Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

PHƯƠNG ÁN GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT (GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC) DỰ ÁN THOÁT NƯỚC THỊ XÃ QUẢNG TRỊ TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.98 KB, 44 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
-------o0o-------

PHƯƠNG ÁN
GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT (GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC) DỰ ÁN
THOÁT NƯỚC THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
TỈNH QUẢNG TRỊ

Quảng Trị, tháng 10 năm 2018
1


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ CĂN CỨ TÍNH
GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC.................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
I. Sự cần thiết xây dựng giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải....................................3
A. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ thoát nước....................................................................................6
I. Áp dụng nguyên tắc định giá của Nhà nước quy định tại Luật giá...................................................6

CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ………………………….....
.....................................................................................................................................33

2


CHƯƠNG I:
SỰ CẦN THIẾT, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ CĂN CỨ TÍNH GIÁ DỊCH VỤ
THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI


I. Sự cần thiết xây dựng giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải
1.Thực trạng của hệ thống thoát nước hiện hành
Thị xã Quảng Trị hiện tại là đô thị loại IV; nơi đây đã từng phải chịu hậu
quả nặng nề của chiến tranh bom đạn, chất độc hóa học…. Từ sau giải phóng
đến nay cùng với việc khắc phục hậu quả chiến tranh, Quảng Trị đã tập trung
khai thác và sử dụng mọi nguồn lực cho phát triển, vì vậy Thị xã Quảng Trị đã
có những bước phát triển mạnh: Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, dịch vụ đều có bước tăng trưởng khá; bộ mặt đô thị đổi mới, hạ
tầng đô thị được cải thiện; dân số tăng nhanh và là nơi hàng năm có lượng lớn
du khách viếng thăm… Gắn liền với quá trình phát triển, vấn đề môi trường đã
đặt ra những thách thức phải giải quyết, khối lượng các chất thải ngày càng phát
sinh khá lớn; đặc biệt là nước thải bệnh viện, nước thải từ sản xuất kinh doanh,
từ sinh hoạt của các hộ gia đình … Cơ sở hạ tầng vệ sinh môi trường thị xã chưa
được đầu tư đúng mức. Toàn thị xã mới chỉ xây dựng được hai tuyến đường có
hệ thống thoát nước là đường Trần Hưng Đạo và đường Quang Trung, ngoài ra
các tuyến đường khác chưa xây dựng hệ thống thoát nước và chưa có hệ thống
xử lý nước thải. Do vậy, tình trạng ngập úng thường xảy ra khi có mưa lớn, gây
mất vệ sinh môi trường. Nước thải không được xử lý đổ trực tiếp ra sông, ao,
hồ. Đây chính là nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông và kéo theo nhiều vấn đề
ô nhiễm khác nảy sinh.
Để khắc phục tình trạng trên về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải,
việc đầu tư một dự án cải thiện môi trường, thoát nước và xử lý nước thải cho
thị xã Quảng Trị là hết sức cần thiết, đáp ứng nhu cầu và sự mong mỏi của
người dân cũng như lãnh đạo thị xã nhằm cải thiện các điều kiện vệ sinh môi
trường, bảo đảm cho sự phát triển bền vững.
Trước thực trạng đó, Chính phủ đã cho phép tỉnh Quảng Trị thực hiện dự
án “xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại thị
xã Quảng Trị với công nghệ SBR, công suất là 5.000m3/ngày đêm”; công trình
đã hoàn thành và đi vào vận hành chạy thử từ đầu năm 2017 và giao cho Công
ty Môi trường Đô thị Quảng Trị quản lý, vận hành và bảo dưỡng.

2. Sự cần thiết xây dựng giá dịch vụ thoát nước
3


Hiện nay, công trình xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải đã
hoàn thành đi vào hoạt động. Quá trình thu gom, xử lý nước thải đòi hỏi phải có
những chi phí cần thiết để vận hành hệ thống. Vì vậy việc xây dựng giá dịch vụ
thoát nước tại địa bàn thị xã Quảng Trị là hết sức cần thiết. Nhằm thực hiện một
trong những nội dung theo các quy định sau:
- Quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về
thoát nước và xử lý nước thải; Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 2/4/2015 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước và các quy
định hiện hành của Nhà nước, của Ủy ban Nhân dân tỉnh liên quan đến thoát
nước và xử lý nước thải.
- Làm căn cứ để Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, quyết định mức
giá, lộ trình giá dịch vụ thoát nước và xử lý cân đối nguồn tài chính giúp Công
ty có đủ chi phí để thực hiện nhiệm vụ vận hành, bảo dưỡng công trình có hiệu
quả và phát triển bền vững.
- Thực hiện đúng cam kết với nhà tài trợ khi vay vốn là: Khi công trình đi
vào vận hành phải có giá dịch vụ bảo đảm bù dắp đủ chi phí quản lý, vận hành,
bảo dưỡng và cộng thêm ít nhất là chi phí khấu hao thiết bị cơ điện.
Trên cơ sở những nội dung cơ bản, nguồn tài liệu do Công ty Tư vấn
Watech - Tổ chức tư vấn do Bộ Xây dựng lựa chọn phục vụ chương trình này
phối hợp với UBND thị xã Quảng Trị, Sở Xây dựng đã kiểm tra, rà soát, nghiên
cứu tổ chức lập đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước,
phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
II. Phạm vi áp dụng
Dự án được xây dựng hoàn thiện phục vụ thoát nước thải sinh hoạt trên địa
bàn thị xã Quảng Trị. Do đó, phạm vi áp dụng đơn giá này là các hộ, đơn vị
thoát nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị.

