Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn huyện hóc môn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 133 trang )

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
KHSDĐ

:

Kế hoạch sử dụng đất

QHSDĐ

:

Quy hoạch sử dụng đất

QH

:

Quy hoạch



:

Quyết định

BC

:

Báo cáo


CP

:

Chính phủ

SDĐ

:

Sử dụng đất

QLĐĐ

:

Quản lý đất đai

TNMT

:

Tài nguyên môi trường

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội


TP.HCM

:

thành phố Hồ Chí Minh

UBND

:

Ủy ban nhân dân

NN

:

Nông nghiệp

NTTS

:

Nuôi trồng thủy sản

PNN

:

Phi nông nghiệp


SXNN

:

Sản xuất nông nghiệp

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TTVH

:

Trung tâm văn hóa

TMDV

:

Thương mại dịch vụ

TSCQ

:

Trụ sở cơ quan



MỤC LỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1. Phân loại và thống kê diện tích các nhóm đất huyện Hóc Môn ......... 13
Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ....................................... 20
Bảng 2.3. Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2016 ................................. 21
Bảng 2.4. Biến động đất đai giai đoạn 2011-2016 của huyện Hóc Môn ............ 24
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 của huyện Hóc Môn ............................................................................ 30
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hóc
Môn ...................................................................................................................... 32
Bảng 3.1. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hóc Môn ....................... 42
Bảng 3.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2017 của huyện Hóc
Môn ...................................................................................................................... 45
Bảng 3.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 của huyện Hóc
Môn ...................................................................................................................... 47
Hình 2.1 Sơ đồ đơn vị hành chính huyện Hóc Môn ........................................... 11


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của nghiên cứu .................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Bố cục luận văn ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ........................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................... 4

1.1.2. Đất đai, vai trò, đặc điểm của đất đai trong phát triển kinh tế-xã hội và quy
luật phân vùng sử dụng đất ................................................................................... 4
1.1.3. Hệ thống quy hoạch đất đai ở nước ta hiện nay và những bất cập trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay................................................................... 5
1.2. Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 8
1.2.1. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....................................... 8
1.2.2. Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện .......................................... 8
1.2.3. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện .......................... 8
1.2.4. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................ 9
1.2.5. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, KHSDĐ ........................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN ........................................................... 11
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hóc Môn ....... 11
2.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên ...................................................................... 11
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................................ 14
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
của huyện............................................................................................................. 18
2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất .................................................................. 20
2.2.1. Hiện trạng theo từng loại đất ..................................................................... 20
2.2.2. Đánh giá biến động đất đai........................................................................ 24


2.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện năm 2016 .. 29
2.3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 29
2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dung
đất năm 2016 của huyện ...................................................................................... 36
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 ........ 38
3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội .......................................................... 38
3.1.1.Chỉ tiêu phát triển các ngành kinh tế .......................................................... 38
3.1.2. Chỉ tiêu phát triển hạ tầng, xã hội ............................................................. 39

3.2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 .................................................. 40
3.2.1. Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực ........................................... 40
3.2.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ........................................... 42
3.2.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ............................................ 47
3.2.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích .............................................. 47
3.2.5. Diện tích đất cần thu hồi ........................................................................... 48
3.3. Giải pháp để khắc phục và tổ chức thực hiện trong quá trình lập kế hoạch sử
dụng đất ở huyện Hóc Môn ................................................................................. 48
3.3.1. Giải pháp khắc phục hạn chế trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ....... 48
3.3.2. Các giải pháp về tổ chức thực hiện cho kế hoạch sử dụng đất năm 2017 49
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................................... 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 53
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 54


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, nó vừa là tư liệu
vừa là đối tượng sản xuất và cũng là nơi xây dựng các công trình phục vụ phát
triển kinh tế, xã hội, dân sinh và quốc phòng an ninh. Quá trình khai thác sử
dụng đất đai luôn gắn liền với quá trình phát triển của xã hội. Xã hội càng phát
triển thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao, trong khi đó đất đai lại có hạn và
hầu như bất biến về diện tích. Chính vì vậy, việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả
và bền vững luôn là nhu cầu cấp thiết, đòi hỏi phải được cân nhắc kỹ càng và
hoạch định khoa học.
Điều 4 Luật Đất đai 2013 có quy định:”Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”, trong đó xây dựng quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý của nhà nước
về đất đai. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý nghĩa hết sức quan
trọng, nó giúp phân bổ đất đai một cách cụ thể, hợp lý cho sự phát triển kinh tế

