Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng xây dựng công trình cho công ty cổ phần đầu tư xây dựng và vận tải vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 140 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết quả dự kiến đạt được.............................................................................................3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG.........................................................................................4
1.1

Khái quát tình hình xây dựng hiện nay ..............................................................4

1.1.1

Tình hình xây dựng trên thế giới hiện nay ..................................................4

1.1.2

Tình hình xây dựng tại Việt Nam hiện nay .................................................5

1.1.3

Tình hình xây dựng tại Vĩnh Phúc ..............................................................5

1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng, chất lượng công trình và quản lý chất lượng


công trình .....................................................................................................................6
1.2.1

Khái niệm chất lượng và tầm quan trọng của chất lượng ...........................6

1.2.2

Tổng quan về quản lý chất lượng ................................................................8

1.2.3

Chức năng của quản lý chất lượng ............................................................16

1.2.4

Các phương thức quản lý chất lượng .......................................................18

1.2.5

Khái niệm về công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng ......................22

1.2.6

Chất lượng công trình xây dựng ...............................................................23

1.2.7

Quản lý chất lượng công trình xây dựng...................................................25

1.3


Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình ..........................................26

1.3.1

Yếu tố chủ quan ........................................................................................26

1.3.2

Yếu tố khách quan .....................................................................................27

1.3.3

Một số hư hỏng của công trình liên quan đến công tác quản lý chất lượng .
...................................................................................................................27

1.4

Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng xây dựng ........................29
iii


1.5

Những tồn tại, bất cập trong quản lý chất lượng công trình ............................ 32

1.6

Những vấn đề đặt ra đối với công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng .
......................................................................................................................... 32


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 34
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG ..................................................................................................... 35
2.1

Khái quát về hệ thống quản lý chất lượng ....................................................... 35

2.1.1

Khái niệm về hệ thống quản lý chất lượng ............................................... 35

2.1.2

Tầm quan trọng của Hệ thống quản lý chất lượng ................................... 35

2.1.3

Yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng ................................................. 35

2.1.4

Một số hệ thống quản lý chất lượng hiện có ............................................. 36

2.2

Quản lý chất lượng theo ISO 9000 .................................................................. 37

2.2.1


Quá trình hình thành và phát triển của bộ tiêu chuẩn ISO 9000............... 37

Tóm lại tiêu chuẩn mới đã được xây dựng chặt chẽ và chính xác hơn về mặt thuật
ngữ, chú trọng và hướng dẫn rõ hơn các vấn đề phân tích dữ liệu. ..................... 41
2.2.2 Vài nét về tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO - International
organization for Standartion) ................................................................................ 42
2.2.3

Nội dung cơ bản của ISO 9001: 2008 ....................................................... 43

2.2.4

Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000: 2008 ................................................ 48

2.3

Đặc điểm của ngành xây dựng có tác động đến nội dung quản lý chất lượng.49

2.3.1

Đặc điểm của ngành xây dựng. ................................................................. 49

2.3.2

Đặc điểm của công trình xây dựng. .......................................................... 50

2.4

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000:2008 trong ngành xây dựng 53


2.4.1

Yêu cầu chung ........................................................................................... 53

2.4.2

Yêu cầu cần đạt được liên quan tới vấn đề quản lý chất lượng. ............... 53

2.5

Cơ sở khoa học và pháp lý của hệ thống quản lý chất lượng thi công xây dựng
......................................................................................................................... 54

2.5.1

Những căn cứ pháp lý để quản lý chất lượng công trình .......................... 54

2.5.2

Trách nhiệm cụ thể về quản lý chất lượng công trình .............................. 66

2.6

Một số mô hình quản lý kỹ thuật ứng dụng trong dự án xây dựng ................. 70

2.6.1

Một số mô hình cơ bản ............................................................................. 70


2.6.2

Bản chất của những nguyên tắc tổ chức ................................................... 73

2.6.3

Nguyên tắc phân chia lao động ................................................................. 75
iv


2.6.4

Nguyên tắc hợp tác và giao tiếp ................................................................79

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................79
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
XÂY DỰNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI VĨNH
PHÚC
............................................................................................................80
3.1

Giới thiệu chung về công ty .............................................................................80

3.1.1

Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................82

3.1.2


Đội ngũ cán bộ, nhân viên.........................................................................83

3.1.3

Tình hình tài chính ....................................................................................84

3.1.4

Trang thiết bị phục vụ sản xuất .................................................................84

3.1.5

Các công trình công ty đã thi công............................................................85

3.1.6

Công tác quản lý chất lượng công trình tại công ty ..................................85

3.2 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ở Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và
Vận tải Vĩnh Phúc......................................................................................................86
3.2.1

Chính sách chất lượng của công ty ...........................................................86

3.2.2

Mục tiêu chất lượng của công ty ...............................................................87

3.2.3


Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng .................................................88

3.2.4

Tổ chức quản lý chất lượng công ty và tổ chức thực hiện dự án ..............88

3.2.5

Các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng ......................................91

3.2.6

Trách nhiệm, quyền hạn của các cấp lãnh đạo ..........................................93

3.2.7

Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong phạm vi HTQLCL ................94

3.2.8

Trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh trong hệ thống QLCL..........96

3.2.9

Đề xuất quy trình kiểm soát thi công xây dựng công trình .......................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................108
1. Kết luận....................................................................................................................108
2. Kiến nghị .................................................................................................................109

3. Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................110
PHỤ LỤC ....................................................................................................................111