Đây cũng chính là khu vực có các chủ thải nước sinh hoạt được thụ hưởng
kết quả của dự án này.
III. Căn cứ pháp lý tính toán giá dịch vụ thoát nước
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;
- Luật Giá số 11/2012/QH2013;
4


- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ quy định về
thoát nước và xử lý nước thải thực hiện từ 1/1/2015;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản
xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ Quy định mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động;
- Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ Lao động
thương binh và xã hội về việc hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương,
phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số
49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ.
- Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày /7/2015 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá thành
sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 2/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 3/4/2015 Hướng dẫn thi hành một số

điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Quyết định số 451/QĐ-BXD ngày 21/4/2015 của Bộ Xây dựng Quyết
định Công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý nước thải sinh
hoạt;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy
định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
5


- Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 23/10/2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương ngày 29/05/2014 quy
định thực hiện giá bán điện;
- Quyết định số 2556/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương quy
định về giá bán điện;
- Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
25/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về phí bảo vệ Môi trường đối với nước thải;
- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo
Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng;
CHƯƠNG II: NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
A. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ thoát nước
I. Áp dụng nguyên tắc định giá của Nhà nước quy định tại Luật giá
- Bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, có lợi nhuận
phù hợp với mặt bằng giá thị trường và chủ trương phát triển kinh tế xã hội của
Nhà nước trong từng thời kỳ.

- Kịp thời điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
II. Áp dụng nguyên tắc định giá dịch vụ xử lý nước thải quy định tại
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải; Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 2/4/2015 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước.
- Giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (gọi tắt là giá dịch vụ thoát
nước) là toàn bộ chi phí sản xuất được tính đúng, tính đủ theo các Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành và
mức lợi nhuận hợp lý cho một m 3 nước thải (1m3) để thực hiện các nhiệm vụ
6


thoát nước và xử lý nước thải.
- Giá dịch vụ thoát nước gắn với chất lượng cung cấp dịch vụ thoát nước,
khối lượng nước thải được xử lý và không phân biệt đối tượng áp dụng là tổ
chức, cá nhân trong hay ngoài nước…
III. Đối với công trình xử lý nước thải tại thị xã Quảng Trị
- Tham khảo chi phí xử lý ở một số địa phương có công nghệ tương đồng:
Ngày 03/03/2011, UBND tỉnh Quảng Trị đã phê duyệt Quyết định số
350/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án Thoát nước, thu gom và xử lý nước
thải thành phố Đông Hà. Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh đã được phê
duyệt, UBND thành phố Đông Hà đã tiến hành thực hiện dự án, hiện đã hoàn
thành và đưa vào khai thác, sử dụng.
Trên cơ sở đó ngày 13/9/2016, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
38/2016/QĐ-UBND về việc thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước
trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Trong đó mức thu giá dịch vụ
thoát nước được áp dụng từ năm 2016 như sau:
+ Hộ gia đình,cá nhân: 650 đồng/m3.
+ Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trường học,
bệnh viện: 1.100 đồng/m3.

+ Cơ sở hoạt động sản xuất vật chất: 1.200 đồng/m3.
+ Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 1.400 đồng/m3.
Để thực hiện cam kết với nhà tài trợ khi vay vốn, hàng năm có lộ trình
tăng giá dịch vụ thoát nước theo quy định.
- Áp dụng các nguyên tắc chung và trên cơ sở thực hiện tại thành phố
Đông Hà.
Về thực tế tại địa phương có những điều kiện đặc thù nhất định như: Tỉnh
chưa ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật đối với hoạt động xử lý nước thải;
nhà máy mới đi vào vận hành nên chưa có số liệu đầy đủ (các mức tiêu hao
7


nguyên nhiên vật liệu…). Nhưng do yêu cầu từ phía nhà tài trợ ngay sau khi
công trình hoàn thành đưa vào vận hành phải có giá dịch vụ thoát nước, vì vậy,
phương án giá tính toán cho công trình này kiến nghị được tạm tính chủ yếu
dựa vào:
- Các định mức kinh tế kỹ thuật, tính toán số liệu tại Báo cáo nghiên cứu
khả thi (FS), các tài liệu của Dự án.
- Đối với các loại chi phí chưa có định mức kinh tế kỹ thuật thì áp dụng
theo quy định tại điểm a, khoản 1; điểm a khoản 6; điểm a khoản 8 thuộc Điều
11, Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.
- Tham khảo, vận dụng Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Các chế độ chính sách do Nhà nước quy định. Các kế hoạch dự kiến của
thị xã, và căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh giá giá thị trường tại
địa phương.
Hàng năm, Công ty Môi trường Đô thị quản lý có trách nhiệm cùng các cơ
quan quản lý quyết toán thực tế thực hiện mức giá tính toán theo các căn cứ nói
trên để có những điều chỉnh chi phí cho phù hợp với thực tế; đồng thời xây

dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật trình các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
+ Căn cứ tình hình thực tế của nhà máy: Công suất xử lý nước thải của
nhà máy là 5.000m3/ngày đêm
Quy mô, khối lượng dịch vụ tính giá xử lý nước thải năm 2017 là
3.000m3/ngày.đêm (1.095.000m3/năm) và năm 2018 là 3.250m3/ngày đêm
(1.186.250m3/năm).
Đối với sản lượng tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Trị năm
2017 là 1.095.000m3; năm 2018 là 1.185.657m3.
Lộ trình tính giá: Hai năm 2017 và ước tính năm 2018;
8