xã hội của cả nước cũng như từng địa phương trong mỗi giai đoạn nhất định.
Việc quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất là một biện pháp
hữu hiệu đem lại lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội cao. Hiện nay hoạt động của nền
kinh tế theo cơ chế thị trường cùng với xu hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước đã và đang làm cho nhu cầu sử dụng đất tăng cao, đất đai nhiều nơi bị
sử dụng quá mức, sai mục đích, làm cho đất ngày càng thoái hóa. Ngoài ra,
những bất cập mâu thuẫn về sự thiếu đồng bộ, không thống nhất, chồng chéo
trong sử dụng đất giữa các ngành, các đối tượng sử dụng làm kìm hãm sự phát
triển và phá vỡ cảnh quan môi trường. Vậy để đảm bảo cho sự phát triển bền
vững và giải quyết những bất cập trên thì nhà nước cần phải đề ra các chính sách
đất đai, mà một trong các chính sách đó là lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
từ trung ương đến địa phương.
Huyện Hóc Môn là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Bắc của thành
phố Hồ Chí Minh với nhiều điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giao thông
thuận lợi đang ngày càng phát triển theo hướng tích cực. Qua mỗi năm tình hình
quản lý và sử dụng đất của huyện có nhiều biến động, bất cập khác nhau. Vì
vậy, việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai cấp huyện hàng năm là việc làm rất
cần thiết nhằm quản lý, sử dụng quỹ đất đai hiện có một cách hiệu quả, tiết
kiệm; đồng thời cụ thể hóa quy hoạch sử dung đất tại huyện Hóc Môn đến năm
2020 và đáp ứng các nhu cầu về phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong
tương lai, nâng cao cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống sản xuất của người dân ngày
càng tốt hơn.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:”Xây
dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành
phố Hồ Chí Minh”.
1


2. Mục tiêu, nhiệm vụ của nghiên cứu
a. Mục tiêu

Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn huyện Hóc Môn
theo đúng quy hoạch, kế hoạch và pháp luật quy định; đồng thời phải đảm bảo
việc sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và thích
ứng với biến đổi khí hậu.
Phát huy được tối đa tiềm năng đất đai hiện có nhằm đáp ứng được các
yêu cầu, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong tương lai của huyện cũng như
trên cả nước.
b. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, pháp lý về quy hoạch sử dụng đất đai.
- Đánh giá tổng quan và toàn diện về các điều kiện tự nhiên xã hội, tình
hình sử dụng đất tại huyện Hóc Môn để làm cơ sở thực tiễn xây dựng kế hoạch
sử dụng đất.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện.
- Xác định các chỉ tiêu điều chỉnh sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho
huyện đến năm 2017.
- Xác định nhu cầu sử dụng đất của đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm
2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực đến năm 2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xã.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đất đai, các quy luật phân vùng sử dụng đất, các chính sách của nhà nước
liên quan đến quy hoạch kế hoạch sử dụng đất.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đơn vị hành chính huyện Hóc Môn, TP. HCM.
- Phạm vi thời gian: Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin các số liệu về điều kiện tự

nhiên, kinh tế - xã hội, diện tích các loại đất tại địa phương, hiện trạng sử dụng
đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch trong năm trước,...
- Phương pháp thống kê: xử lý, tính toán các số liệu về diện tích đất đã
thu thập từ năm 2016 đến nay.
2


- Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu thu thập được của năm 2016
và hiện tại.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: phân tích các số liệu thu thập được và
hệ thống lại.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của những người hiểu biết
về nội dung đề tài nghiên cứu.
- Công cụ hỗ trợ: sử dùng phần mềm MicroStation V8i để cập nhật chỉnh
sửa bản đồ.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
- Củng cố và hệ thống hóa những kiến thức lý thuyết về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được học trên lớp.
- Giúp bản thân nắm được những nội dung và phương pháp thực hiện
được quy định trong các văn bản luật hiện hành về công tác lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đai.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đánh giá năng lực của sinh viên trong
nghiên cứu và kĩ năng thực hành nghiệp vụ xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai.
6. Bố cục luận văn
- Mở đầu.
- Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý liên quan đến quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
- Chương 2: Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch sử dung đất trên địa
bàn huyện Hóc Môn.
- Chương 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn huyện

