Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Chính sách kinh tế của Chính Phủ (Thuế đối với người tiêu dùng khi là khách du lịch) đối với hoạt động phát triển du lịch ở nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.28 KB, 15 trang )

Chính sách kinh tế của Chính Phủ
(Thuế đối với người tiêu dùng
khi là khách du lịch)
đối với hoạt động phát triển
du lịch ở nước ta


Nội Dung
Nội Dung

1

Cơ sở lý luận về vai trò và các chính sách kinh tế của Chính phủ đối với sự phát triển du lịch.

2

Chính sách “Thuế đối với người tiêu dùng khi là khách du lịch” của Chính phủ

3

Đề xuất giải pháp


Phần I. Cơ sở lý luận về vai trò và các chính sách kinh tế của Chính phủ đối với sự phát triển du
lịch
1.1 Vai trò của chính phủ
1.1.1 Vai trò quản lý kinh tế đối với ngành du lịch

Mục tiêu chung đối với chính sách kinh tế trong du lịch là tối đa hóa những đóng góp của du
lịch vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.


Các mục tiêu đóng góp của du lịch bao gồm:






Tối đa hóa những đóng góp vào cán cân thanh toán
Tập trung hóa để phát triển khu vực hoặc cán cân kinh tế khu vực
Góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một quốc gia hoặc địa phương
Tạo việc làm…


1.1.2 Chính phủ với vai trò là nhà cung ứng và là người tiêu dùng du lịch

Chính phủ là nhà cung ứng du lịch:

Có gần 52% số hãng hàng không trên thế giới do Nhà nước làm chủ.

Các điểm du lịch thuộc quyền quản lý và kiểm soát của Nhà nước

Chính phủ là người tiêu dùng du lịch

Thể hiện thông qua thị khách du lịch đi công việc của Chính phủ chiếm tỉ lệ khá lớn.


1.2.1

Thuế liên quan đến du lịch


1.2.2

1.2.3

Chính phủ chi tiêu cho du lịch

Các chính sách phân phối lại


Phần II. Chính sách “Thuế đối với người tiêu dùng khi là khách du lịch” của Chính phủ

Lập Sở Du lịch Quốc gia ngày 5/06/1951.

Năm 2017, doanh thu du lịch đạt gần 515 nghìn tỷ đồng, đóng góp 7% vào GDP của

2.1. Giới thiệu ngành

đất nước.

du lịch việt nam
Tháng 8/2018 ước đạt 1.323.546 lượt, tăng 11,3% so với tháng 7/2018 và
tăng 7,7% so với cùng kỳ năm 2017. Tính chung 8 tháng năm 2018 ước
đạt 10.403.893 lượt khách, tăng 22,8% so với cùng kỳ năm 2017.


2.2. Phân tích tác động của chính sách “thuế đối với người tiêu dùng khi là khách du lịch” đối với sự
phát triển của du lịch nước ta

Một số quốc gia đánh thuế đối với


Một số quốc gia đánh thuế nhập cảnh

cư dân của họ khi đi du lịch nước

đối với khách du lịch

ngoài


BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC 
VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

I. Mức thu đối với công dânViệt Nam.

TT

1

Tên lệ phí

Hộ chiếu:

Mức thu (Đồng)

 

+ Cấp mới

200.000


+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất

400.000

2

Giấy thông hành:

100.000

a)

Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia:

50.000

b)

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc:

50.000

c)

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam:

5.000

d)


Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.

50.000

3

Cấp giấy phép xuất cảnh.

200.000

4

Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến.

10.000

5

Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba.

5.000

6

Cấp tem AB.

50.000

7


Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự.

100.000


II. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

TT

Tên lệ phí

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

Mức thu

25 USD

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

a)

Loại có giá trị đến 03 tháng

b)

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng


95 USD

c)

Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm

135 USD

3

Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

4

Cấp thẻ tạm trú:

 
50 USD

5 USD

 

a)

Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD


b)

Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD

c)

Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm

5

Gia hạn tạm trú

10 USD

6

Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD

7

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam

10 USD

8


Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới)

10 USD

9

Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13)

10

Cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa

5 USD

5 USD/người

5 USD

quá 30 ngày

11

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

200.000 VNĐ


Hình thức thuế khởi hành áp dụng cho cư dân khi bắt đầu một chuyến đi du lịch nước ngoài và cho cả những du
khách khi rời khỏi quốc gia nơi đến du lịch để trở về nhà
Bảng lệ phí sân bay Việt Nam


Hành khách đi chuyến bay nội địa

Hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam


Bên cạnh đó, hiện tại Chính phủ cũng đang áp dụng một loại thuế du lịch khác đó là thuế hải quan - thuế đánh vào những hàng hóa mà du khách
mang vượt quá số lượng qui định của mỗi quốc gia.

STT
1

2

Nội dung thu
Phí hải quan đăng ký tờ khai

Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

Mức thu
20.000 đồng/tờ khai

200.000 đồng/ 01 đơn

3

Lệ phí quá cảnh đối với hàng hoá

20.000 đồng/ tờ khai


4

Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu máy, máy kéo)

200.000 đồng/phương tiện

5

Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thuỷ (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)

500.000 đồng/phương tiện


2.3.Đánh giá tác động của chính sách thuế đối
với người tiêu dùng khi là khách du lịch
a) Một số quốc gia đánh thuế đối với dân cư của họ khi
đi du lịch nước ngoài.

b)Một số quốc gia đánh thuế nhập cảnh đối với khách
du lịch

Đánh thuế cao khi đi du lịch nước ngoài

Đánh thuế cao khi nhập cảnh

Giảm thuế khi đi du lịch nước ngoài

Miễn thuế khi nhập cảnh



Phần 3. Đề xuất giải pháp

Cần linh hoạt trong việc tăng giảm điều chính thuế

Khác

Tăng cường việc đánh thuế vào những hàng hóa mà
du khách mang vượt quá số lượng theo quy định.

Áp dụng thuế ẩn qua mức lệ phí cao khi xin thị thực
hoặc giấy tờ nhập cảnh

Áp dụng thuế cho dân cư khi bắt đầu một chuyến du
lịch đi nước ngoài và những du khách khi rời khỏi
quốc gia nơi đến du lịch trở về nhà


Phần 3. Đề xuất giải pháp

Tăng số ngày miễn visa từ 15-30 ngày cho công dân 12 nước được miễn Visa, bổ sung thêm 6 nước( Canada, New
Zealand, Bỉ, Thụy Sỹ, Hà Lan, Úc) vào diện miễn Visa Du lịch .

Biết cân đối điều chỉnh trong việc thu thuế KDL

Tăng cường hiệu quả chính sách hoàn thuế cho du khách, kích cầu DLVN bằng cách hiện đại hóa hồ sơ
hoàn hàng, cơ quan hải quan, ngân hàng, …





×