Sở giáo dục và đào tạo
HảI dơng
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày 26 tháng 6 năm 2008 (buổi sáng)
Đề thi gồm: 01 trang
Phần I: Trắc nghiệm (2.5 điểm).
Viết vào tờ giấy thi phơng án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (chỉ cần viết chữ A, B, C hoặc D).
1) Câu Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng trích
trong bài thơ nào?
A. Con cò B. Nói với con C. Bếp lửa
D. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
2) Tác giả của câu thơ trên?
A. Huy Cận B.Phạm Tiến Duật
C. Nguyễn Khoa Điềm D.Y Phơng
3) Từ mặt trời trong câu trên đợc dùng theo nghĩa:
A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển
4) Trong câu trên ý nghĩa nào thể hiện qua từ mặt
trời?
A. Con và mẹ luôn gần gũi, gắn bó
B. Con là nguồn hạnh phúc ấm áp của mẹ
C. Con là tình yêu của mẹ
D. Con là chỗ dựa tin cậy của mẹ
5) ý thơ Ngời đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
đợc nhắc đến mấy lần trong bài thơ Nói với con?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
6) Từ nhỏ bé ở câu thơ trên đợc dùng để nói về:
A. Chí khí, niềm tin B. Sự sáng tạo
C. Sự hiểu biết D. Tình đoàn kết
7) Ngời đồng mình trong hai câu thơ trên đợc hiểu là:
A. Ngời cùng làng
B. Ngời cùng xã
C. Ngời cùng nhà
D. Ngời sống cùng vùng đất, quê hơng
8) Nhân vật chính trong truyện Lặng lẽ Sa Pa:
A. Cô kỹ s B. Bác lái xe
C. ông hoạ sĩ D. Anh thanh niên
9) Trong truyện Lặng lẽ Sa Pa anh thanh niên muốn hoạ
sĩ vẽ mình:
A.Đúng B.Sai
10) Nhân vật ông hoạ sĩ trong truyện Lặng lẽ Sa Pa tìm
thấy cảm hứng sáng tạo nghệ thuật từ nhân vật nào?
A. Anh thanh niên B. Bác lái xe
C. Cô kỹ s D. Cả A,B,C
Phần II: Tự luận (7.5 điểm)
Câu1: (1.5 điểm).
Xác định hai biện pháp tu từ chính trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ
làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con ngời. Tre, anh hùng trong
lao động! Tre, anh hùng trong chiến đấu!
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam, SGK Ngữ văn 6, tập 2, NXBGD-2006, trang 97 )
Câu 2: (6.0 điểm)
Mùa xuân thiên nhiên, đất nớc và cảm xúc của Thanh Hải trong đoạn thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
Mùa xuân ngời cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lng
Mùa xuân ngời ra đồng
Lộc trải dài nơng mạ
Tất cả nh hối hả
Tất cả nh xôn xao
Đất nớc bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
đất nớc nh vì sao
Cứ đi lên phía trớc.
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ, SGK Ngữ văn 9, tập 2, NXBGD-2006, trang 55, 56)
------------------------------Hết-----------------------------
Họ tên thí sinh: ...........Số báo danh . .
Chữ kí của giám thị 1 ... ...........Chữ kí của giám thị 2 ...
Đề thi chính thức
Sở giáo dục và đào tạo
HảI dơng
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009
Môn thi : Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Đợt I ngày 26 tháng 6 năm 2008 (buổi sáng)
Hớng dẫn chấm môn Ngữ văn
I. yêu cầu chung
- Giám khảo phải nắm đợc nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá đ-
ợc một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dung linh hoạt đáp án, nên sử dụng
nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhng đáp ứng đợc các yêu cầu cơ bản
của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
II. yêu cầu cụ thể
Phần I: Trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0.25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C B B A A D D B A
Phần II: Tự luận
Câu 1:
- Hai biện pháp tu từ chính: Nhân hoá, điệp từ hoặc điệp ngữ ( 0.5 điểm)
- Tác dụng: làm cho đoạn văn có tính biểu tợng và giàu nhạc điệu, cảm xúc; qua đó thể
hiện sinh động niềm tự hào về sức mạnh và truyền thống anh dũng của dân tộc. ( 1.0 điểm)
Câu 2:
A.Yêu cầu về kỹ năng:
- Có kỹ năng nghị luận về một đoạn thơ; thể hiện đợc sự cảm thụ tinh tế.
