Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

công tác kiểm kê đất đai trên địa bàn phường 12 quận gò vấp thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 58 trang )

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

UBND

Ủy ban nhân dân

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

MĐSD

Mục đích sử dụng

DTTN

Diện tích tự nhiên

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TM – DV

Th ơng mại - dịch vụ

KT – XH


Kinh tế - xã hội

DTTN

Diện tích tự nhiên

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi tr

TP

Thành phố

ng


A. DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: So sánh chỉ tiêu kiểm kê đất đai ....................................................... 10
Bảng 2.1: Kết quả kiểm kê đất đai theo mục đích sử dụng đất năm 2014........ 25
Bảng 2.2. Kết quả kiểm kê nhóm đất nông nghiệp năm 2014 .......................... 27
Bảng 2.3. Kết quả kiểm kê nhóm đất phi nông nghiệp năm 2014 .................... 28
Bảng 2.4: Kết quả kiểm kê đất đai theo đối t ợng ng i sử dụng, quản lý đất
ph ng 12 năm 2014 ......................................................................................... 30
Bảng 2.5: Biến động diện tích đất đai giai đoạn 2010 - 2014........................... 31
Bảng 3.1: Kết quả điều tra thực địa các khoanh đất có sự khác nhau về loại đất
giữa ảnh viễn thám và bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2014.............................. 44
Bảng 3.2: Tổng hợp diện tích các loại đất có khác biệt giữa ảnh viễn thám và
bản đồ hiện trạng sử dụng đất sau khi điều tra thực địa.................................... 44

Bảng 3.3: Diện tích đất sai khác sau khi điều tra thực địa ................................ 44
Bảng 3.4: Kết quả kiểm kê đất đai có sử dụng ảnh viễn thám .......................... 45
Bảng 3.5: So sánh kết quả kiểm kê đất đai 2014 với kết quả kiểm kê đất đai có
sử dụng ảnh viễn thám ...................................................................................... 46
B. DANH MỤC CÁC BIỂU
Trang
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu diện tích đất tự nhiên ph

ng 12 ..................................... 26

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp ph

ng 12............................... 28

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp ph

ng 12 ........................ 30

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu đối t ợng sử dụng đất và đối t ợng quản lý đất .............. 31
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu diện tích đất tự nhiên qua 2 kỳ kiểm kê ........................... 33
Biểu đồ 3.1: Biến động cơ cấu diện tích tự nhiên sau hiệu chỉnh..................... 47
C. DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bản đồ địa giới ph

ng 12 ................................................................ 17

Hình 2.2: BĐHT sử dụng đất 2014 ph

ng 12 ................................................. 35


Hình 3.1: Hộp thoại chuyển hệ tọa độ............................................................... 36
Hình 3.2: Hộp thoại chuyển hệ tọa độ địa lý .................................................... 36
Hình 3.3: Hộp thoại xuất bản đồ ....................................................................... 37
Hình 3.4: Hộp thoại chọn dạng xuất ................................................................. 37
Hình 3.5: Tọa độ bản đồ hiện trạng .................................................................. 37


Hình 3.6: Hộp thoại Download ảnh viễn thám ................................................. 38
Hình 3.7: Hộp thoại ghép ảnh viễn thám .......................................................... 38
Hình 3.8: Ảnh viễn thám sau khi ghép ............................................................. 38
Hình 3.9: Hộp thoại chuyển hệ tọa độ ảnh viễn thám ....................................... 39
Hình 3.10: Hộp thoại chọn định dạng xuất ảnh viễn thám ............................... 39
Hình 3.11: Kết quả chồng xếp ảnh viễn thám và BĐHT .................................. 40
Hình 3.12: Kết quả chồng xếp ảnh viễn thám và BĐHT sau khi tắt màu......... 40
Hình 3.13: Các khoanh đất sai giữa BĐHT và ảnh viễn thám .......................... 41
Hình 3.14: Hộp thoại đo diện tích Measure Area ............................................. 42
D. DANH MỤC CÁC SƠ Đ
Sơ đồ 2.1: Qui trình thực hiện kiểm kê đất đai ................................................. 23


MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỬ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU HÌNH
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................. 3
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4.1. Đối t ợng nghiên cứu................................................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Ph ơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
6. Ý nghĩa của nghiên cứu................................................................................. 4
7. Bố cục luận văn ............................................................................................. 4
CHƢƠNG . CƠ SỞ LÝ LU N VÀ PHÁP LÝ CỦA KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
........................................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận của kiểm kê đất đai .............................................................. 6
1.1.1. Các khái niệm chung ............................................................................... 6
1.1.2. Vị trí vai trò của kiểm kê đất đai ............................................................. 6
1.1.3. Hệ thống phân loại đất đai ...................................................................... 7
1.1.4. Hình thức thực hiện kiểm kê đất đai ....................................................... 7
1.1.5. Ph ơng pháp kiểm kê đất đai .................................................................. 7
1.1.6. Khái quát công tác kiểm kê đất đai từ Luật đất đai 2003 đến nay .......... 8
1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu kiểm kê đất đai giữa kỳ kiểm kê đất đai năm 2005 và kỳ
kiểm kê năm 2010 ............................................................................................. 10
1.2. Cơ sở pháp lý của kiểm kê đất đai ............................................................. 12
1.2.1. Nguyên tắc kiểm kê đất đai ..................................................................... 12
1.2.2. Trách nhiệm thực hiện kiểm kê đất đai ................................................... 13
1.2.3. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai ........................................................ 13
1.2.4. Kết quả kiểm kê đất đai ........................................................................... 14


1.2.5. Thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ

hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................... 14
Tiểu kết ch ơng 1.............................................................................................. 15
CHƢƠNG . THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN PHƢỜNG 14, QU N G VẤP THÀNH PH H CH MINH
........................................................................................................................... 17
2.1. Khái quát đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của ph ng 14, quận
Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Minh ................................................................................. 17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 17
2.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ....................................................................... 18
2.1.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội ......................................... 18
2.2. Thực trạng kiểm kê đất đai trên địa bàn ph ng 14, quận Gò Vấp, TP.Hồ
Chí Minh............................................................................................................ 19
2.2.1. Hệ thống hồ sơ, tài liệu sử dụng trong kiểm kê đất đai .......................... 19
2.2.2. Tiêu chí phân loại đất đai trong kiểm kê đất đai ..................................... 19
2.2.3. Quy trình thực hiện kiểm kê đất đai ........................................................ 23
2.2.4. Công tác quản lý nhà n ớc về đất đai trên địa bàn ph

ng 12 .............. 24

2.2.5. Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai ......................................................... 24
2.2.6. Kết quả thực hiện kiểm kê đất đai ........................................................... 24
2.2.7. Các vấn đề tồn tại trong công tác kiểm kê đất đai trên địa bàn ph ng 14,
quận Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh ........................................................................ 35
Tiểu kết ch ơng 2.............................................................................................. 35
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP G P PHẦN HOÀN THIỆN KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI .................................................................................................................... 37
3.1. Giải pháp về pháp lý................................................................................... 37
3.2. Giải pháp về ứng dụng ảnh viễn thám trong kiểm kê đất đai .................... 37
3.2.1. Ảnh viễn thám và các phần mềm sử dụng trong đề tài ........................... 37
3.2.2. Quá trình thực hiện.................................................................................. 38

