Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.03 KB, 17 trang )

CHUYÊN ĐỀ
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Tác giả chuyên đề: ……………………………….
Giáo viên: Tổ Toán- Tin- Công Nghệ
Trường: …………………………………..

I. LÍ DO XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ
Động cơ đốt trong có vai trò rất quan trọng trong thực tế, nó được ứng
dụng ở hầu hết các lĩnh vực như: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
…Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng các thiết bị,
phương tiện ứng dụng động cơ đốt trong mà trong quá trình sử dụng đó nhiều
khi chúng ta sẽ gặp phải một số hư hỏng, trục trặc của động cơ. Do đó, chúng tôi
xây dựng chuyên đề về nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong để trang bị
cho học sinh kiến thức về nguyên lý hoạt động của động cơ và có khả năng giải
quyết một số vấn đề đơn giản xảy ra với động cơ.
II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Một số khái niệm cơ bản của động cơ đốt trong
2. Nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì
3. Nguyên lý làm việc của động cơ hai kì
III. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: Học sinh lớp 11
IV. THỜI LƯỢNG DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: 2 tiết
V. DỰ KIẾN CHIA SỐ TIẾT
1. Tiết 1:
- Một số khái niệm cơ bản của động cơ đốt trong.
- Nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì.
2. Tiết 2:
- Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì.
- Nguyên lý làm việc của động cơ 2 kì.
VI. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
a. Kiến thức


- Hiểu được một số khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong.
- Hiểu được nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong.


b. Kĩ năng
- Đọc được sơ đồ nguyên lý của động cơ đốt trong: Động cơ Điêzen, động
cơ xăng 4 kì. Động cơ Điêzen, động cơ xăng 2 kì.
- Phân biệt được hai loại động cơ đốt trong 2 kì và 4 kì dung xăng và
điêzen.
c. Thái độ
- Nghiêm túc, ham thích học tập và rèn luyện sự tỉ mỉ, cẩn thận, từ đó hình
thành các phương pháp nhận thức có khoa học một cách tích cực, chủ động và sáng
tạo.
a. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật: Hiểu và sử dụng tốt các thuật ngữ
như ĐCT, ĐCD, Kì, Chu trình làm việc của động cơ…
- Năng lực tư duy logic: Hệ thống hóa được nội dung nguyên lý theo trình
tự.
- Năng lực triển khai, sử dụng công nghệ: Hiểu được cách sử dụng động
cơ đúng kĩ thuật.
- Năng lực quan sát, biểu đạt, trình bày: Có khả năng quan sát sơ đồ
nguyên lý và trình bày trước lớp nguyên lý làm việc của động cơ.
- Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ: Phân tích và so sánh được ưu,
nhược điểm của động cơ hai kì và động cơ 4 kì.
- Năng lực hợp tác: Với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ
tạo cho học sinh năng lực hợp tác trong làm việc.
2. Chuẩn bị của GV và HS
1.1. Chuẩn bị của GV
a. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Máy tính, máy chiếu, tranh vẽ, mô hình động nguyên lý làm việc của

động cơ hai kì và 4 kì, các đồ dung dạy học cần thiết.
- Phiếu học tập cho học sinh hoạt động.
b. Lập kế hoạch dạy học
- Đọc kĩ nội dung kiến thức liên quan đến chuyên đề trong SGK Công
nghệ 11, sách hướng dẫn GV, tài liệu tham khảo…
- Phân tích, nắm vững mục tiêu chuyên đề.
- Nội dung trọng tâm: Hiểu được nguyên lý làm việc của động cơ 2 kì và 4
kì. Quan sát mô hình và trình bày được nguyên lý làm việc của động cơ 2 kì và 4
kì.
- Phương pháp dạy học: Trực quan kết hợp đàm thoại nêu vấn đề theo
hướng tích cực hoá hoạt động học tập của HS.
- Học sinh hoạt động cá nhân hoặc theo nhóm.
- Soạn giáo án theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của HS.


