Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã gia phong huyện gia viễn tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.82 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------✍

✍-----------

ĐINH THỊ THANH HUYỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP XÃ GIA PHONG,
HUYỆN GIA VIỄN, TỈNH NINH BÌNH

Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

:
:
:
:
:

Chính quy
Hướng ứng dụng
Phát triển nông thôn
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018



Thái Nguyên - năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------

ĐINH THỊ THANH HUYỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP XÃ GIA PHONG,
HUYỆN GIA VIỄN, TỈNH NINH BÌNH

Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:
:
:


Chính quy
Hướng ứng dụng
Phát triển nông thôn
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018
ThS. Vũ Thị Hải Anh

Thái Nguyên - năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm khoa Kinh tế và phát triển nông thôn và giáo viên hướng dẫn ThS.
Vũ Thị Hải Anh em đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Tìm hiểu
vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Gia
Phong, huyện Gia Viễn, Tỉnh Ninh Bình”.
Để hoàn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình nghiên cứu và
rèn luyện tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Xin chân thành cảm ơn
giáo viên hướng dẫn ThS. Vũ Thị Hải Anh đã tận tình hướng dẫn em thực
hiện khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy-HĐND-UBND và các
đoàn thể trong xã Gia Phong đã quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ để em có thể
hoàn thành tốt kỳ thực tập tốt nghiệp trong thời gian em thực tập tại xã.
Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù em đã cố gắng nhưng do thời
gian thực tập và kinh nghiệm cũng như trình độ của bản thân còn hạn chế. Vì
vậy bài khóa luận này không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót.
Vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và toàn

thể các bạn để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Tác giả

ĐINH THỊ THANH HUYỀN


ii


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của xã Gia Phong 2015-2017..................... 22
Bảng 3.2: Tình hình biến động chăn nuôi của xã Gia Phong qua 3
năm 2015 - 2017 ............................................................................. 25
Bảng 3.3: Tình hình lao động của xã Gia Phong năm 2017 ........................... 28
Bảng 3.4: Danh sách cán bộ công chức xã Gia Phong ................................... 38


3


4

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Trao chứng nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Gia Phong,
huyện Gia Viễn ............................................................................... 33

Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức UBND xã Gia Phong ............................................... 39


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCĐ

Ban chỉ đạo

2

BCH

Ban chỉ huy

3

BVTV

Bảo vệ thực vật

4


CBNN

Cán bộ nông nghiệp

5

CNH-HĐH

Bông nghiệp hóa - hiện đại hóa

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

KH

Kế hoạch

8

KHKT

Khoa học kĩ thuật

9


KT&PTNT

Kinh tế và phát triển nông thôn

10

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

11

NN

Nhà nước

12

NN&PTNT

Nông nghiệp & phát triển nông thôn

13

NTM

Nông thôn mới

14


PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

15

TLP

Thủy lợi phí

16

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17

TW

Trung ương

18

UBND

Ủy ban nhân dân

19


CT-XH

Chính trị - xã hội



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................
ii DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................
iii

DANH

MỤC

CÁC

...............................................

TỪ,

CỤM
iv

TỪ

VIẾT


MỤC

TẮT
LỤC

........................................................................................................ v Phần 1:
MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu ..................................................................................................
2
1.2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................
2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................
2
1.2.2. Yêu cầu ...................................................................................................
3
1.2.2.1. Yêu cầu về thực hiện nội dung khóa luận ........................................... 3
1.2.2.2. Yêu cầu về thái độ ý thức trách nhiệm ................................................ 3
1.2.2.3. Yêu cầu về kỉ luật ................................................................................
3
1.2.2.4. Yêu cầu tác phong ứng xử ...................................................................
3
1.2.2.5. Yêu cầu về kết quả đạt được................................................................ 4
1.2.2.6. Yêu cầu khác ....................................................................................... 4
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện ......................................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập ................................................................................... 4
1.3.2. Phương pháp thực hiện ........................................................................... 4
1.4. Thời gian thực tập...................................................................................... 5
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập................................................. 5

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 6
2.1. Về cơ sở lý luận .........................................................................................
6


2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................ 6
2.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp................................................................... 6