Hóc Môn.
- Kết luận.
- Danh mục tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
❖ Quy hoạch sử dụng đất
Là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và
thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng
đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành
chính trong một khoảng thời gian xác định. (khoản 2, Điều 3 Luật Đất đai 2013)
❖ Kế hoạch sử dụng đất
Là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong
kỳ quy hoạch sử dụng đất. (khoản 3, Điều 3 Luật Đất đai 2013). Như vậy,
KHSDĐ nhằm thực hiện chi tiết, cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất để sử dụng
đất theo từng thời kỳ cụ thể.
❖ Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm
- Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập
hằng năm.
1.1.2. Đất đai, vai trò, đặc điểm của đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội và

quy luật phân vùng sử dụng đất
❖ Đất đai
Đất đai là một phạm trù thể hiện mối quan hệ tổng hòa giữa hoạt động
kinh tế-xã hội của con người với đất, lớp bề mặt trái đất trên một lãnh thổ nhất
định. Vì vậy, đất đai có 2 thuộc tính là thuộc tính tự nhiên phản ánh chất lượng
tự nhiên của đất đai đáp ứng các nhu cầu vật chất của con người và thuộc tính xã
hội là tổng hòa các quan hệ xã hội được hình thành từ những tương tác thị
trường và phi thị trường.
❖ Vai trò của đất đai
- Đất đai là một tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là điều kiện chung
nhất để tạo ra của cải vật chất.
- Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống.
- Đất đai là đối tượng, tư liệu sản xuất đặc biệt do nó có các tính đặc trưng
riêng như có độ phì, tính cố định về không gian, tính giới hạn về số lượng, tính
không thay thế, tính vĩnh cửu.
4


- Đất đai có vai trò quan trọng đối với các ngành sản xuất nông – lâm
nghiệp, phi nông nghiệp.
- Đất đai là bất động sản có giá trị trong phát triển kinh tế - xã hội.
❖ Đặc điểm của đất đai
- Đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt
Trong quá trình sản xuất đất đai là cơ sở không gian bố trí lực lượng sản
xuất. Trong nông nghiệp đất đai là đối tượng lao động bởi trong quá trình sản
xuất con người tác động vào đất đai. Thông qua đất đai con người lại đưa chất
dinh dưỡng vào cây trồng, do đó đất đai là công cụ lao động.
Đất đai vừa là đối tượng vừa là công cụ lao động nên đất đai là tư liệu sản
xuất đặc biệt.
- Đất đai có 2 thuộc tính

Thuộc tính tự nhiên của đất đai bao gồm các đặc tính về không gian. Tính
chất tự nhiên của đất đai làm cho nó trở thành một loại hàng hóa đặc biệt bởi vì
đất đai có độ phì, có vị trí cố định không dịch chuyển được.
Thuộc tính xã hội của đất đai chính là vị thế của đất đai – là hình thức đo
sự mong muốn về mặt xã hội gắn với đất đai tại một vị trí nhất định, là thuộc
tính phi vật thể.
❖ Quy luật phân vùng sử dụng đất
Lý thuyết về phân vùng chức năng đất đai được nghiên cứu đầu tiên bởi
Von Thunen (1926), tiếp tục được phát triển bởi William Alonso (1964) và ngày
nay được hoàn thiện bởi Hoàng Hữu Phê (2000).
Von Thunen: lý giải về phân vùng với đất nông nghiệp.
William Alonso: lý giải phân vùng đối với đất đô thị.
Cả hai lý giải của họ đều dựa vào chi phí của việc vận chuyển hàng hóa
và dịch vụ đến vi trí trung tâm để trao đổi.
Cả 2 lý giải của họ đều có chung kết luận: khi quy hoạch thì khoảng cách
tới trung tâm là yếu tố quyết định. Nhưng thực tế lại có những trường hợp ở
những vị trí trung tâm nhưng giá lại thấp hơn vùng ở xa. Nên cả 2 lý thuyết trên
đều không giải thích được. Từ đó lý thuyết Vị thế - Chất lượng của Hoàng Hữu
Phê công bố vào năm 2000 dưới tiêu đề “Vị thế, chất lượng và sự lựa chọn khác:
Tiến tới một lý thuyết mới về dân cư đô thi” mô tả động học của việc hình thành
và phát triển các khu dân cư đô thị, đó là cơ chế của sự lựa chọn về nơi ở của
người dân trong không gian đô thị.
1.1.3. Hệ thống quy hoạch đất đai ở nước ta hiện nay và những bất cập trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