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các giai đoạn phát triển của quản lý chất lượng ............................................ 8
Hình 1.2 Chất lượng công trình xây dựng.................................................................... 24
Hình 1.3 Sập nhà khi chưa xây dựng xong ở Bình Dương .......................................... 27
Hình 1.4 Sự cố sập cầu Chu Va 6 – Tỉnh Lai Châu ..................................................... 28
Hình 1.5 Trụ cột điện cao thế trộn đất tại dự án xây dựng móng trụ điện đường dây
220 KV Trực Ninh (Nam Định) cắt đường dây 220 KV Ninh Bình - Nam Định ........ 28
Hình 1.6 Khuôn viên quảng trường Hàm Rồng Thanh Hóa bị xuống cấp .................. 29
Hình 2.1 Mô hình quá trình của HTQLCL ISO ........................................................... 43
Hình 2.2 Một phần điển hình của tổ chức theo chức năng........................................... 71
Hình 2.3 Một phần điển hình của tổ chức theo ma trận ............................................... 72
Hình 2.4 Những nguyên tắc cơ bản của cơ cấu tổ chức ............................................... 75
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty CPĐTXD và Vận tải Vĩnh Phúc ............................ 82
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng .................................................................. 90
Hình 3.3 Quá trình quản lý chất lượng của công ty ..................................................... 92
Hình 3.4 Sơ đồ quy trình thi công công trình............................................................. 102

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 So sánh hai kiểu cơ cấu tổ chức .....................................................................72
Bảng 2.2 Các nhân tố xác định kích thước nhịp kiểm soát ...........................................76

Bảng 2.3 Thuận lợi và khó khăn của phân quyền .........................................................77
Bảng 2.4 Giám đốc chính và giám đốc hỗ trợ nhìn nhau dưới góc độ đối lập ..............78
Bảng 3.1 Bảng năng lực chuyên môn và kỹ thuật cán bộ .............................................83

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Công trình xây dựng

CLCTXD

Chất lượng công trình xây dựng

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lượng

KHKT

Kế hoạch kỹ thuật

KTKT


Kinh tế kỹ thuật

TVGS

Tư vấn giám sát

QLDA

Quản lý dự án

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QLĐT

Quản lý đầu tư

XDCT

Xây dựng công trình

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công trình xây dựng là yếu tố tạo tiền đề phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, phòng
chống thiên tai, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái mỗi quốc gia. Bên cạnh
những lợi ích mang lại cũng là các nguy cơ tiềm ẩn ở các công trình. Thiệt hại sẽ là rất

lớn nếu như một tòa nhà gặp sự cố, tuyến đường, tuyến đê, cây cầu bị sập… mà
nguyên nhân có thể là do quy trình quản lý chất lượng của những công trình này đã
không được quan tâm đúng mức. Bởi vậy, song song với sự phát triển của công nghệ
xây dựng cần phải nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình.
Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng có vai trò hết sức quan trọng, nó ảnh
hưởng quyết định đến chất lượng công trình. Hiện nay, có rất nhiều các công ty xây
dựng được thành lập, nhưng chưa có hệ thống quản lý chất lượng hoạt động tốt. Vì
vậy,muốn doanh nghiệp xây dựng có thể tồn tại, phát triển và chất lượng các công
trình được nâng cao, đòi hỏi nhà thầu thi công phải có những biện pháp nâng cao năng
lực quản lý chất lượng của mình.
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vận tải Vĩnh Phúc được thành lập năm 2009, là
nhà thầu thi công các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi và hạ tầng trên phạm vi
toàn quốc. Từ khi thành lập,công ty đã thi công nhiều công trình có quy mô vừa và
lớn, góp phần vào phát triển kinh tế xã hội. Ý thức được tầm quan trọng của công tác
quản lý chất lượng trong xây dựng công trình, công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ
máy quản lý nhằm đáp ứng những nhu cầu mới. Phương hướng phát triển của Công ty
cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vận tải Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 – 2020 chú trọng công
tác quản lý chất lượng và coi đây là nhiệm vụ hàng đầu để phát triển công ty.
Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng xây dựng công
trình cho Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và vận tải Vĩnh Phúc” đã được tác giả
lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.

1


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng thi công cho doanh nghiệp xây
dựng có thể áp dụng trong thực tiễn sản xuất.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học

Luận văn góp phần giúp cho những nhà quản lý các doanh nghiệp có thêm những cơ
sở, giải pháp để xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và nâng cao chất lượng công
trình xây dựng của đơn vị mình.
* Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa thiết thực đến các nhà quản lý, doanh
nghiệp, các nghiên cứu đề xuất giải pháp có thể áp dụng cho các doanh nghiệp khác có
cùng quy mô, tính chất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà
thầu xây lắp.
* Phạm vi nghiên cứu là quản lý chất lượng thi công xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu
tư xây dựng và vận tải Vĩnh Phúc.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu và nghiên cứu lý thuyết: Thu thập tài liệu, nghiên cứu về
mô hình quản lý chất lượng;
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Đánh giá mô hình quản lý chất lượng thi công tại
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Vận tải Vĩnh Phúc;

2


Phương pháp tổng hợp dữ liệu nghiên cứu: Tổng hợp nghiên cứu đánh giá mô hình
quản lý;
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia và một số phương pháp khác liên quan.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Phân tích và làm rõ vai trò quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu;
- Đánh giá chung về các mô hình quản lý chất lượng trong thi công xây dựng công
trình;
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cho công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Vận
tải Vĩnh Phúc;