1.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập, SGK…
- Chuẩn bị của HS từ cuối tiết học trước: Nghiên cứu về các khái niệm cơ
bản và nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong.
3. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề
3.1. Tiết 1: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 4 KÌ
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: Ôn lại kiến thức của bài học trước.
b. Nội dung
- Khái niệm và phân loại động cơ đốt trong.
- Cấu tạo chung của động cơ đốt trong.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 3 nhóm, sau đó đặt câu hỏi:
Thế nào là động cơ nhiệt? khái niệm động cơ đốt trong? Động cơ hơi

nước có phải động cơ đốt trong không? Tại sao? (Nhóm 1)
Trình bày phân loại của động cơ đốt trong? (Nhóm 2)
Nêu cấu tạo chung của ĐCĐT? (Nhóm 3)
* Thực hiện nhiệm vụ
- Các thành viên trong mỗi nhóm hoạt động nhóm, thảo luận để thống
nhất phương án trả lời. Thời gian thực hiện 3 phút.
- Nhóm trưởng cử thành viên đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
* Đánh giá kết quả hoạt động
- GV đưa ra kết quả chính xác nhất, HS đối chiếu kết quả của nhóm với
đáp án chung để tự đánh giá kết quả của nhóm mình.
- HS ghi kết quả đánh giá vào vở.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
a. Mục đích:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và đọc sơ đồ.
- Tiếp thu kiến thức mới về các khái niệm cơ bản của ĐCĐT.
b. Nội dung
- Thế nào là điểm chết của Pittong.
- Hành trình của Pit-tông.
- Thể tích toàn phần, thể tích buồng cháy, thể tích công tác và tỉ số nén.
- Chu trình làm việc của động cơ.
- Kì.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động


* Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho học sinh quan sát kĩ sơ đồ hình 21.1 SGK, giải thích các kí hiệu
viết tắt và các chi tiết của động cơ. Sau đó chia lớp thành 6 nhóm và chuyển
giao nhiệm vụ cho từng nhóm với các câu hỏi:

Thế nào là điểm chết của pít-tông? Thế nào là ĐCT, ĐCD? (Nhóm 1)
Thế nào là hành trình của pít-tông? Khi pít-tông chuyển dịch được một
hành trình thì trục khuỷu quay được một góc bao nhiêu độ? (Nhóm 2)
Thế nào là thể tích toàn phần? (Nhóm 3)
Thế nào là thể tích toàn phần? (Nhóm 4)
Thế nào là thể tích toàn phần? (Nhóm 5)
Thế nào là tỉ số nén? (Nhóm 6)
* Thực hiện nhiệm vụ (Thời gian 2 phút)
- Làm việc cá nhân: các cá nhân trong nhóm quan sát hình vẽ, tìm hiểu
nội dung trong SGK để thực hiện nhiệm vụ.
- Làm việc nhóm: các thành viên trong nhóm trao đổi và đi đến thống nhất
kết quả thực hiện nhiệm vụ vủa nhóm.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ của nhóm mình bằng hình vẽ chiếu trên màn hình.
- Các nhóm còn lại quan sát lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ xung ý
kiến.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa ra kết quả chính xác, HS đối chiếu kết quả của nhóm với đáp án
chung để tự đánh giá kết quả của nhóm mình.
- HS ghi kết quả đánh giá vào vở.
* Chu trình làm việc của động cơ
GV cho học sinh quan sát mô hình động về chu trình làm việc của ĐCĐT
và giảng cho học sinh hiểu như thế nào là chu trình làm việc của động cơ.
* Kì
Giáo viên nêu định nghĩa về kì cho học sinh và yêu cầu học sinh hoạt
động cá nhân để rút ra kết luận:
- Thế nào là động cơ 4 kì?
- Thế nào là động cơ Động cơ 2 kì?
GV đánh gái nhận xét phần trả lời của học sinh, chốt lại kiến thức và yêu

cầu học sinh ghi vào vở.
Hoạt động 3: HÌNH THÀNH KĨ NĂNG QUAN SÁT SƠ ĐỒ VÀ
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG
CƠ 4 KÌ
a. Mục đích