----------

Xương Hoàng Mỹ Duyên

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
----------

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103

SVTH

: Xương Hoàng Mỹ Duyên

Lớp


: 04LTĐH.QLĐĐ

Niên khóa : 2015-2017
GVHD

: ThS. Ngô Thị Hiệp

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2017


Lời cảm ơn
Trong suốt khoảng thời gian học tập tại trường Đại học Tài nguyên và
Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, nhận được sự quan tâm và chỉ bảo của các
thầy cô, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Quản lý đất đai đã truyền đạt kiến
thức cho em trong quá trình học tại trường. Đầu tiên em xin gửi lời cám ơn đến
cô ThS. Ngô Thị Hiệp đã rất tận tình và chu đáo trong quá trình hướng dẫn em
hoàn thành luận văn, nhờ sự giúp đỡ của cô em đã khắc phục được nhiều thiếu
sót của mình để hoàn thiện bài bài luận văn tốt hơn. Bên cạnh đó em muốn cám
ơn các anh chị cán bộ trong Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hóc Môn
đã nhiệt tình hỗ trợ em trong quá trình thu thập các tài liệu, thông tin để em hoàn
thành bài luận văn này.
Do thời gian quá ngắn và khối lượng kiến thức còn hạn hẹp nên không
tránh khỏi những sai sót trong bài luận văn này. Đồng thời do kinh nghiệm thực
tiễn chưa đủ nên sẽ còn nhiều hạn chế trong bài làm, vì thế em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có thể khắc phục và rút kinh
nghiêm để đạt kết quả tốt hơn.
Xương Hoàng Mỹ Duyên


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

KHSDĐ

:

Kế hoạch sử dụng đất

QHSDĐ

:

Quy hoạch sử dụng đất

QH

:

Quy hoạch



:

Quyết định

BC

:

Báo cáo


CP

:

Chính phủ

SDĐ

:

Sử dụng đất

QLĐĐ

:

Quản lý đất đai

TNMT

:

Tài nguyên môi trường

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội


TP.HCM

:

thành phố Hồ Chí Minh

UBND

:

Ủy ban nhân dân

NN

:

Nông nghiệp

NTTS

:

Nuôi trồng thủy sản

PNN

:

Phi nông nghiệp


SXNN

:

Sản xuất nông nghiệp

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TTVH

:

Trung tâm văn hóa

TMDV

:

Thương mại dịch vụ

TSCQ

:

Trụ sở cơ quan



MỤC LỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1. Phân loại và thống kê diện tích các nhóm đất huyện Hóc Môn ......... 13
Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ....................................... 20
Bảng 2.3. Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2016 ................................. 21
Bảng 2.4. Biến động đất đai giai đoạn 2011-2016 của huyện Hóc Môn ............ 24
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 của huyện Hóc Môn ............................................................................ 30
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hóc
Môn ...................................................................................................................... 32
Bảng 3.1. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hóc Môn ....................... 42
Bảng 3.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2017 của huyện Hóc
Môn ...................................................................................................................... 45
Bảng 3.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 của huyện Hóc
Môn ...................................................................................................................... 47
Hình 2.1 Sơ đồ đơn vị hành chính huyện Hóc Môn ........................................... 11


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của nghiên cứu .................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Bố cục luận văn ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ........................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................... 4

1.1.2. Đất đai, vai trò, đặc điểm của đất đai trong phát triển kinh tế-xã hội và quy
luật phân vùng sử dụng đất ................................................................................... 4
1.1.3. Hệ thống quy hoạch đất đai ở nước ta hiện nay và những bất cập trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay................................................................... 5
1.2. Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 8
1.2.1. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....................................... 8
1.2.2. Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện .......................................... 8
1.2.3. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện .......................... 8
1.2.4. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................ 9
1.2.5. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, KHSDĐ ........................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN ........................................................... 11
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hóc Môn ....... 11
2.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên ...................................................................... 11
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................................ 14
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
của huyện............................................................................................................. 18
2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất .................................................................. 20
2.2.1. Hiện trạng theo từng loại đất ..................................................................... 20
2.2.2. Đánh giá biến động đất đai........................................................................ 24