3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
1.1 Khái quát tình hình xây dựng hiện nay
1.1.1 Tình hình xây dựng trên thế giới hiện nay
Ngành Xây dựng thế giới nói chung vẫn đang trong thời gian hồi phục. Trung Quốc
sắp vượt Mỹ là điểm nhấn quan trọng trong ngành Xây dựng. Theo nghiên cứu gần
đây cho biết, cứ theo đà này, ngành Xây dựng sẽ tăng trưởng khoảng 4,5% mỗi năm.
Phần lớn sự tăng trưởng này được tập trung và có ảnh hưởng nhiều nhất là các thị
trường của Hoa Kỳ, Trung Quốc và Ấn Độ. Do cuộc cạnh tranh khốc liệc hiện nay của
thị trường vốn từ Trung Quốc, các nước châu Á là mục tiêu hấp dẫn cho các nhà đầu
tư. Trong khi đó, các Công ty xây dựng châu Âu và Mỹ chuyển trọng tâm của họ tới
thị trường châu Phi và Trung Đông.
Ở châu Âu hiện nay,có xu hướng tới xây dựng bền vững. Đặc biệt là Vương quốc Anh
- là quốc gia có lợi nhuận thị trường xây dựng lớn thứ ba trên thế giới, các nhà đầu tư
tiềm năng của Trung Quốc và Trung Đông tập trung nguồn lực vào bất động sản tại
đây. Khả năng đến năm 2025, ngành xây dựng Anh quốc có tỷ lệ tăng gấp đôi tỷ lệ
trung bình của Tây Âu. Tuy nhiên, doanh số bán trong ngành xây dựng chủ yếu là cơ
sở hạ tầng từ các dự án của Chính phủ. Có thể nói rằng, yếu tố quan trọng của thành
công ngành Xây dựng Anh quốc là do năng lực quản lý các dự án lớn.
Ở châu Á, do cuộc cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Trung Quốc hiện nay - một thị
trường mới nổi - vì thế những quốc gia nhỏ hơn cũng sẽ trở thành quan trọng cho đầu
tư xây dựng.
Theo các số liệu nghiên cứu cho biết, Indonesia, Việt Nam và Philippines - là những
quốc gia có thể dành được sự tập trung của nhiều nhà đầu tư phát triển. Hơn 50% các
Công ty xây dựng lớn trên thế giới đã bắt đầu thâm nhập các thị trường này.
Mặc dầu yếu tố chính trị có thể phần nào ảnh hưởng đến tình hình phát triển xây dựng

ở một số quốc gia châu Á, nhưng các dự báo về mặt trung hạn cho thấy, đến năm
2020, thị trường hấp dấn nhất ở châu Á sẽ là các quốc gia Indonesia và Philippines.
4


Các nhà đầu tư rất lạc quan về hai thị trường này và họ đã theo dõi, khảo sát trước đó
và tiên đoán về sự phát triển vượt bậc. Với những ưu đãi về lãi suất, sự phát triển của
ngành xây dựng đến 2020 rất khả quan.
1.1.2 Tình hình xây dựng tại Việt Nam hiện nay
Đối với lĩnh vực xây dựng dân dụng: Tình hình kinh tế nước ta ngày càng được cải
thiện, cùng với sự hỗ trợ của chính phủ từ việc hạ lãi suất cơ bản và các chính sách
kích cầu. Tình hình thị trường BĐS đã bắt đầu ấm lên vào thời điểm cuối năm 2014 và
dự báo xu hướng này sẽ tiếp tục trong những năm tới. Do đó, các công ty Bất Động
Sản hiện tại đã và đang triển khai các dự án lớn như Vinhome Tân Cảng, Đại Quang
Minh và một số dự án đang khởi động như dự án Lotte Smart Complex (2 tỷ USD),
Amata City – Long Thành (530 triệu USD) và Hà Nội West Gate – Kepple Land (140
triệu USD).
Đối với lĩnh vực xây Dựng Công Nghiệp: lượng vốn đầu tư vào ngành công nghiệp
sản xuất luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu vốn FDI (40-50%), tương đương
với lượng giải ngân trung bình 4-5 tỷ USD/năm.
Trong năm 2014, một số dự án công nghiệp quan trọng được triển khai bao gồm dự án
Samsung CE Complex tại Khu Công Nghệ Cao HCM (1,4 tỷ USD), dự án của
Samsung Display tai Bắc Ninh (1 tỷ USD) và dự án của công ty Texhong Ngân Hà tại
Quảng Ninh (300 triệu USD). Trong năm 2015, các doanh nghiệp FDI dự kiến sẽ tiếp
tục triển khai nhiều dự án quan trọng như dự án mở rộng nhà máy LG (2 tỷ USD) và
dự án Wintek mở rộng ở Bắc Giang (1,12 tỷ USD).
Đối với lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng: Theo thống kê, Việt Nam có khoảng 40%
số lượng đường bộ trong hệ thống giao thông có chất lượng thấp và rất thấp. Do đó,
lượng vốn ước tính cần cho việc nâng cấp hệ thống đường bộ sẽ đạt 48-60 tỷ USD cho
đến năm 2020, tương đương với nhu cầu đầu tư hàng năm vào khoảng 202.000 tỷ

VNĐ/năm.
1.1.3 Tình hình xây dựng tại Vĩnh Phúc
6 tháng đầu năm 2017, nhằm đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án nhất là các công
trình, dự án phải hoàn thành trong năm nay. Dự kiến tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
5


