Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện làm việc và an toàn lao động tại công ty chế biến gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 84 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1

2.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.........................................................................................1

3.

NỘI UNG ĐỀ TÀI.........................................................................................1

4.

PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ......................................................................2

5.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN ..................................................3

6.

ĐÓNG GÓP KHOA HỌC, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA ĐỀ TÀI ..................3



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .........................................................................................4
1.1

TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ..................................................4

1.1.1

Một số khái niệm ơ ản ...........................................................................4

a.

An toàn vệ sinh

b.

Điều iện

c.

Các yếu tố nguy hiểm và có hại ................................................................5

d.

Tai nạn

1.1.2

Luật pháp về ATVSLĐ .............................................................................8


a.

Bộ luật

b.

Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan ..........................10

c.

Các chỉ thị, Th ng tƣ ó iên qu n đến ATVSLĐ ................................11

1.1.3

Tình hình an toàn

1.2

o động ...........................................................................4

o động ....................................................................................4
o động ........................................................................................5
o động về ATVSLĐ ...................................................................8

o động hiện nay .....................................................12

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THÀNH THÀNH PHÁT ...........................14

1.2.1


Vị trí địa lý ...............................................................................................14

1.2.2

Cơ ấu tổ chức của công ty .....................................................................14

1.2.3

Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................15

1.2.4

Danh mục máy móc thiết bị....................................................................18


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY THÀNH THÀNH PHÁT .................................................................20
2.1

ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG ........................................................................20

2.1.1

Hiện trạng khí thải ..................................................................................20

2.1.2


Hiện trạng nƣớc thải ...............................................................................22

2.1.3

Hiện trạng chất thải rắn .........................................................................24

2.2

ĐIỀU KIỆN VỆ SINH – CÁC YẾU TỐ CÓ HẠI ......................................26

2.3

ĐIỀU KIỆN AN TOÀN .................................................................................36

2.3.1

An toàn phòng cháy chữa cháy ..............................................................36

2.3.2

An toàn máy móc thiết bị........................................................................44

2.3.3

An toàn điện – hệ thống chiếu sáng .......................................................50

a.

An toàn điện .............................................................................................50


b.

Hệ thống chiếu sáng ................................................................................51

CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN
TOÀN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THÀNH THÀNH PHÁT. .............................55
3.1

GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ..............................................................................55

3.1.1

Cải thiện điều kiện làm việc ...................................................................55

a.

Giải pháp an toàn máy móc và tiếng ồn ................................................55

b.

Giải pháp th ng gió, àm thoáng m i trƣờng .......................................56

c.

Giải pháp n toàn điện và hệ thống chiếu sáng ....................................57

d.

Giải pháp an toàn PCCC ........................................................................58


3.1.2

Giải pháp cải thiện chất ƣợng m i trƣờng ..........................................59

a.

M i trƣờng không khí .............................................................................59

b.

Nƣớc thải ..................................................................................................60

3.2

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ.......................................................62

3.2.1

Giải pháp hành chính, pháp luật ...........................................................62

3.2.2

Giải pháp quản lý nội vi..........................................................................62

3.2.3

Giải pháp y tế ...........................................................................................63

3.2.4


Giải pháp bảo hộ

3.3

o động và chế độ làm việc......................................64

GIẢI PHÁP HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO ..............................................64

KẾT LUẬN ..................................................................................................................69


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

KIẾN NGHỊ .................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KIỂM TRA PHÒNG NGỪA CHÁY NỔ ............72
PHỤ LỤC 2: BẢNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN PCCC HÀNG THÁNG ...................74
PHỤ LỤC 3: BẢNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐIỆN HÀNG THÁNG ....................75
PHỤ LỤC 4 : DANH MỤC KIỂM TRA VỀ AN TOÀN – SỨC KHOẺ - MÔI
TRƢỜNG HÀNG NGÀY............................................................................................76


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

ANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ

An toàn lao động


ATKT

An toàn kỹ thuật

ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

B LĐ

Bảo hộ lao động

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNLĐ

Tai nạn lao động

TNHH


Trách nhiễm hữu hạn

VSLĐ

Vệ sinh lao động


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

ANH MỤC ẢNG
Bảng 1.1 Danh mục máy móc thiết b
Bảng 2.1 Tác hại c a chất gây ô nhiễm không khí đến môi trường
Bảng 2.2 Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải tại xưởng sản xuất công ty Thành
Thành Phát
Bảng 2.3 Phân tích điều kiện vệ sinh tại xưởng sản xuất c a công ty Thành Thành Phát
Bảng 2.4 Kết quả quan trắc tiếng ồn tại các khu vực trong nhà xưởng
Bảng 2.5 Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu trong nhà xưởng
Bảng 2.6 Kết quả quan trắc môi trường không khí tại các v trí trong nhà xưởng
Bảng 2.7 Đánh giá nguy cơ cháy nổ tại nhà xưởng công ty Thành Thành Phát
Bảng 2.8 Các yêu cầu cải thiện điều kiện an toàn PCCC
Bảng 2.9 Bảng đánh giá mức độ r i ro khi làm việc với các thiết b máy móc trong nhà
xưởng
Bảng 2.10 Tính nghiêm trọng c a mối nguy
Bảng 2.11 Xác suất xảy ra c a mối nguy
Bảng 2.12 Quy đ nh mức độ r i ro
Bảng 2.13 Đánh giá an toàn máy móc thiết b
Bảng 2.14 Kết quả quan trắc ánh sáng trong nhà xưởng
Bảng 3.1 Đề xuất các giải pháp an toàn máy móc thiết b tại công ty Thành Thành Phát