Thuế VAT: Giá các nguyên, nhiên vật liệu đầu vào chưa bao gồm thuế
VAT theo quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều 11; giá sản phẩm đầu ra có thuế
VAT theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/2/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ.
Lợi nhuận: được tính tối thiểu bằng 5% trên chi phí sản xuất (theo quy
định tại Thông tư số 02/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
Do việc phải xây dựng lộ trình giá cho 2 năm tới, vì vậy phải dự báo được
sự biến động của giá một số nguyên vật liệu “đầu vào” để tính toán chi phí
thoát nước bằng việc sử dụng chuỗi số liệu thống kê lịch sử do Tổng cục Thống
kê công bố từ năm 2010 đến năm 2015 xác định được hệ số trượt giá các nhóm
nguyên nhiên vật liệu làm cơ sở để tính cho năm 2018 như sau:
Biểu số 1: Xác định tỷ lệ trượt giá bình quân của một số nguyên vật liệu

Tên hàng hóa, dịch vụ
Dệt, trang phục, da và các sản phẩm có
liên quan

Gỗ chế biến, giấy và in ấn
Hóa chất và các sản phẩm hóa chất
Thuốc, hóa dược và dược liệu
Máy móc, thiết bị chưa được phân vào
đâu
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và
xử lý rác thải, nước thải

Tốc độ trượt
giá (%) bình
quân năm

Áp dụng cho

5,48

Bảo hộ lao động

4,85
3,08
5,35

Văn phòng phẩm
Hóa chất
Thuốc

4,97

Một số CCDC


7,22

Nước

(Nguồn: Tư vấn tính toán theo số liệu của Tổng cục Thống kê trong báo cáo tình hình kinh tế
xã hội hàng năm)

Biểu số 2: Trượt giá các mặt hàng
Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất phân theo nhóm hàng
(Năm trước = 100)

9


2011

2012

20

3
2014

109,59 121,27

109,88

103,1

10


2010
CHỈ SỐ CHUNG

2015

Cộng

,39
525,93
100,02

Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy
sản

111,51 130,65

Khai khoáng

111,26

Thực phẩm, đồ uống và thuốc
lá,74

110,38 122,75 108,47 100,6

Gỗ chế biến, giấy và in ấn
Than cốc, sản phẩm dầu mỏ

108,34


107,1

100,5

103,97

99,46 523,77

104,75

05,83
109,6

105,47 101,52 533,71

10

103,92

104,29 118,33 109,86

Thuốc, hóa dược và dược liệu

106,51 109,94

108,57

105,


Sản phẩ

từ
cao
su,
khoán
116,36
g phi
kim
loại
106,61

113,8

1

6,2
103,47

Kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn (trừ máy móc, thiết bị)

107,53

105,2 99,86

100,5

113,14 100,1


Thiết bị điện

99,82

523,19

trang
phục,
da và
các
sản
113,82 114,31 105,7 101,42 100,17 527,42
phẩm
có liên
quan
105,8
01,66
107,15
114,2 109,89 103,7 101,81
524,24
tinh
0
chế
127,68 112,07 100,5
99,61
84,
510,50
113,64

Hóa chất và các sản phẩm hóa chất


Sản phẩm điện tử, máy

105,19
,00
0,00

Phân theo nhóm hàng

Dệt

BQ 1
năm

119,2

vi tính
và sản
phẩm
104,06
quang
học
98,04
,32
10
111,11

10

105,31


102,2 100,29

103

105,41

98,73

104,64

105,48

104,85
102,10

515,41

103,08

100,68 526,75

105,35

100,3

530,41

106,08


509,01

101,80

100,00

98,82 510,05

102,01

94,02

98,64 505,32

101,06

95,83


Máy móc, thiết bị chưa được phân
vào đâu

103,22 121,05

Các thiết bị vận tải

103,74

Chế biến, sửa chữa và lắp đặt máy


móc
thiết
115,17
bị
103,21

Sản xuất, phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa
không kh
Cung cấp nước, hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải

106,

121,8

109,51

109,46

113,

4
101,14 101,30
105,5

7
101,4
101,83
106,85


103,1

99,68

101,32

103,09 101,75 517,95

103,59

106,7

534,82

106,96

105,21 103,42 536,11

107,22

104,60

(Nguồn: Tư vấn tính toán theo số liệu của Tổng cục Thống kê)
Đối với điện là mặt hàng do Nhà nước định giá do đó năm 2017 tính toán
theo giá hiện hành do Bộ Công Thương quy định, năm 2018 Tư vấn căn cứ vào
giá điện theo cấp điện áp hạ thế và theo giờ sử dụng (cao điểm, thấp điểm và
bình thường) với chuỗi thống kê về việc điều chỉnh giá điện từ năm 2010 đến
nay và có xem xét đến lộ trình điều chỉnh giá điện những năm tới để xác định
được tốc độ trượt giá của điện cho năm 2018 là 8,05%, cụ thể như sau:

Biểu số 3: Trượt giá mặt hàng điện
Giá BQ (đ/kWh)

Mức tăng (đ/kWh)

% tăng

2010
1.068,24
2011
1.178,25
110,00
10,30
2012
1.312,81
134,56
11,42
2013
1.440,40
127,59
9,72
2014
1.472,29
31,90
2,21
2015
1.573,25
100,96
6,86
Bình quân

8,05
(Nguồn: Tư vấn tính toán theo hướng dẫn của Bộ Công Thương)
B. Xác định giá dịch vụ thoát nước
I. Phương pháp tính giá
Áp dụng phương pháp chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TTBTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
11

