Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi bảo hiểm trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.46 KB, 9 trang )

I/ Phần tự luận:
1. Cho một ví dụ trong thực tế cuộc sống để phân biệt giữa tổn thất, nguy cơ,
hiểm họa?
2. Vì sao khi hủy HĐBHNT trước 2 năm, người tham gia bảo hiểm sẽ không
được nhận lại toàn bộ số phí đã đóng?
3. Hãy nêu các thành phần tham gia trong hợp đồng BHNT. Cho các ví dụ để
chứng minh trong một số trường hợp có thể có sự trùng lắp giữa các thành phần đã
nêu ở trên?
II/ Phần xử lý tình huống:
Lựa chọn câu đúng nhất và đánh dấu X vào câu đã chọn:
1. Ông A mua xe hơi vào đầu tháng 4/2006, đến ngày 14/07/2007, ông A
mua bảo hiểm vật chất xe với số tiền là 314,5 triệu đồng. Công ty bảo hiểm ước tính
tỷ lệ khấu hao xe là 12%/năm. Ngày 10/12/2007 xe ông A đụng phải xe tải B bị hư
hỏng khoảng 40% giá trị xe, lỗi cùa ông A là 20% và của xe tải B là 80%. Xe tải đã
mua bảo hiểm trách nhiệm với số tiền là 40 triệu đồng.
1.1. Giá trị xe của ông A ban đầu khi ký hợp đồng là: (đã làm tròn số)
a. 366 triệu đồng.
b. 370 triệu đồng.
c. 374 triệu đồng.
1.2. Công ty bảo hiểm xác định giá trị thực tế của xe ông A khi gặp tai nạn
là:
a. 296 triệu đồng.
b. 299 triệu đồng.
c. Các câu trên đều sai mà = ……………………..
1.3. Công ty bảo hiểm của B sẽ phải chi trả số tiền là:
a. 80% giá trị thiệt hại thực tế và = ……………….. triệu đồng.
b. 100% số tiền bảo hiểm trách nhiệm và = ……….. triệu đồng.
c. 80% số tiền bảo hiểm trách nhiệm và = ……………. triệu đồng.
1.4. Số tiền công ty bảo hiểm của ông A thực sự phải chi trả là:
a. 20% giá trị thiệt hại và = ………….. triệu đồng.
b. Chênh lệch của giá trị thiệt hại và số tiền công ty bảo hiểm của B trả và =


………… triệu đồng.
c. Các câu trên đều sai mà = …………….. triệu đồng.
2. Ông A cách đây 5 năm có mua một sản phẩm nhân thọ trọn đời trên tính
mạng của bản thân, trị giá 300 triệu đồng. Cuối năm 2007 ông A bị tử vong do tai
nạn giao thông, lỗi 80% do lái xe tải B gây ra. Xe tải đã mua bảo hiểm trách nhiệm
với số tiền 30 triệu đồng.
2.1. Công ty bảo hiểm của B sẽ chi trả:
a. 24 triệu đồng cho phía gia đình ông A.
b. 30 triệu đồng cho B và kết thúc hợp đồng với B.
c. Các câu trên đều sai.
2.2. Phía gia đình ông A sẽ nhận được từ cty BHNT:
a. Số tiền 300 triệu đồng.
b. Số tiền chênh lệch giữa 300 triệu đồng và mức bồi thường 30 triệu đồng
từ cty bảo hiểm của B.
c. Các câu trên đều sai mà = …….. triệu đồng.
Chọn câu trả lời đúng nhất: (Có thể chọn nhiều hơn 1 câu)
Câu 1: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ là:
a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo hiểm con người phi nhân thọ
c. Bảo hiểm nhân thọ
d. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Câu 2: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật dồn tích là:
a. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
b. Bảo hiểm tai nạn con người
c. Bảo hiểm xe cơ giới
d. Bảo hiểm nhân thọ
Câu 3: Kỹ thuật phân bổ trong bảo hiểm thương mại là:
a. Phân bổ phí thu được cho người được bảo hiểm
b. Phân bổ số tiền bồi thường cho năm tài chính sau
c. Phân bổ phí thu được cho trách nhiệm chưa hoàn thành của nhà bảo hiểm

cho năm tài chính sau.
d. Phân bổ trách nhiệm của công ty bảo hiểm gốc cho các công ty tái bảo
hiểm.
Câu 4: Kỹ thuật dồn tích trong bảo hiểm thương mại là:
a. Dồn tích số phí thu được để trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra
b. Dồn tích trách nhiệm của công ty bảo hiểm
c. Dồn tích số phí thu được đều đặn hàng năm
d. Dồn tích số phí bảo hiểm mà người được bảo hiểm còn nợ công ty bảo
hiểm.
Câu 5: Tổn thất có thể xác định được là:
a. Tổn thất tài sản
b. Tổn thất con người
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất do người thứ ba gây ra
Câu 6: Tổn thất không xác định được là:
a. Tổn thất tinh thần
b. Tổn thất tài sản
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất do người thứ ba gây ra
Câu 7: Tính tin tưởng tuyệt đối của HĐBH là:
a. Người được bảo hiểm tin tưởng công ty bảo hiểm sẽ trả tiền bảo hiểm
b. Công ty bảo hiểm tin tưởng người được bảo hiểm đóng đầy đủ phí bảo
hiểm
c. Công ty bảo hiểm tin tưởng rủi ro chắc chắm xảy ra
d. Người được bảo hiểm đã khai báo đầy đủ rủi ro của mình
Câu 8: Chế độ miễn thường là:
a. Công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường cho người được bảo hiểm
b. Công ty bảo hiểm sẽ không thu phí của người được bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường khi tổn thất ở dưới 1 mức nào đó
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)