2.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện năm 2016 .. 29
2.3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 29
2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dung
đất năm 2016 của huyện ...................................................................................... 36
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 ........ 38
3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội .......................................................... 38
3.1.1.Chỉ tiêu phát triển các ngành kinh tế .......................................................... 38
3.1.2. Chỉ tiêu phát triển hạ tầng, xã hội ............................................................. 39

3.2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 .................................................. 40
3.2.1. Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực ........................................... 40
3.2.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ........................................... 42
3.2.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ............................................ 47
3.2.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích .............................................. 47
3.2.5. Diện tích đất cần thu hồi ........................................................................... 48
3.3. Giải pháp để khắc phục và tổ chức thực hiện trong quá trình lập kế hoạch sử
dụng đất ở huyện Hóc Môn ................................................................................. 48
3.3.1. Giải pháp khắc phục hạn chế trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ....... 48
3.3.2. Các giải pháp về tổ chức thực hiện cho kế hoạch sử dụng đất năm 2017 49
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................................... 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 53
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 54


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, nó vừa là tư liệu
vừa là đối tượng sản xuất và cũng là nơi xây dựng các công trình phục vụ phát
triển kinh tế, xã hội, dân sinh và quốc phòng an ninh. Quá trình khai thác sử
dụng đất đai luôn gắn liền với quá trình phát triển của xã hội. Xã hội càng phát
triển thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao, trong khi đó đất đai lại có hạn và
hầu như bất biến về diện tích. Chính vì vậy, việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả
và bền vững luôn là nhu cầu cấp thiết, đòi hỏi phải được cân nhắc kỹ càng và
hoạch định khoa học.
Điều 4 Luật Đất đai 2013 có quy định:”Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”, trong đó xây dựng quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý của nhà nước
về đất đai. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý nghĩa hết sức quan
trọng, nó giúp phân bổ đất đai một cách cụ thể, hợp lý cho sự phát triển kinh tế

xã hội của cả nước cũng như từng địa phương trong mỗi giai đoạn nhất định.
Việc quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất là một biện pháp
hữu hiệu đem lại lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội cao. Hiện nay hoạt động của nền
kinh tế theo cơ chế thị trường cùng với xu hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước đã và đang làm cho nhu cầu sử dụng đất tăng cao, đất đai nhiều nơi bị
sử dụng quá mức, sai mục đích, làm cho đất ngày càng thoái hóa. Ngoài ra,
những bất cập mâu thuẫn về sự thiếu đồng bộ, không thống nhất, chồng chéo
trong sử dụng đất giữa các ngành, các đối tượng sử dụng làm kìm hãm sự phát
triển và phá vỡ cảnh quan môi trường. Vậy để đảm bảo cho sự phát triển bền
vững và giải quyết những bất cập trên thì nhà nước cần phải đề ra các chính sách
đất đai, mà một trong các chính sách đó là lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
từ trung ương đến địa phương.
Huyện Hóc Môn là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Bắc của thành
phố Hồ Chí Minh với nhiều điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giao thông
thuận lợi đang ngày càng phát triển theo hướng tích cực. Qua mỗi năm tình hình
quản lý và sử dụng đất của huyện có nhiều biến động, bất cập khác nhau. Vì
vậy, việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai cấp huyện hàng năm là việc làm rất
cần thiết nhằm quản lý, sử dụng quỹ đất đai hiện có một cách hiệu quả, tiết
kiệm; đồng thời cụ thể hóa quy hoạch sử dung đất tại huyện Hóc Môn đến năm
2020 và đáp ứng các nhu cầu về phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong
tương lai, nâng cao cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống sản xuất của người dân ngày
càng tốt hơn.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:”Xây
dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành
phố Hồ Chí Minh”.
1