Bảng 3.2 Các yêu cầu về việc đào tạo an toàn và sức khoẻ cho công nhân


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

ANH MỤC HÌNH
ình 0.1 Sơ đồ phương pháp thực hiện
ình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty Thành Thành Phát
Hình 2.1 Quá trình bào gỗ gây bụi có kích thước lớn
Hình 2.2 Thùng chứa bụi gỗ, dăm bào từ các máy
Hình 2.3 Công nhân xả những hộp đựng thức ăn ra xung quanh khu vực xưởng
Hình 2.4 Công nhân tiếp xúc với keo 502 trong quá trình xử lý trám trét
ình 2.5 Công nhân không đeo khẩu trang khi làm việc
ình 2.6 Bình nước giải khát cho công nhân
Hình 2.7 Quạt thông gió b bám bụi lâu ngày
Hình 2.8 Quạt gió làm giảm nhiệt nhà xưởng
Hình 2.9 Hệ thống hút bụi tại xưởng
Hình 2.10 Bình khí nén dùng cho máy ghép
Hình 2.11 Gỗ xếp lộn xộn không theo quy hoạch
Hình 2.12 Bụi gỗ không được vệ sinh sạch sẽ
Hình 2.13 Máy bám bụi và dầu nhớt
ình 2.14 Bình bơm nước chữa cháy
Hình 2.15 Bảng tiêu lệnh chữa cháy b bụi che không nhìn rõ chữ
Hình 2.16 Bình chữa cháy CO2
Hình 2.17 Nguy hiểm khi làm việc với máy khoan
Hình 2.18 Nguy hiểm khi làm việc với máy chà nhám
Hình 2.19 Dây dẫn và ổ điện không được xếp gọn
Hình 2.20 Ổ điện và công tắc điện b bám bụi lâu ngày
Hình 2.21 Nhà xưởng được thiết kế tận dụng ánh sáng tự nhiên

Hình 2.22 Bóng đèn bám bụi làm giảm hiệu quả phát sáng
Hình 3.1 Nút ấn đóng điện dùng thay ổ cắm điện
ình 3.2 Sơ đồ công nghệ xử lý bụi gỗ.
Hình 3.3 Thùng chứa rác phân loại rác tại nguồn


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
iện nay, ngành công nghiệp gỗ đã trở thành ngành hàng xuất khẩu đứng thứ 5 c a
Việt Nam sau dầu thô, dệt may, giày d p và th y sản. Nước ta dự tính có khoảng 3.500
doanh nghiệp chế biến gỗ, 340 làng nghề gỗ và số lượng lớn các hộ sản xuất kinh
doanh đồ gỗ chưa được thống kê.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ, trong những năm vừa qua, các vụ tai nạn lao động
trong ngành gỗ ngày càng phổ biến. Đặc thù c a loại hình lao động này là làm việc
trong môi trường không thuận lợi, thường xuyên phải tiếp xúc với tiếng ồn, bụi;
thường xuyên phải đứng trong một thời gian dài liên tục làm ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe, gây ra các bệnh nghề nghiệp. Sử dụng trực tiếp các máy móc có nguy cơ gây tai
nạn lao động cao. Đặc biệt, ở Việt Nam hiện nay, nhiều cơ sở chế biến gỗ làm việc
theo xưởng gia đình nên không trang b các các hệ thống xử lý môi trường, công tác an
toàn lao động không đảm bảo, làm tăng nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến người lao
động.
Trước tình hình trên, việc đưa ra những giải pháp để cải thiện điều kiện làm việc và
đảm bảo an toàn lao động trong ngành gỗ là thực sự cần thiết. Vì vậy, đề tài “Đánh
giá hiện trạng và đề uất giải pháp ải thiện điều iện n toàn o động tại ng
t hế iến gỗ được thực hiện với hy vọng sẽ đóng góp một phần làm sáng tỏ vai tr
quan trọng c a công tác an toàn lao động trong các ngành sản xuất, nh m giúp các nhà
sản xuất nhận đ nh đúng về việc cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động để tạo

ra môi trường làm việc tốt hơn.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Thông qua việc khảo sát, đánh giá hiện trạng điều kiện vệ sinh và an toàn lao động
tại Công ty TNHH sản xuất Thành Thành Phát, từ đó đề xuất giải pháp cải thiện
điều kiện làm việc nh m giảm thiểu tối đa các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, tạo ra môi trường làm việc đảm bảo an toàn cho người lao động.
3. NỘI UNG ĐỀ TÀI
 Tìm hiểu quy trình công nghệ, thiết b máy móc tại Công ty TNHH sản xuất Thành
Thành Phát.
 Xác đ nh các nguồn và nguyên nhân gây ảnh hưởng đến điều kiện vệ sinh và an
toàn lao động tại Công ty TNHH sản xuất Thành Thành Phát.
 Thu thập số liệu và so sánh với các quy chuẩn, tiêu chuẩn.
 Đề ra giải pháp cải thiện điều kiện làm việc tại Công ty TNHH sản xuất Thành
Thành Phát.
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

1


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

4. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Tổng quan tài
liệu

-


Tổng quan về an toàn vệ sinh lao động.
Tổng quan về ngành gỗ.
Các văn bản pháp lý liên quan.
Tổng quan về công ty.

Thu thập số
liệu

-

Thu thập các số liệu về điều kiện vệ sinh
và điều kiện môi trường.

-

Khảo sát điều kiện làm việc: điều kiện
môi trường và điều kiện vệ sinh lao động.
Khảo sát điều kiện an toàn: an toàn
phòng cháy chữa cháy, an toàn máy móc
thiết b , an toàn điện và hệ thống chiếu
sáng.

Điều tra, khảo
sát trực tiếp

-

-

Đánh giá tổng

hợp

Tham khảo ý
kiến chuyên gia

-

-

Tổng hợp, phân tích số liệu dựa trên các
tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Từ quá trình khảo sát và phân tích số
liệu, tiến hành đánh giá và đưa ra những
giải pháp để cải thiện.

Xin ý kiến đóng góp từ giáo viên hướng
dẫn

Hình 0 1 Sơ đồ trình tự phƣơng pháp thực hiện.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

2


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN

Đối tượng:
Đối tượng là con người và quá trình lao động. Quan hệ tương hỗ giữa con người và
thiết b công nghệ, tổ chức lao động và quá trình sản xuất, môi trường làm việc, các
chế độ đối với người lao động.
Phạm vi thực hiện:
 Thực hiện trên phạm vi tại các bộ phận sản xuất, môi trường xung quanh khu vực
sản xuất trong lĩnh vực an toàn chế biến đồ gỗ trong Công ty TNHH sản xuất
Thành Thành Phát.
 Đề tài thực hiện trong 15 tuần, từ ngày 26/08/2016 đến ngày 12/12/2016.
6. ĐÓNG GÓP KHOA HỌC, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA ĐỀ TÀI
 Về mặt khoa học
- Do sự hạn chế về mặt thời gian và phạm vi thực hiện, đề tài chưa có đóng góp về
mặt khoa học.
 Về mặt kinh tế
- Tạo ra điều kiện lao động tốt, đảm bảo sức khỏe cho người lao động, dẫn đến năng
suất lao động tăng.
- Việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật đúng quy trình sẽ đảm bảo cho máy móc
hoạt động lâu dài, tiết kiệm được chi phí và tránh được tai nạn lao động.
 Về mặt xã hội
- An toàn lao động là yêu cầu cần thiết đối với sản xuất, góp phần vào việc chăm lo
đến đời sống con người.
- An toàn lao động tốt sẽ đảm bảo cho xã hội lành mạnh, đội ng công nhân phát
triển toàn diện về trí lực và thể lực góp phần giúp Nhà nước giảm được các chi phí
tổn thất do nuôi dưỡng, điều tr .

