Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.31 KB, 20 trang )

GIỚI THIỆU CHUNG
Khái niệm:
Phương thức giao dịch là những cách mà người mua và

CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO

người bán sử dụng để giao dịch với nhau.
Phương thức giao dịch quy định thủ tục tiến hành, điều

DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG

kiện giao dịch, thao tác và các chứng từ cần thiết của quan
hệ giao dịch.

THẾ GIỚI

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

2

I. CÁC PHƯƠNG THỨC GD THÔNG THƯỜNG

GIỚI THIỆU CHUNG

Các phương thức GDTT bao gồm:
Phương thức giao dịch ra đời do các nguyên nhân sau:



-

Giao dịch trực tiếp

-

Sự phát triển của lực lượng sản xuất

-

Mua bán đối lưu

-

Sự phát triển của các phương tiện vận tải

-

Tái xuất khẩu

-

Sự phát triển của công nghệ thông tin

-

Gia công QT

-


Mua bán qua trung gian …

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

3

1.1 GIAO DỊCH TRỰC TIẾP

4

1.1 GIAO DỊCH TRỰC TIẾP
Nhược điểm của phương thức giao dịch trực tiếp:

Khái niệm: Giao dịch trực tiếp là hình thức giao dịch,
trong đó người bán và người mua quan hệ trực tiếp với

- Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao cho nên những

nhau bằng cách gặp mặt, qua thư từ, điện tín để bàn bạc,

doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vốn ít thì nên xuất nhập

thỏa thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch

khẩu ủy thác có lợi hơn.

khác.

- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp đòi hỏi có những


Ưu điểm của phương thức giao dịch trực tiếp:
- Cho phép người xuất khẩu nắm bắt được nhu cầu của thị
trường về số lượng, chất lượng, giá cả để người bán thỏa

cán bộ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi: Giỏi về
giao dịch đàm phán, am hiểu và có kinh nghiệm buôn bán
quốc tế đặc biệt là nghiệp vụ thanh toán quốc tế thông

mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường.

thạo, có như vậy mới bảo đảm kinh doanh xuất nhập khẩu

- Giúp cho người bán không bị chia sẻ lợi nhuận.

trực tiếp có hiệu quả.

- Giúp xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

5

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

6

1



QUY TRÌNH GIAO DỊCH TRỰC TIẾP

1.1.1 HỎI HÀNG (INQUIRY)
Về mặt pháp lý: Là lời thỉnh cầu bước vào giao dịch.
Về mặt thương mại: Là việc người mua đê nghi người bán
báo cho mình biết gia cả va các điều kiện cần thiết khác đê
mua hàng.
Hình thức biểu hiện: Thư hỏi hàng
Nội dung hỏi hàng có thê gồm:
-

Các thông tin vê hàng hóa: Tên hàng, quy cách phẩm chất, sô
lượng, thời gian giao hàng mong muốn …

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

7

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.1.1 HỎI HÀNG (INQUIRY)

1.1.2 CHÀO HÀNG (OFFERS)

- Các điều kiện giao dịch: Gia cả, những điều kiện làm cơ sơ

Chào hàng là lời đê nghi bán hàng (hay là lời đê nghi

cho việc quy định gia, đồng tiền tính gia, phương thức thanh


ky kết hợp đồng) do người bán đưa ra.

toán, đồng tiền thanh toán, điều kiện cơ sơ giao hàng

Hình thức biểu hiện: Thư chào hàng.

Lưu ý:

Nội dung chào hàng: Số hiệu chào hàng, tên người

- Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người hỏi giá,

mua, tên người bán, tên hàng, quy cách phẩm chất, số

nghĩa là bên bán có đồng ý các điều kiện đưa ra trong hỏi giá

lượng, giá cả, điều kiện cơ sở giao hàng, thời hạn giao

thì cũng không có nghĩa là hợp đồng đã được ký kết.

hàng, điều kiện thanh toán, bao bì, kỹ mã hiệu, thể

- Người hỏi giá có thể hỏi ở nhiều nơi nhằm tìm được giá cả

thức giao nhận hàng v.v....

8

cạnh tranh nhất.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

9

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.1.2 CHÀO HÀNG (OFFERS)

10

CHÀO HÀNG TỰ DO (FREE OFFERS)
Chào hàng tự do là loại Chào hàng được gửi cho nhiều người
và không bị ràng buộc về trách nhiệm pháp lý với người nhận

Phân loại Thư chào hàng:

chào hàng.

- Chào hàng tư do (Free offer)

Dấu hiệu nhận biết: Nội dung chào hàng thường ghi:

- Chào hàng cô định (Firm offer or Binding Offer)

-

“Chào hàng không cam kết” (offer without engagement) hay

-


“Chào hàng ưu tiên cho người mua trước” (offer subject to
prior sale).
Trường hợp sử dụng: Sử dụng đối với những hàng hóa có giá
biến động mạnh, không dự đoán trước được hoặc những mặt

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

11

hàng khan hiếm.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

12

2


CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH (FIRM OFFERS)

CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH (FIRM OFFERS)
Thời hạn hiệu lực của đơn chào hàng thường đựơc quy định

Chào hàng cố định là đơn chào hàng mà người bán cam kết
chắc chắn nghĩa vụ cung cấp hàng hoá của mình trong một
khoảng thời gian nhất định ( gọi là thời hạn hiệu lực của chào
hàng).

trong đơn chào hàng. Nếu đơn chào hàng không quy định thì
thời hạn hiệu lực xác định theo quy định của Luật thương mại

của nước mà từ đó chào hàng được phát đi. Nếu Luật thương
mại (hay bộ luật khác) của nước đó không quy định thì thời
hạn hiệu lực được xác định theo tập quán quốc tế liên quan.
Luật thương mại Việt Nam quy định thời hạn hiệu lực của chào
hàng là 30 ngày kể từ ngày gửi đơn chào hàng theo dấu bưu
điện.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

13

CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH (FIRM OFFERS)

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

14

CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH (FIRM OFFERS)

Đặc điểm của chào hàng cố định:
- Người chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm khi đã gửi đơn

Lưu ý: Một chào hàng thể hiện là chào hàng cố định thông qua

chào hàng đi.

tiêu đề, nội dung hay thời hạn hiệu lực của chào hàng. Nếu tiêu

- Nếu người mua chấp nhận chào hàng cố định thì có nghĩa là


đề hay nội dung của chào hàng có ghi chú những điều kiện có

hợp đồng đã được ký kết.

thể làm cho người bán không thể thực hiện nghĩa vụ cung cấp

- Một lô hàng nhất định chỉ có thể chào bán cho một người.

hàng hóa thì không thể coi là chào hàng cố định và người bán
không bị ràng buộc trách nhiệm đối với chào hàng này.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

15

CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH (FIRM OFFERS)

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

16

CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH (FIRM OFFERS)

Điều kiện hiệu lực của chào hàng cố định

- Theo Công ước Viên thì chào hàng phải đủ chính xác (tức

- Có đủ điều kiện cần thiết cho việc ký hợp đồng.

phải nêu rõ hàng hoá, ấn định được số lượng và giá cả).


