Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM TECHCOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.24 KB, 20 trang )

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - TECHCOMBANK
1.Lịch sử hình thành:
Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua
18 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những
ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên
180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011).
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần.
Với mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành
phố trong cả nước, dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục
mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm
trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được
Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng
dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người,
Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho
khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá nhân,
trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp.
Các cột mốc lịch sử
1994-1995
Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.
Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình
phát triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn.
1996
Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch
Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội.
Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí
Minh.
Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
1998
Trụ sở chính được chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà
Nội.


Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
1


1999
Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.
Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
2000
Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.
2001
Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.
Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu
trên thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm
Ngân hàng GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
2002
Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nôi.
Thành lập Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng.
Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng.
Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội.
Mạng lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch
tại các thành phố lớn trong cả nước.
Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng.
Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202
tỷ đồng.
2003
Chính thức phát hành thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect 24 (hợp
tác với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.
Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào

ngày 16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.
Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.
Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004.
2004
Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng.
Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.
Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.
Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.
Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ
với Compass Plus.
2


2005
Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh, T.P Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu..
Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà
Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất
Thành, Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí
Minh), Techcombank Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu, Techcombank
Kim Liên (Hà Nội).
Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ
đồng, 498 tỷ đồng và 555 tỷ đồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương phần
mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hãng Compass Plus.
Ngày 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản
mới nhất Tenemos T24 R5.
2006
Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks,
Citibank, Wachovia.
Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.

Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền
vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao.
Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi
vào hoạt động 24/7.
Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã
công bố xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên
tại Việt Nam được xếp hạng bởi Moody’s.
Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 –
2010; Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân
Thọ.
Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới
Tài khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.
Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng.
Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa.
2007
Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD
Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân
hàng TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối
năm 2007.
3


HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá
trình hoạt động của Techcombank.
Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách
hàng doanh nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro,
hoàn thiện cơ cấu Khối Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.
Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.
Năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt
trên 200.000 thẻ các loại.

Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial
Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp
phát triển thị trường
Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” đánh giá chất lượng dịch vụ
của các giao dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank.
Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự
thưởng “Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia,
Tín dụng tiêu dùng, các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà
cung cấp; các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st
i-Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của nhà đầu tư chứng khoán
mailto:F@st S-Bank và Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải pháp thanh
toán trực tuyến cho các trang web thương mại điện tử mailto:F@stVietPay .
Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải
thưởng dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh
vực Thương mại Dịch vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập
WTO do Bộ Công thương trao tặng.
2008
Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008”
do độc giả của báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn
Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit
Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM
Triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ như: nâng cấp hệ thống
phần mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai
liên minh thẻ lớn nhất Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối
tác chiến lược HSBC, triển khai số Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ
24/7) 1800 588 822
Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi Sao Mai Điểm Hẹn 2008
Tháng 08/08/2008: Ra mắt Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản
4



Techcombank AMC
Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008 do Hội Doanh
nghiệp trẻ trao tặng
Tháng 09/2008: Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên
20% và tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ đồng
Tháng 09/2008: Ra mắt thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam
Airlines – Visa
Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và
“Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” do UBCK trao tặng.
2009
Tháng 07/2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ đồng
Tháng 09/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5.400 tỷ đồng
Tháng 09/2009: Ký kết hợp đồng tài trợ vốn vay bắc cầu dự án 16 máy bay
A321 với Vietnam Airlines.
Tháng 09/2009: Ra mắt sản phẩm Tiết kiệm Online….
Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do
Việt Nam Report trao tặng
Nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế”
do ngân hàng Wachovina trao tặng.
Bắt đầu khởi động chiến lược chuyển đổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng
đầu thế giới McKinsey.
2010
Triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, công bố tầm
nhìn sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện
việc tái cấu trúc mô mình kinh doanh và quản lý và chuyển đổi văn hóa
doanh nghiệp
Tháng 04/2010: Đạt giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất
lượng” (International Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ
chức Sáng kiến Doanh nghiệp quốc tế trao tặng.

Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010”
Tháng 05/2010: Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng động nhất
khu vực Đông Á do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng
Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc
năm 2009 do Citi Bank trao tặng
Tháng 6/2010: Tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng
Tháng 7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do
5


tạp chí Euromoney trao tặng.
Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” do Hội doanh
nhân trẻ trao tặng và Giải thưởng Thương hiệu Việt được ưu thích nhất năm
2010 do Báo Sài gòn Giải phóng trao tặng
2011
3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ ngân hàng Bank of
New York
4/2011: Được xếp hạng trong “top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam”
từ tổ chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ
Thời Báo Kinh Tế Việt Nam.
5/2011: Nhận giải “ Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World confederation
of businesses
6/2011 đến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy tín,
bao gồm:
“The Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011;
“The Best Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ
tốt nhất Việt Nam năm 2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân
hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2011 do Tạp chí Finance
Asia trao tặng.
“The Best Bank in Vietnam” - Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011;

“The Best Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ
tốt nhất Việt Nam năm 2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân
hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2011 do Tạp chí Alpha
South East Asia trao tặng.
“The Best FX provider in Vietnam” - Ngân hàng cung cấp ngoại hối tốt
nhất năm 2011 do Tạp chí Asia Money trao tặng.
“Vietnam Retail bank of the year” do Tạp chí Asian Banking and finance
trao tặng
12/2011: Nhận Giải “Best domestic bank in Vietnam” – Ngân hàng nội địa
tốt nhất Việt Nam do Tạp chí The Asset trao tặng

2012
Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng
TMCP
6


Chuyển hội sở đến tòa nhà Vincom trung tâm Thủ Đô HN, thể hiện cam kết
đầu tư mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới
Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2,8 triệu.
Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý là các giải
thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian
banker
2013
Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A nằm trung tâm TP
HCM, số 1 Lê Thánh Tôn, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ
tốt nhất cho khách hàng phía Nam
Nhận 7 giải thưởng quốc tế, trong đó nổi bật có các giải về ngân hàng quản
lý tiền tệ và tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng tốt nhất Việt
Nam và Nhà tuyển dụng tốt nhất của châu Á năm 2013, và Sao Vàng Đất

2.Các hoạt động chính:
2.1.Ngân hàng cá nhân:
-Tiết kiệm
-Tài khoản
-Tín dụng bán lẻ
-Sản phẩm dịch vụ khác
2.2.Ngân hàng doanh nghiệp:
-Dịch vụ tài khoản
-Tín dụng doanh nghiệp
-Bảo lãnh và đồng bảo lãnh
-Sản phẩm ngoại hối và quản trị rủi ro
-Dịch vụ thanh toán trong nước
-Dịch vụ thanh toán quốc tế
2.3.Ngân hàng điện tử:
-F@st i-Bank
-F@st Mobipay-thanh toán qua SMS
-Homebanking
-Telebank

7


PHẦN 2: MẪU SOẠN THẢO QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
THEO ISO 9001:2000

Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín

dụng

Mã số:6969

Trang:1/11
Lần ban hành :02

Người viết

Người kiểm tra

Người phê duyệt

Nguyễn Văn A

Nguyễn Thị B

Phạm Văn C

Lần ban hành

Nội dung thay Ngày ban

Ngày có hiệu

Ngày hết hiệu
8


đổi


hành

lực

lực

Lần 1

-Lưu đồ

6/9/2008

6/9/2008

6/9/2013

Lần 2

-Lưu đồ
-Mô tả

6/9/2013

6/9/2013

Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000

Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969

Trang:2/11
Lần ban hành:02

1-Mục đích:Nhằm hoàn thiện quy trình nghiệp vụ tín dụng,hạn chế sai sót
2-Phạm vi áp dụng:Áp dụng đối với mọi cá nhân có liên quan đến quá trình thực
hiện nghiệp vụ tín dụng,bao gồm:
-Chuyên viên kinh doanh
-Nhân viên bộ phận kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh
-Nhân viên bộ phận kế toán
-Nhân viên bộ phận thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng
-Nhân viên bộ phận thu hồi nợ
3-Tài liệu tham khảo:
∘Sổ tay tín dụng Techcombank”Chương VII:Quy trình cho vay và quản lý tín dụng
của doanh nghiệp”

9


∘Techcombank chi nhánh Cầu Giấy (2009),Quyết định số 196/QĐ-HĐQT ngày
6/9/2009 về quy định thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay
∘Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(2005),Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ,trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng
∘Techcombank chi nhánh Cầu Giấy (2010),Quyết định 069/NHCG-QĐ ngày
15/10/2010 quy định của Giám đốc chi nhánh Cầu Giấy về việc cho vay và bảo

lãnh đối với một khách hàng

Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969

Trang:3/11
Lần ban hành:02

4-Định nghĩa:
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay,giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
5-Nội dung:Lưu đồ quy trình:

10


Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng


Mã số:6969

Trang:4/11
Lần ban hành:02

Mô tả và giải thích từng bước thực hiện:
Giai đoạn 1:Quy trình xét duyệt cho vay:bao gồm 3 bước:
-Hướng dẫn thủ tục tiếp nhận,phân công giải quyết hồ sơ vay
-Thẩm định hồ sơ vay vốn
-Quyết định cho vay
Bước 1:Hướng dẫn thủ tục tiếp nhận,phân công giải quyết hồ sơ vay
11


∘Hướng dẫn thủ tục cho khách hàng:
-Khi khách hàng(KH) có nhu cầu vay vốn sẽ liên hệ với phòng tín dụng tại Hội
sở,các chi nhánh,phòng giao dịch để được hướng dẫn thủ tục
-Nhân viên tín dụng(NVTD) hướng dẫn đầy đủ,chi tiết các thủ tục,điều kiện và
giấy tờ cần thiết về việc vay vốn
-KH vay vốn,NVTD sử dụng mẫu”Phiếu tiếp nhận hồ sơ vay,bảo lãnh” đánh dấu
vào những khoản mục KH cần nộp,ghi ngày giao dịch,ký tên giao cho KH
∘Tiếp nhận hồ sơ:
-Khi KH gửi hồ sơ,NVTD nhận và kiểm tra đối chiếu với”Phiếu tiếp nhận hồ sơ
vay,bảo lãnh”
-NVTD ghi nhận hồ sơ vay ở”Sổ theo dõi hồ sơ KH”,chuyển toàn bộ hồ sơ vay
cho lãnh đạo tín dụng phân công
Phân công giải quyết hồ sơ vay:
-Căn cứ vào”Sổ theo dõi hồ sơ KH”,Lãnh đạo tín dụng lập”Phiếu phân công” phân
công NVTD cụ thể giải quyết hồ sơ vay
-NVTD được phân công hồ sơ vay phải chủ động liên hệ với KH để xếp lịch thẩm

định,đảm bảo giải quyết hồ sơ vay đúng thời hạn quy định

Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969

Trang:5/11
Lần ban hành:02

Bước 2:Thẩm định hồ sơ vay vốn
♦Đối với tín dụng ngắn hạn:
Thời gian thẩm định tối đa 3 ngày làm việc kể từ lúc nhận đầy đủ hồ sơ vay
∘Thẩm định hồ sơ pháp lý:
-NVTD xác định KH đang hoạt động sản xuất kinh doanh đúng với ngành nghề đã
đăng ký trong giấy phép kinh doanh
12


-NVTD kiểm tra người đại diện ký kết và thực hiện hồ sơ vay vốn phải là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.Nếu là người được ủy quyền thì phải có
văn bản xác định thẩm quyền của người này
∘Thẩm định tình hình tài chính của KH:
Căn cứ vào các báo cáo gần nhất của KH,NVTD phân tích tình hình tài chính
thông qua một số chỉ tiêu cơ bản:
-Doanh thu(DT) và lợi nhuận(LN)

-Hệ số khả năng thanh toán
-Hệ số luân chuyển khoản phải thu
-Hệ số nợ,hệ số nợ trên vốn chủ
-Hệ số đầu tư,hệ số đầu tư trên vốn chủ
-Tỷ lệ lãi ròng trên DT,tỷ lệ lãi ròng trên vốn tự có
-Các chỉ tiêu khác
Đối với KH là cơ sở sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ,NVTD sẽ tham khảo các biên
lai đóng thuế hàng tháng hoặc phỏng vấn trực tiếp để ước lượng doanh thu và lãi
ròng
∘Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh(SXKD):
-NVTD kiểm tra xem mặt hàng kinh doanh của KH có phù hợp với Giấy đăng ký
kinh doanh không?
Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969