hội trên địa bàn 6 tháng đầu năm thực hiện đạt 11.206 tỷ đồng tăng 10,35% so với
cùng kỳ. Trong đó, nguồn vốn nhà nước trên địa bàn thực hiện 2.896 tỷ đồng chiếm
25,84% tổng vốn và tăng 19,27% so với cùng kỳ năm trước; vốn ngoài nhà nước thực
hiện 5.463 tỷ đồng, chiếm 48,74% và tăng 6,50%; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
thực hiện 2.848 tỷ đồng, chiếm 25,42% và tăng 9,59%.
Về công tác xúc tiến đầu tư: UBND tỉnh đã chỉ đạo xây dựng chương trình xúc tiến
đầu tư năm 2017, trong đó đã tổ chức thành công các cuộc xúc tiến đầu tư tại Nhật
Bản, Hàn Quốc, Pháp; xây dựng 2 chương trình xúc tiến đầu tư tại Châu Âu, Ấn Độ,
Nam Phi và UAE. Đồng thời, các đồng chí lãnh đạo tỉnh đã tiếp và làm việc với một
số nhà đầu tư nước ngoài đến tìm hiểu môi trường đầu tư tại tỉnh. Các cơ quan tham
mưu đã liên hệ với đầu mối tổ chức KCCI, KOTRA, JETRO, JICA và đề nghị hỗ trợ
chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2017.
Kết quả thu hút đầu tư: Tỉnh đã cấp giấy chứng nhận đầu tư mới cho 36 dự án, trong
đó có 20 dự án FDI với số vốn đăng ký 47,24 triệu USD và 16 dự án DDI với tổng vốn
đầu tư đăng ký là 406,15 tỷ đồng. Luỹ kế, tổng số dự án còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh
là 904 dự án, gồm 664 dự án DDI với tổng vốn đầu tư 67,44 nghìn tỷ đồng (vốn thực
hiện đạt 31,7% vốn đăng ký) và 244 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 3,696 tỷ USD (vốn
thực hiện đạt 61,4% vốn đăng ký).
1.2

Tổng quan về quản lý chất lượng, chất lượng công trình và quản lý chất

lượng công trình

1.2.1 Khái niệm chất lượng và tầm quan trọng của chất lượng
1.2.1.1Khái niệm
Chúng ta đã làm quen với khái niệm chất lượng từ rất lâu. Nhưng ở giai đoạn nền kinh
tế tập trung, mọi người chưa quan tâm nhiều tới chất lượng. Khi nền kinh tế phát triển
như hiện nay, vấn đề chất lượng ngày càng được đông đảo sự quan tâm. Mặt khác
cũng gây không ít sự tranh cãi về khái niệm chất lượng. Mỗi góc độ khác nhau sẽ có
những quan điểm hay khái niệm về chất lượng khác nhau:
-

Góc độ người tiêu dùng: “Chất lượng là sự phù hợp với mong muốn của họ”.
6


Chất lượng sản phẩm hay dịch vụ phải thể hiện các khía cạnh sau:
+

Thể hiện tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó;

+

Thể hiện cùng chi phí;

+

Gắn liền với điều kiện tiêu dùng cụ thể.

-

Góc độ nhà sản xuất: “Chất lượng là sản phẩm hay dịch vụ phải đáp ứng những


tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra”;
-

Góc độ chuyên gia K.Ishikawa: “Chất lượng là khả năng thỏa mãn nhu cầu thị

trường với chi phí thấp nhất” ;
-

Góc độ Tiêu chuẩn ISO 9001:2008: “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các

đặc tính vốn có đáp ứng yêu cầu”, trong đó:
+

Đặc tính vốn có: là những đặc trưng tồn tại trong cái gì đó đặc biệt, bền vững theo

thời gian;
+

Yêu cầu: là nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt

buộc.
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng như trên, nhưng trong những
năm gần đây khái niệm chất lượng được thống nhất sử dụng rộng rãi là định nghĩa
trong bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO. Do vậy, có thể nói chất lượng là sự thỏa mãn yêu cầu
trên tất cả mọi mặt: tính năng kỹ thuật, tính kinh tế, thời gian giao hàng, các dịch vụ
liên quan và tính an toàn.
1.2.1.2Tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm
Về nội dung này, Tiến Sĩ J.M. Juran, một chuyên gia nổi tiếng về chất lượng của Mỹ
đã khẳng định “Chất lượng và cạnh tranh là những vấn đề phải đặc biệt chú ý trong
thế kỉ 21 - thế kỉ chất lượng”, qua đó đã thể hiện tầm quan trọng của chất lượng trong

nền kinh tế hiện nay:
-

Chất lượng là sự sống còn của doanh nghiệp: hàng rào thuế quan dần dần được

tháo gỡ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tự do cạnh tranh, khách hàng có quyền
lựa chọn sản phẩm chất lượng, giá cả phù hợp từ mọi nơi trên thế giới. Chúng ta có thể
thấy được chất lượng trở thành chiến lược lâu dài và quan trọng của doanh nghiệp;

7


-

Chất lượng là yếu tố quan trọng quyết định khả năng sinh lời của hoạt động sản

xuất kinh doanh. Vì doanh nghiệp nào cung cấp được sản phẩm, dịch vụ đạt chất
lượng sẽ đạt mức lợi nhuận cao, mọi người tin dùng, và ngược lại;
-

Nâng cao uy tín và tạo được thương hiệu nhờ khẳng định vị thế của mình trên thị

trường thông qua chất lượng.
1.2.2 Tổng quan về quản lý chất lượng
1.2.2.1Quá trình phát triển
Qua các thời kỳ phát triển, nhận thức về quản lý chất lượng cũng không ngừng hoàn
thiện để phù hợp với tình hình mới. Đến nay, quá trình hình thành và phát triển của
quản lý chất lượng được chia thành 05 giai đoạn như Hình 1.1 sau đây:

Hình 1.1 Các giai đoạn phát triển của quản lý chất lượng

Giai đoạn 1: Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection - QI)
Sản phẩm sản xuất ra trước khi đưa ra thị trường sẽ được kiểm tra và loại bỏ các sản
phẩm không đạt yêu cầu, các sản phẩm hư hỏng. Trong doanh nghiệp Việt Nam, hoạt
động này được gọi là KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm).
8