- Đối tượng là mặt hàng được phép mua bán theo quy định của

- Hình thức: văn bản

pháp luật nước người mua và người bán.

- Đến tay người được chào hàng trong thời gian hiệu lực.

- Chủ thể có đủ tư cách pháp lý.

- Người chào hàng không huỷ đơn chào hàng.

- Nội dung hợp pháp , có đủ các điều khoản mà pháp luật yêu
cầu. Theo luật thương mại Việt Nam, nội dung hợp pháp là phải
có đủ 6 nội dung chủ yếu của hợp đồng, gồm (1) Tên hàng; (2)
Số lượng; (3) Chất lượng; (4) Giá cả; (5) Thanh toán; (6) Giao
hàng.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

17

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

18

3



1.1.2 CHÀO HÀNG (OFFERS)

1.1.2 CHÀO HÀNG (OFFERS)

Thu hồi chào hàng:

Hủy bỏ chào hàng:

Điều 16: Công ước viên 1980

Điều 15: Công ước viên 1980

Cho tới khi hợp đồng được giao kết, người chào

Chào hàng dù là loại chào hàng cố định, vẫn có thể

hàng vẫn có thể thu hồi chào hàng, nếu như thông

bị huỷ nếu như thông báo về việc huỷ chào hàng

báo về việc thu hồi đó tới nơi người được chào

đến người được chào hàng trước hoặc cùng lúc với

hàng trước khi người này gửi thông báo chấp nhận

chào hàng.

chào hàng.


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

19

1.1.3 ĐẶT HÀNG (ORDER)

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

20

1.1.3 ĐẶT HÀNG (ORDER)

Đặt hàng (Order): là một lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất
phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức đặt hàng.
Luật thương mại của Việt Nam gọi “ Đặt hàng ( Order)” là
“Chào mua hàng” .
Đặc điểm của Đặt hàng là nó ràng buộc nghĩa vụ của người
đặt hàng. Nếu như người bán chấp nhận đơn đặt hàng có

Nội dung của Đặt hàng: Giống nội dung của chào bán hàng.
Điều kiện hiệu lực của Đặt hàng: Giống như của chào bán
hàng cố định.
Trong thực tế việc đặt hàng thường chỉ áp dụng đối với việc
mua bán giữa các đối tác đã có quan hệ lâu dài, thường xuyên.

nghĩa là hợp đồng đã được ký kết.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

21


1.1.4 HOÀN GIÁ (COUNTER OFFER)

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

22

1.1.5 CHẤP NHẬN (ACCEPTANCE)
Khái niệm: Bên nhận chào hàng hoặc hoàn giá thông báo chấp

Khái niệm

nhận toàn bộ nội dung đã nêu ra trong chào hàng hoặc hoàn giá.

- Về mặt pháp lý: là lời chào hàng mới được đưa ra dựa trên lời
chào hàng cũ
- Về mặt thương mại: Là sự mặc cả về giá cả và điều kiện giao
dịch.
Khi một hoàn giá đã được đưa ra, nó làm vô hiệu bản phát giá

- Chấp nhận toàn bộ nội dung của Chào hàng
- Do chính Người chào hàng đưa ra
- Được gửi đến Người được chào hàng
- Được chuyển đi trong thời hạn hiệu lực của Chào hàng

trước đó và được coi là một bản phát giá mới.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

Điều kiện hiệu lực:


23

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

24

4


1.1.5 CHẤP NHẬN (ACCEPTANCE)

1.1.6 XÁC NHẬN (CONFIRMATION)

Giá trị pháp lý của chấp nhận:

Khái niệm: Là việc khẳng định lại các điều kiện hai bên đã

- Đối với chào hàng tự do: Hợp đồng chưa được ký kết.

thoả thuận bằng văn bản. Xác nhận thường làm thành hai bản,

- Đối với chào hàng cố định: Hợp đồng được ký kết.

bên lập xác nhận ký trước rồi gửi cả hai bản cho phía bên kia,
sau khi ký bên nhận giữ lại một bản rồi gửi trả lại một bản cho
bên lập xác nhận.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU


25

1.2 MUA BÁN QUA TRUNG GIAN

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

26

1.2 MUA BÁN QUA TRUNG GIAN
Ưu điểm khi sư dụng TG:

Khái niệm:

- Những người TG thường hiểu ro tình hình thi trường, pháp luật,

Là phương thức mua bán, theo đó hai bên không trực tiếp

phong tục va tập quán địa phương, do đo, họ có kha năng đẩy

giao dịch mà ủy thác một phần những công việc có liên

mạnh việc buôn bán va giảm bớt rủi ro cho người ủy thác.

quan đến mua bán cho một người thứ ba, được gọi là

- Tận dụng cơ sở vật chất của người TG, do vậy, người ủy thác

thương nhân trung gian (Trade middleman)

không phải mất chi phí đê đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

27

1.2 MUA BÁN QUA TRUNG GIAN

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.2 MUA BÁN QUA TRUNG GIAN

Ưu điểm khi sư dụng TG:

Nhược điểm khi sư dụng TG:

- Sử dụng được các dịch vụ của người TG như việc lựa
chọn, phân loại va đóng gói…, người ủy thác có thê giảm

- Lợi nhuận bị chia sẻ
- Người TG hay đòi hỏi thêm về lợi ích

bớt chi phí vận tải.
- Kinh doanh đạt hiệu quả hơn tự mình KD ở một sô thi

- Mất liên lạc với thị trường, phụ thuộc vào người TG

trường

- Dễ bị thiệt thòi khi người TG không trung thực


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

28

29

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

30

5


1.2 MUA BÁN QUA TRUNG GIAN

1.2 MUA BÁN QUA TRUNG GIAN

Nguyên tắc sư dụng TG:
- Ưu tiên mua bán trực tiếp, chỉ dùng TG trong những trường
hợp thật cần thiết.

