đất, cho thu đất, chuyển m c
đích sử d ng đất, định giá đất...thì Nh nƣớc mới thật sự nắm chắc đƣợc tình
hình đất đai trong to n bộ phạm vi lãnh th h nh chính các cấp v thực hiện
quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật.
Vị trí và va trò của cấp

ấy CNQSDĐ, QSHNƠ & TSKGLVĐ
10


Cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV l căn cứ pháp lý đầy đủ để
giải quyết m i quan hệ về đất đai, cũng l cở sở pháp lý để nh nƣớc công nhận
v bảo hộ quyền sử d ng đất của họ.
Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV có vai trò quan trọng, l căn cứ
để xây dựng các quyết định c thể, nhƣ các quyết định về đăng kí, theo dõi biến

động kiếm soát các giao dịch dân sự về đất đai.
Thông qua việc cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV nh nƣớc có
thể quản lý đất đai tr n to n lãnh th , kiểm soát đƣợc việc mua bán, giao dịch
tr n thị trƣờng v thu đƣợc ngu n t i chính lớn hơn nữa. Hơn nữa, nó l căn cứ
trong việc lập quy hoạch kế hoạch dử d ng đất v l tiền đề phát tiền kinh tế xã
hội.
Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV l căn cứ xác lập quan hệ về đất
đai, l tiền đề để phát triển kinh tế xã hội, giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử
d ng đất, y n tâm đầu tƣ tr n mảnh đất của mình. Bằng việc cấp giấy CNQSD ,
QSHNƠ & TSKGLV thì ngƣời sử d ng đất hợp pháp có quyền lớn hơn đ i
với mảnh đất mình đang sử d ng, c thể l các quyền sau: chuyển đ i, chuyển
nhƣợng, cho thu , thế chấp, thừa kế, v góp v n li n doanh bằng đất đai, trong
khuôn kh m pháp luật cho phép. iều n y có tác d ng tích cực trong quản lý
đất đai cũng nhƣ đảm bảo quyền lợi cho ngƣời sử d ng đất đai.
1.1.3. Lƣợc sử côn tác đăn ký cấp giấy CNQSDĐ QSHNƠ &
TSKGLVĐ từ Luật đất đa 2003 đến nay
* Giai đoạn 2003 đến trƣớc khi áp dụn Luật đất đa 2013
Luật đất đai 2003 v các văn bản hƣớng dẫn thi h nh đã quy định trình tự,
thủ t c cấp giấy CNQSD cho hộ gia đình, cá nhân đang sử d ng đất tại xã, thị
trấn: ngƣời dân nộp h sơ tại UBND cấp xã – UBND xã kiểm tra h sơ, sau đó
chuyển cho VP K quyền sử d ng đất cấp huyện kiểm tra h sơ đủ điều kiện
(không đủ điều kiện) trích l c bản đ – chuyển h sơ đến chi c c thuế xác định
NVTC v chuyển ngƣời sử đất d ng thực hiện NVTC v gửi PTNMT kiểm tra
trình UBND cùng cấp quyết định cấp GCN.
Các GCN đƣợc cấp, lƣu h nh trong giai đoạn n y bao g m:
GCNQSD (s đỏ) đƣợc cấp cho khu vực ngo i đô thị (nông thôn) đƣợc
quy định tại Nghị định 64-CP ng y 27 09 1993 của chính phủ v thông tƣ s
346/1998/TT-TC C ng y 16 03 1998 của T ng c c địa chính.
GCNQSHNƠ v quyền sử d ng đất ở (s h ng) đƣợc quy định tại Nghị
định s 60-CP ng y 5 07 1994 của chính phủ về quyền sử d ng nh ở v quyền

sử d ng đất ở tại đô thị.
Ng y 19 10 2009 Chính phủ ban h nh Nghị định s 88 2009 N -CP v
ng y 21 10 2009 bộ T i nguy n v Môi trƣờng ban h nh thông tƣ s
17 2009 TT-BTNMT về cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV . Theo nhƣ
hai văn bản n y thì s h ng v s đỏ đƣợc nhập lại th nh một GCN gọi l “ Giấy
11


chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với
đất” do Bộ T i nguy n v Môi trƣờng phát h nh theo một mẫu th ng nhất trong
cả nƣớc đ i với mọi loại đất, nh ở v t i sản khác gắn liền với đất. Việc ban
h nh hai văn bản tr n tạo điều kiện cho việc cấp GCN đƣợc theo một mẫu th ng
nhất với những quy định chi tiết, c thể giúp cho cán bộ thực hiện công tác cấp
giấp đƣợc thuận lợi v nhanh chóng hơn, đ ng thời ngƣời dân cũng sẽ không
còn nhầm lẫn về các loại s .
* G a đoạn từ k

