Tải bản đầy đủ (.pdf) (243 trang)

Hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.06 KB, 243 trang )

G o ụ v

ot o

B T

n

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------

HOÀNG THỊ NGÀ

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU QU HO T

NG T I

CÁC DOANH NGHIỆP ÓNG TÀU TRÊN ỊA ÀN
THÀNH PHỐ H I PHÕNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ N I - 2019


G o ụ v

ot o

B T


n

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------

HOÀNG THỊ NGÀ

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU QU HO T

NG

T I CÁC DOANH NGHIỆP ÓNG TÀU TRÊN ỊA ÀN
THÀNH PHỐ H I PHÕNG
Chuyên ngành: Kế to n
Mã số: 9.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

1- PGS,TS. Nguyễn Ngọ Quang
2- TS. Nguyễn Văn Hậu

HÀ N I - 2019


LỜI CAM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu nêu trong lu n án là trung thực.
Những kết lu n khoa học của lu n án chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

TÁC GI LUẬN ÁN

Ho ng T ị Ng


MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu .....................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................9
4. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài .................................................................................9
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................10
6. Thiết kế nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................11
7. Bố cục của luận án ................................................................................................17

Chƣơng 1. CƠ SỞ L LU N VỀ PH N T CH HI U QUẢ HO T Đ NG CỦA
DOANH NGHI P SẢN XUẤT................................................................................18
1.1 Bản chất, vai trò phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất .......18
1.1.1 Bản chất phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ...............18
1.1.2 Vai trò phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ..................27
1.2 Nội dung và phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản
xuất ............................................................................................................................29

1.2.1 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ...............29

1.2.2 Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ........47
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản
xuất ............................................................................................................................60
Tóm tắt chƣơng 1 ......................................................................................................62

Chƣơng 2. THỰC TR NG PH N T CH HI U QUẢ HO T Đ NG CỦA CÁC
DOANH NGHI P ĐÓNG TÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG ...64
2.1 Tổng quan các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng .........64
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn
thành phố Hải Phòng ................................................................................................64
2.1.2 Đặc điểm của các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng
ảnh hưởng tới phân tích hiệu quả hoạt động ............................................................66


2.2 Thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đóng tàu trên địa
bàn thành phố Hải Phòng ..........................................................................................79
2.2.1 Thực trạng về quy trình và vai trò phân tích hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng .....................................79

2.2.2 Thực trạng về nội dung và phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng .....................................84
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng ...............................................104
2.3 Đánh giá thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đóng
tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng .....................................................................106
2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................106
2.3.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân ................................................................108
Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................112

Chƣơng 3. HOÀN THI N PH N T CH HI U QUẢ HO T Đ NG T I CÁC
DOANH NGHI P ĐÓNG TÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG .113

3.1 Định hƣớng, quan điểm và nguyên tắc hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động
tại các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải P hòng ..........................113
3.1.1 Định hướng phát triển của các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố
Hải Phòng ...............................................................................................................113
3.1.2 Quan điểm và nguyên tắc hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động tại các
doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng ...................................117
3.2 Giải pháp hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp đóng
tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng .....................................................................121
3.2.1 Nhóm giải pháp chung ...................................................................................121
3.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình và vai trò phân tích hiệu quả hoạt động
.................................................................................................................................125
3.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích hiệu quả hoạt
động .........................................................................................................................131

3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp .....................................................................161
3.3.1 Về phía Nhà nước ...........................................................................................161
3.3.2 Về phía các đơn vị chủ quản ..........................................................................163
3.3.3 Về phía các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng .......164
Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................................164
PHẦN KẾT LU N .................................................................................................165


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Phiếu khảo sát doanh nghiệp .................................................................A1
Phụ lục 02. Bảng mã hóa các câu hỏi khảo sát dùng thang đo Likert .....................A1