Như vậy, KCS chính là màng lọc ngăn không cho các sản phẩm xấu ra thị trường chứ
không làm tăng chất lượng sản phẩm hay giảm số lượng các sản phẩm hư hỏng. Thêm
vào đó, công việc kiểm tra này phụ thuộc vào sự chủ quan của nhân viên KCS, tính
chất của hàng hoá, và có nhiều sản phẩm không thể kiểm tra được nhất là các sản
phẩm phục vụ quốc phòng.
Hơn nữa, nhân viên KCS chỉ làm công tác kiểm tra chất lượng mà không trực tiếp sản
xuất nên chi phí cho một sản phẩm sẽ tăng cao, chính vì thế phương pháp đảm bảo
chất lượng thông qua kiểm tra chất lượng sản phẩm không còn phù hợp.
Giai đoạn 2: Kiểm soát chất lượng (Quanlity Control - QC)
Để khắc phục những hạn chế của QI, các nhà quản lý đã chuyển sang phương pháp
mới thông qua đi tìm các nguyên nhân của sai hỏng để kiểm soát chúng và đã đưa ra 5
yếu tố cần kiểm soát: con người, phương pháp, nguyên vật liệu, thiết bị, thông tin sản
xuất. Để quá trình kiểm soát chất lượng đạt được hiệu quả, Tiến Sĩ W.E.Deming đã
giới thiệu chu trình Deming, một công cụ quan trọng và cần thiết cho quá trình cải
tiến liên tục. Chu trình Deming gồm 4 bước: Plan (hoạch định)- Do (thực hiện)- Check
(kiểm tra)- Action (điều chỉnh).
Tuy nhiên việc kiểm soát chất lượng chỉ nhằm chủ yếu vào quá trình sản xuất thì chưa
đủ bởi các quá trình trước sản xuất như mua nguyên vật liệu, quản lý kho, và các quá
trình sau sản xuất như đóng gói, giao hàng…, cũng ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của
khách hàng, từ đó khái niệm đảm bảo chất lượng ra đời.
Giai đoạn 3: Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance - QA)
Không dừng lại ở việc kiểm soát các yếu tố đầu vào và những sai sót trong quá trình
sản xuất, các nhà quản lý ngày càng quan tâm nhiều hơn đến chất lượng của hệ thống

sản xuất ra sản phẩm nhằm đạt được hai mục đích:
- Đảm bảo chất lượng nội bộ trong tổ chức nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo và các
thành viên trong doanh nghiệp;
- Đảm bảo chất lượng với bên ngoài nhằm tạo lòng tin cho khách hàng và những người
có liên quan rằng yêu cầu chất lượng được thỏa mãn.

9


Đảm bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được tiến
hành trong hệ thống chất lượng và chứng minh được là đủ sức cần thiết để tạo sự tin
tưởng thỏa đáng rằng tổ chức sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng. Đảm bảo
chất lượng là kết quả của hoạt động kiểm soát chất lượng.
Để có một chuẩn mực chung cho hệ thống đảm bảo chất lượng, tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế ISO đã xây dựng và ban hành bộ tiêu chuẩn ISO 9000. Tiêu chuẩn này giúp
cho các tổ chức có được một mô hình chung về đảm bảo chất lượng, đồng thời cũng là
một chuẩn mực để khách hàng hay một tổ chức trung gian tiến hành xem xét đánh giá.
Giai đoạn 4: Quản lý chất lượng (Quality management - QM)
Từ việc ngăn chặn những nguyên nhân gây ra tình trạng kém chất lượng trong khâu
đảm bảo chất lượng người ta dần hướng tới việc phát hiện và giảm thiểu các chi phí
không chất lượng: chi phí sai hỏng, chi phí sửa chữa. Vậy, QM bao gồm cả kiểm tra,
kiểm soát và đảm bảo chất lượng cộng thêm phần tính toán kinh tế về chi phí chất
lượng và các mục tiêu về tài chính, những nội dung này được cụ thể trong các yêu cầu
của tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Giai đoạn 5: Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quanlity Management - TQM)
Xu thế cạnh tranh toàn cầu đã làm chất lượng trở thành vấn đề sống còn của nhiều
doanh nghiệp, nhiều quốc gia trên thế giới, nó không chỉ là mối quan tâm của các nhà
quản lý trong doanh nghiệp mà còn của cả những công nhân sản xuất, những người
phục vụ cho công tác tài chính, kế toán. Chính vì vậy, để giải quyết vấn đề chất lượng
cần có sự tham gia đóng góp của tất cả các thành viên trong tổ chức và phương thức

quản lý chất lượng toàn diện (TQM) ra đời.
TQM được định nghĩa là một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào
chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công
dài hạn thông qua sự thỏa mãn khách hàng, lợi ích của mọi thành viên của tổ chức và
của xã hội.

10


1.2.2.2Khái niệm quản lý chất lượng
Từ khái niệm chất lượng ở trên, ta rút ra được nhận xét là chất lượng không tự sinh ra,
không phải là một kết quả ngẫu nhiên, mà được hình thành trên cơ sở tác động của
hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng
mong muốn cần phải quản lý đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh
vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Cần thiết phải hiểu biết và kinh nghiệm
về quản lý chất lượng mới có thể giải quyết bài toán chất lượng.
Quản lý chất lượng là một khoa học, nó là một phần của khoa học quản lý. Quản lý
chất lượng đã được áp dụng trong mọi lĩnh vực từ sản xuất đến các loại hình dịch vụ
cho mọi loại hình doanh nghiệp. Quản lý chất lượng đảm bảo cho doanh nghiệp làm
đúng các công việc phải làm.
Qua quá trình phát triển của quản lý chất lượng nêu ở trên, khái niệm về quản lý chất
lượng đã được đúc kết theo tiêu chuẩn ISO 9000:2007 là: “Các hoạt động có phối
hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng” đảm bảo chính sách chất
lượng và mục tiêu chất lượng đã đề ra; đồng thời thực hiện chúng bằng các biện pháp
như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng. Trong đó:
-