Nguyên tắc lựa chọn TG:
- Có uy tín và trình độ nghiệp vụ cao

- Khi tập quán thi trường đòi hỏi

- Khả năng tài chính đảm bảo

- Khi hàng hóa đòi hỏi có sư chăm sóc thường xuyên
- Khi doanh nghiệp mua bán một mặt hàng mới hoặc doanh


- Lĩnh vực kinh doanh phù hợp

nghiệp muốn thâm nhập vào một thị trường mới mà không có

- Nhiệt tình hợp tác

thời gian để tìm hiểu, nghiên cứu thị trường.

- Có tư cách pháp nhân

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

31

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.2.1 MÔI GIỚI (BROKER)

32

1.2.2 ĐẠI LÝ (AGENT)

Khái niệm: là thương nhân trung gian giữa người mua va người
bán, được người mua hoặc người bán ủy thác tiến hành mua
hoặc bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

Khái niệm: là các thương nhân tiến hành một hay nhiều hành
vi thương mại theo sự uỷ thác của người uỷ thác để hưởng
thù lao (gọi là hoa hồng).


Đặc điểm:

Đặc điểm:

- Không được phép đứng tên chính mình mà đứng tên của người

- Được phép đứng tên mình trong ký hết HĐ

uỷ thác.

- Được phép chiếm hữu hàng hoá.

- Không được phép chiếm hữu hàng hoá.

- Chịu trách nhiệm trước người ủy thác về việc khách hàng

- Không chịu trách nhiệm cá nhân về việc khách hàng không

không thực hiện hợp đồng.

thực hiện hợp đồng với người uỷ thác.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

33

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.2 MUA BÁN QUA TRUNG GIAN


1.2.2 ĐẠI LÝ (AGENT)

Đại ly (Agent)

Môi giới (Broker)
- Có thể đại diện cho cả hai bên

Phân loại Đại lý theo phạm vi ủy thác

- Chỉ đại diện cho 1 bên

+ Đại ly toàn quyền (Universal Agent): Là người được phép

- Không tham gia ký HĐ

thay mặt người ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác

- Không có trách nhiệm thực hiện

- Có thê nhận thu lao tư cả 2 phía
NM, NB

34

- Có tham gia ký HĐ

làm.

- Có trách nhiệm thực hiện


+ Tổng đại ly (General Agent): Là người đại ly chỉ được phép



thay mặt người ủy thác thực hiện một sô công việc nhất định

- Nhận thu lao tư người ủy
thác

của người ủy thác.
+ Đại ly đặc biệt (Special agent): Là người đại ly chỉ thực hiện
một sô công việc hạn chê mà nội dung của công việc do người

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

35

ủy thác quyết định.Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

36

6


1.2.2 ĐẠI LÝ (AGENT)

1.2.2 ĐẠI LÝ (AGENT)

Phân loại Đại ly theo quan hệ giữa người đại lý và người ủy


- Đại lý hoa hồng (Commission Agent) là người được ủy

thác

thác tiến hành hoạt động với danh nghĩa của mình, nhưng

- Đại lý thụ ủy (Mandatory): là hình thức mà người đại lý được

với chi phí của người ủy thức, thù lao của người đại lý hoa

chỉ định để hành động thay cho người ủy thác, với danh nghĩa

hồng là một khoản tiền hoa hồng tùy theo khối lượng và

và chi phí của người ủy thác. Thù lao cho người đại lý thường

tính chất của công việc được ủy thác.

là một khoản tiền hay tỷ lệ % trị giá của lô hàng thực hiện.

- Đại lý kinh tiêu (Merchant Agent) là người đại lý hoạt
động với danh nghĩa và chi phí của mình; thù lao của
người này là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

37

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU


1.2.2 ĐẠI LÝ (AGENT)

38

1.2.2 ĐẠI LÝ (AGENT)
Một sô hình thức Đại ly khác:

Một sô hình thức Đại ly khác:
- Factor: là người đại lý được giao quyền chiếm hữu hàng hoá
hoặc chứng từ sở hữu hàng hoá; được phép đứng tên mình khi

- Đại lý gửi bán (consignee): là người đại lý được uỷ thác bán
ra với danh nghĩa của mình và chi phí do người uỷ thác chịu,

mua bán hoặc cầm cố hàng hoá với mức giá mà mình cho là có

những hàng hoá do người uỷ thác giao cho để bái ui in từ kho

lợi nhất cho người uỷ thác và được phép nhận tiền từ người

của Đại lý.

mua hàng.

- Đại lý đảm bảo thanh toán: là đại lý đứng ra đảm bảo thanh

- Đại lý độc quyền (Sole Agent): Là người đại lý duy nhất cho

toán cho người uỷ thác nếu người mua hàng (người thứ ba) ký


một người ủy thác để thực hiện một hành vi nào đó tại một khu

kết hợp đồng với mình không thanh toán tiền hàng.

vực và trong một thời gian do hợp đồng đại lý quy định.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

39

1.2.3 HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

40

1.2.3 HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Hợp đồng đại lý thường có những nội dung sau đây:

Hợp đồng đại lý thường có những nội dung sau đây:

- Các bên ký kết: Tên và địa chỉ, người thay mặt để ký hợp

- Thời gian hiệu lực của hợp đồng.

đồng

- Thể thức hủy bỏ hoặc kéo dài thời hạn hiệu lực hợp đồng.

- Xác định quyền của đại lý: Đó là đại lý độc quyền hay không.


- Nghĩa vụ của đại lý, trong đó nêu rõ: mức tiêu thụ (hoặc mức

- Xác định mặt hàng được ủy thác mua hoặc bán: tên hàng, số

thu mua) tối thiểu, định kỳ báo cáo và nội dung báo cáo tình

lượng, chất lượng, bao bì.

hình của đại lý, những nghĩa vụ nhận thêm như quảng cáo, đảm

- Xác định khu vực địa lý nơi đại lý hoạt động

bảo thanh toán…

- Xác định giá bán tối đa, giá tối thiểu.