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và đọc sơ đồ.
- Tiếp thu kiến thức mới về nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì.
b. Nội dung
- Nguyên lý làm việc của động cơ Điezen 4 kì.
- Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
Nội dung 1: Nguyên lý làm việc của động cơ Điêzen 4 kì
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát sơ đồ cấu tạo của ĐC Điêzen 4 kì (Hình
21.2 SGK).
- Giáo viên giới thiệu các chi tiết chính của động cơ trên hình vẽ và nhắc
lại sinh một chu trình làm việc của động cơ Điêzen 4 kì gồm 4 quá trình, mỗi
quá trình là 1 kì: nạp, nén, cháy – dãn nở và thải.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh quan sát video về nguyên
lý làm việc của động cơ theo từng kì. Sau đó chia lớp chuyển giao nhiệm vụ cho
các nhóm:
Tìm hiểu Kì nạp (Nhóm 1): trả lời các câu hỏi
1. Ở kì nạp pittông di chuyển như thế nào trong xilanh?
2. Chi tiết nào dẫn động cho pittông di chuyển?
3. Các xupáp đóng hay mở?
4. Áp suất bên trong xilanh tăng hay giảm? Vì sao?
5. Không khí được đi vào xilanh nhờ điều gì?
Tìm hiểu Kì nén (Nhóm 2): trả lời các câu hỏi

1. Ở kì nén pittông di chuyển như thế nào trong xilanh?
2. Chi tiết nào dẫn động cho pittông di chuyển?
3. Các xupáp đóng hay mở?
4. Áp suất và nhiệt độ không khí bên trong xilanh tăng hay giảm? Vì sao?
5. Cuối kì nén điều gì đã xảy ra?
6. Áp suất nhiên liệu phun vào xilanh cao hay thấp? Tại sao?
Tìm hiểu Kì cháy – dãn nở (Nhóm 3): trả lời các câu hỏi
1. Pittông di chuyển như thế nào trong xilanh?
2. Các xupáp đóng hay mở?
3. Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao hòa khí bên trong xilanh sẽ thế nào?
4. Vì sao pittông di chuyển được?
5. Kì cháy – dãn nở được gọi là kì sinh công. Hãy giải thích tại sao?
Tìm hiểu Kì thải (Nhóm 4): trả lời các câu hỏi
1. Ở kì thải pittông di chuyển như thế nào trong xilanh?
2. Chi tiết nào dẫn động cho pittông di chuyển?
3. Các xupáp đóng, mở ra sao?


4. Khi pittông di chuyển nó sẽ tác động như thế nào tới khí đã cháy?
* Thực hiện nhiệm vụ (Thời gian 4 phút)
- Các thành viên trong mỗi nhóm hoạt động nhóm, thảo luận để thống
nhất phương án trả lời.
- Khi kết thúc 4 phút nhóm trưởng các nhóm cử thành viên đại diện nhóm
lần lượt lên báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ của nhóm mình bằng hình vẽ chiếu trên màn hình.
- Các nhóm còn lại quan sát lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ xung ý
kiến.
- Giáo viên kết luận và chốt kiến thức.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm kết hợp với nhận xét
góp ý của GV và các nhóm khác và nội dung chốt kiến thức để đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình.
- HS ghi kết quả đánh giá vào vở.
Nội dung 2: Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh quan sát lại hình 21.2 SGK và giải thích cấu tạo
của động cơ 2 kì tương tự động cơ Điêzen 4 kì, chỉ khác ở chỗ vòi phun ở động
cơ Điêzen được thay bằng Bugi ở động cơ xăng.
- Giáo viên yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì?
+ Nhiệm vụ 2: Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì có gì khác
nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì?
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành 2 nhiệm vụ trên.
* Thực hiện nhiệm vụ (5 phút)
Hoạt động cá nhân: HS tự nghiên cứu nội dung SGK và vận dụng kiến
thức nguyên lý làm việc của động cơ Điêzen 4 kì để thực hiện 2 nhiệm vụ trên.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cả lớp
- Đại diện học sinh trong lớp trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- HS trong lớp lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ xung ý kiến.
GV giáo viên nhận xét, góp ý và chốt nội dung kiến thức.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình với nhận xét
góp ý của giáo viên và các học sinh khác trong lớp và chốt nội dung kiến thức để
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình.