104,97

99,94 506,62

109,52 104,5

113,5 109,57 108,5

524,8


đối với hàng hóa, dịch vụ để vận dụng cụ thể đối với loại dịch vụ này và Thông
tư số 02/2015/Tt-BXD ngày 2/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương
pháp định giá dịch vụ thoát nước, cụ thể:
G = Z + (Z x P)
Trong đó: G là giá xử lý nước thải
Z là giá thành toàn bộ
Z toàn bộ 01m3nước thải bình quân bằng :

Tổng chi phí thoát nước
Sản lượng nước thải xử lý

P là tỷ lệ lợi nhuận định mức

II. Chi phí cấu thành giá dịch vụ thoát nước
Chi phí cấu thành giá dịch vụ thoát nước sẽ bao gồm 2 yếu tố lớn:
* Chi phí giá thành thoát nước gồm:
Chi phí vật tư trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Lợi nhuận định mức
III. Xác định tổng chi phí, giá thành thoát nước
III.1. Chi phí vật tư trực tiếp:
1. Chi phí điện: được tính bằng lượng điện tiêu hao x đơn giá
Chi phí điện tính toán trong phương án giá nước thải bao gồm lượng điện
tiêu hao và giá điện sử dụng cho các trạm bơm và trạm xử lý nước thải bao gồm.
1.1. Lượng điện sử dụng:
1.1.1.Lượng điện sử dụng tại các trạm bơm: Xác định theo công suất, số
lượng bơm vận hành và số giờ vận hành trong ngày. Cụ thể thống kê thiết bị
điện và lượng điện sử dụng tại biểu số 4, biểu số 5 như sau:

12


Biểu số 4: BẢNG TÍNH ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TẠI CÁC TRẠM BƠM

STT

1
2
3
4
5

6
7
8
9

Tên trạm bơm

Trạm bơm 01
Trạm bơm M01
Trạm bơm 02
Trạm bơm M02
Trạm bơm 04
Trạm bơm M03
Trạm bơm M04
Trạm bơm 06

Model

Công suất, cột áp

SL

KW/1
Bơm

Số
bơm
vận
hành
cùng

lúc

Model : CN651
Model : CN651
Model : CN80
Model : CN100
Model : CN100
Model : CN80
Model : CN100
Model : CN100
Phụ tải cho 8 trạm
bơm
Tổng điện năng
tiêu thụ năm
(KWh)

Q = 0,35m3/ph, H = 10 m
Q = 0,35m3/ph, H = 10 m
Q = 1,04m3/h, H = 10 m
Q = 1,73m3/h, H = 10 m
Q = 1,73m3/h, H = 10 m
Q = 0,69m3/ph, H = 10 m
Q = 1,4m3/h, H = 10 m
Q = 1,73m3/h, H = 11 m

2
2
2
2
2

2
3
3

1,50
1,50
3,70
5,50
7,50
3,70
5,50
7,50

1
1
1
1
1
1
2
2

Thời
gian
vận
hành
trong
ngày
(giờ)
24

24
24
24
24
24
24
24

8

1,00

10

24

Điện
năng
tiêu
thụ/ngày

Điện
tiêu
thụ 1
năm
(kWh)

85
85
85

85
85
85
85
85

31
31
75
112
153
75
224
306

11.169
11.169
27.550
40.953
55.845
27.550
81.906
111.690

85

120

43.800


Hệ số
tải(%)

411.632

(Nguồn số liệu do Công ty Môi trường đô thị cấp và Ban Quản lý dự án cấp)

Như vậy, lượng điện sử dụng 1 năm tại các trạm bơm là: 411.632kWh, tính cho 1 mm3 nước thải là 0.226kwh/m3
nước thải

13


1.1.2. Lượng điện sử dụng tại trạm xử lý nước thải: xác định theo số lượng thiết bị, công suất tiêu thụ và số giờ sử dụng
trong ngày. Cụ thể tại bảng sau:
Biểu số 5: BẢNG TÍNH ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI

STT

Tên thiết bị dùng điện

I

Hệ thống bể SBR

1

Máy tách rác

2


Máy bơm cát

3

Máy bơm nước bể điều
hòa

4

Gạt bùn bể lắng

5

Bơm bùn về bể chứa bùn

6

Model

Công suất, cột áp

305-355 m3/h

SL

Số
thiết
bị
KW/1

vận
Bơm
hành
cùng
lúc

Thời
gian
vận
hành
trong
ngày
(giờ)

Điện
Hệ số
năng
tải(%)
tiêu
thụ/ngày

Điện
tiêu
thụ 1
năm
(kWh)

1

0,18


1

7,333

85

1

410

1

0,90

1

1,25

85

1

349

4

3,70

3


24

85

222

80.929

2-3 vòng/H

2

0,37

2

5

85

3

1.148

XFP 100E-CB1

Q = 33,8 m3/h, H =
12,2m


4

4,00

2

0,33333

85

2

827

Máy khuấy trộn chìm

RW 2022 S13/4

Q=0,06m3/s

4

1,30

2

7,3333

85


16

5.915

7

Bơm nước tuần hoàn về
bể thiếu khí

XFP 100E-CB1

Q = 71,4 m3/h, H =
9,85m

4

4,00

2

6

85

41

14.892

8


Bơm bùn dư về bể phân
hủy bùn

XFP80C CB1.3
PE22/4-C

Q = 33m3/h, H =
7mH2O

4

2,20

2

0,16

85

1

218

JS12D
XFP 100E-CB1
Động cơ: SK53 - 71L/4

Q = 15m3/h, H = 6,08m
H2O
Q = 1,2m3/ph, H = 9,8

m

14


9

Chắt nước (Decanter)