- Nghĩa vụ của người ủy thác như: thường xuyên cung cấp

- Tiền thù lao và chi phí.

hàng, thông báo tình hình và cung cấp thông tin để đại lý có thể

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

41

chào bán, thanh toán chi phí và thù lao đại lý v.v…
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU


42

7


1.3 GIAO DỊCH TÁI XUẤT

1.3 TÁI XUẤT KHẨU

Khái niệm:

Đặc điểm:

Là hình thức lại xuất khẩu trơ ra nước ngoài những hàng

- Có ít nhất 3 bên tham gia

hóa trước đây đa nhập khẩu nhưng chưa qua chê biến ở

- Việc trao đổi nhằm vào giá trị chứ không phải giá trị sử

nước tái xuất.

dụng

Phân loại

- Nghiệp vụ mua bán phức tạp hơn

- Hình thức kinh doanh chuyển khẩu (Switch – Trade)


- Khác biệt với mua bán qua trung gian

- Hình thức kinh doanh “tạm nhập, tái xuất (Re –
exportation)
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

43

1.3.1 CHUYỂN KHẨU (SWITCH – TRADE)

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

44

1.3.1 CHUYỂN KHẨU (SWITCH – TRADE)
Các hình thức chuyển khẩu:
- Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước

Khái niệm: Chuyên khẩu là mua hàng của một nước (nước

nhập khẩu không qua Việt Nam.

xuất khẩu) để bán cho một nước khác (nước nhập khẩu) mà

- Hàng hóa được vận chuyển đến Việt Nan nhưng không làm

không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ

thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam mà đi luôn đến nước nhập


tục xuất khẩu từ Việt Nam.

khẩu.
- Hàng hóa được vận chuyển tạm thời tới Việt Nam vào kho
ngoại quan rồi mới vận chuyển tới nước nhập khẩu, không làm
thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

45

1.3.2 TẠM NHẬP TÁI XUẤT

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

46

1.3.2 TẠM NHẬP TÁI XUẤT

Khái niệm:
Kinh doanh tạm nhập tái xuất được hiểu là việc mua bán
hàng hóa của một nước để bán cho một nước khác trên cơ sở
hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thương, có làm thủ tục nhập
khẩu hàng hóa vào Việt Nam, rồi làm thủ tục xuất khẩu mà

Các trường hợp không được coi Tạm nhập tái xuất:
- Hình thức nhập nguyên liệu để gia công cho nước ngoài
- Tạm nhập nhằm mục đích dự hội chợ, triển lãm, hoặc sửa
chữa máy móc, phương tiện theo quy định của hợp đồng hợp

tác đầu tư, liên doanh sản xuất… rồi để tái xuất.

không qua khâu chế biến.
Chú ý: Thời gian hàng hóa tạm nhập để tái xuất khẩu được lưu

- Hàng hoá nhập khẩu nhằm mục đích sử dụng trong nước,
nhưng sau một thời gian, vì lý do nào đó, không sử dụng trong

chuyển tại Việt Nam là 60 ngày.

nước nữa mà tái xuất ra nước ngoài.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

47

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

48

8


1.4 GIA CÔNG QUỐC TẾ

1.4 GIA CÔNG QUỐC TẾ

Khái niệm:

Ưu điểm


Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng

- Thị trường tiêu thụ có sẵn, không phải bỏ chi phí cho hoạt

xuất khẩu. Trong đó, người đặt hàng gia công ở nước

động bán sản phẩm xuất khẩu.

ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc

- Vốn đầu tư cho sản xuất ít.

bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người

- Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản

- Học hỏi kinh nghiệm sản xuất, tạo mẫu mã bao bì.

phẩm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra
người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để
nhận tiền công.

- Trong điều kiện kinh nghiệm kinh doanh quốc tế của các doanh
nghiệp ngành may thấp, chưa có mẫu mã, nhãn hiệu có uy tín
riêng thì hình thức gia công xuất khẩu giúp cho các DN của Việt
Nam đưa ngay ra thị trường thế giới, mang lại kim ngạch ngoại


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

49

tệ cho đất nước.

1.4 GIA CÔNG QUỐC TẾ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

50

1.4 GIA CÔNG QUỐC TẾ

Nhược điểm

Nhược điểm

- Tính bị động cao: Vì toàn bộ hoạt động của doanh

- Nhiều trường hợp bên phía nước ngoài lợi dụng hình thức

nghiệp nhận gia công phụ thuộc vào bên đặt gia công: phụ

gia công để bán máy móc cho bên phiá Việt Nam, sau một

thuộc về thị trường, giá bán sản phẩm, giá đặt gia công,

thời gian không có thị trường đặt gia công nữa, máy móc


nguyên vật liệu, mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm ...cho nên

phải “đắp chiếu” gây lãng phí.

với những doanh nghiệp sản xuất lớn, chất lượng sản

- Nhiều trường hợp bên đặt gia công đưa máy móc trang

phẩm tốt với hình thức gia công doanh nghiệp khó có điều

thiết bị cũ, lạc hậu về công nghệ sang Việt Nam dẫn tới công

kiện phát triển mạnh ra thị trường thế giới.

nhân làm việc nặng nhọc, môi trường bị ô nhiễm.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

51

1.4 GIA CÔNG QUỐC TẾ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

52

1.4 GIA CÔNG QUỐC TẾ
Nhược điểm

Nhược điểm


- Quản lý định mức gia công và thanh lý các hợp đồng gia

- Năng lực tiếp thị kém, nhiều doanh nghiệp bị bên

công không tốt sẽ là chỗ hở để đưa hàng hóa trốn thuế vào

phía đặt gia công lợi dụng quota phân bổ để đưa hàng

Việt Nam, gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh nội địa.

vào thị trường ưu đãi.

- Tình hình cạnh tranh trong gia công ở khu vực và nội địa

- Có những trường hợp bên phía nước ngoài lợi dụng

ngày càng gay gắt làm cho giá gia công ngày càng sụt

hình thức gia công để đưa các nhãn hiệu hàng hóa

giảm, hậu quả: hiệu quả kinh doanh gia công thấp, thu

chưa đăng ký hoặc nhãn hiệu giả vào Việt Nam.

nhập của công nhân gia công ngày càng giảm sút..