3.2.3. Kết quả kiểm kê sau khi hiệu chỉnh bằng ảnh viễn thám ....................... 44
3.3. Các giải pháp khác ..................................................................................... 48
Tiểu kết ch ơng 3.............................................................................................. 49
KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
. Lý do chọn đề tài:
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là t
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi tr ng sống, là địa bàn
phân bố dân c , xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng. Việc
quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên đất đang là mối quan tâm hàng đầu của
quốc gia và nội dung quan trọng trong chiến l ợc phát triển bền vững toàn cầu.
Ở n ớc ta vấn đề sử dụng đất có hiệu quả và bảo vệ đất đai càng trở nên cấp
thiết hơn bao gi hết. Nhận thức đ ợc điều đó, nên hiện nay công tác thống kê,
kiểm kê đất đai là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý
Nhà n ớc về đất đai, trong đó thống kê đất đai đ ợc thực hiện hàng năm và
kiểm kê đất đai đ ợc thực hiện định kỳ 5 năm một lần.
Kiểm kê đất đai nhằm điều tra, đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý,
sử dụng và biến động đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp (tỉnh,
huyện, xã) làm cơ sở để đề xuất việc xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp
luật đất đai, phục vụ việc lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất;
cung cấp kịp th i, đầy đủ những thông tin cần thiết, chính xác về đất đai để
hoạch định các chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội nói chung và việc quản lý sử dụng có hiệu quả, hợp lý vốn tài nguyên đất
nói riêng trên địa bàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành kinh tế,
văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng.
Tuy nhiên, công tác kiểm kê đất đai qua các th i kỳ có nhiều sự điều chỉnh,

làm cho kết quả kiểm kê luôn bị biến động không ngừng. Chỉ tiêu kiểm kê cho
các th i kỳ luôn thay đổi, không sát với tình hình thực tế d n đến các kết quả
kiểm kê không phản ánh đầy đủ và chính xác tình hình sử dụng đất đai, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất không phản ánh đúng hiện trạng bề mặt sử dụng đất tại
th i điểm kiểm kê đất đai. Từ đó, có những đánh giá, kết luận thiếu chính xác về
hiện trạng sử dụng đất gây ảnh h ởng đến việc quản lý và sử dụng đất tại địa
ph ơng.
Ph ng 12 là một trong những ph ng nằm vùng ven phía nam thuộc
Quận Gò Vấp, tiếp giáp với nhiều ph ng và nhiều Quận khác nhau nên có
nhiều thuận lợi l n khó khăn về mặt kinh tế - xã hội nói chung và tình hình sử
dụng đất nói riêng. Bên cạnh đó ph ng 12 tr ớc đó là một ph ng nông nghiệp
đang dần chuyển mình sang đô thị, nhiều công trình, công ty mọc lên, do vậy
việc sử dụng đất và quản lý đất tại đây từ tr ớc đến nay có nhiều v ớng mắc.
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài: “Công tác kiểm kê
đất đai trên địa bàn Phường
u n
ấp hành ph
Ch inh là
thực sự cần thiết.
. Tình hình nghiên cứu liên quan đến công tác kiểm kê đất đai
Công tác kiểm kê đất đai qua các th i kì tại địa ph ơng có nhiều biến
động, và các sai sót về việc kiểm kê không đúng hiện trạng sử dụng đất kèm
theo việc tiễn nhà n ớc đang đổi mới cơ câu kinh tế - xã hội.Vì vậy, công tác
1


kiểm kê, thống kê đất đai đang đ ợc chú trọng hơn bao gi hết và đây là nhiệm
vụ th ng xuyên, định kỳ của các cấp lãnh đạo nhà n ớc đòi hỏi phải thực hiện
chính xác và nghiêm túc. Để thực hiện nghiên cứu công tác thống kê, kiểm kê
đất đai tại ph ng 12, quận Gò Vấp tôi đã tìm hiểu một số công trình đã nghiên

cứu có liên quan đến công tác thống kê, kiểm kê đất đai sau:
- Năm 2014, Nguyễn Nam Hoàn đã nghiên cứu về “Nâng cao hiệu quả
công tác kiểm kê đất đai bằng việc xây dựng giao diện hỗ trợ cho phần mềm
TK05 version 2.1” tại luận văn thạc sĩ tr ng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, đề
tài đề cập đến nội dung phần mềm thống kê, kiểm kê đất. Thông qua đó đề tài
cũng nghiên cứu tổng quan về kiểm kê đất đai nh : nội dung kiểm kê đất đai,
mục đích thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, nguyên tắc thực hiện kiểm kê;
tổng hợp số liệu kiểm kê, thống kê đất đai; l u trữ, quản lý và cung cấp số liệu
kiểm kê đất đai; phân loại đất và điều tra, phân tích chỉ tiêu kiểm kê, thống kê
đất đai, điều tra về các hệ thống cơ sở dữ liệu và các công nghệ ứng dụng trong
công tác kiểm kê, thống kê đất đai. Từ kết quả của đề tài làm nổi bật lên vai trò
của kiểm kê, thống kê đất đai cũng nh việc quan trọng trong ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà n ớc. Thực hiện tốt công tác kiểm
kê cũng góp phần thực hiện tốt công tác nhà n ớc. Đề tài cũng trình bày đ ợc
một số ph ơng pháp kiểm kê đất đai và các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả, chất l ợng công tác kiểm kê, ứng dụng công nghệ này góp phần xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai ở cấp cơ sở dữ liệu nhanh chóng,
chính xác theo các tiêu chí thống kê, kiểm kê đất đai. Tuy nhiên, đề tài ch a đề
cập đ ợc cụ thể giải pháp để khắc phục tính ch a đồng bộ trong việc thực hiện
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm kê đất đai, ch a thể hiện
đ ợc mối liên hệ của công tác kiểm kê đất đai đối các hoạt động quản lý nhà
n ớc khác cũng nh không đ a ra giải pháp làm nh thế nào để ứng dụng phần
mềm vào công tác kiểm kê đất đai.
- Năm 2015, Đào Ngọc Đức đã nghiên cứu về “ Quản lý nhà nước về đất
đai trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” tại luận văn thạc sĩ tr ng Đại
Học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài đã đề cập đến nội dung cơ sở pháp lý và khoa học
của hoạt động quản lý đất đai, nh : Một số quy định về lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; Một số quy định về cấp Giấy chứng nhận; Thống kê, kiểm kê đất
đai; quản lý giám sát việc chấp hành các quy định. Đề tài đã cung cấp đầy đủ số
liệu, tài liệu để chính quyền địa ph ơng nắm rõ quỹ đất của mình, từ đó xây

dựng kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế tại địa
ph ơng. Đồng th i tìm ra đ ợc những khó khăn trong việc thực hiện thống kê,
kiểm kê và đề ra những giải pháp để nâng cao chất l ợng kiểm kê . Tuy nhiên đề
tài còn nhiều hạn chế nh : cơ sở dữ liệu địa chính ch a đ ợc xây dựng hoàn
thiện, việc cập nhật, chỉnh lý biến động còn gặp nhiều khó khăn nh không đồng
bộ giữa thực tế và giấy t , thiếu kịp th i.
- Năm 2015, Lê Gia Chinh đã nghiên cứu về đề tài “Nâng cao chất lượng
kiểm kê g p phần thực hiện t t công tác quản l nhà nước về đất đai và đáp ng
2