10

Bơm bùn

II

Nhà để máy ép bùn
Máy ép bùn và các thiết
bị phụ trợ

1
1.1

Máy ép bùn

1.2

Mô tơ khuấy trộn

1.3


Bơm định lượng Polymer

1.4

Máy nén khí

AS 0530 D

TA-1000
CNVM1-6090-13
RCC62A
TA-80

2

Động cơ khuấy

3

Bơm định lượng hóa chất

MC321PP

4

Máy thổi khí
Cộng lượng điện biến
đổi theo S.Lượng nước
thải
Điện chiếu sáng

Nhà chứa clo

ARS150

5
III

CNVM1-6090-13

2

0,75

2

11,666

85

15

5.429

Lưu lượng: 12,2 m3/h,
cột áp 8,33m

1

1,20


1

0,33

85

0,3

123

4 - 7m3/h

1

0,37

1

85

0

0

100- 120 vòng/phút.

1

0,75


1

85

0

0

1

0,30

1

85

0

0

1

3,70

1

85

0


0

2

0,75

1

12

85

7

2.715

2

0,30

1

11,666

85

3

1.086


4

37,00

1

5

85

157

57.396

Lưu lượng lớn nhất: 300
l/h
635 l/min
100- 120 vòng/phút.
Lưu lượng lớn nhất: 320
lit/h
24,8 m3/phút

171.437
Đèn Nêon

8

0,07

8


10

85

5

1.787

1

Điện chiếu sáng

Đèn Nêon

6

0,07

6

1

85

0

134

2


Quạt thông gió

Quạt thông gió

2

0,75

2

12

85

15

5.585

Đèn Nêon

2

0,072

2

10

85


1

447

IV
1

Nhà bảo vệ
Điện chiếu sáng

15


2

Quạt trần

V

Nhà điều hành

1
2

Điện chiếu sáng
Quạt trần

3


Đèn lốp trần

4

Điều hòa nhiệt độ
Quạt thông gió treo
tường
Điện chiếu sáng ngoài
nhà
Đèn cao áp đơn

5
VI
1
2
VII
1
2

Đèn cao áp đôi
Thiết bị khác
Máy bơm nước sạch
Máy bơm chữa cháy
Cộng
Tổng cộng

Quạt trần

1


0,08

1

5

85

0

124

Đèn Nêon
Quạt trần

16
8

0,072
0,08

16
8

10
24

85
85


10
13

3.574
4.765

Đèn lốp trần

22

0,026

22

10

85

5

1.775

85

0

0

Q=0,6l/s, H=15m
Q=4,2l/s, h=20m


6

0,035

6

24

85

4

1.564

8

0,25

8

10

85

17

6.205

2


0,5

2

10

85

9

3.103

1
2

0,2
2,09

1
2

4
0,12

85
85

1
0


248
156
29.466
200.903

(Nguồn số liệu do Công ty Môi trường đô thị và Ban Quản lý dự án cấp)

Lượng điện biến đổi theo sản lượng nước thải là: 171.437kwh, tính cho 1m3 nước thải là 0,094kwh/m33.
Lượng điện không thay đổi theo sản lượng nước thải là: 29.466kwh, tính cho 1 m 3 nước thải là 0.027kwh/m3.
Tổng sản lượng điện tính cho 1 m3 nước thải tại trạm xử lý nước thải là 0,121kwh.

16


Như vậy, lượng điện sử dụng (bao gồm các trạm bơm và trạm xử lý nước
thải) tính cho 1m3 nước thải là 0,347kwh/m3 nước thải (0,226kwh+0,121kwh).
Giá điện:
Căn cứ vào Quyết định 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương
thì giá điện bình quân (chưa có VAT) theo biểu đồ phẳng trong ngày là 1.601,57
đồng/Kwh. Cụ thể bảng sau:
Biểu số 6: Giá điện bình quân theo thời gian trong ngày.

Giờ bình thường
Trong đó:
từ thứ Hai - thứ Bảy
Chủ nhật
Tổng giờ bình thường
Giờ cao điểm
Trong đó:

từ thứ Hai - thứ Bẩy
chủ nhật
Tổng giờ cao điểm
Giờ thấp điểm:
từ thứ Hai - Chủ Nhật
Tổng giờ thấp điểm
Tổng số
Giá bình quân/Kwh

Số
giờ/ngày

Số ngày

Số
giờ/tuần

Tỷ trọng
(%)

Quyết định
2556/QĐ-BCT

13
18

6
1

78

18
96

57,14

1.518

30
0
30

17,86

2735

25,00

983

5
0
6

6
1
7

42
42
168


1601,57

(Nguồn: Tư vấn tính theo hướng dẫn của Bộ Công Thương)

Nếu tính theo công suất thiết bị và các thông số tính toán trên thì tổng chi
phí tiền điện trực tiếp sản xuất năm 2017 là 3.291.4899.951đồng; Năm 2018 là
3.556.465.697đồng, cụ thể như sau:
Biểu số 7: Chi phí tiền điện cho 1 năm hoạt động
Chi phí điện
Định mức tiêu thụ điện
Giá điện
sản lượng nước thải
Tổng chi phí điện

Đơn vị tính
kwh
đ/kw
m3
đồng

2017
0,347
1.602
1.095.000
608.541.088

2018
0,347
1.730

1.186.250
712.322.699

Chi phí tiền điện năm 2017 tính như giá điện hiện hành; năm 2018 tính
trượt giá 8,05% so với năm 2017 (như đã phân tích tại biểu số 3 Mục III, phần A
chương II).