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

53


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

54

9


1.4.1 CÁC LOẠI GIA CÔNG QUỐC TẾ

1.4.1 CÁC LOẠI GIA CÔNG QUỐC TẾ
Căn cư vào quyền sơ hữu NVL:

Căn cư vào quyền sơ hữu NVL:

- Hình thức mua đứt bán đoạn: Dựa trên hợp đồng mua bán

- Hình thức nhận giao nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt

hàng dài hạn với nước ngoài. Bên đặt gia công bán đứt nguyên

gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận

liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất chế tạo, sẽ

gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành

mua lại thành phẩm. Trong trường hợp này quyển sở hữu

phẩm và trả phí gia công. Trong trường hợp này, trong thời


nguyên vật liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia

gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu vẫn thuộc về bên

công.
- Hình thức kết họp: trong đó bên đặt gia công chỉ giao những

đăt gia công.

nguyên vật liệu chính, còn bên nhận gia công cung cấp những
nguyên phụ liệu.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

55

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.4.1 CÁC LOẠI GIA CÔNG QUỐC TẾ

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU
Khái niệm:

Căn cư vào gia cả gia công:
- Hợp đồng thực chi thực thanh: Trong đo bên nhận gia công
thanh toán với bên đặt gia công toàn bô chi phí thực tê của mình

Buôn bán đối lưu (Counter – Trade) hay còn gọi là hình
thức xuất khẩu liên kết là phương thức giao dịch trong đó
xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng


cộng với tiền thu lao gia công.
- Hợp đồng khoán: Trong đo người ta xác định một mức gia
định mức cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức va thu
lao định mức. Du chi phí thực tê của bên nhận gia công là bao
nhiêu thi hai bên vẫn thanh toán theo gia định mức.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

56

đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi với nhau,có giá
trị tương đương. Ở đây mục đích của xuất khẩu không phải
nhằm thu ngoại tệ, mà thu về một hàng hóa khác có giá trị
tương đương.

57

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU

58

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU

Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng buôn bán đối

Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng buôn bán đối


lưu :

lưu :

- Thư tín dụng đối ứng (reciprocal letter of credit, viết tắt

- Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc

là reciprocal L/C) trong đó thư tín dụng có ghi “L/C này chỉ

giao hàng của hai bên, đến cuối một thời kỳ nhất định (như

có hiệu lực khi người hưởng mở một L/C khác trả lại có kim

sau 6 tháng, sau 1 năm…) nếu còn số dư thì bên bị nợ hoặc

ngạch tương đương”.

phải giao nốt hàng, hoặc chuyển số dư sang kỳ giao hàng

- Dùng người thứ ba giữ chứng từ sở hữu hàng hóa, chỉ giao

tiếp, hoặc thanh toán bằng ngoại tệ…

chứng từ cho người nhận hàng khi người này đổi lại chứng

- Phạt về giao hàng thiếu hoặc chậm giao: Bên không giao

từ sở hữu hàng hóa tương đương.


hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt bằng ngoại tệ mạnh.
Mức phạt do hai bên thỏa thuận quy định trong hợp đồng

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

59

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

60

10


1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU

Các hình thức buôn bán đối lưu :

Ví du buôn bán đối lưu :

* Hàng đổi hàng (Barter)

Công ty A ở Việt Nam có gạo muốn đổi sắt thép theo tỷ lệ

- Hai bên trao đổi với nhau những hàng hóa có giá trị tương

2 kg gạo = 1 kg sắt thép. Với thương gia ở Hồng Kong,


đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời.

nhưng thương gia ở này không có sắt thép mà chỉ có xe hơi,

- Trong nghiệp vụ hàng đổi hàng cổ điển, người ta không dùng

thương gia HongKong đổi xe hơi với một công ty ở Cộng

tiền để thanh toán và chỉ có hai bên tham gia, còn ngày nay có

hòa Liên Bang Nga để lấy sắt thép giao cho công ty A của

thể dùng phần tiền để thanh toán thương vụ và có thể đến 3-4

Việt Nam để lấy gạo.

bên tham gia.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

61

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU

62

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU


Các hình thức buôn bán đối lưu :

Ví du trao đổi bu trư :

* Trao đổi bù trừ (Compensation)

Một công ty ở Việt Nam giao cho công ty ở Đài Loan một lô

Trong nghiệp vụ bù trừ hai bên trao đổi hàng hóa với nhau trên

mủ cao su trị giá 1 triệu USD, công ty Đài Loan giao lại cho

cơ sở giá trị hàng giao, đến cuối kỳ hạn, hai bên mới so sánh,

công ty Việt Nam phân bón trị giá 600.000 USD. Số tiền

đối chiếu giữa trị giá hàng giao với trị giá hàng nhận. Nếu sau

chênh lệch 400.000 USD công ty Đài Loan sẽ trả bằng tiền

khi bù trừ tiền hàng như thế mà còn số dư thì số tiền đó được

hoặc giao bổ sung bằng hoàn hóa theo yêu cầu của bên phía

giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ về những khoản

Việt Nam.

chi tiêu của bên chủ nợ tại nước bị nợ.


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

63

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

64

1.5 MUA BÁN ĐỐI LƯU
Các hình thức trao đổi bù trừ:

Các hình thức trao đổi bù trừ:
- Mua đối lưu (Counter – Purchase): Một bên giao thiết

- Bù trừ trước (Pre-compensation) một bên giao hàng trước.

bị cho khách hàng của mình và để đổi lại, mua sản phẩm

Sau một thời gian bên kia giao đối ứng.

công nghệ chế biến, bán thành phẩm, nguyên vật liệu.

- Nghiệp vụ mua lại (buying back): một bên cung cấp thiết bị

- Chuyển giao nghĩa vụ (Switch): Bên nhận hàng chuyển

toàn bộ hoặc sáng chế, hoặc bí quyết kỹ thuật sản xuất (knowhow) cho bên kia và cam kết mua lại sản phẩm do thiết bị hoặc


khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ 3. Nghiệp vụ này
đảm bảo cho các công ty, khi nhận hàng đối lưu không

know-how làm ra.

phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình, có thể bán

- Nghiệp vụ bồi hoàn (Offset): Người ta đổi hàng hóa/dịch vụ

hàng đó đi.

lấy những dịch vụ và ân huệ.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

65

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

66

11


1.6 GIAO DỊCH TẠI HỘI CHỢ VÀ TRIỂN LÃM

1.6 GIAO DỊCH TẠI HỘI CHỢ VÀ TRIỂN LÃM

Khái niệm:

Các công việc chuẩn bị cho các hoạt động mua bán tại Hội


- Hội chợ là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào

chợ và triển lãm bao gồm:

một thời gian và ở vào một địa điểm cố định trong một thời hạn

- Nghiên cứu tình hình kinh tế, chính trị, thương mại của nước

nhất định. Tại đó, người bán đem trưng bày hàng hóa của mình

đăng cai hội chợ, triển lãm.

và tiếp xúc với người mua để ký kết hợp đồng mua bán.

- Tìm hiểu tính chất của hội chợ hoặc triển lãm, điều lệ của nó,

- Triển lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của

thành phần và số lượng nước tham gia, danh mục và chất lượng

một nền kinh tế hoặc của một ngành kinh tế, văn hóa hoặc khoa

hàng sẽ trưng bày và mua bán tại đó.

học kỹ thuật.