- Ghi kết quả đánh giá vào vở.

Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
a. Mục đích
HS vận dụng tổng hợp các kiến thức mới tìm hiểu được trong tiết học vào
hoạt động luyện tập qua đó củng cố, kiểm nghiệm lại kiến thức mới lĩnh hội
được.
b. Nội dung
Trả lời các câu hỏi về các khái niệm cơ bản cảu ĐCĐT và nguyên lý làm
việc của động cơ 4 kì.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức thu được trong tiết học để trả
lời các câu hỏi:
1. Thế nào là điểm chết của Pít-tông? Có mấy loại điểm chết?
2. Pít-tông trong động cơ 2 kì có thêm nhiệm vụ gì?
3. Quãng đường Pít-tông đi được giữa 2 điểm chết gọi là gì?
4. Một chu trình làm việc của động cơ 4 kì gồm mấy quá trình? Là những
quá trình nào?
5. Trong chu trình làm việc của động cơ 4 kì kì nào là kì sinh công? Tại sao?
6. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì có điểm gì khác so với động
cơ Điêzen 4 kì.
* Thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cá nhân: HS vận dụng kiến thức mới tiếp thu được qua bài học
để trả lời các câu hỏi cuả GV.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV lần lượt gọi ngẫu nhiên học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi đặt ra.
- Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét và bổ xung.
- GV kết luận.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đối chiếu kết quả trả lời câu hỏi của cá nhân với nhận xét, bổ xung
của các học sinh khác và kết luận của GV để đánh giá.

- Ghi kết quả đánh giá vào vở.
Hoạt động 5: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
a. Mục đích
HS vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành trong tiết học
để giải quyết một số câu hỏi vận dụng, mở rộng.
b. Nội dung
Trả lời các câu hỏi mở rộng và vận dụng về các khái niệm cơ bản của
ĐCĐT nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì.


c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức thu được trong tiết học để trả
lời các câu hỏi:
1. Khi trục khuỷu quay được 1 góc 180 độ thì piton dịch chuyển được
quãng đường:
A. 1/4S

B. 1/2S

C. S

D. 2S

2. Tại sao trong thực tế xupap nạp lại mở sớm và xupap thải lại đóng
muộn?
3. Trên quảng cáo xe máy: “Động cơ 4 kỳ - 110 phân khối” – Đoạn quảng
cáo này có ý nghĩa gì?
* Thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cá nhân: HS vận dụng kiến thức mới tiếp thu được qua bài học

để trả lời các câu hỏi cuả GV.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV lần lượt gọi ngẫu nhiên học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi đặt ra.
- Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét và bổ xung.
- GV kết luận.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đối chiếu kết quả trả lời câu hỏi của cá nhân với nhận xét, bổ xung
của các học sinh khác và kết luận của GV để đánh giá.
- Ghi kết quả đánh giá vào vở.
3.1. Tiết 2: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: Ôn lại kiến thức của tiết 1.
b. Nội dung
- Một số khái niệm cơ bản của ĐCĐT.
- Nguyên lý làm việc của động cơ Điêzen 4.
- Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV lần lượt yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi sau:
Câu 1: Trình bày các khái niệm cơ bản của ĐCĐT?
Câu 2: Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ Điêzen 4 kì?
Câu 3: Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì?
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ


GV chọn học sinh lên báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Thời gian báo
cáo 3 phút).
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu các học sinh khác nhận xét, bổ xung ý kiến.
- GV nhận xét góp ý kết quả thực hiện hoạt động của HS và cho điểm.

