Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục thể chất theo hướng phát triển năng lực ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện vĩnh tường, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN HỒNG VINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN HỒNG VINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 8140 114

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. LÊ TRƯỜNG SƠN CHẤN HẢI



HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự động
viên, khích lệ, hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý kiến nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các
thầy cô, bạn bè đồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện để học viên hoàn thành chương trình học tập
tại trường và thực hiện đề tài này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS. TS. Lê Trường Sơn
Chấn Hải, người đã tận tình và dành rất nhiều thời gian cũng như tâm huyết
hướng dẫn nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, nhân viên, các
tổ chức đoàn thể, các em học sinh trong các trường THCS trên địa bàn huyện Vĩnh
Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ để tác giả có những thông tin, số liệu thực tế về vấn
đề nghiên cứu, giúp đánh giá một cách khách quan và rút ra được những kinh nghiệm
thực tiễn vô cùng quý báu cho việc đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho luận văn.
Với sự nỗ lực hết sức của bản thân tác giả đã cố gắng hoàn thành luận văn với
nội dung đầy đủ, sâu sắc, có hướng mở. Tuy nhiên, do hạn chế về nhận thức và thời
gian nghiên cứu, luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô giáo, các anh chị và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Hồng Vinh



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Hồng Vinh


MỤC LỤC
MỞ
.....................................................................................................................1
1.

do
chọn
đề
.....................................................................................................1

ĐẦU
tài

2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2
3.
Nhiệm
vụ
nghiên
.............................................................................................2


cứu

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................2
4.1. Khách thể nghiên cứu ......................................................................................2
4.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
5.
Giới
hạn,
phạm
vi
.................................................................................2

nghiên

cứu

6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận...........................................................3
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................................3
7.3. Nhóm phương pháp xử lí kết quả nghiên cứu..................................................4
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4
NỘI
................................................................................................................5

DUNG

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC

CƠ SỞ .........................................................................................................................5
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ...................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài......................................................................9
1.2.1. Khái niệm Quản lý ........................................................................................9
1.2.2. Khái niệm Quản lý giáo dục .......................................................................11
1.2.3. Khái niệm Hoạt động giáo dục thể chất......................................................12
1.2.4. Hoạt động giáo dục thể chất theo hướng phát triển năng lực .....................14
1.3. Một số vấn đề cơ bản về Quản lý hoạt động giáo dục thể ở trường trung học
cơ sở ..........................................................................................................................17
1.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về Giáo dục thể chất và Quản lý hoạt
động giáo dục thể chất ..........................................................................................18


1.3.2 Hoạt động Quản lý giáo dục thể chất theo hướng phát triển năng lực ở các
trường
trung
học

sở
..........................................................................................20
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực ................................................24
1.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tổ chức hoạt động giáo dục thể
chất cho học sinh theo hướng phát triển năng lực ................................................25
1.4.2. Năng lực của giáo viên ...............................................................................25
1.4.3.
Chương
trình

môn
.........................................................................26

Thể

dục

1.4.4. Hoạt động giáo dục thể chất trong các nhà trường THCS
..........................26
1.4.5. Điều kiện cơ sở vật chất..............................................................................26
Kết
luận
chương
.....................................................................................................27

1

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC .....................28
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội và giáo dục của
huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. .........................................................................28
2.2. Thực trạng giáo dục thể chất cho học sinh ở các trường trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng phát triển năng lực
.................34
2.2.1. Khái quát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh theo
định hướng phát triển năng lực ở các trường trung học cơ sở. .............................34
2.2.2 Thực trạng về hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc .................................35
2.2.3. Thực trạng tổ chức các hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học


sở
theo
hướng
phát
triển
năng
lực...........................................................................39
2.2.4. Thực trạng quản lý giáo dục thể chất theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh
Phúc.......................................................................................................................42
2.2.5. Khảo sát trên học sinh về các hoạt động giáo dục thể chất các em đã tham
gia..........................................................................................................................60
2.2.6. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục thể chất theo hướng phát
triển năng lực học sinh ..........................................................................................63
2.3. Đánh giá chung...................................................................................................64
2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................64
2
.3.2.
Một
số
chế............................................................................................66

hạn


2.3.3.
Nguyên
nhân
của

....................................................................68

mặt

hạn

chế


Kết
luận
chương
.....................................................................................................70