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

3



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1.1.1 Một số khái niệm ơ ản
a. An toàn vệ sinh o động
An toàn vệ sinh lao động nghiên cứu và phát hiện những nguy hiểm trong sản xuất,
độc hại nghề nghiệp và đề ra các phương pháp loại bỏ chúng hay làm yếu đi rồi trừ
khử các trường hợp tai nạn trong sản xuất, sự cố và hỏa hoạn.
Trong thực tế, không có loại sản xuất nào hoàn toàn không gây nguy hiểm và không
độc hại, nghiên cứu làm giảm xác suất gây tai nạn hay bệnh nghề nghiệp cho người lao
động đến cực tiểu, đồng thời đảm bảo điều kiện tiện nghi cho người lao động trong khi
đạt năng suất lao động cực đại.
Hiện nay người sử dụng lao động đã quan tâm đến sức khỏe c a người lao động hơn.
Tuy nhiên ở một số doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ ở nước ta vẫn chưa đảm bảo những
điều kiện lao động cần thiết cho công nhân.
Mối quan hệ giữa an toàn lao động và môi trường:
Vấn đề môi trường nói chung hay môi trường lao động nói riêng là một vấn đề thời sự
cấp bách được đề cập đến với quy mô toàn cầu. Khi môi trường lao động trong các xí
nghiệp không an toàn, không được đảm bảo thì những chất thải phát sinh trong quá
trình sản xuất không được xử lý sẽ phát tán ra môi trường xung quanh. Ô nhiễm không
khí nhà xưởng kéo theo ô nhiễm toàn diện môi trường. Như vậy, công tác an toàn, vệ
sinh lao động không được đảm bảo c ng chính là nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường.
Để có được một giải pháp tốt tạo nên một môi trường lao động phù hợp cho người lao
động, đ i hỏi sự tham gia c a nhiều ngành khoa học, được dựa trên 3 yếu tố cơ bản
sau:
 Ngăn chặn và hạn chế sự lan tỏa các yếu tố nguy hiểm và có hại từ nguồn phát

sinh.
 Thay đổi công nghệ sản xuất với các nguyên liệu và nhiên liệu sạch, thiết kế trang
thiết b , dây truyền sản xuất không làm ô nhiễm môi trường.
 Thu hồi và xử lý các chất thải trước khi thải ra để không làm ô nhiễm môi trường.
 Trang b các phương tiện bảo vệ cá nhân.
b. Điều iện o động
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố vệ tự nhiên, xã hội, kỹ thuật, kinh tế, tổ chức
thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, môi trường
lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa chúng, tạo điều kiện cần thiết
cho hoạt động c a con người trong quá trình sản xuất.
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

4


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

Điều kiện lao động có ảnh hưởng tới sức khoẻ và tính mạng con người. Những công
cụ và phương tiện có tiện nghi, thuận lợi hay ngược lại gây khó khăn nguy hiểm cho
người lao động, đối tượng lao động. Đối với quá trình công nghệ, trình độ cao hay
thấp, thô sơ, lạc hậu hay hiện đại đều có tác động rất lớn đến người lao động. Môi
trường lao động đa dạng, có nhiều yếu tố tiện nghi hay ngược lại đều tác động rất lớn
đến sức khoẻ con người.
c. Các yếu tố nguy hiểm và có hại
Yếu tố nguy hiểm có hại là trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ c ng xuất
hiện các yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn hoặc
bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Cụ thể là:
 Các yếu tố vật lý như: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung, các bức xạ có hại, bụi…

 Các yếu tố hoá học như: hoá chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng
xạ…
 Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng,
côn trùng, rắn…
 Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không tiện nghi, không gian, chỗ làm việc,
nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh…
 Các yếu tố tâm lý không thuận lợi.
d. Tai nạn o động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào c a cơ
thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc
thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động. Nhiễm độc đột ngột c ng là tai nạn lao
động.
Tai nạn lao động được phân ra: chấn thương, nhiễm độc nghề nghiệp và bệnh nghề
nghiệp.
 Chấn thương: Là tài nạn mà kết quả gây nên những vết thương hay huỷ hoại một
phần cơ thể người lao động, làm tổn thương tạm thời hay mất khả năng lao động
vĩnh viễn hay thậm chí gây tử vong. Chấn thương có tác dụng đột ngột.
 Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do tác động c a điều kiện lao động có hại,
bất lợi (tiếng ồn, rung,…) đối với người lao động. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu
dần dần sức khoẻ hay làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt c a người
lao động. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu sức khoẻ người lao động một cách dần
dần và lâu dài.
 Nhiễm độc nghề nghiệp: Là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng c a các chất độc
xâm nhập vào cơ thể người lao động trong điều kiện sản xuất.
Nguyên nh n g ra tai nạn lao động
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

5



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

Tai nạn lao động xảy ra rất đa dạng, mỗi trường hợp có thể do nhiều nguyên nhân gây
ra. Cho đến nay c ng chưa có phương pháp chung nhất nào cho phép phân tích xác
đ nh nguyên nhân tai nạn cho tất cả các ngành nghề, các lĩnh vực sản xuất. Tuy nhiên
các nguyên nhân tai nạn có thể phân thành các nhóm sau : nguyên nhân kỹ thuật,
nguyên nhân tổ chức, nguyên nhân vệ sinh môi trường , nguyên nhân bản thân (ch
quan).
 Nguyên nhân kỹ thuật: là nguyên nhân liên quan đến những thiếu sót về mặt kỹ
thuật. Người ta có thể chia ra một số nguyên nhân như sau:
+ Dụng cụ, phương tiện, thiết b máy móc sử dụng không hoàn chỉnh gồm:
-

-

ư hỏng, gây ra sự cố tai nạn như: đứt cáp, dứt dây curua; tuột phanh; gãy vỡ đá
mài, cưa dĩa; gãy thang, cột chống, lan can, san dàn giáo…
Thiếu các thiết b an toàn như : thiết b khống chế quá tải, khống chế chiều cao
nâng tải, khống chế góc nâng cần c a cần trục; van an toàn trong thiết b ch u áp
lực; cầu chì role tự ngắt trong thiết b điện; thiết b che chắn các bộ phận truyền
động như đai chuyền, cưa đĩa, đá mài…
Thiếu các thiết b phòng ngừa : áp kế ; hệ thống tín hiệu, báo hiệu…

+ Vi phạm qui trình, quy phạm kỹ thuật an toàn:
+


Làm việc trên cao nơi chênh vênh nguy hiểm không đeo dây an toàn.