Trang:6/11
Lần ban hành:02

-Dựa trên phương án SXKD do KH xây dựng để đánh giá tính khả thi của phương
án.Việc đánh giá này nhằm ước lượng sự hợp lý của các chỉ tiêu:giá bán,giá
mua,các loại chi phí như quản lý,giao nhận,vận chuyển,bốc dỡ,kho bãi,chứng
từ,khấu hao,hoa hồng môi giới…
-Các mức giá được tham khảo ở thị trường,từ các KH kinh doanh mặt hàng tương
tự hoặc giá kỳ trước…

13


-NVTD phải xem xét tình hình tiêu thụ hàng hóa trước đây và hiện tại của KH và
mức độ phổ biến của hàng hóa đó trên thị trường
∘Thẩm định TS thế chấp,cầm cố
∘Đối với những KH có hồ sơ giao dịch thường xuyên và liên tục với ngân
hàng(bình quân 30 ngày có 1 khoản vay) thì việc thẩm định thực tế tại cơ sở
sản xuất,kinh doanh của KH không nhất thiết phải thực hiện cho mỗi lần
vay.Tùy vào mức độ phát sinh hồ sơ,NVTD có thể kết hợp thẩm định và tái
thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh của KH 6 tháng/1 lần
♦Đối với tín dụng trung-dài hạn:
∘Thẩm định hồ sơ pháp lý:NVTD phải kiểm tra
-Bên đi vay phải có quyết định thành lập hợp pháp,giấy phép kinh doanh đang còn
trong thời hạn cho phép.Thời hạn hoạt động còn lại phải đảm bảo dài hơn thời gian
xin vay ít nhất 1 năm
-Bên vay hiện đang kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng ký,mục đích sử dụng
vốn vay phải đúng cho hoạt động SXKD như đã đăng ký trong giấy phép
-Kiểm tra người đại diện ký kết và thực hiện hồ sơ vay vốn phải là người đứng đầu
doanh nghiệp.Nếu là người được ủy quyền thì phải có các văn bản xác định thẩm
quyền của những người này.
∘Thẩm định tình hình tài chính của KH-doanh nghiệp:
Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969


Trang:7/11
Lần ban hành:02

Căn cứ vào các báo cáo gần nhất của KH,NVTD phân tích tình hình tài chính
thông qua một số chỉ tiêu cơ bản:
-Tiền mặt,khoản phải thu,hàng tồn kho
-Các khoản nợ ngắn hạn,nợ dài hạn,các khoản phải trả
-DT,LN trước thuế,LN ròng
-Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
-Tỷ suất LN trên DT,tỷ suất LN trên vốn chủ sở hữu
14


-Hiệu quả sử dụng vốn
-Hệ số thanh toán nhanh
-Tỷ lệ nợ,tỷ lệ TSLĐ,vòng quay vốn lưu động
∘Thẩm định dự án đầu tư-phương án SXKD của KH:
Dựa trên dự án đầu tư(phương án SXKD) do KH xây dựng,để đánh giá tính khả thi
của phương án,NVTD sẽ đánh giá 2 vấn đề là phân tích phi tài chính và phân tích
tài chính của dự án:
*Phân tích phi tài chính:
-Đánh giá năng lực và tính cách người vay:
+NVTD cần gặp gỡ và phỏng vấn người vay:những thông tin do người vay cung
cấp NVTD phải kiểm tra lại
+NVTD sẽ kiểm tra thực địa,nhằm xem xét điều kiện của doanh nghiệp,điều kiện
máy móc và công nghệ được sử dụng
+NVTD tìm hiểu năng lực chuyên môn và điều hành của chủ doanh nghiệp,tìm
hiểu doanh số bán,lợi nhuận,chi phí hoạt động
+NVTD đánh giá giá trị của doanh nghiệp:thương hiệu,ngành hàng nổi tiếng

-Phân tích ngành nghề,sản phẩm công nghệ và thị trường:
Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9000:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969

Trang:8/11
Lần ban hành:02

+NVTD kiểm tra lĩnh vực SXKD mà bên vay dự định đầu tư phải đúng theo giấy
phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh của KH
+NVTD tìm hiểu về các chính sách kinh tế có tác động tới ngành nghề liên
quan,quy mô và loại thị trường,các đơn vị cạnh tranh
+Về sản phẩm-công nghệ:NVTD cần phân tích những điểm sau:
Hạ tầng cơ sở hỗ trợ sản xuất và công nghệ
Quy trình sản xuất và năng lực sản xuất
Đặc tính kỹ thuật MMTB,NX,công suất sử dụng
15