nhu cầu kinh t – x h i” tại luận văn thạc sĩ tr ng Đại học Quốc Gia Hà
Nội,đề tài đề cập đến nội dung công tác thống kê kiểm kê đất đai, làm rõ vai trò
của công tác thống kê, kiểm kê đất đai. Thể hiện thống kê, kiểm kê đất đai là
một nhiệm vụ xuyên suốt trong công tác quản lí nhà n ớc về đất đai, có vai trò ý
nghĩa to lớn không chỉ đối với quản lí nhà n ớc mà còn đối với các lĩnh vực
kinh tế – xã hội, công tác kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đât theo định kì 5 năm một lần, qua đó cung cấp các tài liêu số liệu, bản đồ cho
việc lên kế hoạch sử dụng đất, hoạch định các chính sách pháp luật nhằm sử
dụng đất phù hợp với quá trình phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng an
ninh. Đề tài đã nêu rõ thực hiện tốt công tác kiểm kê là góp phần thực hiện tốt
việc quản lí sử dụng có hiệu quả, hợp lí vốn tài nguyên đất. Tuy nhiên, đề tài
ch a đề cập đến vai trò của công tác kiểm kê đất đai nh việc đánh giá hiện
tráng sử dụng đất ngoài thức tế, đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật về
đất đai và mối quan hệ của công tác kiểm kê đất đai với các nội dung khác trong
công tác quản lí nhà n ớc về đất đai.
Các công trình nghiên cứu trên chỉ đ a ra đ ợc các cơ sở pháp lý, khoa
học; các loại đất và chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai; quy trình, thủ tục để thực
hiện công tác kiểm kê đất đai đồng th i chỉ dựa trên số liệu đ ợc cung cấp
không có khảo sát, kiểm tra thực tế nên ch a phản ánh đúng thực trạng của công

tác kiểm kê. Đồng th i, các công trình nghiên cứu trên chỉ đ a ra các kiến nghị,
giải pháp để nâng cao chất l ợng của công tác kiểm kê đất đai, phản ánh chung
chung tình hình kiểm kê, đ a ra các lý thuyết làm nổi bật lên vai trò, kết quả của
kiểm kê trong hoạt động nhà n ớc nh ng các khó khăn, hạn chế trong công tác
kiểm kê nh : không đúng hiện trạng sử dụng đất, kết quả kiểm kê bị sai, không
phù hợp thực tế v n ch a nêu đ ợc cách làm cụ thể, giải pháp để khắc phục các
vấn đề này.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Nắm rõ thực trạng công tác kiểm kê đất đai.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm kê đất đai.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp lý của công tác kiểm kê đất đai
- Phân tích thực trạng của công tác kiểm kê đất đai trên địa bàn ph
Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014.

ng 12,

- Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm kê đất đai trên địa bàn ph
Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

ng 12,

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4. . Đối tƣợng nghiên cứu
- Quỹ đất đai trong phạm vi hành chính của ph ng 12, Quận Gò Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh gồm các nhóm, các loại đất đai và các loại hình sử
3



dụng đất đai, đ ợc xác định theo các tiêu chí phân loại quy định trong các văn
bản pháp luật ứng với các kỳ kiểm kê đất đai.
- Quy trình kiểm kê đất đai tại địa ph ơng
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thông kê, kiểm
kê đất đai trên địa bàn Ph ng 12, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi th i gian: Kỳ kiểm kê đất đai 2014
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kiểm kê đất đai
ở cấp xã.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Ph ơng pháp điều tra khảo sát thực địa: Để đánh giá tính chính xác hiện
trạng sử dụng đất, tiến hành điều tra, khoanh vẽ các khoanh đất trên thực địa,
sau đó tiến hành đi khảo sát thực tế nơi có những khoanh đất bị sai.
ph

- Ph ơng pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu: sau khi thu thập số liệu ở
ng tiến hành xử lí số liệu, xứ lí bản đồ.

- Ph ơng pháp phân tích: Sau khi có đ ợc những tài liệu đ ợc ph ng 12
cung cấp tiến hành phân tích số liệu thống kê, kiểm kê, bản đồ hiện trạng tìm ra
những nội dung cần thiết sử dụng, các thông t , nghị định có liên quan.
- Ph ơng pháp tổng hợp: Tổng hợp những tài liệu, số liệu đ ợc cung cấp
để tiến hành phân tích và đ a kết qua sau khi phân tích những tài liệu, số liệu.
- Ph ơng pháp bản đồ: Sử dụng bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng của
ph ng 12 tiến hành đ a lên Google Earth để tiến hành so sánh hiện trạng. Bản
đồ hiện trạng của phần mềm Microstation V8i và bản đồ địa chính của phần
mềm Autocad.
- Ph ơng pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu về các loại đất trong thông
28/BTNMT-2014 và giữa các kỳ kiểm kê.
6. Ý nghĩa của nghiên cứu

- Hoàn thiện các tiêu chí, căn cứ xác định loại đất đai trong kiểm kê đất đai,
quy trình các b ớc thực hiện công tác kiểm kê đất đai.
- Phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất đai tại th i điểm kiểm kê đất đai, từ
đó làm căn cứ cho việc hoạch định chính sách sử dụng hợp lý quỹ đất đai tại địa
ph ơng.
7. Kết cấu dự kiến của luận văn
Nội dung của Luận văn dự kiến trình bày trong khoảng 50 trang với kết cấu
nh sau:
- Mở đầu
- Ch ơng 1. Cơ sở lý luận và pháp lý của kiểm kê đất đai
4


- Ch ơng 2. Thực trạng kiểm kê đất đai trên địa bàn ph
Vấp, Tp.Hồ Chí Minh.
- Ch ơng 3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm kê đất đai
- Kết luận và kiến nghị

5

ng 12, quận Gò


CHƢƠNG
CƠ SỞ LÝ LU N VÀ PHÁP LÝ CỦA KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
1.1. Cơ sở lý luận của kiểm kê đất đai
1.1.1. Các khái niệm chung
- Kiểm kê đất đai là việc Nhà n ớc tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên
hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại th i điểm kiểm kê
và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.

- Bản đồ hiện trạng là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một th i
điểm xác định, đ ợc lập theo từng đơn vị hành chính.
- Thời điểm kiểm kê đất đai: Là mốc th i gian đ ợc quy định cụ thể thống
nhất tại tất cả các đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi cả n ớc để tiến hành
điều tra kiểm kê đất đai. Th i điểm kiểm kê lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
định kỳ 5 năm đ ợc tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng
là 4 và 9.
- Th ng kê đất đai là việc Nhà n ớc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính
về hiện trạng sử dụng đất tại th i điểm thống kê và tình hình biến động đất đai
giữa hai lần thống kê.
- Bản đồ 2 ch nh là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên
quan, lập theo đơn vị hành chính xã, ph ng, thị trấn, đ ợc cơ quan Nhà n ớc
có thẩm quyền xác nhận.
1.1.2 Vị tr và vai tr của kiểm kê đất đai
Theo sự phát triển của đất n ớc kiểm kê đất đai trở thành một trong những
nhiệm vụ quan trọng tất yếu và trở thành 1 trong 15 nội dung nhiệm vụ quản lý
Nhà n ớc về đất đai (Khoản 8 Điều 22 Luật đất đai 2013). Vai trò của kiểm kê
đối với hoạt động quản lý Nhà n ớc về đất đai:
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
tiếp theo.
- Xây dựng tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xác
định nhu cầu sử dụng đất đáp ứng cho việc thực hiện chiến l ợc, quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả n ớc, của các ngành,
các địa ph ơng; thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng
năm của Nhà n ớc.
- Đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật, quy hoạch về đất đai.
- Công bố số liệu về đất đai trong niên giám thống kế quốc gia; phục vụ
nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai cho quản lý nhà n ớc, hoạt động kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục -đào tạo và các nhu cầu

khác của cộng đồng.