Chính sách chất lượng: Là ý tưởng và định hướng chung của một tổ chức có liên


quan đến chất lượng và được lãnh đạo cao nhất của tổ chức chính thức công bố;
-

Mục tiêu chất lượng: Điều được tìm kiếm hay nhằm tới có liên quan đến chất

lượng;
-

Hoạch định chất lượng: Là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc lập

mục tiêu chất lượng và quy định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực có
liên quan để thực hiện mục tiêu chất lượng;
-

Kiểm soát chất lượng: Là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc thực

hiện các yêu cầu chất lượng;
-

Đảm bảo chất lượng: Là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc cung

cấp lòng tin rằng các yêu cầu sẽ được bảo đảm thực hiện;
-

Cải tiến chất lượng: Là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc nâng
11


cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng.
1.2.2.3Các nguyên tắc quản lý chất lượng

a. Nguyên tắc định hướng vào khách hàng
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ do khách hàng xem xét quyết định. Các chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm và dịch vụ mang lại giá trị cho khách hàng và làm cho khách hàng
thoả mãn và phải là trọng tâm của hệ thống chất lượng. Chất lượng định hướng vào
khách hàng là một yếu tố chiến lược, dẫn tới khả năng chiếm lĩnh thị trường, duy trì và
thu hút khách hàng, nó đòi hỏi phải luôn nhạy cảm với yêu cầu của thị trường, nó cũng
đòi hỏi ý thức phát triển công nghệ, khả năng đáp ứng mau chóng và linh hoạt các yêu
cầu của thị trường. Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp cần:
-

Hiểu nhu cầu và mong đợi của khách hàng;

-

Thông tin các mong đợi và nhu cầu này trong toàn bộ doanh nghiệp;

-

Đo lường sự thoả mãn của khách hàng và có các hành động cải tiến;

-

Nghiên cứu các nhu cầu của cộng đồng;

-

Quản lý các mối quan hệ của khách hàng và cộng đồng.

b. Nguyên tắc lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích, đường lối và môi trường nội

bộ trong doanh nghiệp. Hoạt động chất lượng sẽ không có hiệu quả nếu không có sự
cam kết triệt để của lãnh đạo. Lãnh đạo doanh nghiệp phải có tầm nhìn cao, xây dựng
những giá trị rõ ràng, cụ thể và định hướng vào khách hàng. Lãnh đạo phải chỉ đạo và
tham gia xây dựng chiến lược, hệ thống và và các biện pháp huy động sự tham gia và
tính sáng tạo của mỗi nhân viên để xây dựng, nâng cao năng lực của doanh nghiệp và
đạt kết quả tốt nhất có thể được. Để thực hiện nguyên tắc này, lãnh đạo doanh nghiệp
cần:
-

Hiểu biết và phản ứng nhanh với những thay đổi bên trong và bên ngoài;

-

Nghiên cứu nhu cầu của tất cả những người cùng chung quyền lợi;

-

Nêu được viễn cảnh trong tương lai của doanh nghiệp;

-

Nêu rõ vai trò, vị trí của việc tạo ra giá trị ở tất cả các cấp trong nội bộ;

-

Xây dựng lòng tin và sự tín nhiệm của mọi thành viên;

12



-

Trao quyền bằng cách tạo cho họ chủ động hành động theo trách nhiệm đồng

thời phải chịu trách nhiệm;
-

Gây cảm hứng và cổ vũ thừa nhận sự đóng góp của mọi người;

-

Thúc đẩy quan hệ cởi mở, trung thực;

-

Giáo dục, đào tạo và huấn luyện;

-

Thiết lập các mục tiêu kích thích;

-

Thực hiện chiến lược và chính sách để đạt được mục tiêu này.

c. Nguyên tắc mọi thành viên cùng tham gia
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ
với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ có thể được sử dụng cho lợi ích của của
doanh nghiệp. Thành công trong cải tiến chất lượng, công việc phụ thuộc rất nhiều
vào kỹ năng, nhiệt tình hăng say trong công việc của lực lượng lao động. Do đó những

yếu tố liên quan đến vấn đề an toàn, phúc lợi xã hội của mọi thành viên cần phải gắn
với mục tiêu cải tiến liên tục và các hoạt động của doanh nghiệp. Khi được huy động
đầy đủ, nhân viên sẽ:
-

Dám nhận công việc, nhận trách nhiệm để giải quyết các vấn đề;

-

Tích cực tìm kiếm các cơ hội để cải tiến, nâng cao hiểu biết, kinh nghiệm và

truyền đạt trong nhóm;
-

Tập trung nâng cao giá trị cho khách hàng;

-

Đổi mới và sáng tạo để nâng cao hơn các mục tiêu của doanh nghiệp;

-

Giới thiệu doanh nghiệp cho khách hàng và cộng đồng;

-

Thoả mãn nhiệt tình trong công việc và cảm thấy tự hào là thành viên của doanh

nghiệp.
d. Nguyên tắc quản lý quá trình

Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt động
được quản lý như một quá trình. Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra. Lẽ dĩ nhiên, để quá trình có ý
nghĩa, giá trị của đầu ra phải lớn hơn đầu vào, có nghĩa là, quá trình làm gia tăng giá
trị. Trong một doanh nghiệp, đầu vào của quá trình này là đầu ra của một quá trình
trước đó. Quản lý các hoạt động của một doanh nghiệp thực chất là quản lý các quá