- Nghiên cứu tình hình hàng hóa và giá cả hiện hành trên thị
trường thế giới và ở nước đăng cai
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU


67

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.6 GIAO DỊCH TẠI HỘI CHỢ VÀ TRIỂN LÃM
Các công việc chuẩn bị cho các hoạt động mua bán tại Hội

68

1.7 GIAO DỊCH LICENSE
Khái niệm:

chợ và triển lãm bao gồm:

- Chuyển quyền sở dụng đối tượng SHCN (Li-xăng) là việc

- Chuẩn bị tài liệu giới thiệu và quảng cáo về doanh nghiệp

tổ chức, cá nhân nắm quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công

- Xây dựng mẫu đơn chào hàng, mẫu hợp đồng có dự tính về
giá, số lượng, phẩm chất, yêu cầu kỹ thuật, thời hạn giao hàng

nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở
hữu công nghiệp đó.
- Hợp đồng licence là hợp đồng mà trong đó bên giao (chủ sở

và điều kiện thanh toán


hữu, người nắm giữ licence độc quyền) chuyển giao cho bên

- Phân phát giấy mời đến tham gian hàng của mình

nhận (tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đối tượng SHCN)

- Chuẩn bị máy móc, hàng hóa trưng bày

quyền được sử dụng đối tượng SHCN trong phạm vi, thời hạn

- Chuẩn bị quà lưu niệm tại chỗ

và những điều kiện mà hai bên thỏa thuận ghi trong hợp đồng.

- Chuẩn bị điều kiện
vật chất để tiến hành đàm phán thương69mại
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

1.7 GIAO DỊCH LICENSE

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

70

1.7 GIAO DỊCH LICENSE

Lưu ý:

Phân loại Hợp đồng License:


- Chủ SHCN, người nắm giữ độc quyền sử dụng đối tượng

* Theo phạm vi quyền của Bên nhận, có hai dạng hợp đồng

SHCN là người có quyền chuyển giao licence đối với đối tượng

chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN sau đây:

SHCN đó.

- Hợp đồng độc quyền: Là hợp đồng mà theo đó, trong phạm

- Người chuyển giao licence chỉ được phép chuyển giao phần

vi và thời hạn chuyển quyền sử dụng, Bên được chuyển quyền

quyền thuộc về mình, nếu quyền SHCN thuộc sở hữu chung thì

được độc quyền sử dụng đối tượng SHCN, Bên chuyển quyền

việc chuyển giao licence phải được sự đồng ý của các chủ sở
hữu chung.

không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN với bất
kỳ Bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng SHCN đó
nếu được sự cho phép của Bên được chuyển quyền;

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

71


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

72

12


1.7 GIAO DỊCH LICENSE

1.7 GIAO DỊCH LICENSE

- Hợp đồng không độc quyền: Là hợp đồng mà theo đó trong
phạm vi và thời hạn chuyển quyền sử dụng, Bên chuyển quyền
vẫn có quyền sử dụng đối tượng SHCN, quyền ký kết hợp đồng
sử dụng đối tượng SHCN không độc quyền với người khác.

* Theo Bên giao, có hai dạng hợp đồng chuyển quyền sử dụng
đối tượng SHCN sau đây:
- Hợp đồng sơ cấp: Là hợp đồng mà Bên giao chính là chủ sở
hữu đối tượng SHCN;
- Hợp đồng thứ cấp: Là hợp đồng mà Bên giao là người được
chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN và được chủ sở hữu
công nghiệp cho phép chuyển quyền sử dụng thứ cấp theo một
hợp đồng khác.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

73


1.8 CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

74

1.8 CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

* Khái niệm:
Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển

* Lưu ý:
Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải

giao công nghệ sang bên nhận công nghệ. Trong đó:
- Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ: là việc chủ sở hữu công
nghệ chuyển giao toàn bộ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền

được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

định đoạt công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ: là việc tổ chức, cá nhân
cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng công nghệ của mình.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

75


1.8 CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

76

1.8 CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
* Hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm các nội dung sau:
- Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ tên công nghệ được

* Lưu ý:
Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải
được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

chuyển giao;
- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra;
- Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ;
- Phương thức chuyển giao công nghệ;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Giá, phương thức thanh toán;
- Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có);
- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

77


công nghệ ….

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

78

13


2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

Khái niệm

Đặc điểm của phương thức Đấu giá quốc tế:

Đấu giá quốc tế (International Auction) là phương thức giao

- Diễn ra tại một địa điểm, thời gian được quy định trước.

dịch đặc biệt, được tổ chức công khai tại địa điểm và thời
gian quy định, tại đó, sau khi xem trước hàng hóa, những
người đến mua tự do cạnh tranh với nhau trong việc trả giá

- Đấu giá được tổ chức theo luật lệ và quy định riêng của
mình
- Một người bán, nhiều người mua, thị trường thuộc người

và hàng hóa sẽ được bán cho người nào trả giá cao nhất.


bán nên giá bán là giá cao nhất.
- Hàng hóa được đem ra đấu giá thường là những mặt hàng
khó tiêu chuẩn hóa như chè, các loại hương liệu...
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

79

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

80

2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

Tác dụng của Đấu giá quốc tế:

Tác dụng của Đấu giá quốc tế:

* Ưu điểm:

* Nhược điểm:

- Người bán: Người bán bằng việc tập trung những

- Người bán: Có thể gặp rủi ro khi những người bán liên kết

người mua tại một địa điểm thì người bán có thể bán


với nhau để dìm giá .

hàng hoá với giá cao nhất. Thời gian giao dịch nhanh

- Người mua: Thường phải trả giá cao hơn giá mình mong

chóng.

muốn..

- Người mua: Yên tâm về chất lượng hàng hoá.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

81

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

82

2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

Trình tự tổ chức đấu giá:

Trình tự tổ chức đấu giá:

a. Chuẩn bị đấu giá:


b. Trưng bày hàng hóa để người mua đến xem

- Chuẩn bị hàng hoá: Hàng hoá sẽ được phân thành các lô căn

trước:

cứ theo chất lượng và kích cỡ của chúng.