6


. .3

ệ th ng phân loại đất đai

Trong công tác quản lý đất đai hiện nay không có sự thống nhất quy tắc
phận loại quỹ đất đai quốc gia. Vì vậy hiện nay n ớc ta đang tồn tại 2 hệ thống
phân loại đất đai dựa trên 2 nguyên tắc phân loại khác nhau:
- Nguyên tắc quan hệ: tập trung nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa các
loại đất đai và những tính chất của hệ thống, nh yếu tố cấu thành mang đặc tính
chung của cả hệ thống. Nguyên tắc quan hệ khẳng định chính mối quan hệ t ơng
hỗ qua lại giữa các loại đất đai là cơ sở tồn tại của từng loại đẩt đai riêng biệt
(chúng đ ợc hình thành bởi sự t ơng tác qua lại giữa các loại hình hoạt động
kinh tế - xã hội của con ng i).
- Nguyên tắc t ơng đồng: là nguyên tắc phân loại hay còn gọi là nhóm,
tức là nhóm các thửa đất có một đặc tính giống nhau nào đó vào một loại không
quan tâm đến các mối quan hệ, đến những đặc tính của hệ thống.
. .4

ình thức thực hiện kiểm kê đất đai

- Kiểm kê định kỳ: là việc làm th ng kỳ của cơ quan nhà n ớc có thẩm
quyền thực hiện tiến hành 5 năm một lần. Số liệu kiểm kê nhằm nắm chắc về số
l ợng đất đai và diễn biến đất đai trong quá trình quản lý sử dụng.
- Kiểm kê chuyên đề: là hình thức tổ chức điều tra kiểm kê đất đai không
th ng xuyên đ ợc tiến hành theo một kế hoạch, nội dung ph ơng pháp quy

định riêng cho mỗi lần điều tra. Nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nhà n ớc thực
hiện theo quyết định của Thủ t ớng Chính phủ, Bộ tr ởng Bộ Tài nguyên và
Môi tr ng.
. .5 Phương pháp kiểm kê đất đai
- Ph ơng pháp kiểm kê đất đai trực tiếp là ph ơng pháp thu thập số liệu
kiểm kê, tổng hợp các tr ng hợp biến động đất đai căn cứ trực tiếp vào hồ sơ
địa chính (gồm kết quả đo đạc, lập bản đồ và đăng ký đất đai), có liên hệ với
tình hình thực tế sử dụng đất để tổng hợp. Nh vậy, ph ơng pháp kiểm kê đất
đai trực tiếp đ ợc thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa chính đ ợc hình thành và cập
nhật từ cấp cơ sở nên việc thực hiện kiểm kê đất đai thực hiện cấp xã trở lên.
- Ph ơng pháp kiểm kê đất đai gián tiếp là ph ơng pháp thu thập số liệu
kiểm kê những vùng ch a có hồ sơ địa chính thì căn cứ vào các số liệu trung
gian để tính toán ra số liệu kiểm kê đất đai. Nhìn chung ph ơng pháp gián tiếp
phải thực hiện theo ph ơng pháp thu nhập số liệu gián tiếp, dựa trên cơ sở thu
thập số liệu từ các nguồn khác nhau, không dựa trên bản đồ điều tra xác định chi
tiết tới từng thửa đất, do vậy số liệu kiểm kê đất đai ở một số nơi còn hạn chế.
Tuy nhiên, nó là ph ơng pháp duy nhất để xác định đ ợc các số liệu kiểm kê về
đất đai đối với những nơi ch a có điều kiện tiến hành công tác đo đạc lập bản
đồ, hoặc các thông tin biến động trong kỳ không đ ợc đăng ký, quản lý theo dõi
và cập nhật.

7


1.1.6. Khái quát công tác kiểm kê đất đai từ Lu t Đất đai 2003 đến nay
- Kiểm kê năm 2005:
Luật đất đai 2003 ra đ i khẳng định vai trò của công tác kiểm kê đất đai khi
bổ sung công tác thống kế, kiểm kê đất đai là một trong những nhiệm vụ của
quản lý nhà n ớc về đất đai.
Tổng kiểm kê đất năm 2005 đ ợc thực hiện theo chỉ thị 28/2004/CT-TTg

ngày 15/7/2004 của Thủ t ớng Chính phủ, xây dựng bản đồ hiện trạng trên phần
mềm Mapinfo, hệ tọa độ VN-2000. Các chỉ tiêu đ ợc thực hiện theo Thông t
28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyện và Môi tr ng gồm
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất ch a sử dụng.
Hệ thống biểu m u kiểm kê năm 2005 gồm 14 biểu.
Khắc phục những bất cập của Luật đất đai năm 1993 trong công tác kiểm
kê đất đai. Luật đất đai 1993 phân ra thành 6 loại đất (đất nông nghiệp, lâm
nghiệp, đất khu dân c nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất ch a sử
dụng). Việc phân loại đất vừa theo tiêu chí mục đích sử dụng chủ yếu vừa theo
tiêu chí không gian d n đến sự đan xen, chồng chéo giữa các loại đất, gây khó
khăn trong việc quản lý, sử dụng đất đai. Vì vây Luật đất đai 2003 ra đ i phân
chia đất thành 3 nhóm theo tiêu chí mục đích sử dụng, đồng th i quy định căn
cứ xác định từng loại đất.
Tổng kết kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 nh sau:
Tổng diện tích tự nhiên cả n ớc: 33.121.159 ha, bao gồm:
+ Diện tích đất nông nghiệp: 24.822.560 ha, chiếm 74,9% cơ cấu diện
tích đất tự nhiên.
+ Diện tích đất phi nông nghiệp : 3.232.715 ha, chiếm 9,76% cơ cấu diện
tích đất tự nhiên.
+ Diện tích đất ch a sử dụng và núi đá không có rừng cây: 5.065.884 ha,
chiếm 15,29% cơ cấu diện tích đất tự nhiên.
=> Trong đó so với năm 2000 diện tích đất nông nghiệp tăng 3.882.881ha
(gấp 1.2 lần); đất phi nông nghiệp tăng 382.417 (gấp 1.12 lần) trong đó tăng chủ
yếu là đất ở .
Nh vậy việc phân loại đất theo Luật đất đai năm 2003 đã giảm nhẹ sự
nặng nề mà trong phân loại cũ sự chỉ đạo cho sản xuất ngành nông nghiệp không
cân đối, chế độ sử dụng đất phức tạp và không phù hợp với kết quả quản lý của
Nhà n ớc. Việc phân loại mới đất phi nông nghiệp chi tiết hơn nh : Đất xây
dựng công trình sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;… phù
hợp hơn với sự chuyển đổi nền kinh tế bao cấp sang kinh tế thị tr ng, có ý

nghĩa khả thi và phù hợp với ý thức ng i dân. Đây chính là tài liệu quan trọng
để Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tốt các biện pháp quản lý Nhà n ớc về đất
đai.