2. Mục tiêu, nhiệm vụ của nghiên cứu
a. Mục tiêu

Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn huyện Hóc Môn
theo đúng quy hoạch, kế hoạch và pháp luật quy định; đồng thời phải đảm bảo
việc sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và thích
ứng với biến đổi khí hậu.
Phát huy được tối đa tiềm năng đất đai hiện có nhằm đáp ứng được các
yêu cầu, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong tương lai của huyện cũng như
trên cả nước.
b. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, pháp lý về quy hoạch sử dụng đất đai.
- Đánh giá tổng quan và toàn diện về các điều kiện tự nhiên xã hội, tình
hình sử dụng đất tại huyện Hóc Môn để làm cơ sở thực tiễn xây dựng kế hoạch
sử dụng đất.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện.
- Xác định các chỉ tiêu điều chỉnh sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho
huyện đến năm 2017.
- Xác định nhu cầu sử dụng đất của đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm
2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực đến năm 2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xã.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đất đai, các quy luật phân vùng sử dụng đất, các chính sách của nhà nước
liên quan đến quy hoạch kế hoạch sử dụng đất.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đơn vị hành chính huyện Hóc Môn, TP. HCM.
- Phạm vi thời gian: Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin các số liệu về điều kiện tự

nhiên, kinh tế - xã hội, diện tích các loại đất tại địa phương, hiện trạng sử dụng
đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch trong năm trước,...
- Phương pháp thống kê: xử lý, tính toán các số liệu về diện tích đất đã
thu thập từ năm 2016 đến nay.
2


- Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu thu thập được của năm 2016
và hiện tại.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: phân tích các số liệu thu thập được và
hệ thống lại.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của những người hiểu biết
về nội dung đề tài nghiên cứu.
- Công cụ hỗ trợ: sử dùng phần mềm MicroStation V8i để cập nhật chỉnh
sửa bản đồ.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
- Củng cố và hệ thống hóa những kiến thức lý thuyết về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được học trên lớp.
- Giúp bản thân nắm được những nội dung và phương pháp thực hiện
được quy định trong các văn bản luật hiện hành về công tác lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đai.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đánh giá năng lực của sinh viên trong
nghiên cứu và kĩ năng thực hành nghiệp vụ xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai.
6. Bố cục luận văn
- Mở đầu.
- Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý liên quan đến quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
- Chương 2: Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch sử dung đất trên địa
bàn huyện Hóc Môn.
- Chương 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn huyện

Hóc Môn.
- Kết luận.
- Danh mục tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
❖ Quy hoạch sử dụng đất
Là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và
thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng
đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành
chính trong một khoảng thời gian xác định. (khoản 2, Điều 3 Luật Đất đai 2013)
❖ Kế hoạch sử dụng đất
Là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong
kỳ quy hoạch sử dụng đất. (khoản 3, Điều 3 Luật Đất đai 2013). Như vậy,
KHSDĐ nhằm thực hiện chi tiết, cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất để sử dụng
đất theo từng thời kỳ cụ thể.
❖ Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm
- Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập
hằng năm.
1.1.2. Đất đai, vai trò, đặc điểm của đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội và

quy luật phân vùng sử dụng đất
❖ Đất đai
Đất đai là một phạm trù thể hiện mối quan hệ tổng hòa giữa hoạt động
kinh tế-xã hội của con người với đất, lớp bề mặt trái đất trên một lãnh thổ nhất
định. Vì vậy, đất đai có 2 thuộc tính là thuộc tính tự nhiên phản ánh chất lượng
tự nhiên của đất đai đáp ứng các nhu cầu vật chất của con người và thuộc tính xã
hội là tổng hòa các quan hệ xã hội được hình thành từ những tương tác thị
trường và phi thị trường.
❖ Vai trò của đất đai
- Đất đai là một tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là điều kiện chung
nhất để tạo ra của cải vật chất.
- Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống.
- Đất đai là đối tượng, tư liệu sản xuất đặc biệt do nó có các tính đặc trưng
riêng như có độ phì, tính cố định về không gian, tính giới hạn về số lượng, tính
không thay thế, tính vĩnh cửu.
4


- Đất đai có vai trò quan trọng đối với các ngành sản xuất nông – lâm
nghiệp, phi nông nghiệp.
- Đất đai là bất động sản có giá trị trong phát triển kinh tế - xã hội.
❖ Đặc điểm của đất đai
- Đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt
Trong quá trình sản xuất đất đai là cơ sở không gian bố trí lực lượng sản
xuất. Trong nông nghiệp đất đai là đối tượng lao động bởi trong quá trình sản
xuất con người tác động vào đất đai. Thông qua đất đai con người lại đưa chất
dinh dưỡng vào cây trồng, do đó đất đai là công cụ lao động.
Đất đai vừa là đối tượng vừa là công cụ lao động nên đất đai là tư liệu sản
xuất đặc biệt.
- Đất đai có 2 thuộc tính