17


2. Chi phí hóa chất
Hóa chất sử dụng trực tiếp tại Nhà máy xử lý nước thải theo báo cáo của
Công ty và của Ban Quản lý dự án là Javen và NaOH. Lượng tiêu hao javen 1
ngày là 2,35kg; Lượng tiêu hao NaOH cho một ngày là 12kg. Với sản lượng
nước thải 1 ngày là 5.000m 3; lượng hóa chất cho 1m3 nước thải đối với Javen là
0,00047kg/m3 nước thải và NaOH là 0,002kg/m3 nước thải. Giá hóa chất năm
2017 theo giá giá đã mua để chạy thử, năm 2018 tính trượt giá 3,08% so với
năm 2017, cụ thể:
Biểu số 8: Chi phí hóa chất
2017
Loại hóa
chất

Lượng
tiêu hao
(kg/m3)

javen
NaOH


0,00047
0,0024

2018

Sản
lượng
Tổng tiền
nước thải
1 năm
1.095.000 2.800 1.441.020 1.186.250
1.095.000 11.273 29.625.444 1.186.250
31.066.464

Sản lượng
nước thải
1 năm

Giá
(đ/kg)

Giá
(đ/kg)
2.886
11.620

Tổng tiền
1.609.187
33.082.733
34.691.920


(Nguồn số liệu do Công ty và Ban Quản lý dự án cấp)

Tổng hợp lại Chi phí chi phí điện và hóa chất tính giá dịch vụ thoát nước tại
Quảng Trị năm 2017 là 639.607.552đồng và năm 2018 là 747.014.620đồng. Cụ
thể như sau:
Biểu số 9: Tổng hợp chi phí vật tư trực tiếp
ĐVT
Chi phí vật tư trực tiếp
Điện
Hóa chất

Năm 2017 (đồng)

kWh
đ

639.607.552
608.541.088
31.066.464

Năm 2018 (đồng)
747.014.620
712.322.699
34.691.920

III.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Tổng số nhân công vận hành nhà máy gồm số nhân công trực tiếp và nhân
công gián tiếp, quản lý là: 11 người; trong đó lao động trực tiếp vận hành nhà
máy 6 người sẽ được tính vào giá thành tại khoản mục chi phí nhân công trực

tiếp; 3 lao động gián tiếp sẽ được tính tại khoản mục chi phí sản xuất chung, 2
lao động quản lý sẽ được tính tại khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp. Cụ
thể:
18


Chi phí nhân công trực tiếp được tính bằng: số lượng ngày công nhân với
(x) đơn giá ngày công.
1. Số lượng nhân công trực tiếp:
Tổng số là 6 người, trong đó:
* Số lượng nhân công vận hành mạng lưới cống: 2 người
Số lượng nhân công trực tiếp được tính theo nhu cầu lao động quản lý vận
hành hệ thống cống, cụ thể: Đối với công nhân vận hành hệ thống cống tính
theo FS là 2 người, trong đó vận hành hệ thống cống 1 người, lái xe chuyên
dụng là 1 người.
* Số lượng nhân công vận hành các trạm bơm và nhà máy xử lý nước thải: 4
người
Đối với công nhân vận hành các trạm bơm và Nhà máy xử lý nước thải làm
việc 365 ngày và làm 24 giờ một ngày, tính theo nhu cầu lao động là 3 người,
trong đó: 1 người làm 1 ca (vận hành các trạm bơm và vận hành hệ thống trạm
xử lý nước thải); một ngày có 3 ca (3 người) và thêm 1 ca 1 người làm luân
phiên cho các công nhân khác được nghỉ vào ngày chủ nhật, ngày lễ, tết, phép…
Như vậy số lượng nhân công trực tiếp là 6 người (vận hành hệ thống cống
rãnh 2 người; vận hành các trạm bơm và nhà máy xử lý nước thải là 4 người).
1. Đơn giá tiền công:
Đơn giá tiền công tính toán cho vận hành hệ thống cống và xử lý nước thải
được tính theo quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động
Thương binh & Xã hội bao gồm các khoản mục sau:
* Lương cơ sở
* Lương tăng ca làm đêm

* Lương tăng thêm ngày lễ
* Các khoản phụ cấp theo lương
* Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương không vượt quá hệ số 0.5 đối với
địa bàn thuộc vùng 4.

19


Phương pháp tính cụ thể:
Mức lương cơ sở: Năm 2017 Từ 01 tháng 01tiền lương cơ sở là 1.210.000
đồng/tháng , từ 1/7/2017 theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của
Chính phủ tăng 7,4% so với tiền lương cơ sở năm 2016 thành
1.300.000đồng/tháng. Tính tiền lương cơ sở vào giá thành năm 2017 bình quân
là 1.255.000 đồng/tháng. Năm 2018 tính theo lộ trình cải cách tiền lương tăng
7% so với 1.300.000 đồng/tháng - người (hay là tăng 10,84% so với lương bình
quân 2017).
* Các khoản phụ cấp: được tính dựa trên mức lương cơ sở gồm:
- Phụ cấp độc hại 0,2%.
- Lương làm ca 3: 1/3 tổng số ca làm việc là ca đêm được tăng thêm 30%
- Lương tăng thêm ngày lễ: được tăng 300% lương (Quy định tại Bộ luật LĐ
năm 2012); trong phương án tính tăng 200% và bố trí nghỉ bù.
- Ăn ca: tính theo quy định tại khoản 3 điều 4 Thông tư 26/2016/TTBLĐTBXH ngày 1/9/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội là mức tiền
chi bữa ăn giữa ca cho người lao động không vượt quá 730.000đồng/người/
tháng.
* Hệ số điều chỉnh thêm tiền lương do UBND cấp tỉnh quy định. Theo
Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH thì hệ số Hđc không quá 0,5 đối với địa bàn
thuộc vùng IV. Để thực tế được trả lương theo hệ số này Đơn vị cần trình
UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt.
Các loại bảo hiểm tính phải nộp theo quy định hiện hành là 24% gồm:
BHXH là 18%, BHYT là 3%, BH thất nghiệp là 1% và kinh phí công đoàn là