13


trình và các mối quan hệ giữa chúng. Để đảm bảo nguyên tắc này, cần phải có các biện
pháp:
-

Xác định quá trình để đạt được kết quả mong muốn;

-

Xác định các mối quan hệ tương giao của các quá trình với các bộ phận chức năng

của doanh nghiệp;
-

Quy định trách nhiệm rõ ràng để quản lý quá trình;

-

Xác định khách hàng, người cung ứng nội bộ và bên ngoài quá trình;

-


Xác định đầu vào và đầu ra của quá trình;

-

Nghiên cứu các bước của quá trình, các biện pháp kiểm soát, đào tạo, thiết bị,

phương pháp và nguyên vật liệu để đạt được kết quả mong muốn.
e. Nguyên tắc hệ thống
Không thể giải quyết bài toán chất lượng theo từng yếu tố riêng lẻ mà phải xem xét
toàn bộ các yếu tố tác động đến chất lượng một cách hệ thống và đồng bộ, phối hợp
hài hoà các yếu tố này. Hệ thống là tập hợp các yếu tố có liên quan hoặc tương tác với
nhau. Phương pháp hệ thống của quản lý là cách huy động, phối hợp toàn bộ nguồn
lực để thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Việc xác định, hiểu biết và quản lý
một hệ thống các quá trình có liên quan tương tác lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ
đem lại hiệu quả của doanh nghiệp. Theo nguyên tắc này doanh nghiệp cần:
-

Xác định một hệ thống các quá trình bằng cách nhận biết các quá trình hiện có

hoặc xây dựng quá trình mới có ảnh hưởng đến các mục tiêu đề ra;
-

Lập cấu trúc của hệ thống để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất;

-

Hiểu sự phụ thuộc lẫn nhau trong các quá trình của hệ thống;

-


Cải tiến liên tục thông qua việc đo lường và đánh giá.

f. Nguyên tắc cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là hoạt động lặp lại để nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu. Cải
tiến liên tục vừa là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp.
Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp liên

14


tục cải tiến. Cách thức cải tiến cần phải “bám chắc” vào công việc của doanh nghiệp.
Để thực hiện cải tiến doanh nghiệp cần:
-

Cải tiến liên tục sản phẩm, quá trình và hệ thống là mục tiêu của từng người trong

doanh nghiệp;
-

Áp dụng các phương pháp cơ bản của cải tiến từng bước và cải tiến lớn;

-

Cải tiến liên tục hiệu quả và hiệu suất của tất cả các quá trình;

-

Giáo dục và đào tạo cho các thành viên về các phương pháp và công cụ cải tiến như:


+

Chu trình PDCA;

+

Kỹ thuật giải quyết vấn đề;

+

Đổi mới kỹ thuật cho quá trình;

+

Đổi mới quá trình;

-

Thiết lập các biện pháp và mục tiêu để hướng dẫn cải tiến;

-

Thừa nhận các cải tiến.

g. Nguyên tắc quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có
hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu thông tin.
Việc đánh giá phải bắt nguồn từ chiến lược của doanh nghiệp, các quá trình quan
trọng, các yếu tố đầu vào và kết quả của các quá trình đó. Theo nguyên tắc này doanh
nghiệp cần:

-

Đưa ra các phép đo, lựa chọn dữ liệu và thông tin liên quan đến mục tiêu;

-

Đảm bảo thông tin, dữ liệu là đúng đắn, tin cậy, dễ sử dụng;

-

Sử dụng đúng các phương pháp phân tích dữ liệu và thông tin;

-

Ra quyết định hành động dựa trên các kết quả phân tích kết hợp với khả năng,

kinh nghiệm và khả năng trực giác.
h. Nguyên tắc hợp tác cùng có lợi

15


Các doanh nghiệp cần tạo dựng mối quan hệ hợp tác để đạt được mục tiêu chung. Các
mối quan hệ này bao gồm quan hệ nội bộ và quan hệ bên ngoài. Để thực hiện nguyên
tắc này doanh nghiệp cần:
-

Xác định và lựa chọn đối tác;

-


Lập mối quan hệ trên cơ sở cân đối mục tiêu dài hạn, ngắn hạn;

-

Tạo kênh thông tin rõ ràng, công khai và hiệu quả;

-

Phối hợp triển khai và cải tiến sản phẩm và quá trình;

-

Hiểu rõ và thông báo nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng cuối cùng đến

đối tác;
-

Chia sẻ thông tin và kế hoạch;

-

Thừa nhận sự cải tiến và thành tựu của đối tác.

1.2.3 Chức năng của quản lý chất lượng
1.2.3.1Hoạch định chất lượng (Plan)
Đây là giai đoạn đầu tiên của quản lý chất lượng. Hoạch định chất lượng chính xác,
đầy đủ sẽ giúp định hướng tốt các hoạt động tiếp theo bởi vì tất cả chúng đều phụ
thuộc kế hoạch. Nếu kế hoạch được xác định đầy đủ, chính xác thì sẽ cần ít các hoạt
động điều chỉnh đồng thời các hoạt động tiếp theo sẽ được điều khiển một cách có

hiệu quả hơn. Hoạch định chất lượng có thể coi là chức năng quan trọng nhất, tuy
nhiên không nên vì thế mà xem nhẹ các chức năng khác. Trong hoạch định chất lượng
cần thực hiện một số nhiệm như:
-

Xác lập mục tiêu chất lượng tổng quát và chính sách chất lượng

-

Xác định khách hàng của doanh nghiệp.

-

Xác định những đặc điểm của sản phẩm thoã mãn nhu cầu khách hàng.

-

Phát triển những quá trình có khả năng tạo ra những đặc điểm của sản phẩm.