Thuộc tính tự nhiên của đất đai bao gồm các đặc tính về không gian. Tính
chất tự nhiên của đất đai làm cho nó trở thành một loại hàng hóa đặc biệt bởi vì
đất đai có độ phì, có vị trí cố định không dịch chuyển được.
Thuộc tính xã hội của đất đai chính là vị thế của đất đai – là hình thức đo
sự mong muốn về mặt xã hội gắn với đất đai tại một vị trí nhất định, là thuộc
tính phi vật thể.
❖ Quy luật phân vùng sử dụng đất
Lý thuyết về phân vùng chức năng đất đai được nghiên cứu đầu tiên bởi
Von Thunen (1926), tiếp tục được phát triển bởi William Alonso (1964) và ngày
nay được hoàn thiện bởi Hoàng Hữu Phê (2000).
Von Thunen: lý giải về phân vùng với đất nông nghiệp.
William Alonso: lý giải phân vùng đối với đất đô thị.
Cả hai lý giải của họ đều dựa vào chi phí của việc vận chuyển hàng hóa
và dịch vụ đến vi trí trung tâm để trao đổi.
Cả 2 lý giải của họ đều có chung kết luận: khi quy hoạch thì khoảng cách
tới trung tâm là yếu tố quyết định. Nhưng thực tế lại có những trường hợp ở
những vị trí trung tâm nhưng giá lại thấp hơn vùng ở xa. Nên cả 2 lý thuyết trên
đều không giải thích được. Từ đó lý thuyết Vị thế - Chất lượng của Hoàng Hữu
Phê công bố vào năm 2000 dưới tiêu đề “Vị thế, chất lượng và sự lựa chọn khác:
Tiến tới một lý thuyết mới về dân cư đô thi” mô tả động học của việc hình thành
và phát triển các khu dân cư đô thị, đó là cơ chế của sự lựa chọn về nơi ở của
người dân trong không gian đô thị.
1.1.3. Hệ thống quy hoạch đất đai ở nước ta hiện nay và những bất cập trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay

5


a/ Hệ thống quy hoạch đất đai ở nước ta hiện nay
Hiện nay, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng

đất 5 năm (2011 -2015) cấp quốc gia đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết
số 17/2011/QH13. Bộ TN&MT đã đôn đốc, tổng hợp báo cáo của các Bộ,
ngành và địa phương và Bộ trưởng đã ký thừa uỷ quyền Thủ tướng Chính phủ
Báo cáo số 190/BC-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ gửi Quốc hội và Báo
cáo số 193/BC- CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ trình Quốc hội về kết quả
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Nghị quyết số
17/2011/QH13 của Quốc hội. Cụ thể như sau:
- Đối với cấp tỉnh: Bộ đã trình Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho 63/63
tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.
- Đối với cấp huyện: có 352 đơn vị hành chính cấp huyện được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49,93%);
có 330 đơn vị hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất (chiếm 46,81%); còn lại 23 đơn vị hành chính cấp huyện chưa triển
khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 3,26%).
- Đối với cấp xã: có 6.516 đơn vị hành chính cấp xã được cấp có thẩm
quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 58,41%); có 2.907 đơn
vị hành chính cấp xã đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm
26,06%); còn lại 1.733 đơn vị hành chính cấp xã chưa triển khai lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất (chiếm 15,53%).
Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016-2020): Bộ Tài nguyên và Môi trường đã triển khai việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 05
năm kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
tại chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 20/05/2015. Đến hết tháng 06 năm 2015 đã có 06
Bộ, ngành và 52 tỉnh gửi Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và đăng ký nhu cầu sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 và còn một số
tỉnh, thành phố chưa gửi báo cáo. Kế hoạch tổ chức và thực hiện việc kiểm tra
các địa phương trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) các cấp đã được thành lập.

b/ Những bất cập trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay
Quy hoạch sử dụng đất luôn gắn liền với kế hoạch sử dụng đất, bởi vì kế
hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất thông qua những biện
pháp và thời gian cụ thể. Vì vậy nếu quy hoạch thiếu tính toán, không xác định
được thời hạn, không có kế hoạch cụ thể sẽ gây ra “quy hoạch treo”- là tình
trạng các quy hoạch có nội dung sử dụng đất nhưng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng tiến độ.