8


- Kiểm kê năm 2010:
Công tác kiểm kê đất đai đ ợc xây dựng theo Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày
15/5/2009 của Thủ t ớng Chính phủ, các chỉ tiêu đ ợc thực hiện theo thông t
08/2007/TT-BTNMT ngày 2/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ng với 03
nhóm đất chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất ch a sử dụng. Xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 trên phần mềm ArcGIS.
Hệ thống biểu m u kiểm kê năm 2005 gồm 19 biểu.
Tổng kết kết quả kiểm kê năm 2010:
+ Qua kiểm kê cho thấy cả n ớc có tổng diện tích tự nhiên 33.093.857 ha
bao gồm đất nông nghiệp 26.100.106 ha chiếm 79% diện tích tự nhiên, đất phi
nông nghiệp 3.670.186 ha chiếm 11% diện tích tự nhiên và đất ch a sử dụng
3.323.512 ha chiếm 10% diện tích tự nhiên, trong đó có 24.989.102 ha chiếm
75,51% là đã có chủ sử dụng.
+ So với năm 2005, diện tích đất sản xuất nông nghiệp tăng 1.277.600 ha,
trong đó đất trồng lúa có 4.127.721 ha, v ợt so với quy hoạch 10,33% nh ng
giảm 37.546 ha, bình quân hàng năm giảm 7.000 ha; Đất lâm nghiệp tăng
571.616 ha; Cơ cấu 3 loại rừng của cả n ớc có sự thay đổi lớn là đất rừng sản
xuất tăng 1.954.606 ha, rừng phòng hộ giảm 1.484.350 ha, rừng đặc dụng tăng
71.361 ha; Đất nuôi trồng thuỷ sản giảm 9.843ha; Đất làm muối tăng 3.487 ha;
Đất nông nghiệp khác tăng 10.015 ha; Đất ở nông thôn tăng 54.054 ha; Đất ở đô
thị tăng 27.994 ha; Đất chuyên dùng tăng 410.713 ha, tăng nhiều nhất là cho
mục đích công cộng, giao thông, thuỷ lợi, an ninh, quốc phòng; Đất tôn giáo
tăng 1.816 ha; Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 3.887 ha; Đất sông suối và mặt

n ớc chuyên dùng giảm 61.709 ha; Đất ch a sử dụng giảm 1.742.372 ha.
=> Từ kết quả kiểm kê trên cho thấy, đất phục vụ cho nhu cầu phi nông
nghiệp đang có chiều h ớng tăng. Theo sự phát triển kinh tế - xã hội nên làm
tăng nhu cầu sử dụng đất chuyên dùng cũng nh việc dân số gia tăng d n đến
làm gia tăng nhu cầu sử dụng đất vào mục đích đất ở. Đất sử dụng cho mục đích
nông nghiệp cũng gia tăng t ơng đối sự gia tăng này có thể đến từ việc khai phá
rừng, đất lâm nghiệp và mở rộng quy đất từ quỹ đất ch a sử dụng. Nh ng cũng
có thể thấy sự tăng nhanh đất sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội có
thể làm giảm quỹ đất nông nghiệp nếu nh quỹ đất ch a sử dụng đ ợc sử dụng
hết điều này sẽ gây ra khó khăn cho ng i dân đặc biệt là ở vùng nông thôn
cũng nh ảnh h ởng tới sản l ợng nông nghiệp của đất n ớc.
Kết quả kiểm kê năm 2010 đã xác định đầy đủ về diện tích tự nhiên của
các cấp hành chính; diện tích, số l ợng chủ sử dụng đất theo các loại đất, trong
đó cần đặc biệt chú trọng kiểm kê đối với đất chuyên trồng lúa n ớc, đất đang
sử dụng vào mục đích lâm nghiệp.

9


1.1.7. Hệ th ng chỉ tiêu kiểm kê đất đai giữa kỳ kiểm kê đất đai năm 2005 và
kỳ kiểm kê năm 2010
Để khắc phục những khó khăn trong cuộc kiểm kê năm 2005 thì năm 2010
nhà n ớc đã thay đổi một số chỉ tiêu kiểm kê và loại đất và về ng i quản lý và
sử dụng đất phù hợp hơn.
Bảng 1.1: Bảng so sánh chỉ tiêu kiểm kê đất đai
Nội dung so sánh
Kết quả so sánh

STT
Năm 2010

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

Năm 2005
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
- Đất trồng cỏ

1

Bỏ chi tiết chỉ tiêu đất cỏ dùng vào
chăn nuôi của loại đất sản xuất nông
nghiệp trong nhóm đất nông nghiệp

- Đất cỏ tự nhiên cải tạo

Đất trụ sở cơ quan công
trình sự nghiệp

Đất trụ sở cơ quan công trình
sự nghiệp

- Đất trụ sở cơ quan công
trình sự nghiệp

- Đất trụ sở cơ quan tổ chức

- Đất trụ sở khác
2

Bỏ bớt chi tiết chỉ tiêu của trụ sở cơ
quan công trình sự nghiệp cảu loại

đất chuyên dùng trong nhóm đất phi
nông nghiệp

- Đất trụ sở cơ quan
- Đất trụ sở khác
- Đất công trinh sự nghiệp
- Đất công trình sự nghiệp
không kinh doanh
- Đất công trình sự nghiệp có
kinh doanh

3

Đất quốc phòng

Đất quốc phòng an ninh

Đất an ninh

- Đất quốc phòng
- Đất an ninh

Đất có mục đích công cộng

Đất có mục đích công cộng

- Đất giao thông

- Đất giao thông


- Đất thuỷ lợi

+ Đất giao thông không kinh
doanh

- Đất cơ sở văn hoá
- Đất cơ sở y tế

+ Đất giao thông có kinh
doanh
- Đất thuỷ lợi

4

+ Đất thuỷ lợi không kinh
doanh
+Đất thuỷ lợi có kinh doanh
- Đất cơ sở văn hoá
+ Đất cơ sở văn hoá không
kinh doanh
+ Đất cơ sở văn hoá có kinh
doanh
- Đất cơ sở y tế

10

Tách thành 2 chỉ tiêu riêng là đất
quốc phòng và đất an ninh của loại
đất chuyên dùng trong nhóm đất phi
nông nghiệp

Bỏ bớt chi tiết chỉ tiêu của loại đất có
mục đích công cộng trong nhóm đất
phi nông nghiệp


+ Đất cơ sở y tế không kinh
doanh
+ Đất cơ sở y tế có kinh doanh
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

Đất cơ sở thể dục-thể thao

- Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
không kinh doanh

Đất có di tích danh thắng

Bỏ chi tiết chỉ tiêu của loại đất
chuyên dùng trong nhóm đất phi
nông nghiệp

- Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
có kinh doanh

Đất chợ
Đất bãi thải xử lý chất thải

Đất cơ sở thể dục-thể thao

- Đất cơ sở thể dục-thể thao
không kinh doanh

5

- Đất cơ sở thể dục-thể thao có
kinh doanh
Đất có di tích danh thắng
Đất chợ
- Đất chợ đ ợc giao không thu
tiền
- Đất chợ khác
Đất bãi rác, bãi xử lý n ớc thả
Đất công trình năng l ợng
Đất công trình b u chính
viễn thông