Sử dụng phương tiện vận chuyển vật liệu để chở người.
Sử dụng thiết b điện không đúng điện áp làm việc ở môi trường nguy hiểm về điện
v.v...
Thao tác làm việc không đúng (vi phạm quy tắc an toàn):
ãm phanh đột ngột khi nâng hạ vật cẩu; vừa quay tay cần vừa nâng hạ vật cẩu khi
vận hành cần trục.
Điều chỉnh kết cấu lắp gh p khi đã tháo móc cẩu.
Dùng que sắt để cậy nắp thùng xăng hoặc moi nhồi thuốc nổ trong lỗ khoan mìn.
Nguyên nhân tổ chức: là nguyên nhân liên quan đến những thiếu sót về mặt tổ chức
thực hiện.

+ Bố trí mặt b ng, không gian sản xuất không hợp lý:
Diện tích làm việc chật hẹp, cản trở cho thao tác, hoạt động, đi lại.
Bố trí máy móc, thíêt b , dụng cụ, nguyên vật liệu sai nguyên tắc.
Bố trí đường đi lại, giao thông vận chuyển không hợp lý, ví dụ nhiều chỗ giao cắt
nhau.
+ Tuyển dụng, sử dụng công nhân không đáp ứng với yêu cầu:
- Về tuổi tác, sức khỏe, ngành nghề và trình dộ chuyên môn.
-

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

6


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

- Chưa được huấn luyện và kiểm tra về an toàn lao động.

+ Thiếu kiểm tra giám sát thường xuyên để phát hiện và xử lý vi phạm về an toàn lao
động.
+ Thực hiện không nghiêm chỉnh các chế độ về bảo hộ lao động như:
- Chế độ về giờ làm việc và nghỉ ngơi.
- Chế độ trang b các phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Chế độ bồi dưỡng độc hại.
- Chế độ lao động nữ…
 Nguyên nhân vệ sinh môi trường:
+ Làm việc trong điều kiện thời tiết khí hậu khắc nghiệt : nắng nóng, mưa bão, gió r t,
giông s t, sương mù.
+ Làm v êc trong môi trường vi khí hậu không tiện nghi : quá nóng, quá lạnh, không
khí trong nhà xưởng kém thông thoáng, ngột ngạt.
+ Mội trường làm việc b ô nhiễm các yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép :
bụi, hơi khí độc, tiếng ồn, rung động, cường độ bức xạ (nhiệt, quang, ion, phóng xạ,
điện từ…)
+ Làm việc trong điều kiện áp suất cao hoặc thấp hơn áp suất khí quyển bình thường:
trên cao, dưới sâu, trong dường hầm, dưới nước sâu…
+ Không phù hợp với các tiêu chuẩn ecgônomi:
- Tư thế làm việc gò bó.
- Công việc đơn điệu buồn tẻ.
- Nh p diệu lao động quá khẩn trương.
- Máy móc, dụng cụ, v trí làm việc không phù hợp với các chỉ tiêu nhân trắc.
+ Thiếu các phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc chất lượng không bảo đảm các yêu cầu
kỹ thuật
+ Không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh cá nhân trong sản xuất:
- Không cung cấp đ nước uống về số lượng và chất lượng.
- Không có nơi tắm rửa, nhà vệ sinh …
 Nguyên nhân bản thân: là nguyên nhân liên quan đến bản thân người lao động.
+ Tuổi tác, sức khỏe, giới tính không phù hợp với công việc.
+ Trạng thái thần kinh tâm lý không bình thường có những đột biến về cảm xúc: vui,

buồn, lo sợ, hoảng hốt…
+
-

Vi phạm kỷ luật lao động, nội quy an toàn và những điều nghiêm cấm:
Đùa ngh ch trong khi làm việc.
Xâm phạm các vùng nguy hiểm.
Hành vi vi phạm những công việc, máy móc thiết b ngoài nhiệm vụ c a mình.
Không sử dụng hoặc sử dụng không đúng các phương tiện bảo vệ cá nhân.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

7


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

Tóm lại khi tiến hành phân tích nguyên nhân tai nạn lao động có thể căn cứ vào sự
phân loại các nguyên nhân nêu trên để xác đ nh. Thường thường một vụ tai nạn xảy ra
có thể do nhiều nguyên nhân dẫn tới, nên cần đi sâu phân tích để xác đ nh được
nguyên nhân nào là ch yếu, trực tiếp gây ra, trên cơ sở này mới có thể đề ra được các
biện pháp chính xác, cụ thể nh m ngăn chặn, loại trừ nguyên nhân để hạn chế tai nạn.
1.1.2 Luật pháp về ATVSLĐ
Trong thập niên 90, nh m đáp ứng nhu cầu c a công cuộc đổi mới và sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chúng ta đã đẩy mạnh công tác xây dựng pháp
luật nói chung và pháp luật B LĐ nói riêng. Đến nay chúng ta đã có một hệ thống văn
bản pháp luật chế độ chính sách B LĐ tương đối đầy đ .
Hệ thống luật pháp chế độ chính sách B LĐ gồm 3 phần:

Phần I: Bộ luật lao động và các luật khác có liên quan đến ATVSLĐ.
Phần II: Ngh đ nh 06/CP và các ngh đ nh khác liên quan đến ATVSLĐ.
Phần III: Các thông tư, chỉ th , tiêu chuẩn quy phạm ATVSLĐ.
a. Bộ luật o động về ATVSLĐ
Một số điều c a Bộ luật Lao động có liên quan đến ATVSLĐ.
Căn cứ vào quy đ nh điều 56 c a Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt
nam: "Nhà nước ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động, Nhà nước quy đ nh thời
gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ nghỉ ngơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với
viên chức Nhà nước và những người làm công ăn lương...". Bộ luật Lao động c a
nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam đã được Quốc hội thông qua ngày
23/6/1994 và có hiệu lực từ 01/01/1995.
Pháp luật lao động quy đ nh quyền và nghĩa vụ c a người lao động và c a người sử
dụng lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động,
góp phần thúc đẩy sản xuất.
Trong Bộ luật Lao động có chương IX về "An toàn lao động, vệ sinh lao động" với 14
điều ( từ điều 95 đến điều 108).
Ngoài chương IX về “An toàn lao động, vệ sinh lao động” trong Bộ luật Lao động có
nhiều điều thuộc các chương khác nhau cùng đề cập đến những vấn đề có liên quan
đến B LĐ với những nội dung cơ bản c a một số điều chính sau:
Điều 29. Chương IV quy đ nh hợp đồng lao động ngo ài các nội dung khác phải có nội
dung điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Điều 39. Chương IV quy đ nh một trong nhiều trường hợp về chấm dứt hợp đồng là:
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