áp dụn Luật đất đa 2013 đến nay

Luật đất đai 2013 đƣợc thông qua v o ng y 29 11 2013 tại k họp lần thứ
6 Qu c hội khóa XIII v có hiệu lực từ ng y 01 07 2014. Luật đất đai 2013 thể
hiện sự đ i mới về chính sách đất đai. Trong thời k n y đã quy định c thể, đầy
đủ nội dung quản lý Nh nƣớc về đất đai. Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm của
ngƣời sử d ng đất cũng nhƣ các cơ quan thực hiện công tác quản lý đất đai. Luật
đất đai 2013 ra đời đã có nhiều thay đ i quan trọng, trong đó thể hiện sự thay
đ i lớn về công tác đăng ký v cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV .
Việc đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đã đƣợc thực
hiện hiệu quả hơn rất nhiều nhờ cơ chế một cửa thủ t c dễ d ng hơn, tiết kiệm
thời gian cho ngƣời sử d ng đất. Trong giai đoạn thực hiện Luật đất đai 2013,
quy trình thực hiện công tác cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đƣợc

thực hiện theo Nghị định 43 2014 N -CP. Ngƣời sử d ng đất nộp h sơ tại bộ
phận tiếp nhận hoặc UBND xã, sau khi kiểm tra h sơ chuyển cho Chi nhánh
VP K , sau khi cán bộ kiểm tra h sơ đủ điều kiện chuyển h sơ đến Phòng
TNMT kiểm tra, tách h sơ chuyển chi c c thuế (đ i với h sơ không đủ điều
kiện, thực hiện trả h sơ, góp ý b sung ho n ch nh h sơ để đăng ký lại) – chi
c c thuế sau khi xác định NVTC chuyển về VP K
trả thông báo thuế cho
ngƣời sử d ng đất đi thực hiện NVTC. Phòng TNMT kiểm tra h sơ trình
UBND huyện (đ i với cấp giấy lần đầu), VP K
(cấp đ i GCN) ký duyệt
GCN – VP K
trao trả GCN cho ngƣời dân.
Trong giai đoạn n y vẫn sử d ng mẫu GCN ban h nh theo nghị định s
88 2009 N -CP theo một mẫu th ng nhất trong cả nƣớc đó l giấy chứng nhận
quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất.
Luật ất đai 2013 có hiệu lực thi h nh, cùng với các văn bản quy phạm
pháp luật hƣớng dẫn thi h nh Luật đã đáp ứng kịp thời các vấn đề bức thiết m
thực tế đang đòi hỏi. ã t ng kết đánh giá đƣợc thực tiễn quá trình thi h nh Luật
đất đai 2003 v nghi n cứu những kinh nghiệm qu c tế phù hợp, đã có nhiều
thay đ i quan trọng. Trong đó thể hiện sự thay đ i rất lớn về công tác đăng ký,
cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV , góp phần phát huy ngu n lực t i
nguy n v môi trƣờng cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, tăng cƣờng
hiệu lực, hiệu quả quản lý, ngăn ngừa, tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực đất
đai, đƣa công tác quản lý nh nƣớc về đất đai tr n cả nƣớc đi v o nề nếp.
Ngày 6-1-2017, Chính phủ đã ban h nh Nghị định s 01 2017 N -CP sửa
đ i, b sung một s điều của Nghị định s 43 2014 N -CP quy định chi tiết thi
12