6

Đất để chuyển d n năng
l ợng, truyền thông
- Đất để chuyển d n năng
l ợng, truyền thông không
kinh doanh

Bỏ bớt chi tiết chỉ tiêu của loại đất
chuyên dùng và tách thành 2 chỉ tiêu
mới là đất công trình năng l ợng và
đất công trình b u điện viễn thông
trong nhóm đất phi nông nghiệp


- Đất để chuyển d n năng
l ợng, truyền thông, kinh
doanh
Đất cơ sở nghiên cứu khoa
học
7

Thêm mới 2 chỉ tiêu đất cơ sở nghiên
cứu khoa học và đất cơ sở dịch vụ về
xã hội của loại đất chuyên dùng trong
nhóm đất phi nông nghiệp

Đất cơ sở dịch vụ về xã
hội
Đất phi nông nghiệp khác

Đất phi nông nghiệp khác
- Đất cơ sở t nhân không KD

8

Bỏ bớt chi tiết chỉ tiêu của loại đất
phi nông nghiệp khác trong nhóm đất
phi nông nghiệp

- Đất làm nhà tạm, lán trại
- Đất cơ sở dịch vụ nông
nghiệp tại đô thị


- Về ng

i quản lý, sử dụng đất:

Không có sự thay đổi nhiều so với năm 2005. Chỉ tiêu kiểm kê đất đai năm
2010 về ng i quản lý đất, ng i sử dụng đất gộp chỉ tiêu ng i sử dụng đất là
Ng i Việt Nam định c ở n ớc ngoài vào chỉ tiêu Hộ gia đình, cá nhân và
thêm mới một chỉ tiêu là cơ quan, đơn vị của Nhà n ớc.

11


. Cơ sở pháp lý của kiểm kê đất đai:
Hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai của nhà n ớc đ ợc thực hiện theo các
căn cứ pháp lý gồm Luật đất đai 2013 và các văn bản h ớng d n thi hành nh :
Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Thông t 28/2014/BTNMT. Cụ thể tại các Điều 22,
32 và 34 Luật đất đai 2013 đã khẳng định thống kê, kiểm kê đất đai là một trong
15 nội dung quản lý nhà n ớc về đất đai đồng th i quy định về định kỳ, đơn vị
và trách nhiệm thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai.
Thủ t ớng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 về
việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, nhằm mục
đích phân tích thực trạng, cơ cấu sử dụng các loại đất, tình hình biến động đất
đai trong 05 năm; qua đó đánh giá tình hình quản lý đất đai của từng địa
ph ơng. Nội dung của Chỉ thị quy định về: Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất; Giải pháp thực hiện; Th i điểm thực hiện và th i hạn
hoàn thành; Kinh phí và tổ chức thực hiện công tác kiểm kê đất đai.
Nhằm h ớng d n thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014 trên phạm vi cả n ớc theo Điều 34 của Luật đất đai năm 2013 và
Chỉ thị số 21/CT-TTg, Bộ Tài nguyên và Môi tr ng đã ban hành kế hoạch số
02/KH-BTNMT. Nội dung của kế hoạch số 02/KH-BTNMT quy định rõ th i

điểm kiểm kê và th i hạn hoàn thành ở từng cấp; hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê
hiện trạng sử dụng đất năm 2014; kinh phí kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm
2014; kế hoạch tiến hành ở từng cấp. Phần phụ lục đ ợc ban hành kèm với kế
hoạch 02/KH-BTNMT quy định 8 biểu m u gồm các biểu từ Biểu 01-CT21 đến
Biểu 06-CT21 sử dụng để kiểm kê và t khai tình hình sử dụng đất của công ty
nông nghiệp, lâm nghiệp, ban quản lý rừng.
Ngoài ra, trong quá trình kiểm kê còn căn cứ theo các văn bản h ớng d n
chỉ đạo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Tài nguyên và Môi tr ng
Thành phố Hồ Chí Minh, UBND quận Gò Vấp về thực hiện kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng năm 2014.
. . Nguyên tắc kiểm kê đất đai
1. Loại đất, đối t ợng sử dụng đất, đối t ợng quản lý đất đ ợc kiểm kê theo
hiện trạng sử dụng tại th i điểm kiểm kê.
- Tr ng hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nh ng tại th i điểm kiểm kê ch a thực hiện theo các quyết định này thì
kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng; đồng th i phải kiểm kê riêng theo quyết
định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nh ng ch a thực hiện
để theo dõi, quản lý.
- Tr ng hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục
đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng,
đồng th i kiểm kê thêm các tr ng hợp tự chuyển mục đích sử dụng đất đó.
2. Tr ng hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc kiểm kê
theo mục đích sử dụng chính, còn phải kiểm kê thêm các tr ng hợp sử dụng đất
12


kết hợp vào mục đích khác. Mục đích sử dụng đất chính đ ợc xác định theo quy
định tại Điều 11 của Luật đất đai 2013 và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đất đai.
3. Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất đ ợc tổng hợp

thống nhất từ bản đồ đã sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại đất của
từng loại đối t ợng sử dụng đất, đối t ợng đ ợc Nhà n ớc giao quản lý đất (sau
gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê) theo quy định tại Thông t số
28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
tr ng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
4. Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai
cấp xã theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu kiểm kê đất
đai thể hiện theo đơn vị hecta (ha); đ ợc làm tròn số đến hai chữ số thập phân
sau dấu phẩy (0,01ha) đối với cấp xã; làm tròn số đến một chữ số thập phân sau
dấu phẩy (0,1ha) đối với cấp huyện và làm tròn số đến 1ha đối với cấp tỉnh và cả
n ớc.
. .

rách nhiệm thực hiện kiểm kê đất đai: (Điều 34 Lu t đất đai)

a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa ph ơng;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên
trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi tr ng về kết
quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa ph ơng;
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh và
gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi tr ng;
d) Bộ Tài nguyên và Môi tr ng tổng hợp báo cáo Thủ t ớng Chính phủ và
công bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của
cả n ớc.
1.2.3 Nội dung thực hiện kiểm kê
1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu bản đồ, số liệu về quản lý đất đai thực hiện
trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ tr ớc và kết quả thống kê

hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
2. Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các tiêu chí kiểm
kê lên bản đồ điều tra kiểm kê; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê
danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai. Bảng liệt kê danh sách các
khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 03
kèm theo Thông t 28/2014/TT-BTNMT
3. Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho
từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử
dụng đất.
13


4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng c ng về quản lý nâng cao hiệu
quả sử dụng đất.
6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
1.2.4 Kết quả kiểm kê đất đai
- Tình hình tổ chức thực hiện; ph ơng pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm
kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số
liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
nguồn tài liệu và ph ơng pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh
giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa
năm kiểm kê với 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất; tình hình sử dụng đất theo
quyết định đ ợc giao đất, đ ợc thuê đất, đ ợc chuyển mục đích sử dụng đất;
tình hình chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình hình tranh

chấp địa giới hành chính (nếu có);
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng c

ng quản lý, sử dụng đất đai.