2

Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC ...........................72
3.1.
Nguyên
tắc
lựa
..........................................................................72
3.1.1. Nguyên tắc đảm
.................................72

bảo

tính


mục

chọn
tiêu

biện
giáo

dục

pháp
thể

chất

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học.............................................................72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..............................................................73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................................73
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Tường.................................74
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về hoạt
động giáo dục thể chất theo hướng phát triển năng lực
........................................74
3.2.2. Bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên dạy môn thể dục về kỹ năng tổ chức
các hoạt động ngoại khóa, kỹ năng tổ chức giờ dạy thể dục theo hướng phát triển
năng lực học sinh...................................................................................................76
3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục thể chất theo hướng
phát triển năng lực học sinh trong nhà trường trung học cơ sở ............................78
3.2.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá đánh giá kết quả giáo dục thể chất học sinh theo

hướng phát triển năng lực ở trường trung học cơ sở ............................................81
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ tổ chức hoạt động giáo
dục thể chất theo hướng phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở..........84
3.3.
Mối
quan
hệ
giữa
............................................................87

các

biện

pháp

đề

xuất

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
..............89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...............................................................................89
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ..............................................................................90
3.4.3.
Thang
đánh
giá
......................................................................90


khảo

nghiệm

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất........................................................................................................................90
Kết
luận
chương
.....................................................................................................94

3

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................95
1. Kết luận .................................................................................................................95


2.
Khuyến
..........................................................................................................97

nghị

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBQL

: Cán bộ quản lý


CNH, HĐT

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo GDNGLL

: Giáo

dục ngoài giờ lên lớp GDTC

: Giáo

dục thể chất
GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

GVTD

: Giáo viên thể dục

HS

: Học sinh


KTĐG

: KIểm tra đánh giá

PTNL

: Phát triển năng lực

QLGD

: Quản lý giáo dục

QLHĐ

: Quản lý hoạt động

TBDH

: Thiết bị dạy học

TDTT

: Thể dục thể thao

THCS

: Trung học cơ sở

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
1. BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trường lớp, giáo viên, HS cấp THCS của huyện Vĩnh
Tường, tỉnh Vĩnh Phúc …………………………………………………….
Bảng 2.2. Thống kê số lượng giáo viên GDTC của các trường THCS trên
địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc ……………………………….
Bảng 2.3 Thống kê số tiết học môn Thể dục tại các trường THCS trên địa
bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2017 – 2018 …………...
Bảng 2.4. Bảng quy điểm số của các biến …………………………………
Bảng 2.5. Ý nghĩa của điểm số bình quân …………………………………
Bảng 2.6. Nhận thức của CBQL, giáo viên và HS về tầm quan trọng của
GDTC đối với học sinh THCS …………………………………………….
Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL về nội dung GDTC cho học sinh THCS ..
Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức của giáo viên về nội dung GDTC theo
hướng PTNL ở các trường THCS huyện Vĩnh Tường ……………………
Bảng 2.9. Thực trạng tổ chức các hoạt động GDTC cho học sinh THCS
theo hướng PTNL ………………………………………………………….
Bảng 2.10. Thực trạng các hoạt động GDTC cho HS theo hướng PTNL …
Bảng 2.11. Nhận thức của cán bộ quản lý về khái niệm GDTC …………..
Bảng 2.12. Nhận thức của CBQL về nội dung quản lý hoạt động GDTC
cho HS theo hướng PTNL …………………………………………………
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy môn thể dục ………...
Bảng 2.14. Thực trạng lập kế hoạch dạy môn thể dục ở trường THCS …...
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý hoạt động ngoại khoá GDTC cho HS theo
hướng PTNL ………………………………………………………………
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý hoạt động ngoại khóa GDTC cho HS ở các
trường THCS……………………………………………………………….