Trong thời gian tổ chức trưng bày hàng hóa, nếu

- Xây dựng thể lệ đấu giá: trong đó quy định về trách nhiệm

người mua không xem hàng thì sau này cũng mất

của người mua phải xem trước hàng hoá, về khoản tiền ký quỹ

quyền khiếu nại về hàng hoá.

tham dự đấu giá và mức mặc cả đặt giá...
- In catalogue về những lô hàng sẽ đem ra bán đấu giá.
- Đăng quảng cáo để thông báo ngày giờ, địa điểm tiến hành;
số lượng mặt hàng đấu giá và thể lệ đấu giá...
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

83

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

84


14


2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

Trình tự tổ chức đấu giá:
Trình tự tổ chức đấu giá:

c. Tiến hành đấu giá:
- Đấu giá tăng giá (German auction): Là hình thức đấu giá
do bên mua rao giá. Theo đó, trên cơ sở mức giá thấp nhất
do người tổ chức đấu giá đưa ra, những người mua lần lượt

- Đấu giá xuống (Dutch auction): Là hình thức đấu giá do
bên bán rao giá. Theo đó, người đấu giá đưa ra giá cao nhất,
sau đó giảm dần cho tới khi có một người cạnh tranh mua

rao giá, cạnh tranh tăng giá và hàng hóa sẽ được bán cho

nào đó chấp nhận giá thì thôi.

người nào trả giá cao nhất.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

c. Tiến hành đấu giá:

85


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

2.1 ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ

86

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

Trình tự tổ chức đấu giá:

Khái niệm:

d. Ký kết hợp đồng, thanh toán và giao hàng:

Đấu thầu quốc tế là một phương thức giao dịch đặc biệt,

- Sau khi giá đã được thoả thuận thì các bên sẽ tiến hành ký

trong đó người mua (tức người gọi thầu) công bố trước điều

kết hợp đồng.

kiện mua hàng để người bán (tức người dự thầu) báo giá

- Người mua có thể thanh toán ngay tiền hàng hoặc thanh

mình muốn bán, sau đó người mua sẽ chọn mua của người

toán trước một tỷ lệ % nhất định để ký quỹ thực hiện hợp


nào bán giá rẻ nhất và điều kiện tín dụng phù hợp cả với

đồng, phần còn lại được trả khi giao hàng.

những điều kiện đã nêu.

- Thanh toán tiền hoa hồng hoặc phí đấu giá cho tổ chức đấu
giá.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

87

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

88

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

Ưu điểm của Đấu thầu quốc tế:
* Với người mua:
* Với người cấp vốn:
- Là một phương thức thuận tiện với những người mua ít
- Đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn

kinh nghiệm
- Lựa chọn được nhà cung cấp có chất lượng mong muốn


- Ràng buộc cả người đi vay và nhà cung cấp với những điều

với giá thấp nhất

kiện của mình

- Đảm bảo chất lượng hàng hoá

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

89

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

90

15


2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

* Đối với người dự thầu:

Nhược điểm của Đấu thầu quốc tế:

- Bán được hàng hoá với khối lượng lớn, trị giá kinh tế cao

* Đối với người mua:


- Có một cơ hội cạnh tranh tự do và công bằng

- Tổ chức đấu thầu rất tốn kém

- Nâng cao uy tín trên thương trường

- Có thể bị các người cung cấp liên kết với nhau để nâng giá
hàng

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

91

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

92

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ
Các hình thức Đấu thầu quốc tế:
* Căn cứ vào đối tượng đấu thầu:

* Đối với bên dự thầu:

- Đấu thầu mua sắm hàng hoá:

- Phải chịu sự cạnh tranh cao nên nhiều khi lợi nhuận không


. Thường dùng khi mua sắm hàng tiêu dùng, thiết bị lẻ

như mong muốn
. Có thể kèm theo các dịch vụ

- Thủ tục tham dự đấu thầu rất phức tạp (ngân hàng bảo lãnh,

- Đấu thầu xây dựng công trình

phải liên danh với nhà thầu nội địa,…)

. Đối tượng là xây dựng các công trình dân dụng, kinh tế…
. Thường bao gồm việc cung cấp nhiều hàng hoá và dịch
vụ
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

93

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

94

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ
* Căn cứ theo hình thức lựa chọn nhà thầu:
- Đấu thầu mở rộng (Open Tender)

- Đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn:


. Không hạn chế lượng nhà thầu tham gia

. Sử dụng khi các dự án, dịch vụ được tính riêng biệt khỏi công

. Thường được quảng cáo rộng rãi

trình

. Ưu điểm: Đảm bảo tính công bằng và có nhiều cơ hội lựa chọn

- Đấu thầu dự án:

để lựa chọn nhà dự thầu có đủ khả năng.

. Nhằm lựa chọn đối tác tham gia dự án

. Nhược điểm: Chi phí lựa chọn tốn kém. Tốn nhiều thời gian và
công sức trong việc tuyển chọn nhà dự thầu

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

95

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

96

16



2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ
- Chỉ định thầu (single tender):
. Là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu để thương thảo

- Đấu thầu hạn chế (Limited tender)

. Thường dùng khi:

. Chỉ những nhà thầu đạt tiêu chuẩn mới được quyền tham dự

+ Bất khả kháng

. Ưu điểm: Công tác tuyển chọn đơn giản hơn và tiết kiệm được
thời gian tuyển chọn

+ Hàng hoá có trị giá thấp ( < 100.000 USD)
+ Thiết bị độc quyền

. Nhược điểm: Tính công bằng bị ảnh hưởng

+ Kéo dài công trình cũ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

97

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ


Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

98

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

* Căn cứ vào cách thức tổ chức ĐT
+ ĐT hai túi hồ sơ (Two envelope tender)

- Đấu thầu một giai đoạn (one stage bidding)
+ Đấu thầu một túi hồ sơ (One envelope tender)

. Người dự thầu phải nộp đề xuất tài chính và kỹ thuật

. Người dự thầu sẽ nộp cả đề xuất tài chính và đề xuất kỹ

trong hai túi hồ sơ khác nhau

thuật trong một phong bì

. Đề xuất kỹ thuật được xem xét trước (có 2 cách)

. Ở Việt Nam thường dùng với đấu thầu mua sắm và xây

. Thường dùng với đấu thầu tuyển chọn tư vấn

dựng

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU


99

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

100

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

- Đấu thầu hai giai đoạn (Two stage tender)

Trình tự tổ chức đấu thầu quốc tế:

. Giai đoạn 1: các nhà thầu sẽ nộp đề xuất kỹ thuật sơ bộ,

a. Chuẩn bị đấu thầu: Xây dựng bản “Điều kiện đấu thầu”

rồi cùng bên mời thầu thống nhất phương án kỹ thuật

(Bidding Document) trong đó nêu rõ những mặt hàng và dịch

. Giai đoạn 2: Dựa vào phương án kỹ thuật đã thống nhất,

vụ là đối tượng đấu thầu, những thủ tục nộp tiền bảo đảm

các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật hoàn chỉnh và đề xuất tài

thực hiện hợp đồng (Performace bond) và các thủ tục khác,
biện pháp điều chỉnh liên quan hệ hợp đồng thầu, việc giải


chính

quyết tranh chấp v.v..