2.1.1.2. Khái niệm về cán bộ, cán bộ nông nghiệp........................................... 6
2.1.1.3. Khái niệm vai trò và vai trò của cán bộ nông nghiệp .......................... 7
2.1.2. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã ........... 7
2.1.2.1. Vai trò của cán bộ nông nghiệp cấp xã................................................ 7
2.1.2.2. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã ........................................... 8
2.1.2.3. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp xã ......................................... 9
2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ............................ 9
2.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 10
2.2.1. Vai trò và thực trạng của cán bộ nông nghiệp trong phát triển nông
nghiệp nông thôn ở Việt Nam ........................................................................ 10
2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển sản xuất ở các địa phương .
12
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho xã Gia Phong ............................................... 19
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 21
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ..................................................................... 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 21
3.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 21
3.1.1.2. Khí hậu .............................................................................................. 21
3.1.1.3. Thủy văn ............................................................................................ 21
3.1.1.4. Các tài nguyên thiên nhiên chủ yếu................................................... 22
3.1.1.5. Môi trường......................................................................................... 23

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 23
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................. 23
3.1.2.2. Dân số và lao động ............................................................................ 27
3.1.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng ................................................................... 28
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội .................... 32
3.1.3.1. Thuận lợi............................................................................................ 32
3.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................... 32
3.1.4. Những thành tựu đã đạt được của UBND xã Gia Phong...................... 33
3.1.5. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập............ 34


vii

3.1.5.1. Thuận lợi............................................................................................ 34
3.1.5.2. Khó khăn ........................................................................................... 35
3.2. Kết quả thực tập....................................................................................... 36
3.2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã Gia Phong .............................. 36
3.2.2. Tìm hiểu vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã
Gia Phong ....................................................................................................... 37
3.2.2.1. Thông tin chung về Ủy ban nhân dân xã Gia Phong ......................... 37
3.2.2.2. Sơ bộ về cán bộ nông nghiệp xã ........................................................ 42
3.2.2.3. Vai trò của cán bộ nông nghiệp xã Gia Phong .................................. 42
3.2.2.4. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã Gia Phong. ............................ 42
3.2.2.5. Chức năng của cán bộ nông nghiệp xã Gia Phong. ........................... 44
3.2.3. Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập.......... 44
3.2.3.1. Nội dung thứ nhất .............................................................................. 45
3.2.3.2. Nội dung thứ hai ................................................................................ 45
3.2.3.3. Nội dung thứ ba ................................................................................. 46
3.2.3.4. Nội dung thứ tư.................................................................................. 47
3.2.3.5. Nội dung thứ năm .............................................................................. 48

3.2.3.6. Nội dung thứ sáu................................................................................ 48
3.2.4. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn đối với việc thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn của cán bộ nông nghiệp cấp xã ............................................. 49
3.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 49
3.2.6. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 50
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 52
4.1. Kết Luận .................................................................................................. 52
4.2. Kiến nghị ................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 55
I. Tài liệu tiếng Việt........................................................................................ 55
II. Tài liệu Internet.......................................................................................... 55


1


2

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất xuất hiện đầu tiên trong lịch sử phát
triển của xã hội loài người. Cuộc cách mạng công nghiệp mở ra vào cuối thế
kỷ XVII, cách mạng khoa học kĩ thuật (KHKT) giữa thế kỷ XX và đầu thế kỷ
XXI có nhiều ngành ra đời và phát triển lớn mạnh như: Công nghiệp, xây
dựng, thương mại, dịch vụ, công nghệ thông tin… Mặc dù vậy nông nghiệp
vẫn là một trong hai ngành sản xuất vật chất rất quan trọng của xã hội, nó
cung cấp nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng
lớn của nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho
phát triển đất nước.

Nông nghiệp nước ta là một ngành rất quan trọng đối với nền kinh tế và
đời sống của đại đa số người dân. Hiện nay ngành nông nghiệp tạo ra gần
20% GDP cho cả nước, với hơn 60% lao động đang hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp. Vì vậy ngành nông nghiệp được ưu tiên hàng đầu trong các
chính sách phát triển của quốc gia. Để ngành nông nghiệp phát triển bền vững
và tạo ra những bước tiến bộ trong quá trình sản xuất, đòi hỏi đội ngũ cán bộ
nông nghiệp (CBNN) cần có rất nhiều tố chất, năng lực vào quá trình đào tạo
rèn luyện tay nghề cho nông dân, tư vấn giúp nông dân nắm bắt được các chủ
trương, chính sách về nông lâm nghiệp của Đảng và Nhà nước (NN) mang lại
nhiều kiến thức và kỹ thuật, thông tin về thị trường, để thúc đẩy sản xuất cải
thiện, đời sống, góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới (NTM).
Xã Gia Phong là một xã thuộc vùng chiêm trũng có nhiều tiềm năng
phát triển nông nghiệp như: đất đai, điều kiện về tự nhiên, sông ngòi… Để
ngành nông nghiệp của xã phát triển cần có một định hướng tốt,và quan trọng
đó là cán bộ phụ trách nông nghiệp, luôn được chính quyền xã quan tâm đầu