Bảng 2.17. Thực trạng quản lý các hoạt động học tập của HS theo hướng
PTNL……………………………………………………………………….
Bảng 2.18. Thực trạng giáo viên tham gia tổ chức các hoạt động tập thể,
hoạt động vui chơi giải trí, hoạt động câu lạc bộ thể thao cho HS ………..
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý nội dung chương trình GDTC theo hướng
PTNL cho học sinh các trường THCS huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Bảng 2.20. Thực trạng tham gia phát triển chương trình GDTC của giáo

30
32
33
35
35
36
37
38
39
40
43
44
46
48
49
52
52

54
55



viê
n

t
h
e
o
Bả
ng
B

nB

n
ho
ạt
Bả
ng
Bả
ng
2.
S
Bi
ểu
Bi
ểu

5
6
5

7
56
0
6
16
2
6
93
09
2

9
1
9
3


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
GDTC trong trường học là một mặt quan trọng không thể thiếu được trong sự
nghiệp GD&ĐT, góp phần thực hiện mục tiêu: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, để mỗi công dân có điều kiện phát triển cao về trí
tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức. Đáp
ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất
nước đòi hỏi phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực mà trong đó yếu tố sức khỏe
là quan trọng nhất.
Giáo dục nước ta trong những năm qua đã có nhiều thành tựu phát triển vượt
bậc, trong đó phải kể đến lĩnh vực TDTT và công tác GDTC cho đối tượng HS

trong các nhà trường nói chung và trong nhà trường THCS nói riêng điều đó thể
hiện ở chương trình dạy học đã được chuẩn hóa và được bổ sung theo hướng tiên
tiến, khoa học và sát với thực tiễn; Số lượng đội ngũ giáo viên thể dục trong các nhà
trường tương đối đủ về số lượng và không ngừng được bồi dưỡng chuyên môn để
nâng cao chất lượng trong công tác giảng dạy và đặc biệt các phong trào TDTT
trong các nhà trường hoạt động ngày càng hiệu quả với nhiều nội dung phong phú và
đáp ứng được nhu cầu của người học.
Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã chỉ đạo cần xã hội hóa
mạnh mẽ công tác giáo dục, hướng vào nhu cầu xã hội và nâng cao chất lượng giáo
dục... Nghị quyết cũng chỉ rõ những yếu kém trong quản lý nhà trường. Đó chính là
vấn đề bức xúc của thực tiễn QLGD và quản lý nhà trường.
GDTC cho HS ở các THCS gần đây đã được quan tâm nhưng vẫn gặp nhiều
khó khăn thách thức. Hoạt động quản lý GDTC ở các trường học chưa được quan
tâm đúng mức, nhận thức của nhiều CBQL các trường cũng như nhiều giáo viên,
phụ huynh HS về vai trò của GDTC còn chưa đúng, đội ngũ GVTD, CSVC phục


vụ cho giảng dạy, tập luyện TDTT trong các trường chưa được đầu tư thỏa đáng.
Bên cạnh đó các hoạt động GDTC đối với người học chưa được thực hiện theo
hướng PTNL. Chính vì vậy kết quả hoạt động GDTC ở cấp THCS hiện nay chưa
phản ánh đúng và đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của chiến lược xây dựng nguồn
nhân lực chất lượng cao cho xã hội.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn trên, để góp phần nâng cao chất
lượng dạy - học trong nhà trường tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục
thể chất theo hướng phát triển năng lực ở các trường trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDTC theo hướng PTNL HS ở

các trường THCS nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà trường và chất
lượng giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về Quản lý hoạt động GDTC ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động GDTC và quản lý hoạt động
GDTC của phòng GD&ĐT đối với các trường THCS trên địa bàn huyện Vĩnh
Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDTC theo hướng PTNL đối
với HS các trường THCS của Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý GDTC ở trường THCS theo hướng PTNL của HS
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDTC theo hướng PTNL HS ở các trường THCS huyện
Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu:


Quản lý hoạt động GDTC theo hướng PTNL HS của ở các trường THCS trên
địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Về địa bàn khảo sát
Đề tài được nghiên cứu trên 6 trường THCS thuộc 6 cụm chuyên môn trên địa
bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Giả thuyết khoa học
Chất lượng và hiệu quả của công tác GDTC ở các trường THCS thuộc huyện
Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân cơ bản của thực trạng
đó là do công tác quản lý hoạt động GDTC chưa được thực hiện một cách hợp lý và
khoa học.