- Nêu đợc thiên nhiên, đất nớc, cảm xúc qua từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu của đoạn thơ.
- Văn viết trong sáng, giàu cảm xúc.
B.Yêu cầu về kiến thức:
Làm nổi bật vẻ đẹp, sức sống mùa xuân thiên nhiên, đất nớc và cảm xúc của tác giả. Đại
thể trình bày các ý sau:
- Mùa xuân của thiên nhiên mang nét đặc trng của Huế, cảnh vật thơ mộng, màu sắc tơi
thắm. Hình ảnh, âm thanh của mùa xuân chọn lọc tinh tế.
- Mùa xuân của đất nớc thể hiện qua hình ảnh con ngời trong lao động và chiến đấu. Con
ngời đã đem đến sức sống cho mùa xuân.
- Cảm xúc: say sa, trìu mến thể hiện niềm tin yêu cuộc đời, niềm tự hào, tin tởng vào sức
sống và tơng lai của đất nớc.
B. Tiêu chuẩn cho điểm:
+ Điểm 6: Bài làm đạt các yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, bố cục hợp lí,
không mắc lỗi diễn đạt thông thờng.
+ Điểm 4: Bài làm cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là yêu cầu về nội dung. Có thể
còn vài sai sót nhng ảnh hởng không đáng kể. Văn viết trôi chảy, có thể mắc vài ba lỗi diễn
đạt nhng không làm sai ý ngời viết.
+ Điểm 3: Bài làm đạt khoảng nửa số ý. Diễn đạt cha tốt nhng đã làm rõ đuợc ý. Còn
mắc một số lỗi diễn đạt nhng không phải lỗi nặng.
+ Điểm 1: Bài làm cha đạt yêu cầu trên. Nội dung quá sơ sài, diễn đạt yếu. Mắc
nhiều lỗi về câu, từ, chính tả.
+ Điểm 0: Lạc đề, sai cả nội dung và phơng pháp
Lu ý: Giám khảo căn cứ vào Tiêu chuẩn cho điểm để cho các điểm khác, có thể lẻ
0,25đ và không làm tròn số.
Sở giáo dục và đào tạo
HảI dơng
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày 28 tháng 6 năm 2008 (buổi sáng)
Đề thi gồm: 01 trang
Đề thi chính thức
Phần I : Trắc nghiệm (2.5 điểm)
Viết vào tờ giấy thi phơng án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (chỉ cần viết chữ A, B, C hoặc D).
1) Cho biết tác giả của các câu thơ:
Dù ở gần con,
Dù ở xa con,
Lên rừng xuống bể,
Cò sẽ tìm con,
Cò mãi yêu con.
A. Nguyễn Khoa Điềm B .Bằng Việt
C. Chế Lan Viên D. Thanh Hải
2) Các câu thơ trên nằm trong bài thơ nào?
A.Con cò B.Nói với con C.Bếp lửa
D.Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
3) Dùng hình ảnh con cò, đoạn thơ trên ngợi ca điều gì?
A. Lời ru B. Cuộc đời
C.Tình mẹ D. Cả A và C
4) Những biện pháp tu từ nào đợc sử dụng trong hai
câu thơ sau:
Biển cho ta cá nh lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
A. ẩn dụ, hoán dụ B. Hoán dụ, nhân hoá
C. Nhân hoá, so sánh D. ẩn dụ, so sánh
5) Biện pháp tu từ xác định đợc ở trên thể hiện ý nghĩa
nào?