6


Công tác lập, triển khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay đã ngày
càng hoàn thiện hơn và có những chuyển đổi tích cực nhưng trên thực tế vẫn còn
tồn tại nhiều điểm bất cập như:
- Một số địa phương phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện chậm trễ so với quy định, dẫn đến việc giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất không đúng theo kế hoạch
- Công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chưa phù hợp về thời
gian, nội dung với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội.
- Chất lượng của nhiều quy hoạch còn thấp, thiếu đồng bộ trong sử dụng
đất cũng như chưa đầy đủ căn cứ pháp lý thể hiện qua việc các quy hoạch phải
điều chỉnh, bổ sung nhiều lần; thiếu tính khả thi, không đảm bảo nguồn lực đất
đai để thực hiện.
- Việc không đồng nhất các chỉ tiêu thống kê các loại đất dẫn đến việc
đánh giá các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch không đầy đủ, chính xác. Chỉ tiêu phê
duyệt chưa đảm bảo diện tích đất tối thiểu so với quy chuẩn xây dựng về giao
thông, y tế, giáo dục…
- Nhiều địa phương còn gặp khó khăn, bị động khi giải quyết đối với
trường hợp biến động các chỉ tiêu sử dụng đất trong quá trình thực hiện so với

các chỉ tiêu đã được duyệt, phát sinh các dự án, công trình chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Bên cạnh đó một số hạng mục công
trình đã có trong chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhưng cơ quan chủ đầu
tư chưa lập xong dự án và hồ sơ đất đai, phải lùi tiến độ thực hiện.
- Lực lượng cán bộ chuyên trách cho công tác này còn nhiều hạn chế về
năng lực. Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ, thường xuyên dẫn
tới tình trạng vi phạm quy hoạch diễn ra nhưng chưa được phát hiện và xử lý kịp
thời.
- Công tác lấy ý kiến của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai chưa thực sự được chú trọng.
- Tình trạng quy hoạch “treo” còn phổ biến. Trên cả nước vẫn còn hàng
ngàn dự án “treo” chưa được thu hồi. Việc xử các dự án sau khi thu hồi cũng
đang gặp nhiều khó khăn, vướng mắc.
- Đối với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện vẫn còn những
bất cập như về thời gian phê duyệt phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất từ cấp tỉnh
cho cấp huyện vẫn chưa phù hợp với thực tế; việc xác định nhu cầu sử dụng đất
cho các ngành, các lĩnh vực vẫn còn bất cập so với thực tiễn do vướng các quy
định về thời gian lập kế hoạch sử dụng đất; người sử dụng đất bị hạn chế nhiều
quyền; gặp khó khăn trong việc chuyển mục đích sử dụng đất.

7


1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo Điều 35 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với cấp trên; KHSDĐ phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã

được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. QH sử dụng đất cấp quốc gia
phải đảm bảo tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất cấp xã.
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích
ứng với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và công khai
7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ
lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, KHSDĐ đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
1.2.2. Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
Theo khoản 3, Điều 40 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Nhu cầu SDĐ trong năm KH của các ngành, lĩnh vực của các cấp;
c) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện KHSDĐ.
1.2.3. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
Theo khoản 4, Điều 40 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện KHSDĐ năm trước;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong KHSDĐ cấp tỉnh
và diện tích đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch;
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án
sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

8



Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông
thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận
để đấu giá QSDĐ thực hiện dự án nhà ở, TM-DV, sản xuất, kinh doanh;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với
các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57
của Luật Đất đai 2013 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ KHSDĐ hàng năm của cấp huyện;
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
1.2.4. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo Điều 42 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
Bội Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch,
KHSDĐ cấp quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng
cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng; Bộ công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
4. Chính phủ quy định chi tiết điều này.
1.2.5. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, KHSDĐ
1. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
2. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, KHSDĐ đất an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Chính phủ phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, KHSDĐ huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy

hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện. UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của
Luật này trước khi phê duyệt KHSDĐ hàng năm của cấp huyện.
Ngoài những nội dung quy định trong Luật đất đai 2013 còn có một số
văn bản dưới Luật như:
9


×