1.2.5. Thẩm quyền phê duyệt và công b kết quả kiểm kê đất đai l p bản đ
hiện trạng sử dụng đất
1. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã do Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện; công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm
giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện và ký xác nhận các biểu kiểm kê đất đai,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt các
biểu kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện do
Phòng Tài nguyên và Môi tr ng giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện;
Tr ởng phòng Tài nguyên và Môi tr ng ký xác nhận các biểu kiểm kê đất đai,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt
biểu kiểm kê đất đai số 01/TKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh.
3. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh do Sở
Tài nguyên và Môi tr ng giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi tr ng ký xác nhận các biểu kiểm kê đất đai,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt biểu
kiểm kê đất đai số 01/TKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai gửi Bộ Tài nguyên và Môi tr ng.
14


4. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả n ớc do Tổng
cục Quản lý đất đai giúp Bộ tr ởng Bộ Tài nguyên và Môi tr ng thực hiện;

Tổng cục tr ởng Tổng cục Quản lý đất đai ký xác nhận các biểu kiểm kê đất đai,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Bộ tr ởng Bộ Tài nguyên và Môi tr ng ký báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai trình Thủ t ớng Chính phủ, ký quyết định công bố
kết quả kiểm kê đất đai của cả n ớc.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa ph ơng để
quyết định việc thuê đơn vị t vấn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất trên phạm vi toàn tỉnh hoặc từng đơn vị hành chính cấp huyện
nhằm bảo đảm yêu cầu chất l ợng và th i gian thực hiện ở địa ph ơng theo quy
định tại Thông t này. Tổng cục Quản lý đất đai đ ợc thuê đơn vị t vấn thực
hiện một số công việc cụ thể trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Tiểu kết Chƣơng
Trong ch ơng 1 đã thể hiện tất cả nội dung liên quan đến cơ sở lý luận và
cơ sở pháp lý của công tác kiểm kê đất đai.
Cơ sở lý luận trình bày khái niệm cơ bản về kiểm kê đất đai đồng th i nêu
rõ vị trí của kiểm kê đất đai là một trong 15 nội dung của quản lý Nhà n ớc về
đất đai qua đó làm nổi bật vai trò của kiểm kê. Công tác kiểm kê đất đai hiện
nay còn tồn tại song song hai nguyên tắc phân loại, hình thức kiểm kê đất đai
cũng có 2 hình thức tùy vào mục đích, nội dung kiểm kê mà Nhà n ớc chọn lựa
hình thức kiểm kê phù hợp. Ở mỗi địa ph ơng có cơ sở dữ liệu đất đai khác
nhau, tính chất khác nhau mà qua đó Nhà n ớc cũng sẽ chọn lựa ph ơng pháp
kiểm kê gián tiếp hoặc trực tiếp để thực hiện một cách có hiệu quả. Cơ sở lý
luận còn thông qua 2 cuộc tổng kiểm kê lớn và 2 dấu mốc th i quan quan trọng
đó là năm 2005 và năm 2010, từ đó cho ta thấy sự phát triển, thay đổi của công
tác kiểm kê đất đai qua từng th i kì phát triển của đất n ớc, cũng nh sự thay
đổi về các chỉ tiêu kiểm kê để khắc phục những khó khăn, tồn đọng trong cuộc
kiểm kê tr ớc đó nâng cao chất l ợng quản lý Nhà n ớc về đất đai.
Cơ sở pháp lý cho thấy Nhà n ớc rất quan tâm đến nội dung này đã ban
hành rất nhiều văn bản pháp luật h ớng d n thực hiện, nhấn mạnh khi thực hiện
công tác kiểm kê đất đai đều phải tuân theo quy định của pháp luật tuân thủ theo

nguyên tắc kiểm tra đúng hiện trạng mang tính chính xác cao. Đồng th i, trong
thông t 28/2014-BTNMT đã nêu rõ nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, phân rõ
trách nhiệm quyền hạn của của từng cơ quan nhà n ớc trong việc thực hiện nội
dung này.
Cơ sở lý luận là những kiến thức nền tảng về công tác kiểm kê đất đai đã
đ ợc ứng dụng vào đ i sống, đ ợc chứng minh là đúng. Đây sẽ là những luận
cứ khi tìm hiểu về công tác kiểm kê đất đai tại địa bàn ph ng 12, quận Gò Vấp.
Từ đó, đ a ra những đánh giá chung về công tác, tổ chức thực hiện kiểm kê tại
địa bàn đã và đang làm đ ợc những gì, đang đ ợc thực hiện nh thế nào. Đây là
một nội dung quan trọng thiết yếu cần phải nắm bắt tr ớc khi vào tìm hiểu thực
15


trạng địa bàn nhằm đ a ra những đánh giá chính xác về tình hình thực hiện kiểm
kê.
Cơ sở pháp lý là những căn cứ pháp lý để phát hành các văn bản pháp luật
trong công tác kiểm kê đất đai nhằm kiểm tra tính hợp hiến, hợp pháp. Ch ơng
1 đã đề cập đến những quy định cơ bản, th ng gặp trong quá trình tìm hiểu địa
bàn nhằm nghiên cứu các quy định đó có khả thi, có phù hợp với thực tế địa bàn
hay không, gặp những v ớng mắc hay khó khăn gì trong việc áp dụng quy định
đó. Từ đó, đề xuất các biện pháp để góp phần hoàn thiện công tác kiểm kê đất
đai tại địa bàn.
Ch ơng 1 dù chỉ nghiên cứu các vấn đề mang tính lý thuyết nh ng đây là
một ch ơng quan trọng là cơ sở để nghiên cứu các vấn đề thực tiễn trong công
tác kiểm kê đất đai. Để nhận thức đúng và đầy đủ về công tác kiểm kê đất đai
trong thực tiễn phải căn cứ vào cơ sở lý luận và pháp lý. Nếu không có những cơ
sở đó thì không thể có căn cứ để đ a ra các nhận định đúng về công tác kiểm kê
đất đai trên địa bàn ph ng 12, quận Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh khi tìm hiểu ở
ch ơng 2.


16


CHƢƠNG
THỰC TRẠNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
PHƢỜNG 12, QU N G

VẤP THÀNH PH

H

CH MINH

. . Khái quát đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của địa bàn
nghiên cứu
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên

Hình 1.1: Bản đồ địa giới hành chính ph

ng 12

Ph ng 12 quận Gò Vấp thuộc khu vực nội thành của thành phố Hồ Chí
Minh, có toạ độ địa lý từ 106˚38’10” đến 106˚42’15” kinh độ Đông và
10˚48’41” đến 10˚51’29” vĩ độ Bắc. Vị trí tiếp giáp nh sau:
- Phía Bắc giáp ph

ng 14 quận Gò Vấp.

- Phía Nam giáp ph


ng 15 quận Tân Bình.

- Phía Đông giáp ph

ng 8 quận Gò Vấp và ph

ng 15 quận Tân Bình.

ng 14 quận Gò Vấp và ph

ng 15 quận Tân Bình.