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ ĐẶC ĐIỂM CẤU
TẠO CẢU ĐỘNG CƠ 2 KÌ.
a. Mục đích
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và đọc sơ đồ.
- Tiếp thu kiến thức mới cấu tạo của động cơ 2 kì.
- Vận dụng kiến thức về cấu tạo của động cơ 2 kì để trình bày và hiểu
được nguyên lý làm việc của động cơ 2 kì.
b. Nội dung
- Cấu tạo của động cơ 2 kì.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho học sinh quan sát kĩ sơ đồ hình 21.3 SGK và yêu cầu học sinh lần
lượt trả lời các câu hỏi:
1. Động cơ 2 kỳ có bao nhiêu cửa khí? Là những cửa nào? Vị trí các cửa
so với nhau như thế nào?
2. Khi động cơ làm việc Piston chuyển động như thế nào trong xylanh?
3. Việc đóng mở các cửa khí có phải do xupap như động cơ 4 kỳ không?
Nếu không thì do chi tiết nào?
4. So sánh cấu tạo của động cơ 4 kỳ và 2 kỳ?
- Gợi ý:
+ Có 3 cửa khí: Cửa nạp 4, cửa thải 3, cửa quét 9.
+ Piston chuyển động tịnh tiến trong xilanh.
+ Không, việc đóng mở các cửa khí là do Piston. Khi Piston chuyển động
lên xuống nó làm thêm nhiệm vụ van trượt đóng mở các cửa khí.
+ Cấu tạo của động cơ 2 kỳ đơn giản hơn so cấu tạo động cơ 4 kỳ.
* Thực hiện nhiệm vụ (Thời gian 2 phút)
- HS làm việc cá nhân để lần lượt hoàn thành các câu hỏi của GV trong
thời gian 1 phút.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình.

- Các HS còn lại quan sát, lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ xung ý
kiến.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


- GV đưa ra kết luận, HS đối chiếu kết quả của mình với kết luận để tự
đánh giá kết quả của mình.
- HS ghi kết quả đánh giá vào vở.
Hoạt động 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ NGUYÊN LÝ LÀM
VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ
a. Mục đích
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và đọc sơ đồ.
- Tiếp thu kiến thức mới về nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì.
- Trình bày và hiểu được nguyên lý làm việc của động cơ 2 kì.
b. Nội dung
- Chuyển động của Pít-tông.
- Các quá trình diễn ra trong kì 1 và diễn biến của các quá trình.
- Các hiện tượng xảy ra trong các quá trình.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
Nội dung 1: Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì
* Chuyển giao nhiệm vụ
a. Kỳ 1
- GV trình chiếu mô hình động về nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2
kì (Kì 1) học sinh quan sát mô hình động để trả lời các câu hỏi câu hỏi:
1. Pít-tông chuyển động từ đâu đến đâu? (Nhóm 1, 2)
2. Khi Piston chuyển động từ trên xuống thì các cửa khí được điều khiển
đóng mở như thế nào? (Nhóm 1, 2)
3. Khi cửa thải 3 mở, lúc này trong xilanh diễn ra quá trình gì? Quá trình
này kết thúc khi nào? (Nhóm 3, 4)
4. Khi cửa thải 3 vẫn mở, cửa quét 9 bắt đầu mở, lúc này trong xylanh

diễn ra quá trình gì? Quá trình này kết thúc khi nào? (Nhóm 3, 4)
5. Khi cửa thải 3 mở, cửa quét 9 vẫn mở, lúc này trong xylanh diễn ra
quá trình gì? Quá trình này kết thúc khi nào? (Nhóm 5, 6)
- Gợi ý:
+ Khi Piston đi từ trên xuống thứ tự các cửa được mở như sau:
Cửa nạp 4 đang mở, cửa thải 3 đóng, cửa quét 9 đóng =>Cửa thải 3 mở => Cửa
3 và cửa quét 9 mở => cửa 3, cửa 9 mở, cửa nạp 4 đóng.
+ Cửa thải 3 mở: Diễn ra quá trình thải khí tự do, kết thúc khi cửa quét 9
bắt đầu mở.
+ Cửa thải 3 mở, cửa quét 9 mở: Diễn ra quá trình quét thải khí, tiếp diễn
đến khi PT đến ĐCD.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Các thành viên trong nhóm hoạt động cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.