Phụ lục 03. Danh sách các DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải P hòng...........A5
Phụ lục 04. Danh sách các DN đóng tàu thuộc phạm vi nghiên cứu trọng tâm của
luận án ....................................................................................................................A11
Phụ lục 05. Cơ cấu tổ chức của các DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng
(đại diện) ................................................................................................................A13
Phụ lục 06. Danh sách cán bộ tham gia phỏng vấn ................................................A16
Phụ lục 07. Bảng câu hỏi phỏng vấn ......................................................................A17
Phụ lục 08. Bảng tổng hợp kết quả trả lời phỏng vấn ............................................A20
Phụ lục 09. Kiểm định về quy trình và vai trò phân tích hiệu quả hoạt động ........A25
Phụ lục 10. Kiểm định về nội dung phân tích hiệu quả hoạt động ........................A26
Phụ lục 11. Kiểm định về chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động ..........................A27
Phụ lục 12. Kiểm định về phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động .................A31
Phụ lục 13. Báo cáo Kết quả thực hiện công tác tài chính năm 2017 của Công ty
TNHH MTV 189 (Trích dẫn) ................................................................................A32
Phụ lục 14. Báo cáo Giám sát tài chính năm 2017 của Công ty TNHH MTV 189
(Trích dẫn) .............................................................................................................A34
Phụ lục 15. Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2017 của Công ty TNHH MTV
189 (Trích dẫn) ......................................................................................................A39
Phụ lục 16. Báo cáo Kết quả công tác hậu cầu năm 2017 của Công ty TNHH MTV
189..........................................................................................................................A40
Phụ lục 17. Báo cáo Kết quả công tác bảo vệ môi trƣờng năm 2016 -2017 của Công
ty TNHH MTV 189................................................................................................A43
Phụ lục 18. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động đề xuất áp dụng cho các
DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng ....................................................A46


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội


DN

Doanh nghiệp

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

KH&CN

Khoa học và công nghệ

MTV

Một thành viên

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

QTDN

Quản trị doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC
TT

Số

NG, IỂU, HÌNH, SƠ Ồ
ệu v tên gọ

Trang

01

Bảng 1.1. Triển khai thực hiện BSC trong DNSX

44

02

Bảng 1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của DNSX

45

03

Bảng 2.1. Tƣơng quan Pearson giữa quy mô DN và một số đặc điểm khác


71

04

Bảng 2.2. Mức độ quan tâm tới quy trình và vai trò phân tích hiệu quả
hoạt động

79

05

Bảng 2.3. Mức độ thực hiện quy trình và vai trò phân tích hiệu quả hoạt
động

81

06

Bảng 2.4. Mức độ quan tâm tới nội dung phân tích hiệu quả hoạt động

85

07

Bảng 2.5. Mức độ thực hiện nội dung phân tích hiệu quả hoạt động

86

08


Bảng 2.6. Mức độ quan tâm tới chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động

89

09

Bảng 2.7. Mức độ sử dụng chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động

91

10

Bảng 2.8. Mức độ quan tâm tới phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt
động

95

11

Bảng 2.9. Mức độ sử dụng phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động

96

12

Bảng 2.10. Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới hiệu quả hoạt động

99

13


Bảng 3.1. Đề xuất BSC của DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải 132
Phòng

14

Bảng 3.2. Phân tích tổng quan Công ty TNHH MTV 189 năm 2017

15

Bảng 3.3. Hiệu quả hoạt động về mặt kinh tế ở phƣơng diện tài chính của 143
Công ty TNHH MTV 189 giai đoạn 2013-2017

16

Bảng 3.4. Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay của Công ty TNHH MTV 189
giai đoạn 2013-2017

17

Bảng 3.5. Dữ liệu đầu vào đƣợc sử dụng để minh họa về phƣơng pháp 159
DEA

18

Bảng 3.6. Kết quả tính năng suất tổng hợp Malmquist VRS O

160

19


Biểu 2.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh

70

20

Biểu 2.2. Đặc điểm quy mô doanh nghiệp

70

21

Biểu 2.3. Đặc điểm số lƣợng lao động

72

22

Biểu 2.4. Đặc điểm thời gian hoạt động

72

23

Biểu 2.5a. Đặc điểm loại hình DN

73

140


148


Số

TT

ệu v tên gọ

Trang

24

Biểu 2.5b. Đặc điểm tính chất sở hữu vốn

73

25

Biểu 2.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy phân tích kinh tế

73

26

Biểu 3.1. Lợi nhuận của Công ty TNHH MTV 189 giai đoạn 2013 -2017

144


27

Biểu 3.2. Hiệu suất sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV 189 giai đoạn 144
2013-2017

28

Biểu 3.3. Hiệu suất sử dụng một số loại vốn ngắn hạn của Công ty TNHH 145
MTV 189 giai đoạn 2013-2017

29

Biểu 3.4. Khả năng sinh lời của Công ty TNHH MTV 189 giai đoạn
2013-2017

30

Biểu 3.5. Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay của Công ty TNHH MTV 189 148
giai đoạn 2013-2017