Khả năng cung ứng nguyên vật liệu,các loại chi phí
Danh mục sản phẩm và kiểm tra chất lượng
+về thị trường:NVTD cần đánh giá những yếu tố:
Cầu dự tính đối với SP,mức phổ biến SP trên thị trường
Mạng lưới phân phối,thị phần dự tính,laoij KH tiêu thụ
Giá bán Sp so với Sp cùng loại

*Phân tích tài chính:
-Xác định nhu cầu tài trợ:NVTD sẽ xem xét đồng thời các yếu tố:
+Tình trạng tài chính và hoạt động của DN
+Giá thành và cơ cấu giá thành SP,tính thời vụ về đề nghị vay
+Những rủi ro tiềm tàng trong hoạt động(thời tiết,dịch bệnh…)
-NVTD xác định tổng mức đầu tư(vốn cố định,vốn lưu động),nguồn vốn đầu
tư(vốn tự có,vốn đi vay…),kiểm soát tài chính của dự án,tính toán mức cho
vay,đánh giá khả năng sinh lời(thời hạn cho vay,kế hoạch và khả năng trả nợ,mức
sinh lời của dự án)
-Cuối cùng là xem xét ảnh hưởng của dự án đầu tư về mặt xã hội,môi trường và
đóng góp cho ngân sách nhà nước
∘Thẩm định tài sản thế chấp cầm cố:
Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969

Trang:9/11
Lần ban hành:02

Bước 3:Quyết định cho vay:
∘Trình duyệt hồ sơ vay:
-NVTD lập tờ trình hồ sơ vay ngắn hạn hoặc trung-dài hạn,nêu rõ ý kiến vay hay
không cho vay
-Thời gian NVTD trình hồ sơ vay cho lãnh đạo tín dụng xét duyệt:
+Đối với vay ngắn hạn:tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vay đầy

đủ.Sau đó tối đa 2 ngày,lãnh đạo tín dụng phải duyệt hồ sơ vay trong đó nêu rõ ý
kiến cho vay hay không cho vay,1 ngày sau khi LĐTD đã duyệt,NVTD sẽ thông
báo cho KH bằng văn bản hay điện thoại
16


+Đối với vay trung-dài hạn:tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
vay đầy đủ.Sau đó tối đa 10 ngày,lãnh đạo tín dụng phải duyệt hồ sơ vay trong đó
nêu rõ ý kiến cho vay hay không cho vay,Và tối da 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ hồ sơ KH,NVTD phải thông báo kết quả về việc cho vay.
∘Hoàn tất thủ tục pháp lý,công chứng,nhận và lưu giữ
TSĐB,ĐKGDĐB,BHTSĐB:
-Nếu hồ sơ vay được LĐTD duyệt cho vay,NVTD lập hợp đồng thế chấp hoặc cầm
cố TSĐB và chuẩn bị thủ tục công chứng,đăng ký giao dịch đảm bảo.
-Khi KH đã hoàn tất thủ tục công chứng,NVTD tiến hành thủ tục nhận và lưu giữ
TS thế chấp hoặc cầm cố
Giai đoạn 2:Phát tiền vay:
∗Giải ngân:
-Khi hồ sơ vay đã hoàn tất hết các thủ tục pháp lý,tiến hành giải ngân cho KH,KH
nhận tiền sẽ lập”Giấy nhận nợ”
-NVTD thực hiện các bước sau:
+Đối với vay ngắn hạn:
Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969


Trang:10/11
Lần ban hành:02

∘Lập 3 bản hợp đồng tín dụng(HĐTD) và lập phiếu nhập ngoại bảng TS
thế chấp hoặc cầm cố nếu có
∘Sau khi KH ký HĐTD,NVTD trình lãnh đạo có thẩm quyền ký.NVTD giao
cho KH 1 bản hợp đồng vay,chuyển cho ngân quỹ 1 bản hợp đồng và phiếu chi.Bộ
phận ngân quỹ thực hiện thủ tục giải ngân tiền mặt hoặc kế toán sẽ thực hiện
chuyển khoản vào tài khoản của KH
+Đối với vay trung-dài hạn:
∘Lập 4 bản HĐTD,lập và ký phiếu nhập ngoại bảng TS thế chấp hoặc cầm
cố nếu có,phiếu đề xuất chi
17