A. Sự bao la của biển
B. Sự giàu có của biển
C. Sự yên bình của biển
D. Biển gần gũi và là nguồn sống dồi dào
6) Truyện ngắn Chiếc lợc ngà xây dựng hình t-
ợng:
A. Ngời nông dân trớc cách mạng
B. Ngời lính trong chiến tranh
C. Ngời nghệ sĩ say mê sáng tạo nghệ thuật
D. Ngời trí thức yêu khoa học
7) Trong Chiếc lợc ngà, bé Thu không nhận ba
mình vì vết thẹo trên má:
A. Đúng B. Sai
8) Nguyện ớc cuối cùng của ngời cha trong Chiếc
lợc ngà là gì?
A. Gặp lại con
B. Nhận đợc tin của con
C. Gửi cho con chiếc lợc ngà
D. Đợc con nhận ra mình
9) Nguyện ớc đó đã đợc thực hiện trớc khi ngời
cha hy sinh.
A. Đúng B. Sai
10) Câu kết của bài thơ Khúc hát ru những em bé
lớn trên lng mẹ là :
A .Mai sau con lớn làm ngời Tự do
B .Mai sau con lớn vung chày lún sân
C. Mai sau con lớn phát mời Ka-li
D. Từ trong đói khổ em vào Trờng Sơn
Phần II: Tự luận (7.5 điểm)
Câu1: (1.5 điểm).
Chép lại (theo trí nhớ) 3 câu cuối trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và phân tích hình ảnh Đầu
súng trăng treo.
Câu 2: (6.0 điểm)
Vẻ đẹp của biển cả và niềm vui của ngời lao động trong đoạn thơ sau:
Sao mờ, kéo lới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá, SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXBGD- 2006, trang 140)
------------------------------Hết-----------------------------
Họ tên thí sinh: .....................Số báo danh .
Chữ kí của giám thị 1 ..................... Chữ kí của giám thị 2 ...
Sở giáo dục và đào tạo
HảI dơng
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009
Môn thi : Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Đợt II ngày 28 tháng 6 năm 2008 (buổi sáng)
Hớng dẫn chấm môn Ngữ văn
I. yêu cầu chung
- Giám khảo phải nắm đợc nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá đ-
ợc một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dung linh hoạt đáp án, nên sử dụng
nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhng đáp ứng đợc các yêu cầu cơ bản
của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
II. yêu cầu cụ thể
Phần I:Trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0.25 điểm
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
C A D C D B A C B A
Phần II: Tự luận
Câu 1:
- Chép chính xác đoạn thơ: (0.5 điểm).
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Nêu đợc ý sau:
Hình ảnh Đầu súng trăng treo đợc xây dựng trên cơ sở hiện thực đồng thời là sự sáng
tạo của nhà thơ; là hình ảnh đẹp về lòng yêu nớc, ý chí chiến đấu và niềm lạc quan của ngời
lính, ở đó hài hoà giữa hiện thực và lãng mạn, trữ tình và chất thép. (1.0)
Câu 2:
A.Yêu cầu về kỹ năng:
- Có kỹ năng nghị luận về một đoạn thơ; thể hiện đợc sự cảm thụ tinh tế.
- Nêu đợc vẻ đẹp của biển và niềm vui của ngời lao động qua từ ngữ, hình ảnh trong
đoạn thơ.
- Văn viết trong sáng, có cảm xúc.
B.Yêu cầu về kiến thức:
Vẻ đẹp của biển và niềm vui của ngời lao động-yếu tố tạo nên cảm xúc lãng mạn của
đoạn thơ. Đại thể trình bày các ý sau:
- Cảnh biển vào lúc bình minh bao la kỳ vĩ, rực rõ sắc màu: vẩy bạc, đuôi vàng, nắng
hồng; mọi vật đều rạng ngời, toả sáng. Lu ý các từ ngữ diễn tả sự vận động và sức sống
mới đang bừng lên: loé rạng đông, nhô màu mới