Trường THCS Ngô Quyền Giáo n Sinh 8
Ngày soạn: 2-12-2006 TUẦN 14
Tiết : 27
Bài: 26 THỰC HÀNH : TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG
CỦA ENZIM TRONG TUYẾN NƯỚC BỌT
I MỤC TIÊU :
- HS biết đặt các Tn để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. Biết rút ra kết quả để so
sánh giữa TN với đối chứng.
- Rèn luyện kó năng làm TN. Kó năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức tự giác và nghiêm túc . ý thức giữ vệ sinh phòng thực hành.
II. CHUẨN BỊ :
+ Gv: Dụng cụ: 16 ống nghiệm, 6 giá để, 6 đèn cồn, 6 phểu và bông lọc, giấy đô độ PH.
Hoá chất: nước bọt hoà loảng, hồ tinh bột(1%), d
2
HCl(2%) , dung dòch iốt(1%), thuốc thử strôme
+HS: Lấy nước bọt, hồ tinh bột,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.n đònh tổ chức : (1 phút) Kiểm tra sỉ số học sinh.
2.Kiểm tra bài củ : (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và phòng thực hành.
Giới thiệu bài: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có vò ngọt tại sao? Bài thực hành ngày hôm
nay giúp chúng ta giải thích .
3. Bài mới :
Hoạt động 1: (20 phút) Tiến hành thí nghiệm:
Mục tiêu: HS biết làm tn theo sự hướng dẫn của SGK.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
.GV: Yêu cầu HS tiến hành TN bước 1,2 theo sự
hướng dẫn của SGK.
GV: lưu ý: khi rót hồ tính bột không để rớt lên thành
ống nghiệm. Thao tác phải nhanh gọn chính xác.
GV: Thao tác này chỉ cần 1 HS làm còn các HS khác
chỉ đứng quan sát.
GV: Treo bảng 26.1.
GV: nhận xét các nhóm làm treo bảng chuẩn.
- HS tiến hành TN bước 1,2 theo sự hướng dẫn của
SGK.
+ Bước 1: Chuẩn bò:
- Dùng ống đong hồ tính bột rót vào các ống A, B, C,
D. sau đó đặt ống nghiệm vào giá.
- Dùng ống đong khác lấy các vật liệu:
ng A: 2ml nước lã.
ng B: 2ml nước bọt.
ng C: 2 ml nước bọt đã đun sôi.
ng D: 2ml nước bọt và vài giọt HCl(2%).
+ Bước 2: tiến hành làm:
-Đo độ ph của ống nghiệm và ghi kết quả vào vở.
- Đặt Tn như H26 và quan sát trong vòng 15 phút.
+ các tổ quan sát Tn và ghi lại kết quả vào bảng.
ng nghiệm Hiện tượng Giải thích
A Không đổi Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột.
B Tăng lên Nước bọt có enzim làm biến đổi tính bột.
GV: Trần Thò Hồng Vân
Trang 68
Trường THCS Ngô Quyền Giáo n Sinh 8
C Không đổi Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính cuả enzim biến
đổi tinh bột.
D Không đổi Do HCl đã hạ thấp Ph nên enzim trong nước bọt
không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột.
Hoạt động 2:( 16phút) Kiểm tra kết quả TN và giải thích.
Mục tiêu: HS
GV: Yêu cầu HS chia ống nghiệm A, B, C, D ra làm 2
lô .
+Lô1: thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dòch
iốt.
+ Lô 2: thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dòch
strôme và đun sôi các ống nghiệm.
GV: Treo bảng 26.2 để ghi kết quả của các nhóm.
GV: Yêu cầu HS so sánh màu sắc các ống nghiệm ở
lô 1 và lô 2.
+ Màu sắc các ống nghiệm ở lô 2 cho em biết điều
gì?
Gv: cho Hs quan sát TN mà GV đã làm thành công
để so sánh với kết quả của nhòm mình
GV nhận xét và bỗ sung đưa ra kết luận.
- HS chia ống nghiệm A, B, C, D ra làm 2 lô.
+ HS đọc kết quả cho GV ghi lên bảng.
+ Lô1: 3 ống nghiệm A1, C1, D1 có màu xanh chứng
tỏ iốt đã tác dụng với tinh bột và không có enzim
tham gia.
1 ống nghiệm không biến đổi màu chứng tỏ
tinh bột đã biến đổi.
+ lô2: 3 ống nghiệm A2, C2, D2 không có màu nâu
đỏ chứng tỏ không có đường tạo thành.
1ống B2 có màu nâu chứng tỏ có đường tạo
thành và có enzim tham gia.
+ So sánh với kết quả của Gv .
HS khác nhận xét và bỗ sung
ống nghiệm Hiện tượng Giải thích.
A1 Có màu xanh Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành
đường.
A2 Không có màu đỏ nâu
B1 Không có màu xanh Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
B2 Có màu đỏ nâu
C1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt bò đun sôi không còn khả
năng bò biến đổi tinh bột thành đường.
C2 Không có màu đỏ nâu
D1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt không hoạt động ở Ph axit
dẫn đến tinh bột không bò biến đổi thành đờng.
D2 Không có màu đỏ nâu
• Tiểu kết: + Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường.
+ Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm.
4 Cũng cố: (5 phút) HS viết bảng tường trình theo mẩu ở SGK và dọn vệ sinh. GV cũng cố toàn bài.
5. Dặn dò. ( 1 phút) xem bài mơi.
GV: Trần Thò Hồng Vân
Trang 69