∘Sau khi KH ký HĐTD,NVTD trình lãnh đạo có thẩm quyền ký.NVTD giao
cho KH 1 bản hợp đồng vay,giao cho kế toán viên 2 bản HĐTD,phiếu đề xuất
chi.Bộ phận kế toán và ngân quỹ thực hiện thủ tục giải ngân cho KH.
Giai đoạn 3:Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay và thu nợ
Bao gồm 3 bước:
-Theo dõi hồ sơ,thu nợ,tái thẩm định
-Cơ cấu lại thời gian trả nợ,chuyển và xử lý nợ quá hạn
-Thanh lý và lưu hồ sơ vay của KH
Bước 1:Theo dõi hồ sơ,thu nợ,tái thẩm định
∘Theo dõi hồ sơ,thu nợ,thu lãi:NVTD phải thường xuyên theo dõi hồ sơ vay do
mình phụ trách từ khi phát vay vốn cho đến khi hồ sơ vay thanh lý,thường xuyên
cập nhật thông tin phát cho vay,thu nợ,thu lãi
∘Tái thẩm định:
-Sau khi giải ngân,NVTD sẽ tiến hành thẩm định:

+Đối với vay ngắn hạn:nếu KH có hồ sơ vay trên 6 tháng hoặc có hồ sơ vay phát
sinh liên tục,NVTD tiến hành tái thẩm định ít nhất 6 tháng 1 lần trong năm
Ngân hàng thương mại cổ Hệ thống quản trị chất
phần kỹ thương Việt Nam lượng dịch vụ ISO
Techcombank
9001:2000
Quy trình nghiệp vụ tín
dụng

Mã số:6969

Trang:11/11
Lần ban hành:02

+Đối với vay trung-dài hạn:thời gian thực hiện tái thẩm định định kỳ 12 tháng và
khi có yêu cầu
Bước 2:
∘Cơ cấu lại thời gian trả nợ:NVTD nhận được công văn xin cơ cấu lại thời gian trả
nợ hoặc khoanh nợ của KH,sẽ tiến hành xem xét,trình LĐTD,Sau đó NVTD sẽ
thông báo cho KH bằng văn bản.
∘Chuyển và xử lý nợ quá hạn:
-Khi đến hạn mà KH không trả được nợ,và không được duyệt cơ cấu lại thời gian
trả nợ hoặc khoanh nợ thì NVTD báo cáo với LĐTD xem xét chuyển sang nợ quá
hạn
18


-Sau khi chuyển sang nợ quá hạn,NVTD phải tích cực đôn đốc KH thanh toán nợ
và thường xuyên kiểm tra hoạt động SXKD,tình hình tài chính và công nợ của
KH.Tối đa 3 tháng kể từ ngày chuyển sang nợ quá hạn,sau khi áp dụng các biện

pháp thu hồi mà vẫn chưa thu hồi được đầy đủ nợ,bộ phận TD sẽ tiến hành khởi
kiện và báo cáo quá trình xử lý cho ban giám đốc.
Bước 3:Thanh lý và lưu hồ sơ vay KH:
-Khi KH thanh toán đầy đủ vốn và lãi,NVTD tiến hành thanh lý hồ sơ vay,đồng
thời giải chấp tài sản thế chấp/cầm cố.NVTD đóng dấu thanh lý trên bìa hồ sơ vay
và trên HĐTD,ghi ngày thanh lý và ký tên kế bên dấu đóng
-Sau khi KH tất toán hồ sơ vay,NVTD lưu trữ hồ sơ tín dụng tại bộ phận.

MỤC LỤC
Phần 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam –Techcombank
1.Lịch sử hình thành................................................................................................1
2.Các hoạt động chính.............................................................................................8
Phần 2: Mẫu soạn thảo quy trình nghiệp vụ tín dụng theo ISO 9001:2000
1.Mục đích...............................................................................................................10
2.Phạm vi áp dụng...................................................................................................10
3.Tài liệu tham khảo................................................................................................10
4.Định nghĩa............................................................................................................11
5.Nội dung...............................................................................................................11

19


20



×