- Sau đó trao đổi thảo luận trong nhóm để thống nhất kết quả báo cáo.
* Báo cáo, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cả lớp
- Nhóm trưởng cử thành viên đại nhiệm nhóm báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ trước lớp.
- Các thành viên còn lại của nhóm và các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
phản biện và bổ xung ý kiến.
GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân với ý kiến nhận
xét, đóng góp của giáo viên và các học sinh khác và nội dung chốt kiến thức để
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Ghi kết quả đánh giá vào vở.
Kỳ 2
* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV trình chiếu mô hình động về nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2
kì (Kì 2), học sinh quan sát mô hình động để trả lời các câu hỏi câu hỏi:
1. Pít-tông chuyển động từ đâu đến đâu? (Nhóm 1, 2)
2. Khi Piston chuyển động từ dưới lên thì các cửa khí được điều khiển
đóng mở như thế nào?
3. Khi cửa quét 9, cửa thải 3 mở, trong xylanh diễn ra quá trình gì? Kết
thúc khi nào?
4. Khi cửa quét 9 đóng, cửa thải 3 vẫn mở, trong xylanh diễn ra quá trình
gì? Kết thúc khi nào?
5. Khi cửa 9, cửa 3 được đóng kín trong xylanh diễn ra quá trình gì? Kết
thúc khi nào?
- Gợi ý:
+ Khi Piston đi từ dưới lên thứ tự các cửa được đóng mở như sau:
Cửa 4 đóng, cửa 3, cửa 9 mở => cửa 4 mở, cửa 9 đóng, cửa 3 mở một
phần => Cửa 4 mở, cửa 9 đóng, cửa 3 đóng.
+ Khi cửa quét 9 mở, cửa thải 3 mở: Diễn ra quá trình quét thải khí, kết
thúc khi cửa 9 đóng.
+ Khi cửa quét 9 đóng, cửa 3 vẫn mở: Diễn ra quá trình lọt khí mới nạp.
Kết thúc khi cửa 3 bắt đầu được đóng kín.
+ Khi cửa quét 9 đóng, cửa 3 đóng: Diễn ra quá trình nén và cháy. Kết
thúc khi Piston đến ĐCT.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Các thành viên trong nhóm hoạt động cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
- Sau đó trao đổi thảo luận trong nhóm để thống nhất kết quả báo cáo.


* Báo cáo, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cả lớp
- Nhóm trưởng cử thành viên đại nhiệm nhóm báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ trước lớp.

- Các thành viên còn lại của nhóm và các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
phản biện và bổ xung ý kiến.
GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân với ý kiến nhận
xét, đóng góp của giáo viên và các học sinh khác và nội dung chốt kiến thức để
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Ghi kết quả đánh giá vào vở.
Nội dung 2: Nguyên lý làm việc của động cơ Điêzen 2 kì
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh quan sát lại hình 21.4 SGK và giải thích cấu tạo
của động cơ Điêzen 2 kì tương tự động cơ xăng 2 kì, chỉ khác ở chỗ Bugi ở động
cơ xăng được thay bằng vòi phun ở động cơ Điêzen.
- Giáo viên yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ Điêzen 2 kì?
+ Nhiệm vụ 2: Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì có gì khác
nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì?
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành 2 nhiệm vụ trên.
* Thực hiện nhiệm vụ (5 phút)
Hoạt động cá nhân: HS tự nghiên cứu nội dung SGK, quan sát hình vẽ
21.4 SGK và vận dụng kiến thức nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì để
thực hiện 2 nhiệm vụ trên.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cả lớp
- Đại diện học sinh trong lớp trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- HS trong lớp lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ xung ý kiến.
GV giáo viên nhận xét, góp ý và chốt nội dung kiến thức.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình với nhận xét
góp ý của giáo viên và các học sinh khác trong lớp và chốt nội dung kiến thức để

đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Ghi kết quả đánh giá vào vở.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
a. Mục đích


HS vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành vào hoạt động
luyện tập qua đó củng cố, kiểm nghiệm lại kiến thức mới lĩnh hội được.
b. Nội dung
Trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ
2 kì.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức thu được trong tiết học để trả
lời các câu hỏi:
1. Thế nào là điểm chết của Pít-tông? Có mấy loại điểm chết?
2. Quãng đường Pít-tông đi được giữa 2 điểm chết gọi là gì?
3. Một chu trình làm việc của động cơ 4 kì gồm mấy quá trình? Là những
quá trình nào?
4. Thế nào là kì? Động cơ 2 kì? Động cơ 4 kì?
5. Trong kì 2 làm việc của động cơ 2 kì diễn ra các quá trình nào?
5. nguyên lý làm việc của động cơ Điêzen 2 kì có điểm gì khác so với
động cơ xăng 2 kì.
* Thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cá nhân: HS vận dụng kiến thức mới tiếp thu được qua bài học
để trả lời các câu hỏi cuả GV.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV lần lượt gọi ngẫu nhiên học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi đặt ra.
- Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét và bổ xung.
- GV kết luận.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đối chiếu kết quả trả lời câu hỏi của cá nhân với nhận xét, bổ xung
của các học sinh khác và kết luận của GV để đánh giá.
- Ghi kết quả đánh giá vào vở.
Hoạt động 5: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
a. Mục đích
HS vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành trong tiết học
để giải quyết một số câu hỏi vận dụng, mở rộng.
b. Nội dung
Trả lời các câu hỏi mở rộng và vận dụng về nguyên lý làm việc của động
cơ 2 kì.
c. Kĩ thuật tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức thu được trong tiết học để trả
lời các câu hỏi:


1. Cho biết thời ddiiemr bắt đầu và thời điểm kết thúc cảu các quá trình
Nạp, nén, cháy- dãn nở, thải trong động cơ 2 kì?
2. Đối với động cơ 2 kì thì thể tích của cacte nên làm lớn hay nhỏ? Vì sao?
* Thực hiện nhiệm vụ
Làm việc cá nhân: HS vận dụng kiến thức mới tiếp thu được qua bài học
để trả lời các câu hỏi cuả GV.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV lần lượt gọi ngẫu nhiên học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi đặt ra.
- Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét và bổ xung.
- GV kết luận.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đối chiếu kết quả trả lời câu hỏi của cá nhân với nhận xét, bổ xung
của các học sinh khác và kết luận của GV để đánh giá.

- Ghi kết quả đánh giá vào vở.
VII. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHUYÊN
ĐỀ
1. Câu hỏi kiểm tra mức độ nhận biết
Câu 1.1: Điểm chết pittông là vị trí nào?
A. Bất kỳ điểm nào trong thân xi lanh
B. Là vị trí mà tại đó pit tông đổi chiều chuyển động
C. Ở chính giữa thân xi lanh
D. Ở đầu thân xi lanh
Câu 1.2: Thể tích công tác Vct được xác định với:
A. Vct= Vtp – Vbc
B. Vct= Vtp + Vbc
C. Vct= Vtp
D. Vct= Vbc
Câu 1.3: Tỷ số nén của đc tính bởi công thức:
A. E = Vct/Vbc
B. E = Vbc/Vtp
C. E = Vtp/Vbc
D. E = Vtp/Vct
Câu 1.4: Điểm chết của pit-tông là gì? Có mấy điểm chết?
Câu 1.5: Hành trình của pit-tông là gì?
Câu 1.6: Ở động cơ điezen 4 kì nhiên liệu được phun vào xi lanh trong
giai đoạn nào:
A. Đầu kì nạp
B. Đầu kì nén
C. Gần cuối kì nén
D. Cuối kì nạp