2% tính trên lương theo ngạch bậc của người lao động. Theo Luật BHXH năm
2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2016 thì đối với người lao động đóng
BHXH bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định
thì từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/12/2017 tiền lương tháng đóng BHXH là mức
lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động. Do vậy năm
2017 các loại bảo hiểm tính các khoản theo lương trên tiền lương và phụ cấp. Từ
năm 2018 trở đi đóng BHXH trên toàn bộ thu nhập bao gồm tiền lương, phụ cấp
lương, ăn ca, làm đêm, làm thêm giờ, trực lễ tết.
Chi tiết tính lương nhân công như sau:

20


Biểu số 10: Chi phí nhân công trực tiếp và các khoản chi phí theo lương/người, tháng
ST
T
1
I
1
1.1
1.2
2
3

Chức vụ

2
Lao động trực tiếp
Đội quản lý mạng lưới
cống

Công nhân mạng lưới
cống
Lái xe chuyên dụng
Đội vận hành trạm bơm
Đội vận hành trạm
XLNT

Số
lượn
g

Hcb

3

4

PC
trác
h
nhiệ
m
5

Cộng

Đơn giá
1 ngày
công


13

14

15

Bảo hiểm
XH, Y tế,
thất
nghiệp,
KPCĐ
16

6.208.075

238.772

1.314.738

PC
độc
hại

Tổn
g hệ
số

Mức
lương cơ
sở


H
đc

TLcb

Tiền ăn
ca

7

9

10

11

12

Trực lễ
tết

Làm đêm

6

1

2,71


0,2

2,91

1.255.000

0,5

5.478.075

730.000

1
2

2,76
2,71

0,2
0,2

2,96
2,91

1.255.000
1.255.000

0,5
0,5


5.572.200
5.478.075

730.000
730.000

351.159

547.808

6.302.200
7.107.041

242.392
273.348

1.337.328
1.314.738

2

2,71

0,2

2,91

1.255.000

0,5


5.478.075

730.000

351.159

547.808

7.107.041

273.348

1.314.738

(Nguồn: Tư vấn tính toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao Động, Thương binh và Xã hội)

Biểu số 11. Tổng hợp chi phí tiền lương và các loại chi phí tính theo lương công nhân trực tiếp/năm
Đơn vị tính: đồng

Lao động trực tiếp
1 Đội quản lý mạng lưới cống
1.1 Công nhân mạng lưới cống

6

942.009.951

Năm 2017
BHXH, YT,

TN, KPCĐ
205.370.208

1

262.947.600

63.107.424

35.040.000

291.451.120

78.357.869

35.040.000

1.2 Lái xe chuyên dụng
2 Đội vận hành trạm bơm
3 Đội vận hành trạm XLNT

1
2
2

66.866.400
306.097.975
306.097.975

16.047.936

63.107.424
63.107.424

8.760.000
35.040.000
35.040.000

74.114.718
339.278.996
339.278.996

19.889.932
89.836.559
89.836.559

8.760.000
35.040.000
35.040.000

STT

Chức vụ

I

Số
lượng

Tiền lương


Ăn ca

Tiền lương

113.880.000 1.044.123.829

Năm 2018
BHXH, YT,
TN, KPCĐ
277.920.919

113.880.000

Ăn ca

(Kết quả tính toán tại biểu 12 được tổng hợp từ biểu số 11 x số lao động trực tiếp x số tháng làm việc trong năm)

21


Như vậy, chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp vận hành hệ thống cống các trạm bơm và Nhà máy xử lý nước
thải năm 2017 là 942.009.95 đồng; các khoản bảo hiểm (BHXH; BHYT; BHTN và kinh phí công đoàn) là
215.730.208đồng; ăn ca là 113.880.000đồng; năm 2018 tiền lương là 1.044.123.829đồng; các khoản bảo hiểm (BHXH;
BHYT; BHTN và kinh phí công đoàn) là 277.920.919đồng; ăn ca là 113.880.000đồng;

22


III.3 Chi phí sản xuất chung:
Chi phí chung bao gồm chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định; chi phí

vật liệu, công cụ, dụng cụ dung cho phân xưởng, chi phí nhân viên phân xưởng,
các khoản bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) và kinh phí công đoàn của cán bộ
nhân viên phân xưởng , chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác …
được tính vào giá thành theo quy định của pháp luật.
1. Chi phí khấu hao TSCĐ:
Áp dụng cách tính theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 của Bộ Tài chính và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày
23/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định. Đối với các loại máy móc thiết bị có thời gian trích khấu hao tối thiểu
là 6 năm, tối đa là 15 năm. Khi xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước tính
thời gian khấu hao ở mức 15 năm. Trước mắt chỉ tính vào giá thành chi phí khấu
hao thiết bị cơ điện, sau này sẽ phải tính hết chi phí khấu hao để đảm bảo công
trình hoạt động bền vững. Các loại thiết bị khác và phần xây lắp chưa tính khấu
hao, cụ thể:
Biểu 12: Chi phí khấu hao thiết bị cơ điện
Nguyên giá
TSCĐ
Xử lý nước
thải
Thiết bị điện

123.996.979.000
30.672.915.000

Số năm tính KH
Thấp nhất

6


cao nhất

Số KH
cao nhất
Thấp nhất
(đồng)
(đồng)

15 5.112.152.500 2.044.861.000

Ghi chú: Khấu hao thiết bị điện tính ở mức thấp nhất gắn với thời gian sử dụng cao nhất.