h nh Luật ất đai; Nghị định s 44 2014 N -CP quy định về giá đất; Nghị định

s 47 2014 N -CP quy định về b i thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nh nƣớc thu
h i đất v có hiệu lực thi h nh từ ng y 3-3-2017. Nội dung của nghị định n y có
nhiều điểm mới đƣợc sửa đ i, b sung tạo thuận lợi cho ngƣời dân v doanh
nghiệp trong việc xin cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV . ặc biệt l
việc rút ngắn thủ t c h nh chính trong quy trình đăng ký, cấp GCN cho cá nhân
v t chức
Nghị định 01 2017 N -CP của Chính phủ mở ra những hƣớng giải quyết
tích cực đ i với vấn đề còn khó khăn, vƣớng mắc hoặc chƣa phù hợp của Luật
đất đai năm 2013. i với việc đăng ký đất đai, cấp GCN, Nghị định đã sửa đ i,
b sung 8 nội dung. áng quan tâm l các nội dung về quy định b sung giấy tờ
khác về QSD lập trƣớc 15 10 1993 để l m cơ sở xem xét cấp GCN; quy định
không y u cầu điều kiện phải có nh ở khi cấp GCN đ i với trƣờng hợp đất giao
không đúng thẩm quyền trƣớc ng y 1 7 2004; Quy định việc cấp GCN cho một
hoặc nhiều căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch v thƣơng mại thuộc sở hữu của chủ
đầu tƣ; Quy định việc cấp GCN các hạng m c công trình. Li n quan đến thủ t c
h nh chính cũng đƣợc sửa đ i, b sung 4 nhóm nội dung. Trong đó, đáng lƣu ý
3 nội dung g m thời gian thực hiện thủ t c h nh chính về đất đai đều giảm so
với trƣớc đây; quy định b sung việc xác định nghĩa v t i chính của ngƣời sử
d ng đất trong thực hiện thủ t c h nh chính về đất đai; B sung các thủ t c h nh
chính trong lĩnh vực đất đai còn thiếu.
1.2. Căn cứ pháp lý của đăn ký cấp giấy CNQSDĐ QSHNƠ &
TSKGLVĐ t eo p áp luật đất đa ện hành
1.2.1. Nguyên tắc đăn ký cấp giấy CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ
1.2.1.1. Nguyên tắc đăn ký đất đa
Một hệ th ng đăng ký đất đai ho n ch nh cần có 4 nguy n tắc cơ bản sau:
Nguy n tắc đăng nhập h sơ: Nguy n tắc đăng nhập h sơ có nghĩa l một
biến động về quyền đ i với các loại đất đai, đặc biệt l khi mua bán chuyển
nhƣợng, sẽ chƣa có hiệu lực pháp lý nếu chƣa đƣợc đăng nhập v o h sơ đăng
ký đất đai.
Nguy n tắc đ ng thuận: Nguy n tắc đ ng thuận cho rằng ngƣời đƣợc

đăng ký với tƣ cách l chủ thể đ i với quyền phải đ ng ý với việc đăng nhập các
thông tin đăng ký hoặc thay đ i các thông tin đã đăng ký trƣớc đây trong h sơ
đăng ký.
Nguy n tắc công khai: Nguy n tắc công khai cho rằng h sơ đăng ký đất
đai đƣợc công khai cho mọi ngƣời có thể tra cứu, kiểm tra. Các thông tin đăng
ký phải chính xác v tính pháp lý của thông tin phải đƣợc pháp luật bảo vệ.
Nguy n tắc chuy n biệt hóa: Nguy n tắc chuy n biệt hóa h m ý rằng
trong đăng ký đất đai, chủ thể l ngƣời có quyền đăng ký v đ i tƣợng l đất đai
v bất động sản phải đƣợc xác định một cách rõ r ng, đơn nghĩa, bất biến về
pháp lý.
13