8


Luận văn tốt nghiệp

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

người lao động ốm đau hay b tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều tr , điều
dưỡng theo quyết đ nh c a thầy thuốc.
Điều 68. Chương VII quy đ nh việc rút ngắn thời gian làm việc đối với những người
làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Điều 69. Chương VII quy đ nh số giờ làm thêm không được vượt quá trong một ngày
và trong một năm.
Điều 71. Chương VII quy đ nh thời gian nghỉ ngơi trong thời gian làm việc, giữa hai
ca làm việc.
Điều 84. Chương VIII quy đ nh các hình thức xử lý người vi phạm kỹ luật lao động
trong đó có vi phạm nội dung ATVSLĐ.
Điều 113. Chương X quy đ nh không được sử dụng lao động nữ làm những công việc
nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại đã được quy đ nh.
Điều 121. Chương XI quy đ nh cấm người lao động chưa thành niên làm những công
việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục quy đ nh.
Điều 127. Chương XI quy đ nh phải tuân theo những quy đ nh về điều kiện lao động,
công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với người tàn tật.
Điều 143. Chương XII quy đ nh việc trả lương, chi phí cho người lao động trong thời
gian nghỉ việc để chữa tr vì tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
Điều 143. Chương XII quy đ nh chế độ tử tuất, trợ cấp thêm một lần cho thân nhân
người lao động b chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Ngày 02/04/2002 Quốc hội đã có luật Quốc Hội số 35/2002 về sửa đổi, bổ sung
một số điều c a Bộ luật Lao động (được Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 5 thông qua
ngày 23/6/1994). Ngày 11/4/2007 Ch t ch nước đã lệnh công bố luật số 02/2007/LCTN về luật sử đổi, bổ sung điều 73 c a Bộ luật Lao động. Theo đó từ năm 2007,
người lao động sẽ được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương ngày giỗ tổ ùng Vương
(ngày10/3 âm l ch) và như vậy tổng ngày lễ tết được nghỉ trong năm là 09 ngày.
Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động:
Bộ luật Lao động chưa có thể đề cập mọi vấn đề, mọi khía cạnh có liên quan đến
ATLĐ, VSLĐ, do đó trong thực tế còn nhiều luật, pháp lệnh với một số điều khoản

liên quan đến nội dung này. Trong số đó cần quan tâm đến một số văn bản pháp lý sau:
 Luật bảo vệ môi trường (1993) với các điều 11, 19, 29 đề cập đến vấn đề áp dụng
công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, vấn đề nhập khẩu, xuất khẩu máy móc thiết b ,
những hành vi b nghiêm cấm... có liên quan đến bảo vệ môi trường và cả vấn đề
ATVSLĐ trong doanh nghiệp ở những mức độ nhất đ nh.
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

9


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

 Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (1989) với các điều 9, 10, 14 đề cập đến vệ sinh
trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển và bảo vệ hóa chất, vệ sinh các chất thải
trong công nghiệp và trong sinh hoạt, vệ sinh lao động.
 Pháp lệnh quy đ nh về việc quản lý nhà nước đối với công tác PCCC (1961). Tuy
cháy trong phạm vi vĩ mô không phải là nội dung c a công tác B LĐ, nhưng trong
các doanh nghiệp cháy nổ thường do mất an toàn, vệ sinh gây ra, do đó vấn đề đảm
bảo an toàn VSLĐ, ph ng chống cháy nổ gắn bó chặt chẽ với nhau và đều là những
nội dung kế hoạch B LĐ c a doanh nghiệp.
 Luật Công đoàn (1990). Trong luật này, trách nhiệm và quyền Công đoàn trong
công tác B LĐ được nêu rất cụ thể trong điều 6 chương II, từ việc phối hợp
nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật B LĐ, xây dựng tiêu chuẩn quy phạm
ATLĐ, VSLĐ đến trách nhiệm tuyên truyền giáo dục B LĐ cho người lao động,
kiểm tra việc chấp hành pháp luật B LĐ, tham gia điều tra tai nạn lao động...
 Luật hình sự (1999). Trong đó có nhiều điều với tội danh liên quan đến ATLĐ,
VSLĐ như điều 227 (Tội vi phạm quy đ nh về ATLĐ, VSLĐ...), điều 229 (Tội vi
phạm quy đ nh về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng), điều 236, 237 liên quan

đến chất phóng xạ, điều 239, 240 liên quan đến chất cháy, chất độc và vấn đề
phòng cháy..
b. Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan
Trong hệ thống các văn bản pháp luật về B LĐ các ngh đ nh có một v trí rất
quan trọng, đặc biệt là ngh đ nh 06/CP c a Chính ph ngày 20/1/1995 quy đ nh chi
tiết một số điều c a Bộ luật Lao động về ATLĐ, VSLĐ.
Ngh đ nh 06/CP gồm 7 chương 24 điều:
Chương I: Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Chương II: An toàn lao động, vệ sinh lao động.
Chương III: Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Chương IV: Quyền và nghĩa vụ c a người sử dụng lao động, người lao động.
Chương V: Trách nhiệm c a cơ quan nhà nước.
Chương VI: Trách nhiệm c a tổ chức công đoàn.
Chương VII: Điều khoản thi hành. Trong ngh đ nh, vấn đề ATLĐ, VSLĐ đã được nêu
khá cụ thể và cơ bản, nó được đặt trong tổng thể c a vấn đề lao động với những khía
cạnh khác c a lao động, được nêu lên một cách chặt chẽ và hoàn thiện hơn so với
những văn bản trước đó.
Ngày 27/12/2002 chính ph đã ban hành ngh đ nh số 110/2002/NĐ-CP về việc
s a đổi, bổ sung một số điều c a Ngh đ nh 06/CP (ban hành ngày 20/01/1995) quy
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