31

Biểu 3.6. Biến động ROE của công ty TNHH MTV 189 trong giai đoạn
2013-2017

152

32

Hình 1.1. Mô hình BSC 4 viễn cảnh


42

33

Hình 1.2. Cấu trúc BSC

43

34

Hình 1.3. Mô hình phân tích SWOT

52

35

Hình 1.4a. Đƣờng PPF trong trƣờng hợp tối đa hóa đầu ra

54

36

Hình 1.4b. Đƣờng PPF trong trƣờng hợp tối thiểu hóa đầu vào

54

37

Sơ đồ M.1. Thiết kế nghiên cứu


11

38

Sơ đồ M.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

13

39

Sơ đồ 1.1. Tổng hợp các cách phân loại hiệu quả hoạt động của DNSX

21

40

Sơ đồ 1.2. Phân loại hiệu quả hoạt động của DNSX sử dụng trong luận án

22

41 Sơ đồ 1.3. Kết hợp nội dung và phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp sản xuất

57

42 Sơ đồ 2.1. Quy trình đóng tàu

74


145

43

Sơ đồ 2.2a. Quy trình đóng tàu khi hợp đồng chƣa có hồ sơ thiết kế

75

44

Sơ đồ 2.2b. Quy trình đóng tàu khi hợp đồng đã có hồ sơ thiết kế

76

45

Sơ đồ 3.1. Các cấp độ hoàn thiện bộ máy phân tích

121

46

Sơ đồ 3.2. Quy trình phân tích hiệu quả hoạt động

126

47

Sơ đồ 3.3. Phân tích ROE của công ty TNHH MTV 189 theo mô hình
Dupont 3 bƣớc


151


1

PHẦN MỞ ẦU
1. T n

ấp t ết ủa đề t

Phân tích hiệu quả hoạt động của DN là cần thiết vì nó cung cấp thông tin cho
ngƣời sử dụng để ra quyết định nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Trong thời gian

qua, hiệu quả hoạt động của các DN đóng tàu Việt Nam nói chung và trên địa bàn
thành phố Hải Phòng nói riêng có xu hƣớng sụt giảm mạnh. Điển hình là sự tan rã
của Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin) và hàng loạt các doanh
nghiệp lớn, nhỏ khác trong ngành rơi vào tình trạng: phá sản, giải thể, ngừng hoạt
động, hoạt động cầm chừng, sắp xếp lại,… Nguyên nhân cơ bản là do ảnh hƣởng
của suy thoái kinh tế, do khủng hoảng chu kỳ của ngành đóng tàu và biến động về
nhu cầu của ngành vận tải biển, do hệ quả phát triển quá nóng của ngành đóng tàu
Việt Nam những năm trƣớc đó.
Mặc dù đang trải qua thời kỳ hết sức khó khăn nhƣng công nghiệp đóng tàu
vẫn đƣợc xác định là một ngành kinh tế trọng điểm của quốc gia biển Việt Nam, là
ngành công nghiệp then chốt của thành phố cảng Hải Phòng. Hiệu quả hoạt động
của các DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng luôn là mối quan tâm hàng
đầu của nhiều đối tƣợng sử dụng thông tin. Song, thực tế cho thấy, phân tích hiệu
quả hoạt động của các DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng hiện nay tồn
tại nhiều bất cập nên vai trò của công cụ này còn mờ nhạt. Hệ thống lý thuyết về
phân tích hiệu quả hoạt động của DNSX cũng đã khá phổ biến, nhƣng chƣa đƣợc

khảo sát và ứng dụng ở các DN đóng tàu tại địa phƣơng này.
Từ tính cấp thiết của đề tài, kết hợp với định hƣớng của tập thể cán bộ hƣớng
dẫn, tác giả đã đề xuất và nhận quyết định nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện phân tích
hiệu quả hoạt động tại các DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải Phòng” làm
đề tài luận án tiến sĩ của mình.