Nếu các biện pháp quản lý hoạt động GDTC được đổi mới theo hướng PTNL
HS thì chất lượng học tập của HS sẽ được nâng cao và đáp ứng mục tiêu giáo dục
toàn diện cho HS THCS.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa để
nghiên cứu các tài liệu lý luận, nghiên cứu các văn kiện, chính sách của Đảng, Nhà
nước; Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Phương pháp này sử dụng để thu thập dữ liệu từ thực
tiễn hoạt động GDTC và thực tiễn quản lý hoạt động GDTC
Phương pháp điều tra phiếu hỏi: Tiến hành xây dựng các phiếu điều tra bằng
hệ thống câu hỏi để khảo sát các đối tượng: cán bộ quản lý ở các nhà trường, tổ
chuyên môn, giáo viên bộ môn thể dục và một số đối tượng có liên quan.
Phương pháp chuyên gia: Dùng để tham khảo, lấy ý kiến của các chuyên gia,
những nhà quản lý có nhiều năm kinh nghiệm.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm hoạt động GDTC
của giáo viên trực tiếp giảng dạy, kinh nghiệm công tác quản lý hoạt động GDTC
của CBQL các cấp đặc biệt là những người đang trực tiếp làm quản lý ở các trường
THCS.


7.3. Nhóm phương pháp xử lí kết quả nghiên cứu
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lí tổng hợp số liệu xử dụng thống
kê mô tả và thống kê suy luận để rút ra kết luận vừa có ý nghĩa định tính, vừa có ý
nghĩa định lượng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị , tài liệu tham khảo và
phụ lục luận văn được trình bày trong 3 chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý hoạt động GDTC theo hướng
PTNL ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDTC theo hướng PTNL ở
các trường THCS trên địa bàn hu yện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động GDTC theo hướng PTNL HS
ở các trường THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.


NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THỂ CHẤT THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Khổng Tử - nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Quốc cho rằng: Giáo dục là cần
thiết cho mỗi người, một thành tố không thể thiếu được của mỗi quốc gia, mỗi dân
tộc. Về phương pháp giáo dục, Khổng Tử coi trọng việc tự giáo dục, tự rèn luyện,
phát huy mặt tích cực, sáng tạo của người học. Khổng Tử cho rằng người học phải
có nhu cầu nhận thức, ham hiểu biết, khám phá cái mới; phải độc lập suy nghĩ và
sáng tạo trong quá trình nhận thức. Người dạy không chỉ truyền đạt tri thức mà cơ
bản là dạy năng lực sáng tạo, dạy phương pháp để người học tự tìm đến tri thức.
Ông nói: “Kẻ nào không cố công tìm kiếm, ta chẳng chỉ vẽ. Kẻ nào không bộc lộ tư
tưởng của mình, ta chẳng khai sáng cho. Kẻ nào ta dạy mà không biết hay ta chẳng
dạy”. Tư tưởng về phương pháp giáo dục của Khổng Tử đến nay vẫn còn nguyên
giá trị.
Từ thế kỷ XIV, vấn đề dạy học và quản lý dạy học đã được nhiều nhà giáo dục
nghiên cứu và công bố nhiều công trình có giá trị như: Các nhà giáo dục Xô Viết
V.A Xu khomlinxki; V.Pxtrezicondin; Zakharôp… đã công bố nhiều tác phẩm nổi
tiếng về công tác quản lý trường học. V.A Xu khomlinxki rất coi trọng dự giờ phân tích giờ dạy, bồi dưỡng đội ngũ để giáo viên nâng cao trình độ.
V.Pxtrezicondin đi sâu phân tích công tác kế hoạch hoá trong quá trình quản lý, bồi

dưỡng lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Về quản lý quá trình
dạy học, Zakharôp rất quan tâm thu thập, phân tích những số liệu, chỉ số phản ánh
tình hình giảng dạy, học tập, việc phối hợp trong Ban giám hiệu nhằm giúp đỡ giáo
viên tiến bộ về phương pháp dạy học.