10


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

đ nh chi tiết một số điều c a Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Ngoài ra còn một số nghị định khác với một số nội dung có liên quan đến

ATVSLĐ như
 Ngh đ nh 195/CP (31/12/1994) c a Chính ph quy đ nh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều c a Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
 Ngh đ nh 38/CP (25/6/1996) c a Chính ph quy đ nh xử phạt hành chính về hành
vi vi phạm pháp luật lao động trong đó có những quy đ nh liên quan đến hành vi vi
phạm về ATVSLĐ.
 Ngh đ nh 46/CP (6/8/1996) c a Chính ph quy đ nh xử phạt hành chính trong lĩnh
vực quản lý Nhà nước về y tế, trong đó có một số quy đ nh liên quan đến hành vi vi
phạm về VSLĐ.
c. Các chỉ thị, Th ng tƣ ó iên qu n đến ATVSLĐ
Các chỉ thị
Căn cứ vào các điều trong chương IX Bộ luật Lao động, Ngh đ nh 06/CP và
tình hình thực tế, Th tướng đã ban hành các chỉ th ở những thời điểm thích hợp,
chỉ đạo việc đẩy mạnh công tác ATVSLĐ, ph ng chống cháy nổ...
Trong số các chỉ th được ban hành trong thời gian thực hiện Bộ luật Lao động, có 2
chỉ th quan trọng có tác dụng trong một thời gian tượng đối dài, đó là:
 Chỉ th số 237/TTg (19/4/1996) c a Th tướng Chính ph về việc tăng cường
các biện pháp thực hiện công tác PCCC. Chỉ th đã nêu rõ nguyên nhân xảy ra
nhiều vụ cháy, gây thiệt hại nghiêm trọng là do việc quản lý và tổ chức thực hiện
công tác PCCC c a các cấp, ngành cơ sở và công dân chưa tốt.
 Chỉ th số 13/1998/CT-TTg (26/3/1998) c a Th tướng Chính ph về việc tăng
cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác B LĐ trong tình hình mới. Đây là
một chỉ th rất quan trọng có tác dụng tăng cường và nâng cao hiệu lực quản lý nhà
nước, vai trò, trách nhiệm c a mọi tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm ATVSLĐ,
phòng chống cháy nổ, duy trì và cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm sức khỏe và
an toàn cho người lao động trong những năm cuối c a thế kỷ XX và trong thời gian
đầu c a thế kỷ XXI.
Các Thông tư
Có nhiều thông tư liên quan đến ATVSLĐ, nhưng ở đây chỉ nêu lên những thông
tư đề cập tới các vấn đề thuộc nghĩa vụ và quyền c a người sử dụng lao động và người

lao động:
 Thông tư liên t ch số 14/1998/TTLT-BLĐTBX -BYT-TLĐLĐVN (31/10/1998)
hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác B LĐ trong doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh với những nội dung cơ bản sau:
+ Quy đ nh về tổ chức bộ máy và phân đ nh trách nhiệm về B LĐ ở doanh nghiệp.
+ Xây dựng kế hoạch B LĐ.
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

11


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

+ Nhiệm vụ và quyền hạn về B LĐ c a Công đoàn doanh nghiệp.
+ Thống kê, báo cáo và sơ kết tổng kết về B LĐ.
 Thông tư số 10/1998/TT-LĐTBX (28/5/1998) hướng dẫn thực hiện chế độ trang
b phương tiện bảo vệ cá nhân.
 Thông tư số 08/TT-LĐTBX (11/4/95) hướng dẫn công tác huấn luyện về
ATVSLĐ.
 Thông tư số 13/TT-BYT (24/10/1996) hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao
động, quản lý sức khỏe c a người lao động và bệnh nghề nghiệp.
 Thông tư liên t ch số08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBX (20/4/98) hướng dẫn thực
hiện các quy đ nh về bệnh nghề nghiệp.
 Thông tư liên t ch số 03/1998/TTLT-BLĐTBX -BYT-TLĐLĐVN (26/3/1998)
hướng dẫn khai báo và điều tra tai nạn lao động.
 Thông tư liên t ch số10/1999/TTLT-BLĐTBX -BYT hướng dẫn thực hiện chế độ
bồi dưỡng b ng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố
nguy hiểm, độc hại.

 Thông tư số 23/LĐTBX (18/11/96) hướng dẫn thực hiện chế độ thống kê báo cáo
đ nh kỳ tai nạn lao động.
1.1.3 Tình hình n toàn o động hiện nay
So với 06 tháng đầu năm 2015 số vụ tai nạn lao động, số nạn nhân và số người chết vì
tai nạn lao động trong 06 tháng đầu năm 2016 đều tăng, cụ thể: số vụ TNLĐ tăng 258
vụ (tăng 7,5%), tổng số nạn nhân tăng 278 người (tăng 7,9%), số người chết vì TNLĐ
tăng 79 người (tăng 28,5%).
Trong 06 tháng đầu năm 2016 trên toàn quốc đã xảy ra 3.674 vụ tai nạn lao động
(TNLĐ) làm 3.777 người b nạn, cụ thể:
-

Số vụ TNLĐ chết người: 323 vụ

-

Số vụ TNLĐ có từ hai người b nạn trở lên: 54 vụ

-

Số người chết: 356 người

-

Số người b thương nặng: 854 người

-

Nạn nhân là lao động nữ: 1.176 người

Theo báo cáo c a 63 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, 06 tháng đầu năm 2016

toàn quốc đã xảy ra 323 vụ tai nạn lao động chết người, tính đến ngày 10 tháng 8 năm
2016, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã nhận được 74 biên bản điều
tra (76 người chết). Phân tích từ các biên bản điều tra tai nạn lao động, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có một số đánh giá như sau:
Tình hình tai nạn lao động chết người theo loại hình cơ sở sản xuất:
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

12


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

-

Loại hình Công ty cổ phần chiếm 37% số vụ tai nạn chết người và 34% số người
chết.

-

Loại hình Công ty TN
chết.

-

Loại hình Doanh nghiệp nhà nước, đơn v hành chính sự nghiệp chiếm 14,8% số vụ
tai nạn chết người và 14,4% số người chết.

-


Loại hình Công ty liên doanh có vốn đầu tư c a nước ngoài chiếm 9,4% số vụ tai
nạn chết người và 10,5% số người chết.

