Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

So sánh thuế thu nhập doanh nghiệp thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.54 KB, 9 trang )

CHÍNH SÁCH THUẾ TNDN, THUẾ TNCN VÀ THUẾ GTGT
Nội
dung

Người
nộp
thuế

Stt

Thuế TNDN

Thuế GTGT

1

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật Việt Nam

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (Gọi
chung là cơ sở kinh doanh)

2

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú
hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam

Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu


thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

3

Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

4

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật Việt Nam

5

Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh
doanh có thu nhập

Stt

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế
giá trị gia tăng (gọi là người nhập khẩu).

Cá nhân cư trú: Có mặt tại Việt Nam từ
183 ngày trở lên/năm dương lịch or 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt
tại Việt Nam;
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao
gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có
nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng
thuê có thời hạn.


Ghi chú

Nội
dung

Thuế TNCN

Thuế TNDN

Thuế TNCN

Thuế GTGT


Thu
nhập
chịu
thuế

Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1

2

Thu nhập khác bao gồm:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng quyền góp vốn;

1. Thu nhập từ kinh doanh:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc
lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng
chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
2.Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có
tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản,
chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản;
3. Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền
sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu
trí tuệ theo quy định của pháp luật;

3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
a) Tiền lãi cho vay;
b) Lợi tức cổ phần;
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình
thức khác

4. Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê,
thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ
có giá;

5.4 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động

sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở
hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê
đất, quyền thuê mặt nước;

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao
gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn
trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng
khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới
các hình thức khác.

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
Trừ các đối tượng không chịu thuế theo Quy
định.


5. Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán
ngoại tệ;

6. Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi
được;

7. Khoản thu từ nợ phải trả không xác định

được chủ;

2

8. Khoản thu nhập từ kinh doanh của những
năm trước bị bỏ sót
9. Các khoản thu nhập khác.

Đối
tượng
không
chịu
thuế

1

d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ
chuyển nhượng bất động sản dưới mọi
hình thức.
6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
a) Trúng thưởng xổ số;
b) Trúng thưởng trong các hình thức
khuyến mại;
c) Trúng thưởng trong các hình thức cá
cược;
d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc
thi có thưởng và các hình thức trúng
thưởng khác.
7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền

sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí
tuệ;
b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng
khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế,
cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản
khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử
dụng.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng
khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế,
cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản
khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử
dụng.
Thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản
thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống
nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh
bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.


2

3

Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc
phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy
hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở

nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy
định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột
xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc
nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm
khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần,
tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp
khác theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất
việc làm theo quy định của Bộ luật lao
động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội
và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không
mang tính chất tiền lương, tiền công theo
quy định của Chính phủ.
Thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng,
bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt
giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,
mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp;
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4.[2] Sản phẩm muối được sản xuất từ nước
biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt
mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước
bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.

7.[3] Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe,
bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác
liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi,
bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông
nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết
bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực
tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
8.[4] Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh
doanh chứng khoán sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay;


chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh;
cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao
thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế;
hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của
pháp luật;
b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không
phải là tổ chức tín dụng;
c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới
chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh
phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng
khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao
dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch
chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng
khoán khác theo quy định của pháp luật về
chứng khoán;

d) Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu
tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho
doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh,
chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển
nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
đ) Bán nợ;
e) Kinh doanh ngoại tệ;
g) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán
đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương
lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài
chính phái sinh khác theo quy định của pháp
luật;
h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ
chức tín dụng Việt Nam.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người
và vật nuôi.


10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và
In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính
phủ.
11.[5] Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa,
công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn
vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân

đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật,
công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và
nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp
luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15.[6] Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp
chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách
giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật,
sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân
tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên
truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa
ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe
buýt, xe điện.
17.[7] Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc,
thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải
chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ
dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc



phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà
biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo
mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ
chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn
trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh
thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất
khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;
nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công
hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia
công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài;
hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước
ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các
khu phi thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của
Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở
hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa
được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang

sức hay sản phẩm khác.
23.[8] Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản
phẩm khác.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ
phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và
dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
25.[9] Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh


doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm
triệu đồng trở xuống.
Thu
nhập
được
miễn
thuế

1.4 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất
muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy
sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt
hải sản.

2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật
trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử
nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới
lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
4.5 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có
từ 30% số lao động bình quân trong năm trở
lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện,
người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và
có số lao động bình quân trong năm từ hai
mươi người trở lên, không bao gồm doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính,
kinh doanh bất động sản.
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng
cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng
tệ nạn xã hội.
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn,

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với
con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ,
mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu
nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở,
quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với
đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân
chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất
của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là
bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con
dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà
nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa
qua chế biến thành các sản phẩm khác
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín
dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm
thêm giờ được trả cao hơn so với tiền
lương làm việc ban ngày, làm trong giờ


liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong

nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định của Luật này.
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho
hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn
hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt
động xã hội khác tại Việt Nam.
8.6 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ
giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được
cấp chứng chỉ giảm phát thải.
9.7 Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước
giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong
hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng
xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho
người nghèo và các đối tượng chính sách khác
của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập
của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác
của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu
lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu
nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý
nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
10.8 Phần thu nhập không chia của cơ sở thực
hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để
đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của
luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác; phần thu
nhập hình thành tài sản không chia của hợp
tác xã được thành lập và hoạt động theo quy
định của Luật hợp tác xã.

11.9 Thu nhập từ chuyển giao công nghệ
thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

theo quy định của pháp luật.
10.6 Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã
hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí
tự nguyện chi trả hàng tháng.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà
nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong
nước và ngoài nước theo chương trình hỗ
trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi
thường tai nạn lao động, khoản bồi thường
nhà nước và các khoản bồi thường khác
theo quy định của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động
vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không
nhằm mục đích lợi nhuận.
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ
nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo
dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
15.7 Thu nhập từ tiền lương, tiền công của

thuyền viên là người Việt Nam làm việc
cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng
tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
16.8 Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá
nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm
việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng
hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động
khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.



×