2. Tổng quan các công trình ng ên ứu
Trong thời gian qua, tổng hợp tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau, tác giả nhận
thấy có nhiều công trình nghiên cứu về phân tích hiệu quả hoạt động của các DN,
song chƣa có công trình nghiên cứu nào hoàn toàn trùng lặp với đề tài “Hoàn thiện
phân tích hiệu quả hoạt động tại các DN đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải
Phòng”. Để làm rõ khoảng trống trong nghiên cứu, tác giả tiến hành đánh giá tổng

quan những nghiên cứu tiêu biểu và có một số nhận xét cơ bản nhƣ sau:


2
Những nghiên cứu trước đây (gắn với nền kinh tế kế hoạch t p trung, tiếp đó
là giai đoạn đầu chuyển đổi sang kinh tế thị trường) chủ yếu xem xét đến hiệu quả
kinh tế vĩ mô.
Trong nền kinh tế kế hoạch tập trung, hiệu quả hoạt động đƣợc đồng nhất với
việc hoàn thành kế hoạch. Theo đó, Chính phủ quyết định hàng hóa và dịch vụ nào
sẽ đƣợc sản xuất, số lƣợng và giá cả mà hàng hóa, dịch vụ sẽ đƣợc bán. Trong thời
kỳ này, vấn đề hiệu quả hoạt động đã là mối q uan tâm của các nhà nghiên cứu. Điển
hình là nghiên cứu của tác giả Ngô Đình Giao trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về
hiệu quả kinh tế trong xí nghiệp công nghiệp” (1984) [18], hay nghiên cứu của
nhóm tác giả Nguyễn Sĩ Thịnh, Lê Sĩ Thiệp, Nguyễn Kế Tuấn trong cuốn “Hiệu
quả kinh tế trong xí nghiệp công nghiệp” (1985) [24],... Những nghiên cứu này đã
đề cập khá chi tiết về hiệu quả hoạt động (ở góc độ là hiệu quả kinh tế) với tiêu
chuẩn để đánh giá là việc “hoàn thành kế hoạch”, còn vấn đề lợi nhuận và giá trị


kinh tế gia tăng không đƣợc đề cập đến; mặt khác, mặc dù đề cập đến hiệu quả
trong các xí nghiệp công nghiệp nhƣng các xí nghiệp này đều đƣợc chỉ huy tập
trung từ Trung Ƣơng, nên thực chất đó là hiệu quả kinh tế vĩ mô. Những sản phẩm
khoa học này hoàn toàn phù hợp với thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao
cấp, nhƣng không còn đầy đủ ý nghĩa thực tiễn trong cơ chế thị trƣờng hiện nay.
Tiếp đó, trong giai đoạn chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch t p trung sang kinh tế thị
trường, các nghiên cứu liên quan thƣờng xem xét về hiệu quả nền kinh tế. Trong
cuốn “Kinh tế học” (1997), Paul Anthony Samuelson và William D. Nordhaus đã
nêu rõ “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền
kinh tế để thỏa mãn nhu cầu mong muốn của con người” [37]. Hoặc trong nghiên
cứu của A. Allan Schmid “Economic Analysis and Efficiency in Public
Expenditure” (2004), tác giả đã sử dụng phân tích chi phí – lợi ích (Cost-benefit
analysis_CBA) để phân tích kinh tế và hiệu quả chi tiêu công [55]; theo đó, “hiệu
quả nghĩa là làm sao để sản xuất được sản phẩm với chất lượng không đổi mà tiết
kiệm chi phí”; tuy nhiên, đánh giá này đặt các công cụ phân tích chi phí - lợi ích
trong một khuôn khổ hiến pháp và thể chế, nó không phải là một phân tích tài chính
hay kinh tế độc lập với vấn đề chính trị. Trong cuốn “Economic Efficiency in
Transition : The Case of Ukraine” (2006) của Anatoliy G. Goncharuk [56], tác giả
đã phân tích về hiệu quả kinh tế từ việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch sang nền
kinh tế thị trƣờng tại Ukraine; theo đó, “Hiệu quả kinh tế là có được lợi ích tối đa từ
việc sử dụng tối thiểu các yếu tố sản xuất đầu vào”, bao gồm “hiệu quả kỹ thu t”
(phản ánh khả năng tạo ra một sản lƣợng tối đa từ một tập hợp các yếu tố đầu vào