-

Loại hình Doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể chiếm 4,0% số vụ tai nạn
chết người và 3,9% số người chết.

chiếm 40,5% số vụ tai nạn chết người và 39,4% số người

Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xả ra nhiều tai nạn lao động chết người
-

Lĩnh vực xây dựng chiếm 21,6% tổng số vụ tai nạn và 22,3% tổng số người chết.

-

Lĩnh vực khai thác khoáng sản chiếm 18,3% tổng số vụ và 17,6% tổng số người
chết.

-

Lĩnh vực cơ khí chế tạo chiếm 13,5 % tổng số vụ và 11,8% tổng số người chết.

-

Lĩnh vực nông, lâm nghiệp chiếm 12,8,% tổng số vụ tai nạn và 11,8% tổng số
người chết.

-


Lĩnh vực dệt may, da giầy chiếm 9,4% tổng số vụ và 10,5% tổng số người chết.

Các ếu tố chấn thương chủ ếu làm chết người nhiều nhất
-

Tai nạn giao thông chiếm 36,4% tổng số vụ và 36,8% tổng số người chết.

-

Ngã, rơi từ trên cao chiếm 18,9% tổng số vụ và 17,1% tổng số người chết.

-

Điện giật chiếm 18,9% tổng số vụ và 17,1% tổng số người chết.

-

Vật rơi, đổ sập, vùi lấp chiếm 16,2% tổng số vụ và 15,7 % tổng số người chết.

-

Máy, thiết b cán, kẹp, cuốn chiếm 6,7% tổng số vụ và 7,8% tổng số người chết.

Các ngu ên nh n chủ ếu để xả ra tai nạn lao động chết người
 Nguyên nhân do người sử dụng lao động chiếm 47,2%, cụ thể:
-

Người sử dụng lao động không xây dựng quy trình, biện pháp làm việc an toàn
chiếm 24,3% tổng số vụ.


-

Người sử dụng lao động không huấn luyện an toàn lao động cho người lao động
chiếm 8,1% tổng số vụ.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

13


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

-

Thiết b không đảm bảo an toàn lao động chiếm 10,8% tổng số vụ; do tổ chức lao
động chiếm 4,0% tổng số vụ.

 Nguyên nhân người lao động chiếm 22,9%, cụ thể:
-

Người lao động vi phạm quy trình, nội quy an toàn lao động chiếm 18,9% tổng số
vụ.

-

Người lao động không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân chiếm 4,0% tổng số vụ.


 C n lại 29,9% xảy ra do các nguyên nhân khách quan khác nhau.
1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THÀNH THÀNH PHÁT
1.2.1 Vị trí địa lý
Tên Công ty : CÔNG TY TN
SẢN XUẤT T ÀN T ÀN P ÁT
Tên tiếng Anh: T AN T AN P AT PRODUCTION COMPANY LIMITED
Đ a Chỉ: Số 2/89, Khu Phố
a Lân 1, Phường Thuận Giao, Th Xã Thuận An, Tỉnh
Bình Dương, Việt Nam.
Công ty TNHH sản xuất Thành Thành Phát được thành lập ngày 25 tháng 07, với quy
mô nhà xưởng rộng hơn 5.000m2 cùng với nhiều máy móc thiết b hiện đại và một đội
ng kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm, công nhân có tay nghề cao. Công ty đã và đang
là đ a chỉ đáng tin cậy, quen thuộc với nhiều khách hàng.
Mặt hàng sản xuất: Công ty chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm làm từ nguyên
liệu gỗ như t , bàn, ghế, giường… Các loại gỗ tự nhiên thường được công ty sử dụng
bao gồm : gỗ sồi, tràm, cao su…..
1.2.2 Cơ ấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức, quản lý
Mục đích c a việc tổ chức, sắp xếp bộ máy quản lý là làm thế nào bộ máy hoạt động
mang lại hiệu quả cao nhất. Sự sắp xếp này phải tận dụng năng lực c a các phòng ban
và từng cá nhân làm việc trong bộ máy đó, tránh sự chồng chéo sự trùng hợp lẫn nhau
trong công việc và nhiệm vụ. Sự sắp xếp hợp lý đó sẽ là tiền đề cho quá trình phát
triển sản xuất, chất lượng công tác c ng như hiệu quả kinh tế được nâng cao hơn...
Vì vậy, việc tổ chức cơ cấu quản lý sao cho khoa học, hợp lý là yêu cầu rất quan trọng
trong việc góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh diễn ra thuận lợi, nhanh chóng đồng
thời qua đó thấy được bộ mặt c a Doanh nghiệp.
Nhiêm vụ từng ngành ban
 Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty và ch u trách nhiệm về mọi hoạt động sản
xuất c a công ty, kết quả lỗ lãi, đời sống cán bộ công nhân viên, giám đốc đồng
thời là người ch u trách nhiệm trước pháp luật về tài chính công ty và thực hiện

mọi chế độ đối với Nhà nước.
SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

14


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

 Bộ phận cung tiêu: Là người các trách nhiệm cung ứng vật tư cho hoạt động sản
xuất kinh doanh c a công ty và liên lạc với khách hàng để lên kế hoạch ký kết hợp
đồng, đồng thời có trách nhiệm báo cáo thông tin về tình hình máy móc, thiết b
tình hình cung ứng vật tư cho giám đốc.
 Xưởng trưởng: Lập quy trình công nghệ chế biến, kiểm tra thực hiện quy trình
công nghệ, kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khâu thu mua cho tới khâu xuất kho.
Theo dõi, kiểm tra công nhân viên làm việc.
 Phòng mẫu: Ch u trách nhiệm thiết kế các sản phẩm phù hợp với th trường và đối
tác.
 Phòng kế toán tài chính: Thực hiện nhiệm vụ kế toán tổng hợp, hoạch toán tiền
lương, tính toán giá thành sản phẩm đồng thời kiểm tra theo dõi tài chính công ty,
tình hình chấp hành tài sản cố đ nh trong công ty, quản lý tiền mặt, thu chi khi có
giấy tờ hợp lệ.
 Phòng tổ chức hành chính: Quản lý và tổ chức lao động tiền lương, lưu trữ hồ sơ,
tài liệu và theo dõi các văn bản có liên quan đến công ty và người lao động, đồng
thời tiền lương , tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty, giúp giám
đốc bồi dưỡng, đào tạo và sử dụng đội ng cán bộ quản lý và cán bộ công nhân
viên toàn công ty.
 Bộ phận bảo trì: Tổ chức và kiểm tra thực hiện về lắp đặt, sữa chữa, bảo trì, bảo
dưỡng máy móc thiết b trong xưởng. Theo dõi kiểm tra thực hiện các th tục