tư hỗ trợ, thông qua các trương trình hỗ trợ giống, tập huấn kỹ thuật cho nông
dân, cho vay vốn phát triển sản xuất.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hiện nay đội ngũ cán bộ nông
nghiệp xã đang hoạt động như thế nào, đã phát huy được hết vai trò, năng lực
của mình hay chưa, có giải pháp nào giúp họ nâng cao năng lực của mình hay
không? Xuất phát từ thực tiễn trên em đã chọn xã Gia Phong, huyện Gia Viễn,
tỉnh Ninh Bình để thực hiện đề tài “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ
của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Gia Phong, huyện Gia Viễn, tỉnh
Ninh Bình” từ đó đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của cán bộ nông
nghiệp cấp xã và có những những giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề khó
khăn, đưa ra cái nhìn và có những giải pháp nhằm nâng cao tính chuyên môn
nghiệp vụ trong quá trình công tác.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu

1.2.1. Mục tiêu
1.2.1.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã Gia Phong đang thực hiện.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát những vấn đề chung về đặc điểm tình hình sản xuất nông
nghiệp xã Gia Phong.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, vai trò của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã Gia Phong.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn đối với việc thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ nông nghiệp cấp xã.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao tính chuyên môn nghiệp vụ
trong công tác của cán bộ nông nghiệp cấp xã.


1.2.2. Yêu cầu
1.2.2.1. Yêu cầu về thực hiện nội dung khóa luận
- Biết xác định những thông tin cần thiết cho khóa luận, từ đó giới hạn
được phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thông tin đúng hướng và
chính xác.
- Các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin: Biết xác định thông tin,
thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, đánh giá các thông tin thu thập được.
- Biết kỹ năng diễn đạt và trình bày thông tin tìm được phục vụ cho
công tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp, tổng quan, các nguồn lực thông tin
tìm kiếm được. Sử dụng thông tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những
thông tin tìm được vào giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
1.2.2.2. Yêu cầu về thái độ ý thức trách nhiệm
- Hoàn thành tốt công việc được giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định cơ sở thực tập.

1.2.2.3. Yêu cầu về kỉ luật
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
1.2.2.4. Yêu cầu tác phong ứng xử
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường không
chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và đối nhân xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.


- Hòa nhã với các cán bộ, nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
1.2.2.5. Yêu cầu về kết quả đạt được
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại cơ sở thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao, góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo, uy tín và thương hiệu của nhà trường.
- Đạt được các mục tiêu theo kế hoạch đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.
- Không tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Với tinh thần tiết kiệm (không sử dụng điện thoại của cơ sở thực tập
cho việc cá nhân).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ sở thực tập.
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào máy
tính.
1.2.2.6. Yêu cầu khác
- Ghi nhật ký thực tập đầy đủ và sưu tầm các tư liệu có liên quan viết
khóa luận.

1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Gia Phong.
- Đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp tại xã trong năm qua.
- Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã
Gia Phong.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao tính chuyên môn nghiệp vụ
trong công tác của cán bộ nông nghiệp cấp xã.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
* Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo kết quả sản xuất và các


tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan
Văn Phòng HĐND & UBND xã.
- Ngoài ra thông tin thứ cấp còn được thu thập từ mạng Internet, sách,
báo... Về các vấn đề liên quan đến khuyến nông, nông nghiệp.
* Phương pháp tiếp cận thông tin
- Quan sát phỏng vấn trực tiếp, quan sát tác phong làm việc, cách làm
việc và xử lí công việc của các cán bộ, công chức.
- Tổng hợp và phân tích thông tin: Những thông tin, số liệu thu thập
được tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có được thông tin cần thiết cho đề tài
1.4. Thời gian thực tập
Thời gian: Từ ngày 15/01/2018 đến ngày 30/05/2018.
Địa điểm: Tại Ủy ban nhân dân xã Gia Phong, huyện Gia Viễn, tỉnh
Ninh Bình.
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của cơ sở thực tập.
- Tích cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.