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

101

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

102

17


2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

2.2 ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

Trình tự tổ chức đấu thầu quốc tế:

Trình tự tổ chức đấu thầu quốc tế:

b. Thông báo gọi thầu (call for tender): tùy theo loại hình

d. Khai mạc đấu thầu: Lựa chọn công khai người thắng

đấu thầu mà thông báo trên báo chí, tập san khác nhau hoặc


thầu bằng cách bóc các phong bì chào giá. Người thắng

thông qua các thư mời tham gia đấu thầu.

thầu là người cung cấp hàng hóa theo yêu cầu, giá lại rẻ

c. Thu nhận các đơn chào hàng (báo giá) của những công ty
tham gia đấu thầu gửi tới bằng các phong bì kín, chưa mở
ngay các phong bì này

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

nhất, điều kiện thanh toán thuận lợi.
e. Ký hợp đồng nhập khẩu với người thắng thầu và tổ
chức thực hiện hợp đồng đã ký.

103

2.3 GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

104

2.3 GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

Khái niệm
Đặc điểm:

Sở giao dịch hàng hóa (Commodity Exchange) là

phương thức giao dịch đặc biệt, diễn ra thường xuyên tại
một địa điểm cố định, tại đó, thông qua người môi giới do
Sở giao dịch chỉ định, người ta tiến hành mua bán các loại

. Được diễn ra ở một địa điểm nhất định và được tiến hành
theo một thể lệ nhất đinh.
. Thường là mua khống, bán khống để thu chênh lệch giá.

hàng hoá có khối lượng lớn, có tính chất đồng bộ và có

. Hàng hóa là những hàng có tính chất đồng loạt về phẩm

phẩm chất có thể thay thế được cho nhau.

chất, quy cách và có nhu cầu lớn như nông sản, khoáng sản,
có khối lượng lớn, nhu cầu cao và dễ tiêu chuẩn hóa

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

105

2.3 GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

106

2.3 GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

Tác dụng


Các hình thức giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa:

- Là phương thức tạo điều kiện cho hoạt động mua bán

a. Giao dịch giao ngay (spot transaction): Là hình thức giao

ngoại thương phát triển.

dịch trong đó hàng hoá được giao ngay và trả tiền ngay sau khi

- Giảm chi phí lưu thông

ký kết hợp đồng.
- Nghiệp vụ giao ngay được xem là nghiệp vụ gốc, còn các

- Tăng nhanh vòng quay vốn

nghiệp vụ khác là các nghiệp vụ phái sinh bởi vì giá cả áp

- Sở giao dịch hàng hoá thể hiện tập trung quan hệ cung
cầu của một loại hàng hoá trong một khu vực tại một thời
điểm nhất định. Chính vì vậy giá công bố tại Sở giao dịch
hàng hoá được xem như là một tài liệu tham khảo để xác
định giá quốc tế Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

107

dụng cho các hợp đồng giao ngay được hình thành trực tiếp từ
quan hệ cung cầu về hàng hoá tại sàn giao dịch, còn giá cả áp

dụng cho các hợp đồng trong những nghiệp vụ còn lại được
bắt nguồn bởi tỷ giá hối đoái và sự biến động của lãi suất trên
thị trường.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

108

18


2.3 GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

2.3 GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

Các hình thức giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa:

Các hình thức giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa:

b. Giao dịch kỳ hạn (Forward transaction): Là phương

c. Giao dịch quyền chọn (Options). Giao dịch quyền chọn

thức giao dịch mua bán hàng hoá mà trong đó giá cả được ấn

là các giao dịch giữa hai bên - người mua và người bán,

định vào lúc ký kết hợp đồng nhưng việc giao hàng và thanh

trong đó, người mua mua của người bán không phải là một


toán sẽ được thực hiện sau 1 kỳ hạn nhất định trong tương

món hàng mà là một cái quyền, tức là quyền mua hay

lai, nhằm mục đích thu lợi nhuận hoặc bù đắp một phần tổn

quyền bán một món hàng hoặc một tài sản nào đó theo mức

thất do việc chênh lệch giá giữa lúc ký kết hợp đồng và lúc

giá đã được thoả thuận trước trong hợp đồng quyền chọn.

giao hàng gây ra.
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

109

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

2.3 GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

110

2.4 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Khái niệm:
Thương mại điện tử (Electronic Commerce) là hình thái hoạt

Các hình thức giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa:
d. Nghiệp vụ tự bảo hiểm (Hedging): Là một biện pháp kỹ

thuật thường được các nhà sản xuất sử dụng nhằm tự bảo vệ
trước những rủi ro do biến động giá làm thiệt hại đến số lãi dự

động thương mại bằng phương pháp điện tử, là việc trao đổi
thông tin thương mại qua các phương tiện công nghệ điện tử
mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công
đoạn nào của quá trình giao dịch.

tính, bằng cách lợi dụng giao dịch khống tại Sở giao dịch.

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

111

2.4 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

112

2.5 NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI (FRANCHISING)
Khái niệm:

Lợi ích của thương mại điện tử:

Nhượng quyền thương mại (FRANCHISE) là hoạt động thương mại,

- Giúp giảm chi phí sản xuất

theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình


- Giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị

tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau

- Giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp giảm đáng kể thời

đây:

gian và chi phí giao dịch

- Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức

- Tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố các mối quan hệ
giữa các thành phần tham gia vào quá trình thương mại

tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn
hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh,
biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;

- Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hóa

- Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền
trong việc điều hành công việc kinh doanh..

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

113

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU


114

19


2.5 NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI (FRANCHISING)

2.5 NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI (FRANCHISING)

Đặc điểm:

Hợp đồng Nhượng quyền thương mại: Theo luật Việt Nam, hợp

* Bên giao quyền: 1. Sở hữu thương hiệu

đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau

2. Cung cấp các trợ giúp: đôi khi là tài

đây:
- Nội dung của quyền thương mại.

chính, quảng cáo, tiếp thị và đào tạo

- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.

3. Nhận các phí
- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.


* Bên nhận quyền:1. Được phép sử dụng thương hiệu

- Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.

2. Mở rộng kinh doanh với sự trợ giúp của
bên giao quyền

- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
- Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp

3. Trả phí
Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

115

Th.s Đặng Thị Thúy Hồng - NEU

116

20



×