hướng dẫn công việc trong công tác sữa chữa, bảo trì máy móc thiết b , các nội
quy, quy đ nh c a Doanh nghiệp.
 Bộ phận máy: Thực hiện chức năng xử lý nguyên liệu thô mới nhập vào xưởng
phục vụ các khâu phía sau.
 Bộ phận chà nhám: Sản phẩm sau khi hoàn thành thì qua công đoạn chà nhám đánh
bóng sản phẩm.
 Bộ phận đóng gói: Đóng gói hàng thành phẩm phù hợp quy cách xuất kho.
 Bộ phận kho: Kiểm kê số lượng hàng nhập vào và hàng xuất ra khỏi xưởng.
 Các bộ phận còn lại: Lái xe, tạp vụ, bảo vệ...ch u trách nhiệm thực hiện chức năng
nhiệm vụ c a mình.
1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất
Đặc điểm sản phẩm ngành gỗ: Là sản phẩm được lắp gh p, có nghĩa là một sản phẩm
gồm nhiều cụm chi tiết hay nhiều chi tiết lắp ghép nó khác với sản phẩm loại đơn nhất.
Sản phẩm này c ng tương tư như chiếc xe đạp, xe máy, hay chiếc ô tô. Bản chất đặc
điểm này làm cho việc quản lý, bài toán đồng bộ và cách tính và giải thuật tính giá
thành sẽ khác với những sản phẩm khác.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

15


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

Loại hình kinh doanh và sản xuất: theo mô hình kinh doanh “make to oder” là ch
yếu. Và từ đặc thù này dẫn đến mẫu mã c ng sẽ thay đổi thường xuyên. Ngoài ra còn
có thể kể đến một đặc điểm nữa là mẫu mã sản phẩm có thể thuộc sở hữu khách hàng .
Đầu vào sản phẩm Công ty nhập nguyên liệu gỗ đã sơ chế sẵn (bỏ qua giai đoạn ban

đầu), các thanh gỗ đã được xẻ sẵn, có thể là các phôi gỗ đã đ nh hình sẵn.
Quy trình công nghệ c a xưởng được chia làm các bước sau:
 Chuẩn b nguyên liệu: Sản phẩm gỗ đựợc nhập vào đã qua quá trình chế biến thô
sơ thành các khối gỗ vuông, dài.
 Cắt tạo dáng sản phẩm: Nguyên liệu được cưa, xẻ, bào theo đúng quy cách sản
phẩm, đ nh hình sản phẩm...
 Chà nhám: Sau khi đ nh hình sản phẩm thì các nguyên liệu trên được mang đi chà
nhám làm bóng các chi tiết.
 Tạo hình, lắp ráp sản phẩm: Công đoạn này sẽ lắp ráp các chi tiết thành các sản
phẩm khác nhau theo quy cách.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

16


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

Chi tiết quy trình:
Chọn nguyên liệu phù hợp với yêu cầu về chất lượng gỗ, số
lượng, kích thước cho từng sản phẩm c a đơn hàng

Cắt phôi

- Đầu mảnh gỗ.
- Tiếng ồn

Điện


Bào

- Bụi gỗ, gỗ vụn
- Tiếng ồn

Điện

Ghép

Tiếng ồn

Điện

Điện

Điện

Rong xẻ

Nhám máy

- Bụi gỗ, gỗ vụn
- Tiếng ồn
- Bụi gỗ
- Tiếng ồn

Tạo hình

Lắp ráp


Điện

Xử lý nhàm tinh
hoàn thiện

- Bụi gỗ
- Rung

Hình 1 1 Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty Thành Thành Phát.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

17


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ

1.2.4 Danh mục máy móc thiết bị
Bảng 1.1 Danh mục máy móc thiết bị
STT

Chức năng

Tên máy móc, thiết b

1


Máy cắt

Dùng để cắt thanh gỗ lớn thành những mảnh
gỗ thích hợp.

2

Máy bào 2 mặt

Dùng để bào nhắn các bề mặt phôi, dùng
trong đóng bàn, ghế, giường, t …

3

Máy bào 4 mặt

Sử dụng để bào cạnh, tạo hình cạnh. Máy có
thể tạo hình được 4 cánh cùng lúc.

4

Máy ghép

Là máy làm mộc chuyên dụng, gồm một hệ
thống nhiều dàn gh p, dùng để sản xuất gỗ
ghép thanh Finger.

5

Máy khoan chi tiết


Dùng để khoan gỗ.

6

Máy chà nhám thùng

Dùng để bào nhẵn các bề mặt phẳng, có
công suất lớn.

7

Máy chà nhám cạnh

Đây là lợi máy chà nhám đơn giản hơn máy
chà nhám thùng, sử dụng khi đã gia công
chi tiết xong nhám lại để chuẩn b cho quá
trình sơn.

8

Máy chà nhám tinh cầm tay

Dùng để chà nhám lại sau những lần chà
nhám b ng máy chưa đạt chuẩn.

9

Xe nâng hàng


Dùng để nâng, hạ, di chuyển hàng hoá theo
nhu cầu.

Các yếu tố gây nguy hiểm và có hại từ các loại máy móc:

-

Máy cắt, máy bào:
Gây ra tiếng ồn, ảnh hưởng đến môi trường lao động.
Phát sinh bụi gỗ, dăm bào.
Phát sinh nhiệt thừa làm tăng nhiệt độ môi trường xung quanh.
Nguy cơ gây tai nạn máy móc.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

18


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện an toàn lao động tại Công ty chế biến gỗ





-

Nguy cơ gây tai nạn điện.
Máy ghép:

Gây ra tiếng ồn lớn.
Phát sinh nhiệt thừa làm tăng nhiệt độ không khí.
Phát sinh bụi gỗ.
Nguy cơ gây tai nạn máy móc.
Máy khoan:
Gây ra tiếng ồn nhưng không liên tục.
Phát sinh bụi gỗ, dăm bào.
Phát sinh nhiệt thừa.
Nguy cơ gây tai nạn.
Máy chà nhám:
Gây ra tiếng ồn nhưng không đáng kể.
Nguy cơ gây tai nạn.
Phát sinh bụi.
Phát sinh nhiệt thừa.
Xe nâng:
Phát sinh khí thải gây ô nhiễm môi trường.

SVTH: Trịnh Thị Thuỷ
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

19


×