Trong các công trình nghiên cứu, các tác giả đã khẳng định Hiệu trưởng nhà
trường là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà
trường; xây dựng được đội ngũ giáo viên tâm huyết với nghề, chuyên môn vững,
sáng tạo trong lao động, ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm là yếu tố quyết
định thành công trong quản lý hoạt động dạy học; kết quả dạy học của nhà trường
phụ thuộc nhiều vào biện pháp quản lý đúng đắn và hợp lý của người Hiệu trưởng.
Trong công tác quản lý nhà trường phổ thông thì quản lý hoạt động dạy học là
một nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng nhất. Quản lý hoạt động dạy học là bộ phận cấu
thành chủ yếu của QLGD. Kết quả quản lý nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc
tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động dạy học.
Vấn đề dạy học theo hướng PTNL người học được quan tâm và phát triển từ
những năm 50 của thế kỷ XX. Đến những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Xã hội
Chủ nghĩa có nhiều công trình nghiên cứu năng lực nghề nghiệp cho người học
trong việc tổ chức hoạt động dạy học trong các nhà trường.
Trong tác phẩm “Khoa học sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các
năng lực ở nhà trường”, Xavier Roegiers cho rằng: ngoài khía cạnh kiến thức đơn
thuần, nhà trường trước hết phải tập trung cố gắng dạy cho HS sử dụng kiến thức
của mình vào các tình huống có ý nghĩa đối với HS, hay nói cách khác nhà trường
cần phát triển những năng lực ở HS [41].
Ở một số quốc gia ở Châu Á, vấn đề phát triển năng lực người học gắn với các
hoạt động trải nghiệm thực tiễn được nhiều quốc gia quan tâm và đã có nhiều công
trình khoa học nghiên cứu chuyên sâu. Điển hình như tiến sĩ giáo dục học Raija
(người Ấn Độ) trong cuốn: “Nền giáo dục cho thế kỷ XXI, những triển vọng của
Châu Á Thái Bình Dương” đã khẳng định trong tổ chức dạy học phải xác định

những giá trị và kỹ năng mong muốn mà mục đích của quá trình truyền đạt tri thức
cần phát triển. HS phải rèn cho HS năng lực phán đoán, suy luận, giải quyết vấn đề,
kỹ năng hợp tác làm việc, làm việc trong một tổ chức, có sáng kiến…


Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cho thấy vấn đề dạy học và quản lý
hoạt động dạy học được nghiên cứu một cách hệ thống, cơ sở lý luận đó được đúc
kết từ thực tiễn quản lý, phát triển theo từng giai đoạn lịch sử; khẳng định giáo dục
giữ vai trò chủ đạo trong phát triển nhân cách con người và có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển của xã hội. Kết quả giáo dục phụ thuộc rất nhiều vào công tác
quản lý hoạt động dạy học nhân tố người thầy và tính tích cực, chủ động của học
trò.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Trước những đòi hỏi của đổi mới GD&ĐT, vấn đề đổi mới phương pháp dạy
học được nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo dục trong nước quan tâm.
Trong công trình nghiên cứu “Những đặc trưng cơ bản của chương trình hiện
đại” công bố trên Tạp chí Phát triển giáo dục, tác giả Nguyễn Hữu Chí khẳng định
“Hiện tượng nhồi nhét quá tải về kiến thức, giảng dạy theo lối truyền thụ một chiều
hạn chế tính năng động, tự chủ, sáng tạo của người học, kiến thức nặng về lý thuyết,
chú trọng tính hàn lâm, không đáp ứng nhu cầu các tình huống sống và làm việc
của người học” [13, tr.4]. Ông cho rằng cần phải có sự mạnh dạn trong đổi mới,
thiết kế chương trình dạy học. Đó là: “Thay vì quá chú trọng truyền thụ kiến thức,
cần quan tâm đặc biệt đến phát triển năng lực của người học, tạo cho người học có
khả năng tự chiếm lĩnh tri thức, có thể tự giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc
sống” [13, tr.4]. Tác giả Nguyễn Hữu Chí cũng lưu ý việc quan tâm phát triển năng
lực của HS thông qua việc giảm thời lượng truyền thụ kiến thức ở trường và tăng
thời gian để HS hoạt động trải nghiệm, sáng tạo. Theo đó đề xuất xu hướng chung
của chương trình hiện đại là lựa chọn hợp lý các chủ đề học tập, tránh quá tải về kiến
thức, dành đủ thời gian cho các hoạt động của HS nhằm rèn luyện kỹ năng [13, tr.5].
Trong công trình nghiên cứu “Động lực học tập và tạo động lực học tập” công