1.2.1.2. Nguyên tắc cấp giấy CNQSDĐ, QSHNƠ & TSKGLVĐ
Nguy n tắc cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đƣợc quy định tại
iều 98 Luật ất đai năm 2013 g m 5 nguy n tắc sau:
Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đƣợc cấp theo từng thửa đất, có
thể cấp một Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV chung cho nhiều thửa đất
nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn.
Thửa đất có nhiều ngƣời chung QSD , sở hữu chung nh ở, TSKGLV
thì Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV phải ghi đầy đủ t n của những
ngƣời có chung QSD , ngƣời sở hữu chung nh ở, TSKGLV v cấp cho mỗi
ngƣời một GCN; trƣờng hợp các chủ sử d ng, chủ sở hữu có y u cầu thì cấp
chung một GCN v trao cho ngƣời đại diện.
Ngƣời sử d ng đất, chủ sở hữu nh ở, TSKGLV đƣợc nhận Giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV sau khi đã ho n th nh NVTC theo quy định
của pháp luật. Trƣờng hợp ngƣời sử d ng đất, chủ sở hữu nh ở, TSKGLV
không thuộc đ i tƣợng phải thực hiện NVTC hoặc đƣợc miễn, đƣợc ghi nợ
NVTC v trƣờng hợp thu đất trả tiền thu đất h ng năm thì đƣợc nhận Giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trƣờng hợp QSD hoặc QSD , QSHNƠ & TSKGLV hoặc QSHNƠ &
TSKGLV l t i sản chung của vợ v ch ng thì phải ghi cả họ, t n vợ v họ, t n
ch ng v o Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV , trừ trƣờng hợp vợ v ch ng
có thỏa thuận ghi t n một ngƣời. Trƣờng hợp QSD hoặc QSD , QSHNƠ &
TSKGLV hoặc QSHNƠ & TSKGLV l t i sản chung của vợ v ch ng m
GCN đã cấp ch ghi họ, t n của vợ hoặc ch ng thì đƣợc cấp đ i sang Giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV để ghi cả họ, t n vợ v họ, t n ch ng nếu có
y u cầu.
Trƣờng hợp có sự ch nh lệch diện tích giữa s liệu đo đạc thực tế với s
liệu ghi tr n giấy tờ quy định tại iều 100 của Luật n y hoặc GCN đã cấp m
ranh giới thửa đất đang sử d ng không thay đ i so với ranh giới thửa đất tại thời
điểm có giấy tờ về QSD , không có tranh chấp với những ngƣời sử d ng đất
liền kề thì khi cấp hoặc cấp đ i Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV diện
tích đất đƣợc xác định theo s liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử d ng đất không phải
nộp tiền sử d ng đất đ i với phần diện tích ch nh lệch nhiều hơn nếu có. Trƣờng
hợp đo đạc lại m ranh giới thửa đất có thay đ i so với ranh giới thửa đất tại thời
điểm có giấy tờ về QSD v diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi
tr n giấy tờ về QSD thì phần diện tích ch nh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc
xem xét cấp Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV theo quy định tại iều 99
của Luật n y.
1.2.2. Đ ều kiện đăn ký, cấp giấy CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ
1.2.2.1. Đ ều kiện đăn ký đất đa
Theo khoản 3, 4 iều 95 Luật đất đai 2013:
14


* ăng ký lần đầu đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp sau đây:
Thửa đất đƣợc giao, cho thu để sử d ng;
Thửa đất đang sử d ng m chƣa đăng ký;
Thửa đất đƣợc giao để quản lý m chƣa đăng ký;

Nh ở v t i sản khác gắn liền với đất chƣa đăng ký.
* ăng ký biến động đất đai đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp sau:
Ngƣời sử d ng đất thực hiện quyền chuyển đ i, chuyển nhƣợng, thừa kế,
tặng cho, cho thu , cho thu lại quyền sử d ng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp v n
bằng quyền sử d ng đất theo quy định của Luật ất đai;
Ngƣời nhận chuyển quyền sử d ng đất;
Ngƣời sử d ng đất đã có giấy chứng nhận quyền sử d ng đất đƣợc cơ
quan nh nƣớc có thẩm quyền cho phép đ i t n, chuyển m c đích sử d ng đất,
thay đ i thời hạn sử d ng đất hoặc có thay đ i đƣờng ranh giới thửa đất;
Ngƣời đƣợc sử d ng đất theo bản án hoặc quyết định của To án nhân
dân, quyết định thi h nh án của cơ quan thi h nh án, quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai của cơ quan nh nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi h nh.
1.2.2.2. Đ ều kiện cấp giấy CNQSDĐ, QSHNƠ & TSKGLVĐ
Theo quy định tại iều 99, Luật đất đai 2013 nh nƣớc cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV cho những trƣờng hợp sau đây:
Ngƣời đang sử d ng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
các điều 100, 101 v 102 của Luật đất đai 2013;
Ngƣời đƣợc Nh nƣớc giao đất, cho thu đất từ sau ng y Luật n y có hiệu
lực thi h nh;
Ngƣời đƣợc chuyển đ i, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử d ng đất, nhận góp v n bằng quyền sử d ng đất; ngƣời nhận
quyền sử d ng đất khi xử lý hợp đ ng thế chấp bằng quyền sử d ng đất để thu
h i nợ;
Ngƣời đƣợc sử d ng đất theo kết quả hòa giải th nh đ i với tranh chấp đất
đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi h nh án
của cơ quan thi h nh án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, t cáo
về đất đai của cơ quan nh nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi h nh;
Ngƣời trúng đấu giá quyền sử d ng đất;
Ngƣời sử d ng đất trong khu công nghiệp, c m công nghiệp, khu chế

xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Ngƣời mua nh ở, t i sản khác gắn liền với đất;
Ngƣời đƣợc Nh nƣớc thanh lý, hóa giá nh ở gắn liền với đất ở; ngƣời
15


mua nh ở thuộc sở hữu nh nƣớc;
Ngƣời sử d ng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử d ng đất hoặc các
th nh vi n hộ gia đình, hai vợ ch ng, t chức sử d ng đất chia tách, hợp nhất
quyền sử d ng đất hiện có;
Ngƣời sử d ng đất đề nghị cấp đ i hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
1.2.3. Trách nhiệm của cơ quan t ực

ện đăn ký cấp Giấy c ứn

n ận
Ủy ban n ân dân cấp x
Trƣờng hợp ngƣời sử d ng đất nộp h sơ tại UBND xã thì UBND cấp xã
có trách nhiệm nhƣ sau kiểm tra h sơ v thực hiện các công việc sau:
Xác nhận ngu n g c v thời điểm sử d ng đất, tình trạng tranh chấp sử
d ng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Thông báo cho Chi nhánh VP K
thực hiện trích đo địa chính thửa đất
hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử d ng đất nộp (nếu có)
đ i với nơi chƣa có bản đ địa chính.
Lấy ý kiến khu dân cƣ, ni m yết công khai kết quả kiểm tra h sơ, tình
trạng tranh chấp, ngu n g c v thời điểm sử d ng đất tại tr sở UBND xã trong
thời hạn 15 ng y.
Xem xét ý kiến phản ánh về nội dung công khai, gửi h sơ đến Chi nhánh
VP K .

C

n án VPĐKĐĐ cấp uyện

Chi nhánh VP K

cấp huyện có trách nhiệm nhƣ sau:

Trƣờng hợp ngƣời sử d ng đất nộp h sơ tại Chi nhánh VP K
thì Chi
nhánh VP K
gửi h sơ về UBND xã để thực hiện các công việc tr n.
Kiểm tra h sơ; xác minh thực địa trong trƣờng hợp cần thiết; xác nhận đủ
hay không đủ điều kiện đƣợc cấp giấy chứng nhận v o đơn đăng ký. Cập nhật
thông tin thửa đất, đăng ký v o h sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Gửi s liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định v thông báo thu nghĩa
v t i chính, trừ trƣờng hợp không phải nộp hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định;
chuẩn bị h sơ để cơ quan t i nguy n v môi trƣờng trình ký cấp Giấy chứng
nhận; cập nhật b sung việc cấp Giấy chứng nhận v o h sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho ngƣời đƣợc cấp, trƣờng hợp hộ gia đình,
cá nhân nộp h sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao
cho ngƣời đƣợc cấp.
Phòn Tà n uy n và Mô trƣờn cấp uyện
Phòng Tài nguy n v Môi trƣờng huyện có trách nhiệm thực hiện các
công việc: kiểm tra h sơ v trình UBND huyện cấp giấy chứng nhận; chuyển
h đã giải quyết cho Chi nhánh VP K .
16