- Phía Tây giáp ph
Ph
quận.

ng 12 có diện tích 143,25 ha chiếm 7,26% diện tích tự nhiên của toàn

- Về khí hậu: ph ng 12 nói riêng và quận Gò Vấp nói chung nằm trong
vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo với hai mùa rõ
rệt, mùa m a từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau, với nhiệt độ cao trung bình 27 độ C và m a nhiều.
17


- Về địa hình: Theo bản đồ độ cao số (DEM), độ phân giải 20m khu vực
Tp. HCM (Sở TN&MT, 2010), độ cao trung bình so với mặt n ớc biển từ 0,712 m, cao nhất ở khu vực ven sân bay Tân Sơn Nhất, thấp nhất ở khu vực ven
sông Bến Cát, Vàm Thuật, ph ng 12 thuộc dạng địa hình cao.
- Về thủy văn: chịu ảnh h ởng bán nhật triều c
Sài Gòn, mực n ớc cao từ 1,32m đến 1,60m.


ng không đều trên sông

2.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội
- Về kinh tế: đang phát huy mạnh mẽ theo cơ cấu “công nghiệp – dịch vụ th ơng mại”, chuyển dịch theo h ớng nâng tỷ trọng dịch vụ - th ơng mại, vì
đang chuyển mình thành ph ng đô thị nên chuyển đổi mục đích sử dụng đất
sang đất ở có chiều h ớng tăng.
- Về văn hóa – xã hội: Hoàn tất việc kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập
giáo dục, xây dựng kế hoạch tỉnh giảm biên chế ngành giáo dục. Các hoạt động
kỷ niệm các ngày lễ đ ợc tổ chức chu đáo, tuyên truyền, cổ động chính trị luôn
gắn với tinh thần giáo dục, lòng yêu n ớc, truyền thống lịch sử dân tộc.
- Công tác quản lý – đô thị: tiếp tục đ ợc thực hiện hiệu quả, đặc biết là
công tác rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch lộ giới
hẻm, góp phần giải quyết nhu cầu cấp đổi giấy t nhà đất, thúc đẩy kinh tế phát
triển.
. .3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội
Ph ng 12 là một ph ng đô thị của quận Gò Vấp đ ợc chia tách địa giới
hành chính (trên cơ sở địa giới hành chính của ph ng 12 cũ), với 47.409 nhân
khẩu đến nay đã tăng lên 51.628 nhân khẩu. do tình hình đô thị hóa phát triển
nhanh d n đến tình hình biến động về đất đai rất lớn, trong khi đó cơ sở hạ tầng
(đ ng giao thông, cấp n ớc sinh hoạt, tr ng học, trạm y tế, …) ch a đáp ứng
kịp.
Từ năm 2006 với sự quyết tâm của Đảng bộ và Chính quyền ph ng 12
cùng với sự ủng hộ và góp sức của nhân dân địa ph ơng đến nay đã từng b ớc
xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng: Xi măng hóa hẻm đạt 96,3% (264/274 hẻm),
cấp n ớc sinh hoạt đã phủ mạng l ới đạt 96%, có 7.373 hộ sử dụng đạt 74%, đã
đ a vào sử dụng đ ng Tân Sơn, đã khởi công Dự án đ ng Phạm Văn Bạch,
đã khởi công xây dựng Dự án tr ng THCS Tân Sơn, đang tiến hành các thủ tục
các Dự án đầu t xây dựng Trạm Y tế, Tr ng Tiểu học ph ng 12, Tr ng
Mầm Non ph ng 12.

Việc xây dựng các công trình công cộng phục vụ cho nhân dân là một b ớc
chuyển mình của ph ng 12. Điều này, làm diện tích đất phi nông nghiệp tăng
lên và diện tích đất nông nghiệp giảm xuống. Chuyển dịch cơ cấu diện tích các
loại đất của ph ng 12 trong th i gian này t ơng đối mạnh mẽ theo sự phát triển
kinh tế của ph ng.Việc phát triển kinh tế – xã hội cũng góp phần nâng cao chất
l ợng của công tác kiểm kê đất đai do ứng dụng đ ợc công nghê thông tin. Tuy

18


nhiên, cũng cần quản lý chặt chẽ quỹ đất nhằm tránh chạy theo sự phát triển
kinh tế khai thác cạn kiệt tài nguyên đất.
2.2. Thực trạng kiểm kê đất đai trên địa bàn phƣờng 12, quận Gò Vấp,
TP.Hồ Chí Minh
2.2.1. Hệ th ng h sơ tài liệu sử dụng trong kiểm kê đất đai
Hồ sơ, tài liệu sử dụng trong kiểm kê đất đai 2014 tại ph
Vấp, TP.Hồ Chí Minh gồm có:
- Hồ sơ địa giới hành chính ph

ng 12, quận Gò

ng 12;

- Tài liệu h ớng d n tổng kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất do Sở Tài Nguyên và Môi tr ng cung cấp;
- Số liệu thống kê đất đai năm 2013;
- Số liệu tổng kiểm kê đất đai năm 2010;
- File sổ dã ngoại;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1:2000 (File số);
- Bản đồ địa chính chính quy đã cập nhật biến động (bao gồm 24 bản đồ tỷ

lệ 1:200; 8 bản đồ tỷ lệ 1:500 và 1 bản đồ tỷ lệ 1:1000)
- Bản đồ các dự án giao thông, dân c , chỉnh trang đô thị,...;
Ngoài các hồ sơ, tài liệu trên trong quá trình triển khai thực hiện kiểm kê
đất đai UBND tỉnh đã ban hành các văn bản h ớng d n nhằm giúp các địa
ph ơng trên địa bàn tỉnh hoàn thành tốt công tác kiểm kê đất đai.
Nhận xét:
- Hồ sơ địa chính, tài liệu địa chính qua các th i kỳ đ ợc l u trữ t ơng đối
đầy đủ.
- Số liệu tính toán trên các biểu tổng hợp đ ợc tính trực tiếp từ phần mềm
TK2015 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ng, tuân thủ đúng theo quy định của
công tác kiểm kê lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất nên số liệu chính xác, đầy
đủ, mang tính thống nhất cao.
2. . . iêu ch phân loại đất đai trong kiểm kê đất đai
 Chỉ tiêu kiểm kê đ ợc phân loại theo mục đích sử dụng đất và đ ợc phân
chia từ khái quát đến chi tiết:
1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
a) Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây
lâu năm;
Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất
chuyên trồng lúa n ớc, đất trồng lúa n ớc còn lại và đất trồng lúa n ơng); đất
trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất n ơng
r y trồng cây hàng năm khác).
19


b) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất làm muối;
đ) Đất nông nghiệp khác.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất quốc phòng;
d) Đất an ninh;
đ) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất
xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở
ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác;
e) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp;
đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất th ơng mại, dịch vụ; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm;
g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi;
đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng
đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng l ợng; đất công
trình b u chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình
công cộng khác;
h) Đất cơ sở tôn giáo;
i) Đất cơ sở tín ng ỡng;
k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
l) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
m) Đất có mặt n ớc chuyên dùng;
n) Đất phi nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất ch a sử dụng gồm đất bằng ch a sử dụng; đất đồi núi ch a sử
dụng; núi đá không có rừng cây.
Riêng đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển có thể có thêm chỉ
tiêu đất có mặt n ớc ven biển
 Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối t ợng sử dụng đất; loại đối


t ợng đ ợc Nhà n ớc giao quản lý đất

20


×