bố trên Tạp chí giáo dục, tác giả Bùi Văn Quân cho rằng muốn thực hành được
những tri thức, phải cụ thể hóa chúng trong từng lĩnh vực hoạt động thực tiễn cụ thể
[30].


Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ GD&ĐT công bố
tháng 7 năm 2017 thì năng lực HS là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển
nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động
tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm
tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể.
Vấn đề đổi mới quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường, được nhiều tác
giả nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống như: Tác giả Trần Kiểm với công
trình nghiên cứu “Khoa học QLGD, một số vấn đề lý luận và thực tiễn” đã đưa ra
những nguyên tắc cơ bản, cần thiết cho chủ thể quản lý vận dụng trong quá trình
quản lý nhà trường [26]. Tác giả Nguyễn Kỳ trong “Một số vấn đề QLGD” (Trường
bồi dưỡng CBQLGD, năm 1998) thì phân tích tổng quan các nội dung quản lý nhà
trường. Các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Nguyễn Quang Kính, Phạm Đỗ Nhật Tiến (2007) trong công trình “Cẩm nang nâng
cao năng lực quản lý nhà trường” thì tập trung phân tích các yếu tố ảnh hướng đến
công tác quản lý nhà trường và chỉ ra các biện pháp để nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý nhà trường cho chủ thể quản lý [3]. Một số tác giả đi sâu nghiên cứu quản
lý nhà trường bằng phương pháp tâm lý sư phạm như tác giả Vũ Dũng trong công
trình “Tâm lý xã hội với quản lý” công bố năm 1995, tác giả Nguyễn Bá Dương
trong công trình “Tâm lý học dành cho người lãnh đạo” công bố năm 1995.
Về phạm trù GDTC trong nhà trường, trong cuốn Tuyển tập nghiên cứu khoa
học GDTC, y tế trường học (Bộ GD&ĐT, NXB TDTT năm 2006), đã công bố
công trình nghiên cứu của các tác giả trong lĩnh vực GDTC và y tế trường học.
Trong số các nghiên cứu này có thể kể đến công trình của Ngũ Duy Anh và Vũ
Đức Thu trong đề tài: Định hướng chiến lược tăng cường GDTC, bảo vệ, chăm sóc

sức khoẻ học sinh trong nhà trường phổ thông các cấp đến năm 2010. Trong đề tài
này, các tác giả đã đưa ra mục tiêu định hướng lâu dài, mục tiêu trước mắt 2003 2010 và đồng thời đưa ra các giải pháp chiến lược nhằm thực hiện để đạt được mục
tiêu đề ra. Trong nghiên cứu khoa học của tác giả Ngũ Duy Anh và Trần Văn Lam


với nội dung nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao công tác GDTC trường
học các tác giả đã đánh giá thực trạng về các hoạt động GDTC đồng thời vạch ra
những khó khăn yếu kém và đề ra mục tiêu, giải pháp để khắc phục những hạn chế
còn tồn tại. Phạm vi nghiên cứu đề tài này thực hiện trên các địa phương cả nước
do đó nó thể hiện được bức tranh tổng thể công tác GDTC. Nhưng hạn chế của nó
là chưa thể hiện được sự khác biệt giữa các vùng miền, địa phương và các giải pháp
tương ứng.
Các tác giả đã nghiên cứu thực trạng GDTC, nghiên cứu lý luận về GDTC,
đưa ra các tiêu chí đánh giá GDTC, xây dựng một số biện pháp tác động, đánh giá
kết quả các biện pháp. Đây là những công trình nghiên cứu có chiều sâu về lý luận
và phần thực trạng, đưa ra các biện pháp, thực nghiệm công phu. Nhìn chung các
tác giả đã nghiên cứu đề cập đến lĩnh vực GDTC song chủ yếu mang tính tổng quát
trên phạm vi rộng hoặc các biện pháp áp dụng cho việc vận dụng phương pháp, sử
dụng các bài tập cụ thể. Việc nghiên cứu để đề xuất các hoạt động quản lý hoạt
động GDTC cho cấp học THCS nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động GDTC
theo hướng PTNL HS là chưa được đề cập nhiều. Các thành quả nghiên cứu nêu
trên của các nhà khoa học trong và ngoài nước là những tri thức làm cơ sở cho việc
nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý GDTC theo hướng PTNL HS trong trường
THCS.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Theo tác giả Đặng Thành Hưng: “Quản lí là một dạng lao động đặc biệt nhằm
gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều
người khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý
thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ

chức hoặc lợi ích của công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia” [23].
Như vậy quản lý bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
- Chủ thể quản lý (có thể một hoặc nhiều người).


- Đối tượng bị quản lý (có thể một hoặc nhiều người, sự vật, sự việc…).
- Mục tiêu quản lý nhằm thay đổi hoạt động của tổ chức, trạng thái hoạt động
và nâng cao hiệu quả lao động.
- Chủ thể tiến hành các tác động quản lý bằng các công cụ quản lý và các
phương pháp quản lý.
- Quản lý về cơ bản là tác động lên con người, sự vật để điều hành các hoạt
động có lợi cho tổ chức và đạt được những mục tiêu tổ chức đặt ra. Để quản lý tốt
trước hết cần hiểu sâu sắc về con người, sự vật với tư cách là đối tượng của quản lý,
sau đó phải được đào tạo huấn luyện cách thức tác động đến con người, sự vật; quản
lý là tìm cách, biết cách ràng buộc một cách thông minh, tế nhị việc thỏa mãn nhu
cầu cho con người, trên cơ sở đó khích lệ con người đem hết năng lực thực hiện
công việc được giao.
- Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết phối
hợp các hoạt động của cấp dưới; Đó chính là thực hiện các chức năng của quản lý.
- Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động chung được
hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không ngừng phát triển.
- Quản lý là chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý một cách gian tiếp
hoặc trực tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực của cá nhân, tổ
chức theo mục tiêu mong đợi.
Có thể hiểu: Quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích tạo
ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các
tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
động của môi trường.
Như vậy bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích có kế hoạch của lực
lượng quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản của quản

lý.


1.2.2. Khái niệm Quản lý giáo dục
Tác giả Hồ Văn Liên cho rằng QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt kết quả mong muốn một cách có hiệu quả nhất. Tùy theo việc xác định đối
tượng quản lý mà QLGD được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau.
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm rằng: QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục
thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người;
Tuy nhiên vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Ta có thể khái quát: QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học,
hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan... của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục để đảm bảo cho các
hoạt động của tổ chức giáo dục vận hành tối ưu đạt được các mục tiêu đề ra với chất
lượng, hiệu quả cao nhất.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD:
- Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc, trên địa
bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố)
- Quản lý nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở GD&ĐT
Có thể khẳng định, giáo dục và QLGD là hai quá trình cùng tồn tại song hành.
Nếu nói giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài người thì
cũng có thể nói như thế về QLGD. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế
truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ
sau và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm
cho xã hội, giáo dục và bản thân con người phát triển không ngừng. Để đạt được
mục đích đó, quản lý được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu

trên.