3
giới hạn) và “hiệu quả phân bổ” (phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực trong
sự kết hợp tối ƣu giữa chúng và công nghệ sản xuất đƣợc ứng dụng) ; tuy nhiên,
nghiên cứu của ông cũng chủ yếu đề cập tới hiệu quả kinh tế vĩ mô “hiệu quả kinh
tế được xác định là khi nhu cầu của tất cả các thành viên trong xã hội được thỏa

mãn đầy đủ với nguồn lực hạn chế nhất định”. Nhìn chung, những nghiên cứu này
có giá trị cao đối với quản lý vĩ mô, nhƣng ít có giá trị tham khảo đối với từng DN.
Khi thực hiện những nghiên cứu của mình, các tác giả trƣớc đây thƣờng thiên
về việc sử dụng các phƣơng pháp phân tích truyền thống, nhƣ: phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp loại trừ, phƣơng pháp liên hệ đối chiếu,
phƣơng pháp Dupont,... Các phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, dễ thực hiện
(có thể làm thủ công),... ; nhƣng đó là những phân tích tĩnh nên chất lƣợng thông tin
cung cấp bị hạn chế. Về nội dung phân tích, các nghiên cứu trƣớc đây tập trung giải
quyết vấn đề hiệu quả kinh tế vĩ mô đƣợc đƣa ra trong điều kiện nền kinh tế kế
hoạch tập trung hoặc nền kinh tế thị trƣờng chƣa phát triển toàn diện, kinh tế Nhà
nƣớc là thành phần kinh tế chủ yếu nên điểm chung về hiệu quả ở các quan điểm
trên là hiệu quả chung của nền kinh tế khi sử dụng các nguồn lực xã hội để đáp ứng
nhu cầu của xã hội loài ngƣời. Hay nói cách khác, quan điểm này chú trọng đến
hiệu quả hoạt động của kinh tế vĩ mô, chƣa chú trọng đến hiệu quả hoạt động của
kinh tế vi mô, mà cụ thể là hoạt động của các DN, trong khi DN là chủ thể đóng vai
trò quan trọng trong nền kinh tế.
Trong cơ chế thị trường, các nghiên cứu mới về hiệu quả hoạt động đã được
nhiều nhà nghiên cứu thực hiện. Sản phẩm của các nghiên cứu này phần lớn được
thể hiện dưới dạng giáo trình, tài liệu chuyên khảo, lu n án, công trình nghiên cứu
khoa học các cấp, bài báo khoa học,...
Về giáo trình, phần lớn các nghiên cứu liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt
động đều có điểm chung là đề cập đến ba vấn đề cơ bản của phân tích, đó là tổ chức
phân tích, phƣơng pháp phân tích và nội dung phân tích. Giữa các tài liệu này, về cơ
bản giải quyết khá giống nhau các vấn đề về tổ chức phân tích và phƣơng pháp phân
tích, còn về nội dung phân tích có nhiều điểm riêng. Hầu hết các tài liệu này xem
xét về hiệu quả hoạt động ở góc độ là hiệu quả kinh tế của DN (hay là hiệu quả kinh

doanh). Do đó, các chỉ tiêu biểu hiện nội dung phân tích cũng chủ yếu là hiệu quả
kinh tế, một số chỉ tiêu về hiệu quả xã hội cũng đƣợc đề cập đến nhƣng không
chuyên sâu, tất cả các chỉ tiêu hiệu quả đƣợc đề cập đến dù là hiệu quả kinh tế hay

hiệu quả xã hội đều đƣợc xem xét ở góc độ là hiệu quả tài chính. Điển hình là các
cuốn: “Giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế của DN” (2002) của tác giả Nguyễn


4
Thế Khải [26]; “Giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế” (2012) của tác giả Nguyễn
Ngọc Quang [21]; “Giáo trình Phân tích hoạt động DN” (2011) của tác giả Nguyễn
Tấn Bình [25]; “Giáo trình Phân tích tài chính DN” (2015) của tác giả Ngô Thế Chi
và Nguyễn Trọng Cơ [19]; “Giáo trình Phân tích kinh doanh” (2015) của tác giả
Nguyễn Văn Công [35];...
Về tài liệu chuyên khảo, cuốn “Financial statement analysis” (2008) thuộc
chƣơng trình giảng dạy CFA của Viện CFA [57], đã trình bày cụ thể các vấn đề
thuộc phân tích tài chính (trong đó có phân tích hiệu quả tài chính), tuy nhiên phân
tích hiệu quả phi tài chính không thuộc phạm vi nghiên cứu của cuốn sách này.
Về lu n án, có những luận án tập trung giải quyết một hoặc một số mặt thuộc
phân tích hiệu quả hoạt động, cũng có những luận án giải quyết các mặt thuộc phân
tích hiệu quả hoạt động nói chung. Trong đó, xét về công tác phân tích, có những
luận án tập trung nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu phân tích; có những luận án tập
trung nghiên cứu về phương pháp phân tích tương ứng với nội dung phân tích ; có
những luận án nghiên cứu về tổ chức phân tích, nội dung phân tích và phương phá p