Câu 9: Phí bảo hiểm là:
a. Số tiền trả khi rủi ro xảy ra
b. Giá thành sản phẩm bảo hiểm
c. Giá cả sản phẩm bảo hiểm
d. Số tiền công ty bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro
không xảy ra.
Câu 10: Nguyên tắc dàn trải trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
a. Phân chia địa bàn hoạt động của công ty bảo hiểm
b. Tránh tích tụ số người tham gia bảo hiểm
c. Tránh tập trung tất cả hợp đồng trong một thời điểm
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 11: Nguyên tắc phân chia trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
a. Phân chia rủi ro lớn ra nhiều rủi ro nhỏ
b. Phân chia trách nhiệm giữa các công ty bảo hiểm đối với cùng một rủi ro
c. Phân chia phí bảo hiểm gốc cho các công ty bảo hiểm khác
d. Phân chia số người tham gia bảo hiểm ra làm nhiều nhóm nhỏ hơn
Câu 12: Tổn thất có thể lường trước được là:
a. Tổn thất có thể biết trước được mức độ xảy ra nhiều hay ít
b. Tổn thất con người
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất có thể biết trước được tổn thất lớn nhất
Câu 13: Tổn thất không thể lường trước được:
a. Tổn thất con người
b. Tổn thất tài sản
c. Tổn thất không biết trước mức độ cao nhất
d. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
Câu 14: Công ty bảo hiểm tương hổ là:
a. Công ty hoạt động mục đích vì lợi nhuận
b. Công ty hoạt động với mục đích không vì lợi nhuận
c. Khi các thành viên đều là người bảo hiểm

d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 15: Việt Nam đã có công ty bảo hiểm tương hổ chưa:
a. Rồi
b. Chưa
c. Sắp có
d. Không bao giờ có
Câu 16: Lãi suất kỹ thuật của cty BH nhân thọ là:
a. Lãi suất đầu tư thực tế của Cty BH nhân thọ
b. Lãi suất dùng tính phí của Cty BH nhân thọ
c. Lãi suất trả lãi của ngân hàng
d. Lãi suất Cty BH nhân thọ vay của ngân hàng
Câu 17: Bảo hiểm nhân thọ là loại bảo hiểm đảm bảo:
a. Tài sản của người được bảo hiểm
b. Thân thể người được bảo hiểm
c. Tính mạng người được bảo hiểm
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 18: Xác suất tử vong khi tính phí bảo hiểm nhân thọ là:
a. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số
b. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều chỉnh tăng
c. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều chỉnh giảm
d. Xác suất khác (cho câu trả lời)
Câu 19: Bảo hiểm có vai trò thúc đẩy mọi người có ý thức đề phòng hạn chế tổn
thất. Mọi người ở đây là:
a. Tất cả những người tham gia bảo hiểm
b. Tất cả người dân, chủ thể, tổ chức trong xã hội
c. Tất cả các công ty bảo hiểm
d. Tất cả những người bị rủi ro
Câu 20: Vai trò trung gian tài chính của BH là:
a. Vai trò chỉ có trong điều kiện nền kinh tế thị trường
b. Vai trò vốn có của hoạt động kinh doanh BH

c. Vai trò chỉ có trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp
d. Vai trò chỉ có của bảo hiểm Việt Nam
Câu 21: Thế quyền trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
a. Người được bảo hiểm được thay thế công ty bảo hiểm yêu cầu người khác
bồi thường cho mình
b. Cty BH được thay thế người được BH yêu cầu người khác bồi thường cho
mình
c. Người được bảo hiểm thay thế công ty bảo hiểm bồi thường cho người thứ
ba
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 22: Thế quyền được áp dụng trong:
a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
c. Bảo hiểm con người
d. Bảo hiểm tai nạn
Câu 23: Tái bảo hiểm là:
a. Công ty bảo hiểm giữ lại toàn bộ rủi ro
b. Công ty bảo hiểm chuyển đi toàn bộ rủi ro
c. Công ty bảo hiểm yêu cầu các Cty BH khác cùng đảm bảo rủi ro với mình
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 24: Nguy cơ là:
a. Một sự việc tốt sắp xảy ra
b. Một sự việc xấu không thể xảy ra
c. Một sự việc xấu sắp xảy ra

×