UBND cấp uyện

UBND huyện có trách nhiệm xem xét h sơ, ký quyết định, ký GCN.
1.3. Trình tự và thủ tục hành chính trong công tác đăn ký, cấp giấy
CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ
Quy địn về ồ sơ
* Quy định tại iều 8, Thông tƣ 24 2014 TT-BTNMT.
ơn đăng ký, cấp Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV

theo Mẫu s

04 K.
Một trong các loại giấy tờ quy định tại iều 100 của Luật ất đai v
18 của Nghị định s 43 2014 N -CP.

iều

Một trong các giấy tờ quy định tại các iều 31, 32, 33 v 34 của Nghị
định s 43 2014 N -CP đ i với trƣờng hợp đăng ký về quyền sở hữu TSGLV .
Trƣờng hợp đăng ký về QSHNƠ hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đ nh
ở, công trình xây dựng (trừ trƣờng hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nh ở,
công trình xây dựng đã có sơ đ phù hợp với hiện trạng nh ở, công trình đã xây
dựng);
Chứng từ thực hiện nghĩa v t i chính; giấy tờ li n quan đến việc miễn,
giảm nghĩa v t i chính về đất đai, t i sản gắn liền với đất (nếu có).
Nộp ồ sơ và trả kết quả t ực

ện t ủ tục àn c ín về đất đa

* Quy định tại iều 60 của Nghị ịnh 43 2014 N -CP.
Cơ quan tiếp nhận h sơ v trả kết quả giải quyết thủ t c đăng ký đất đai,
t i sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đ i, cấp lại GCN l CNVP K

hoặc
VP K . Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đ ng dân cƣ có nhu cầu nộp
h sơ tại UBND cấp xã thì UBND xã nơi có đất tiếp nhận h sơ v trả kết quả;
trong thời hạn 03 ng y l m việc kể từ ng y nhận đủ h sơ UBND cấp xã phải
chuyển h sơ đến CNVP K .
ịa phƣơng đã t chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận h sơ
v trả kết thì việc tiếp nhận h sơ v trả kết quả thông qua bộ phận một cửa theo
Quyết định của UBND cấp t nh.
Việc trả kết quả giải quyết thủ t c h nh chính đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Kết quả giải quyết thủ t c h nh chính phải trả cho ngƣời sử d ng đất, chủ
sở hữu t i sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ng y l m việc kể từ
ng y có kết quả giải quyết, trừ trƣờng hợp phải thực hiện NVTC li n quan đến
thủ t c h nh chính thì việc trao Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đƣợc
thực hiện sau khi ngƣời sử d ng đất, chủ sở hữu TSGLV nộp chứng từ ho n
th nh NVTC theo quy định; trƣờng hợp đƣợc miễn NVTC li n quan đến thủ t c
h nh chính thì trả kết quả sau khi nhận đƣợc văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác định đƣợc miễn NVTC; Trƣờng hợp h sơ không đủ điều kiện giải quyết thì
cơ quan nhận h sơ có trách nhiệm trả lại h sơ v thông báo rõ lý do không
17


đủ điều kiện giải quyết.
T ờ

an t ực

ện t ủ tục àn c ín về đất đa

Theo iều 61 Nghị định 43 2014 N -CP quy định về thời gian thực hiện
thủ t c đăng ký đất đai, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV lần đầu l

không quá 30 ngày, trƣờng hợp đăng ký b sung t i sản gắn liền với đất không
quá 20 ng y kể từ ng y nhận đƣợc h sơ hợp lệ.
i với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện đƣợc tăng th m 15 ng y.
Trìn tự t ủ tục đăn ký đất đa tà sản ắn l ền vớ đất cấp G ấy
CNQSDĐ QSHNƠ & TSKGLVĐ lần đầu và đăn ký bổ sun đố vớ tà
sản ắn l ền vớ đất.
Theo iều 70 Nghị định 43 2014 N -CP quy định trình tự, thủ t c đăng
ký đất đai, t i sản gắn liền với đất, cấp Giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV
lần đầu v đăng ký b sung đ i với t i sản gắn liền với đất nhƣ sau:
1. Ngƣời SD nộp 01 bộ h sơ theo quy định để l m thủ t c đăng ký.
2. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị đăng ký đất đai, t i sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i
sản khác gắn liền với đất thì UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra h sơ v
thực hiện các công việc nhƣ sau:
a) Trƣờng hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử d ng đất so với
nội dung k khai đăng ký; trƣờng hợp không có giấy tờ quy định tại iều 100
của Luật ất đai v iều 18 của Nghị định 43 2014 N -CP thì xác nhận ngu n
g c v thời điểm sử d ng đất, tình trạng tranh chấp sử d ng đất, sự phù hợp với
quy hoạch.
b) Trƣờng hợp chƣa có bản đ địa chính thì trƣớc khi thực hiện các công
việc tr n, UBND cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai (Chi
nhánh) thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính
thửa đất do ngƣời sử d ng đất nộp (nếu có);
c) Ni m yết công khai kết quả kiểm tra h sơ, xác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, ngu n g c v thời điểm sử d ng đất tại tr sở UBND cấp xã v
khu dân cƣ nơi có đất, t i sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét
giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai v gửi h sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đ ng dân cƣ nộp h sơ tại Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi h sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến
xác nhận v kết quả ni m yết công khai theo quy định;
b) Trích l c bản đ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chƣa
có bản đ địa chính hoặc đã có bản đ địa chính nhƣng hiện trạng ranh giới sử
d ng đất đã thay đ i hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử
18