- Làm việc đúng theo giờ giấc quy định, chấp hành mọi phân công của
cơ sở thực tập.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia các hoạt động công ích, hoạt động tình nguyện vì cộng đồng
phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Chủ động tham gia các công việc, sẵn sàng hộ trợ người hướng dẫn
thực tập để có thể hoàn thành công việc chung, khẳng định năng lực bản thân.


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
2.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa
rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. [13]
Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được
chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử
dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản
phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn,
bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị
trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên
sâu là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ
cốc, các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi.[13]

2.1.1.2. Khái niệm về cán bộ, cán bộ nông nghiệp
a. Khái niệm cán bộ
Cán bộ, công chức là hai phạm trù khác nhau. Theo điều 4, Luật cán bộ
công chức năm 2008.


Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, NN, tổ chức chính trị - xã hội (CT-XH) ở trung ương (TW), ở tỉnh,
thành phố trực thuộc TW (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước. [4]
b. Cán bộ nông nghiệp
Là những người cán bộ có quyền và trách nhiệm thực hiện việc lập kế
hoạch (KH) quản lý, kiểm soát và triển khai các hoạt động sản xuất và kinh
doanh nông nghiệp nhằm hướng tới mục tiêu phát triển nông nghiệp nhanh và
bền vững. [4]
2.1.1.3. Khái niệm vai trò và vai trò của cán bộ nông nghiệp
a,Vai trò: Là tính từ tính chất của sự vật, sự việc hiện tượng, dùng để
nói về vị trí chức năng, nhiệm vụ mục đích của sự vật, sự việc, hiện tượng
trong một hoàn cảnh, bối cảnh và mối quan hệ nào đó. [7]
b,Vai trò của cán bộ nông nghiệp: Là cụm từ chỉ người làm việc trong
cơ quan, đoàn thể, đảm nhiệm một công tác lãnh đạo hoặc công tác quản lí,
công tác nghiệp vụ về nông nghiệp. [7]
2.1.2. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã
2.1.2.1. Vai trò của cán bộ nông nghiệp cấp xã
CBNN cấp xã là cầu nối giữa Đảng, NN với nhân dân, CBNN trực tiếp
tuyên truyền, phổ biến đường lối, chính sách, pháp luật của NN về nông
nghiệp cho nhân dân hiểu và thực hiện. CBNN vừa là người đại diện NN, vừa
là người đại diện cộng đồng là người gần gũi dân, sát dân nhất nên họ là

người trực tiếp nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, ý chí của nhân dân để phản ánh
lên các cấp chính quyền để các cấp chính quyền đặt ra các chính sách phù
hợp. [7]


2.1.2.2. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã
Theo Thông tư số 04/2009 TT-BNN (ngày 21/01/2009)


Giúp Uỷ ban nhân dân (UBND) xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện

quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn (PTNT).


Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và NN về

NN&PTNT.


Tổng hợp, hướng dẫn KH sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ

sản, phát triển rừng hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp
kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông
lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, KH được phê duyệt.


Xây dựng KH, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng trừ

dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo vệ

đê điều, đê bao, bờ vùng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo vệ
rừng; phòng cháy chữa cháy rừng (PCCCR), chống chặt phá rừng và khắc
phục hậu quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp
ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ
rừng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương.


Giúp UBND cấp xã giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi

nhỏ, công trình nước sạch nông thôn và mạng lưới thủy nông; việc sử dụng
nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.


Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất

nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng,
diễn biến tài nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn
cấp xã theo quy định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.




Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề

truyền thống nông thôn; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển
sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện
điều kiện làm việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân
dân địa phương.



Giúp UBND cấp xã thực hiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm,

giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo quy định.


Giúp UBND xã tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ

công về nông nghiệp và phát triển nông thôn; củng cố các tổ chức dân lập, tự
quản của cộng đồng dân cư theo quy định.


Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm

nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên
địa bàn cấp xã theo quy định. [1]
2.1.2.3. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp xã
Theo Thông tư số 04/2009 TT-BNN (ngày 21/01/2009)
Tham mưu cho UBND xã thực hiện nhiệm vụ quản lý NN trong lĩnh
vực nông nghiệp như công tác trồng trọt, chăn nuôi, thú y, rừng, đất lâm
nghiệp và các hoạt động sự nghiệp chuyên ngành tại địa phương.
2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Nghị Quyết 26- NQ/TW của Ban chấp hành trung ương ban hành
ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Luật số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội ban
hành về Luật cán bộ, công chức.
- Thông tư số 04/2009/TT-BNN của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn ngày 21 tháng 01 năm 2009 Thông tư Hướng dẫn nhiệm vụ của



Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã.
- Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn thực hiện tiêu
chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc Hội ban
hành về Luật tổ chức chính quyền địa phương.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Vai trò và thực trạng của cán bộ nông nghiệp trong phát triển nông
nghiệp nông thôn ở Việt Nam
Vai trò
Để phát triển kinh tế - xã hội đất nước nói chung và phát triển nông
nghiệp, nông thôn nói riêng không thể thiếu đội ngũ cán bộ nông nghiệp từ
cấp TW đến địa phương. Cán bộ cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) là cầu nối
giữa các cơ quan của Đảng, chính quyền các cơ quan chỉ đạo sản xuất và các
tổ chức quần chúng với người dân trong xã, phường, thị trấn. Cán bộ cơ sở là
những người gần dân nhất, là những người trực tiếp tổ chức thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của NN đến với nhân dân, đồng thời
tham mưu cho cấp trên về mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, biến tinh thần
của các chủ chương, chính sách đó thành hành động quần chúng, làm cho
quần chúng hiểu và tổ chức quần chúng thực hiện tốt các chủ chương, chính
sách đó.
Như vậy nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn không thể thiếu
đội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở trực tiếp thực hiện triển khai các chủ
chương, chính sách. Các chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn tại
địa phương mình.
Nhưng ở nước ta đội ngũ cán bộ còn có nhiều hạn chế nhất là mặt năng
lực đặc biệt là cán bộ nông nghiệp ở cấp cơ sở. Vì vậy nâng cao năng lực của



bộ máy quản lý NN, năng lực của đội ngũ cán bộ nông nghiệp là nội dung
then chốt và chiến lược để tạo nên cục diện phát triển mới. Nội dung này đòi
hỏi quyết sách táo bạo và đồng bộ trên cả ba mặt: Phát triển nguồn nhân lực,
tăng cường tổ chức, và cải cách thể chế luật pháp.
Hiện nay phần lớn đội ngũ cán bộ nông nghiệp cấp cơ sở của nước ta
được lấy từ nhiều nguồn khác nhau nên trình độ học vấn, trình độ chuyên môn
không đảm bảo vì những trường hợp khác đều tìm cách thoát ly khỏi địa
phương, hoặc họ không muốn làm việc trong hệ thống chính quyền cấp xã.
Do vậy cán bộ cơ sở chủ yếu làm việc theo kinh nghiệm là chính, “lâu ngày
kiến thức phổ thông bị rơi rụng, kiến thức chuyên môn của cán bộ được bồi
dưỡng mang tính chắp nhặt… nên hạn chế tầm nhìn chiến lược về phát triển
nông nghiệp, nông thôn đối với địa phương”.
Mặt khác trình độ của phần lớn cán bộ quản lý nông nghiệp ở cơ sở
chưa phù hợp với yêu cầu, nói nhiều, làm ít, sợ trách nhiệm; thiếu những
người có đủ năng lực trình độ để đảm đương nhiệm vụ, tâm huyết, dám nghĩ
dám làm, dám chịu trách nhiệm, không đảm bảo yêu cầu trong thời kỳ công
nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH - HĐH) đất nước nói chung và yêu cầu phát
triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng.
Đội ngũ cán bộ quản lý nông nghiệp cơ sở hiện nay thì cán bộ chuyên
trách là do dân bầu cử, còn cán bộ công chức là do được tuyển dụng, phân
công. Cán bộ làm việc theo nhiệm kỳ nên kinh nghiệm chuyên sâu còn thấp vì
ở mỗi chức vụ cán bộ cơ sở phải tham gia học tập những lớp bồi dưỡng phù
hợp với chức vụ của mình.
Thực trạng đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ nông nghiệp ở nước ta
Chúng ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới - Đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước phấn đấu năm 2020 đưa nước ta trở thành
một nước công nghiệp, để thực hiện nhiệm vụ đó hội nghị lần thứ hai ban



×