Từ những khái niệm nêu trên về QLGD ta thấy bản chất đặc thù của hoạt động
QLGD chính là sự hoạt động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đưa
hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn.
1.2.3. Khái niệm Hoạt động giáo dục thể chất
Hoạt động GDTC là một hoạt động giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy
học vận động và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người. Như
vậy hoạt động GDTC trong các nhà trường THCS đóng vai trò rất quan trọng trong
việc hình thành và phát triển về: Đức - Trí - Thể - Mỹ cho các em. Nó góp phần
giúp các em phát triển cân bằng và toàn diện.
Theo từ điển thể thao Nga Việt của Nguyễn Văn Hiếu chủ biên (1979) thì
“Hoạt động GDTC được hiểu là một loại hình giáo dục lấy nhiệm vụ chủ yếu là
phát triển thể lực tăng cường thể chất làm chính, thông qua tham gia các môn thể
thao để thực hiện” [20, tr.198].
Nôvicốp và Mátvêép thì cho rằng “Hoạt động GDTC là hoạt động cơ bản có
định hướng TDTT trong xã hội, là một quá trình tổ chức để truyền thụ và tiếp thu
những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục, giáo dưỡng chung ở nhà trường
các
cấp”.
Còn các nhà lý luận TDTT của Việt Nam như Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn
thì cho rằng do bắt nguồn từ gốc hán nên có người gọi tắt hoạt động GDTC là thể
dục theo nghĩa tương đối hẹp vì theo nghĩa rộng của từ Hán cũ Thể dục còn có
nghĩa là TDTT. Bởi vậy theo hai tác giả trên thì hoạt động GDTC là một trong
những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng rõ của TDTT trong xã hội, một
quá trình có tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ
thống giáo dục và giáo dưỡng chung (chủ yếu trong các nhà trường). Trong quá
trình GDTC ngoài giáo dưỡng thể chất thì việc giáo dục phẩm chất đạo đức cho

người học cũng hết sức quan trọng [37, tr.32].
Cũng theo hai tác giả trên thì đặc trưng cơ bản và chuyên biệt thứ nhất của
giáo dưỡng thể chất là dạy học vận động và đặc trưng thứ hai là sự tác động có chủ


đích đến sự phát triển theo định hướng các tố chất thể lực nhằm nâng cao sức vận
động của con người. Từ đó hai tác giả đã đưa ra định nghĩa: “Hoạt động GDTC là
một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và
phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người” [37, tr.24].
Như vậy, theo tác giả: hoạt động GDTC là một quá trình được tổ chức một
cách có mục đích, có kế hoạch thực hiện với chức năng chuyên biệt nhằm phát triển
các kỹ năng vận động, các tố chất vận động và phát triển thể lực cho người học.
Ngày nay, nghĩa hàm của hoạt động GDTC với nghĩa rộng lớn là một quá trình giáo
dục đồng thời cũng là một hoạt động văn hóa - xã hội, lấy sự phát triển cơ thể, tăng
cường thể chất, nâng cao sức khỏe làm đặc trưng cơ bản. Nó là một hiện tượng xã
hội đặc thù, bao hàm hoạt động GDTC, TDTT thành tích cao và rèn luyện thân thể.
TDTT là những hoạt động phụ vụ cho một nền kinh tế, chính trị, xã hội nhất định
đồng thời cũng chịu sự ảnh hưởng và hạn chế của nền kinh tế, chính trị, xã hội đó.
GDTC cho HS theo hướng phát triển năng lực là cách tiếp cận theo chuẩn về
sản phẩm đầu ra, nhưng sản phẩm đó không chỉ là kiến thức, kĩ năng mà chủ yếu là
khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện nhiệm vụ học
tập đạt tới một chuẩn nào đó. GDTC cho HS theo hướng phát triển năng lực theo
cách hiểu này đòi hỏi phải đáp ứng hai điều kiện chính là phải có sản phẩm đầu ra
và sản phẩm đó phải đạt được một chuẩn nào đó theo yêu cầu.
Nhìn chung, chúng ta có thể hiểu:
- GDTC cho HS theo hướng PTNL không chỉ chú trọng việc thực hiện nhiệm
vụ học tập của HS mà phải hướng tới khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái
độ của HS để thực hiện nhiệm vụ học tập theo một chuẩn nhất định.
- GDTC cho HS theo hướng PTNL phải dựa trên việc miêu tả rõ một yêu cầu
về đầu ra cụ thể, chuẩn đầu ra được cả giáo viên và HS nhận thức được một cách

đầy đủ, giáo viên và HS có thể đánh giá được sự tiến bộ đạt được của HS dựa vào
mức độ hoàn thiện sản phẩm đầu ra ở HS.


×