-

Chuyển giao các kết quả hoạch định cho bộ phận tác nghiệp.

16


1.2.3.2Tổ chức thực hiện (Do)
Sau khi đã hoàn tất việc hoạch định thì chuyển sang tổ chức thực hiện chiến lược đã
định. Thực chất đây là quá trình điều khiển các hoạt động tác nghiệp thông qua các
phương tiện kỹ thuật, các biện pháp hành chính nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm

đúng theo yeu cầu đặt ra. Tổ chức thực hiện có ý nghĩa quyết định đến việc biến các kế
hoạch chất lượng thành hiện thực. Trong chức năng tổ chức cần làm tốt một số nhiệm
vụ sau:
-

Đảm bảo rằng cho mọi người có trách nhiệm thực hiện các kế hoạch, nhận thức

một cách đầy đủ các mục tiêu và sự cần thiết của chúng.
-

Giải thích cho mọi người biết chính xác những nhiệm vụ kế hoạch cụ thể cần thiết

phải thực hiện.
-

Tổ chức những chương trình đào tạo và giáo dục, cung cấp những kiến thức, kinh

nghiệm cụ thể cần thiết đối với việc thực hiện kế hoạch.
-

Cung cấp đầy đủ các nguồn lực ở những nơi, những lúc cần thiết, có phương tiện

kỹ thuật dùng để kiểm soát chất lượng .
1.2.3.3Kiểm tra (Check )
Để đảm bảo rằng mục tiêu chất lượng đã được thực hiện đúng theo kế hoạch thì cần
thiết phải tiến hành các hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng. Kiểm tra chất lượng
đó là hoạt động theo dõi, thu thập, phát hiện và đánh giá những trục trặc, khuyết tật
của sản phẩm, dịch vụ. Kiểm tra được tiến hành trong mọi khâu xuyên suốt của quá
trình hình thành chất lượng sản phẩm. Mục đích của kiểm tra không phải là tập trung
vào việc phát hiện ra các sản phẩm hỏng, loại cái xấu ra khỏi cái tốt mà là tìm ra

những trục trặc, khuyết tật ở mọi khâu, mọi quy trình, tìm ra những nguyên nhân để có
biện pháp ngăn chặn kịp thời. Nội dung của chức năng kiểm tra là;
- Đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu chất lượng và mức độ chất lượng đạt được
trong thực tế.
-

So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện ra sai lệch và đánh giá hậu

quả của sai lệch.
-

Phân tích thông tin về chất lượng làm cơ sở cho cải tiến và khuyến khích cải tiến

chất lượng.
17


1.2.3.4Điều chỉnh và cải tiến (Action)
Chức năng điều chỉnh và cải tiến nhằm đảm bảo duy trì, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu
chất lượng đề ra, cải tiến, đưa chất lượng cải tiến cao hơn so với kế hoạch. Yêu cầu đặt
ra với hoạt động cải tiến là: tiến hành cải tiến đặc điểm của sản phẩm, đặc điểm của
quá trình sản xuất nhằm làm giảm sai sót, trục trặc, giảm khuyết tật sản phẩm. Cải tiến
gồm có một số nhiệm vụ chính sau:
- Thay đổi quá trình nhằm làm giảm khuyết tật.
- Thực hiện công nghệ mới.
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hoá sản phẩm.
Bốn chức năng chính của quản lý chất lượng được thực hiện liên tục, tiếp nối nhau tạo
thành một chu trình gọi là chu trình Deming, hay còn gọi là “Vòng tròn quản lý chất
lượng (P-D-C-A)”.
1.2.4 Các phương thức quản lý chất lượng

1.2.4.1Phương thức kiểm tra chất lượng (Inspection)
Kiểm tra chất lượng là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều
đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của
mỗi đặc tính.
Phương pháp này nhằm sàng lọc các sản phẩm không phù hợp với quy định. là một sự
phân loại sản phẩm đã được chế tạo, một cách xử lý "chuyện đã rồi". Phương pháp này
rất phổ biến được sử dụng trong thời kỳ trước đây. Để kiểm tra người ta phải kiểm tra
100% số lượng sản phẩm hay sử dụng một số phương pháp kiểm tra theo xác xuất.
Đây là một phương pháp gây nhiều tốn kém và mất thời

gian. Quá trình kiểm tra

không ảnh hưởng đến chất lượng và chất lượng không được tạo dựng nên qua công tác
kiểm tra.
1.2.4.2Phương thức kiểm soát chất lượng (Quality Control - QC)
Kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng
để đáp ứng các yêu cầu chất lượng.

18


Để kiểm soát chất lượng, cần thiết phải kiểm soát được các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình tạo ra chất lượng. Thực chất của kiểm soát chất lượng là chủ yếu nhằm
vào quá trình sản xuất gồm các yếu tố sau:
-

Kiểm soát con nguời

+


Được đào tạo;

+

Có kỹ năng thực hiện;

+

Được thông tin về nhiệm vụ được giao, yêu cầu phải đạt được;

+

Có đủ tài liệu, hướng dẫn cần thiết;

+

Có đủ phương tiện, công cụ và các điều kiện làm việc.

-

Kiểm soát phương pháp và quá trình

+

Lập quy trình, phương pháp thao tác, vận hành...;

+

Theo dõi và kiểm soát quá trình.


-

Kiểm soát đầu vào

+

Người cung ứng;

+

Dữ liệu mua nguyên vật liệu.

-

Kiểm soát thiết bị

+

Phù hợp yêu cầu;

+

Được bảo dưỡng, hiệu chỉnh.

-

Kiểm soát môi trường

+


Môi trường làm việc,

+

Điều kiện an toàn.

19


×