phân tích. Xét về phạm vi hiệu quả hoạt động, có những luận án chỉ chú trọng vào
một hoặc một số mặt hiệu quả hoạt động (chủ yếu là hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả
kinh doanh), cũng có những luận án đề cập đến mọi mặt hiệu quả hoạt động (kể cả
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội). Xét về tính chất hiệu quả hoạt động, phần lớn
các luận án tập trung nghiên cứu về hiệu quả tài chính, bên cạnh đó cũng có những
luận án nghiên cứu về hiệu quả phi tài chính bên cạnh hiệu quả tài chính. Xét về
không gian nghiên cứu, các luận án thƣờng có không gian nghiên cứu là một nhóm
DN có những đặc trƣng giống nhau (cùng ngành, cùng lĩnh vực, cùng quy mô, cùng
địa bàn hoạt động,...).

Những luận án tập trung nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả
hoạt động ở góc độ là hiệu quả kinh tế (hoặc hiệu quả kinh doanh) điển hình nhƣ:
luận án “Hoàn thiện chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà
nước” (1999) của tác giả Huỳnh Đức Lộng [1 5]; luận án “Hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu phân tích tài chính trong doanh nghiệp cổ phần phi tài chính ở Việt Nam”
(năm 1999) của tác giả Nguyễn Trọng Cơ [33]; luận án “Hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp xây dựng của Việt Nam” (2002) của
tác giả Nguyễn Ngọc Quang [20]; luận án “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích
tài chính trong doanh nghiệp thương mại phục vụ quản trị kinh doanh” (2009) của
tác giả Nguyễn Văn Hậu [36]; luận án “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích của
các công ty tài chính ở Việt Nam” (2011) của tác giả Hồ Thị Thu Hƣơng [1 4]; luận


5
án “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các Công ty cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” (2012) của tác giả Nguyễn Thị
Quyên [28]; luận án “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông V n
tải” (2013) của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hải [32];... Những nghiên cứu này chủ
yếu tập trung vào các chỉ tiêu tài chính, còn các chỉ tiêu phi tài chính hầu nhƣ chƣa
đƣợc đề cập đến. Gần đây, có những nghiên cứu mới về hệ thống chỉ tiêu phân tích
hiệu quả hoạt động của DN không chỉ ở góc độ tài chính, mà còn đƣa ra những chỉ
tiêu phi tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động (cả về hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội). Điển hình là luận án “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt
động tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định” (2015)
của tác giả Nguyễn Ngọc Tiến [23],...
Những luận án không chỉ tập trung vào việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân
tích, mà còn tập trung giải quyết về phƣơng pháp phân tích, điển hình nhƣ: luận án
“V n dụng phương pháp phân tích hệ thống và mô hình hoá trong phân tích hoạt
động kinh tế”(2000) của tác giả Phạm Đình Phùng [38]; luận án “Phương pháp

phân tích hiệu quả sử dụng vốn và một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng trong cơ chế thị
trường” (1995) của tác giả Lê Quang Bính [16]; luận án “Hoàn thiện nội dung và
phương pháp phân tích tài chính trong các t p đoàn kinh tế hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con ở Việt Nam” (2012) của tác giả Nguyễn Thị Thanh [29];...
Các luận án này, phần nhiều chú trọng đến việc nghiên cứu và đề xuất sử dụng các
phƣơng pháp phân tích truyền thống nhƣ phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp chi
tiết, phƣơng pháp loại trừ, phƣơng pháp Dupont,...
Những luận án bao hàm cả tổ chức phân tích, chỉ tiêu phân tích và phƣơng
pháp phân tích, điển hình nhƣ: luận án “Phân tích hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp khai thác khoáng sản Việt Nam” (2008) của tác giả Nguyễn Thị Mai
Hƣơng [27]; luận án “Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong cá c Công ty
cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” (2012) của tác giả Trần
Thị Thu Phong [45]; luận án “Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Khu vực Nam Trung bộ” (2013) của tác giả Đỗ
Huyền Trang [13];... Song, các nghiên cứu đó giải quyết vấn đề nghiên cứu để áp
dụng phù hợp với những đặc thù khác với phạm vi nghiên cứu của tác giả.
Một số lu n án, lu n văn không cùng lĩnh vực chuyên môn nhưng có những
liên quan nhất định tới đề tài lu n án tiến sĩ của tác giả, cần được đánh giá. Tác giả


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full













×