2. Chi phí duy tu bảo dưỡng:
Giá xử lý nước thải một số năm đầu tiên không tính sửa chữa lớn do công
trình mới đi vào vận hành chưa xảy ra hư hỏng lớn. Sau đó, khi có nhu cầu đơn
vị lập dự toán gửi Sở xây dựng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt từ
nguồn vốn ngân sách. Giá xử lý nước thải chỉ tính chi phí duy tu bảo dưỡng
thường xuyên, chi phí này những năm đầu mới đi vào vận hành thường thấp, sẽ
cao dần trong những năm sau. Trước đây theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại
Thông tư số 11/2012/TT-BXD ngày 2/5/2012 thì định mức chi phí bảo dưỡng
23


công trình hạ tầng từ 0,18% đến 0,25% trên suất vốn đầu tư. Nhưng do Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình không còn quy định mức chi phí như trên. Do vậy Tư vấn
đề xuất tạm tính chi phí trên thông qua kết quả tham khảo các địa phương có
công nghệ xử lý tương tự. Qua tham khảo ở một số địa phương, Tư vấn tạm thời
đề xuất tỷ lệ duy tu bảo dưỡng tính trên nguyên giá tài sản tham gia vào quá
trình xử lý nước thải năm 2017 đối với phần xây lắp là 0,1%; đối với thiết bị là

0,5%; năm 2018 đối với phần xây lắp là 0,15%; đối với thiết bị là 0,75%. Cụ thể
như sau :
Biểu số 13: Chi phí duy tu bảo dưỡng tài sản cố định
Nguyên giá
TSCĐ (Trđ)

Giá trị xây lắp
90.684.064.000
Giá trị thiết bi
33.312.915.000
(Nguồn số liệu do Công ty cấp)

CP duy tu bảo dưỡng
Tỷ lệ (%)
2017
2018
0,10%
0,15%
0,50%
0,75%

Chi phí
2017
90.684.064
166.564.575

2018
136.026.096
249.846.863


Tuy nhiên đây là mức chi phí duy tu bảo dưỡng tính trên giá trị tài sản của
toàn bộ dự án, trường hợp UBND tỉnh Quảng Trị giao cho Công ty Môi trường
Đô thị Quảng Trị quản lý số tài sản ít hơn số tài sản của toàn bộ dự án thì chi phí
này cũng phải tính ít hơn tương ứng theo số tài sản được giao.
3. Chi phí hóa chất phòng thí nghiệm:
Hiện nay nhà máy xử lý nước thải mới đi vào hoạt động nên Công ty chưa
dự kiến chi phí hóa chất phòng thí nghiệm, Tư vấn tính hóa chất phòng thí
nghiệm theo một số tỉnh có công nghệ tương tự; hóa chất phòng thí nghiệm xử
lý nước thải cần 5 phân tích là: COD, BOD ; Amoni, nito tổng, phốt pho tổng;
định mức tiêu hao hóa chất do Công ty xây dựng, giá hóa chất theo giá thị
trường, cụ thể:

24


Biểu số 14: Chi phí hóa chất xử lý nước thải

THÔNG SỐ

COD
Amoni
Nitơ tổng
Photpho
tổng
Tổng cộng
2017

TÊN HÓA CHẤT

Type thử COD

thang thấp
Type thử Amoni
thang thấp
Type thử Nitơ
tổng thang thấp
Type thử photpho
tổng thang thấp

SỐ
LƯỢNG(TY
PE)

SỐ
HỘP

288

4

288

4

576

4

288

4


ĐƠN GIÁ
(Đ/Hộp)

THÀNH
TIỀN (Đ)

1.005.00
0
1.575.00
0
2.005.00
0
1.005.00
0

4.020.000
6.300.000
8.020.000
4.020.000
22.360.000

2018

23.048.688

Chi phí hóa chất tại biểu trên là tại thời điểm hiện hành, năm 2017 là
22.360.000đ; năm 2018 tăng 3,08% so với 2017 là 23.048.688đ.
4. Chi phí quan trắc, lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
Theo quy định của Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/5/2015 của Chính

phủ về quản lý chất thải và phế liệu thì Khu xử lý nước thải cần thiết phải có chi
phí quan trắc. Định kỳ 6 tháng phải có báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo
phê duyệt trong đánh giá tác động môi trường. Việc quan trắc và lập báo cáo do
một đơn vị độc lập được Công ty hợp đồng để thực hiện, giá quan trắc lấy theo
Quyết định số 2841/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị ngày 23/12/2015, tính trượt giá
3,08 %/năm. Kết quả xác định chi phí quan trắc như sau:
Biểu số 15: Đơn giá quan trắc và phân tích nước thải:
Đơn giá
(đ/mẫu)

Thành tiền
(đ)

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

1

Nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 ở 20
độ

mẫu

8


208.000

1.664.000

2

Tổng chất rắn lơ lững (Tss)

mẫu

8

191.000

1.528.000

3

Tổng Nito

mẫu

8

437.000

3.496.000

4


Tổng Photpho

mẫu

8

394.000

3.152.000

25


×