d ng đất nộp (nếu có);
c) Kiểm tra h sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trƣờng hợp cần thiết;
xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử d ng đất, quyền sở hữu nh ở v t i sản khác gắn liền với đất v o đơn đăng
ký;
d) Cập nhật thông tin thửa đất, t i sản gắn liền với đất, đăng ký v o h sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
đ) Trƣờng hợp ngƣời sử d ng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì gửi s
liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định v thông báo thu nghĩa v t i chính,
trừ trƣờng hợp không phải nộp hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định; chuẩn bị h sơ
để cơ quan t i nguy n v môi trƣờng trình ký cấp Giấy chứng nhận; cập nhật b
sung việc cấp Giấy chứng nhận v o h sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao
Giấy chứng nhận cho ngƣời đƣợc cấp, trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân nộp h
sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho ngƣời SD .
4. Cơ quan T i nguy n v Môi trƣờng thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra h sơ v trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận;
Trƣờng hợp thu đất thì trình UBND cấp có thẩm quyền ký quyết định
cho thu đất; ký hợp đ ng thu đất v trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận sau khi đã ho n th nh nghĩa v t i chính.
b) Chuyển h sơ giải quyết cho VP K


.

5. Trƣờng hợp ngƣời sử d ng đất đã đăng ký đất đai m nay có nhu cầu
cấp giấy chứng nhận thì nộp đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; VP K , cơ
quan t i nguy n v môi trƣờng thực hiện các công việc quy định tại điểm g
Khoản 3 v Khoản 4 iều n y.

19


Tiểu kết C ƣơn 1:
Qua những lý luận tr n ta phân biệt đƣợc giữa đăng ký lần đầu v đăng ký
biến động, nắm đƣợc những khái niệm cần thiết về công tác đăng ký, cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV v để thực hiện đƣợc công tác n y thì cần
phải nắm vững về cơ sở lý luận v pháp lý của pháp luật quy định về đăng ký,
cấp GCN. Nhận thức đúng, đủ về trình tự thủ t c, m c đích, vai trò v tầm quan
trọng của công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV , cũng
nhƣ có sự hiểu biết về các quyền lợi v nghĩa v , thẩm quyền v trách nhiệm của
cơ quan thực hiện để đáp ứng đƣợc đầy đủ đúng với y u cầu v quy định của
pháp luật.
Nhìn chung các vấn đề xoay quanh đến công tác đăng ký, cấp giấy
CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV nhƣ việc đăng ký lần đầu, cấp giấy chứng
nhận, quyền lợi v nghĩa v của chủ sử d ng đất, thẩm quyền thực hiện của từng
cơ quan quản lí đất đai, cũng nhƣ các trình tự, thủ t c h nh chính xử lý h sơ
trong công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD , QSHNƠ & TSKGLV đều đƣợc
quy định c thể trong các văn bản pháp quy v đƣợc ứng d ng v o thực tế của
địa phƣơng, đảm bảo việc thực hiện đúng chức năng đƣợc phân công của các cơ
quan tham gia, phát huy hiệu quả l m việc t t nhất.


20


×