Câu 1.7: ở động cơ điêzen 4 kỳ, pittông ở vị trí ĐCD tương ứng với thời

điểm nào?
A. Đầu kì nén
B. Cuối kỳ nạp và nén
C. Cuối kì nén
D. Đầu kỳ nạp
Câu 1.8: ở động cơ xăng 4 kì, kì nạp thì động cơ nạp gì?
A. Xăng
B. Hòa khí
C. Điezen
D. Không khí
Câu 1.9: ở cuối kì nén, ở động cơ xăng diễn ra quá trình gì?
A. Vòi phun phun nhiên liệu
B. Nạp nhiên liệu
C. Buzi bật tia lửa điện
D. Nạp không khí
Câu 1.10 Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì ở kì 2 pittong đi từ đâu
đến đâu và trong xilanh diễn ra các quá trình nào?
Câu 1.11. Nêu nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì?
Câu 1.12 Sự khác nhau giữa nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì và
động cơ diezen 2 kì là gì?
2. Câu hỏi ở mức độ thông hiểu:
Câu 2.1: Phân biệt động cơ hai kỳ và động cơ bốn kỳ
Câu 2.2: Để phân biệt điểm chết của pittông cần dựa vào yếu tố nào?
Câu 2.3: Nêu đặc điểm của mỗi loại điểm chết?
Câu 2.4: Thể tích lớn nhất của xilanh là:
A. Vct
B. Vtp
C. Vbc
D. Cả A,B,C
Câu 2.5: Ở động cơ 4 kỳ, một chu trình làm việc của động cơ diễn ra

trong:
A. Một hành trình của piton
B. Hai hành trình của piton
C. Ba hành trình của pitton
D. Bốn hành trình của piton
Câu 2.6: Khi piton ở điểm chết trên, thể tích trong xilanh là:
A.Vbc
B.Vct
C. Vtp
D. Bất kỳ
Câu 2.7: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 4 kỳ, trục khuỷu quay
mấy vòng và tương ứng với bao nhiêu độ?
Câu 2.8: Ở cuối kì nén áp suất nhiên liệu phun vào xi lanh cao hay thấp
hơn áp suất trong xi lanh? tại sao?


Câu 2.9: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 4 kì có một kì sinh công là:
A. Kỳ 3
B. Kỳ 4
C. Kỳ 2
D. Kỳ 1
Câu 2.10. Tại sao lại gọi là động cơ 2 kì?
Câu 2.11. Bộ phận nào làm nhiệm vụ đóng mở các cửa khí ở động cơ 2
kì?
A. Buzi

B. Pitong

C. Thanh truyền


D. Trục

khủy
Câu 2.12. Vì sao lại gọi là quá trình quét - thải khí ?
Câu 2.13. Quá trình sinh công của động cơ hai kì diễn ra ở kì nào?
3. Câu hỏi mức độ vận dụng thấp
Câu 3.1: Trên quảng cáo xe máy: “Động cơ 4 kỳ - 110 phân khối” – Đoạn
quảng cáo này nói đến những thông số nào của động cơ?
Câu 3.2: Khi trục khuỷu quay được 1 góc 180 độ thì piton dịch chuyển
được quãng đường:
A. 1/4S
B. 1/2S
C. S
D. 2S
Câu 3.3: Tại sao trong thực tế xupap nạp lại mở sớm và xupap thải lại
đóng muộn?
Câu 3.4. Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ diezen 2 kì?
Câu 3.5. Ở động cơ 2 kì quá trình nén thực sự bắt đầu khi nào?
4. Câu hỏi mức độ vận dụng cao
Câu 4.1. Đối với động cơ 2 kì thì thể tích của cacte nên làm lớn hay nhỏ?
Vì sao?
Câu 4.2. Giải thích hiện tượng cướp nổ của động cơ trên xe máy?




×