Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.87 KB, 92 trang )

Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................6
PHẦN I KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI..............................9
PHẦN II........................................................................................................................................20
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN......................................................................................20
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015.....................................................20
+ Đối với các tổ chức doanh nghiệp đăng kí: 13 dự án, hoàn thành 5 dự án, chuyển sang
kì 2016-2020: 9 dự án, hộ gia đình năm 2015 chưa đăng ký.................................................22
PHẦN III LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016....................................................51
III.3.2.1. Nhu cầu sử dụng đất của các đơn vị TW, Tỉnh.......................................................53
Tổng hợp các nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức TW và của các ngành, Tỉnh có 21 dự
án, quy mô sử dụng đất 443,81 ha, gồm các loại đất như sau:.............................................53
- Đất trồng rừng phòng hộ: 01 dự án, diện tích 200 ha;........................................................53
- Đất quốc phòng tỉnh: 02 dự án, diện tích 105,00 ha;...........................................................53
- Đất an ninh: 02 dự án, diện tích 1,02 ha;..............................................................................54
- Đất khu công nghiệp: 01 dự án, diện tích 23,06 ha;............................................................54
- Đất thương mại dịch vụ: 01 dự án, diện tích 0,3 ha............................................................54
- Đất giao thông TW, tỉnh: 05 dự án, diện tích 45,12 ha;......................................................54
- Đất thủy lợi: 01 dự án, diện tích 5,09ha;...............................................................................54
- Đất công trình năng lượng: 03 dự án, diện tích 0,52 ha;....................................................54
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 01 dự án, diện tích 1,51 ha;..................................................54
- Đất ở nông thôn: 1 dự án, diện tích 1,46 ha;.........................................................................54
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 1 dự án, diện tích 0,47 ha;...................................................54
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp: 2 dự án, diện tích 1,52 ha.........................................54
(Chi tiết xem biểu 07/CH)..........................................................................................................54
III.3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của Thị xã...............................................................................54
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất 2016 có tất cả 31 dự án, tổng diện tích 112,54ha, chủ đầu
tư thực hiện các dự án là các phòng chuyên môn, ban quản lý các công trình XDCB của
Thị xã. Bao gồm các loại đất như sau:.....................................................................................54
- Khu sản xuất thủy sản: 1 dự án, diện tích 8,2 ha;..............................................................54


- Đất cụm công nghiệp: 1 dự án, diện tích 8,0 ha;.................................................................54
- Đất giao thông: 3 dự án, diện tích 28,43ha;..........................................................................54
- Đất thủy lợi: 2 dự án, diện tích 29,4 ha;................................................................................54
- Đất y tế 1 dự án, diện tích 0,2ha;............................................................................................54
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 11 dự án, diện tích 3,42 ha;..................................................54
- Đất ở nông thôn: 5 dự án, diện tích 12,22ha;.......................................................................54
- Đất ở đô thị: 5 dự án, diện tích 17,87ha;...............................................................................54
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 01 dự án, diện tích 1,0ha;....................................................54
- Đất vui chơi giải trí công cộng: 1 dự án, diện tích 3,8 ha...................................................54
(Chi tiết xem biểu 07/CH)..........................................................................................................54
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 1 dự án, diện tích 0,07ha;........................................54
- Đất giao thông: 8 dự án, diện tích 4,09 ha;...........................................................................54
- Đất thủy lợi: 2 dự án, diện tích 0,11ha;.................................................................................54
- Đất y tế: 01 dự án, diện tích 0,09ha;......................................................................................54
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 4 dự án, diện tích 0,33 ha;....................................................54
- Đất chợ: 02 dự án, diện tích 3,73 ha;.....................................................................................54
- Đất cơ sở thể dục thể thao: 10 dự án, diện tích 7,09 ha;.....................................................54
- Đất ở nông thôn: 11 dự án, diện tích 2,58 ha;.......................................................................54
- Đất ở đô thị: 2 dự án, diện tích 3,42ha;.................................................................................54
- Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp: 1 dự án, diện tích 0,16ha;.............................................54
- Đất nghĩa trang nghĩa địa: 02 dự án, diện tích 5,4 ha;........................................................54
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 9 dự án, diện tích 1,91 ha;..........................................................54
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 1


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
(Chi tiết xem biểu 07/CH)..........................................................................................................54
- Đất rừng sản xuất: 1 dự án diện tích 7.360,7 ha..................................................................55

- Xin chuyển mục đích của hộ gia đình cá nhân 2283 thửa, với tổng diện tích 3.076.728
m2..................................................................................................................................................55
(Chi tiết xem biểu 07/CH).........................................................................................................55
PHẦN IV: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................86
I. KẾT LUẬN...............................................................................................................................86
II. KIẾN NGHỊ............................................................................................................................86
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................................88

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 2


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................6
PHẦN I KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI..............................9
PHẦN II........................................................................................................................................20
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN......................................................................................20
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015.....................................................20
+ Đối với các tổ chức doanh nghiệp đăng kí: 13 dự án, hoàn thành 5 dự án, chuyển sang
kì 2016-2020: 9 dự án, hộ gia đình năm 2015 chưa đăng ký.................................................22
PHẦN III LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016....................................................51
III.3.2.1. Nhu cầu sử dụng đất của các đơn vị TW, Tỉnh.......................................................53
Tổng hợp các nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức TW và của các ngành, Tỉnh có 21 dự
án, quy mô sử dụng đất 443,81 ha, gồm các loại đất như sau:.............................................53
- Đất trồng rừng phòng hộ: 01 dự án, diện tích 200 ha;........................................................53
- Đất quốc phòng tỉnh: 02 dự án, diện tích 105,00 ha;...........................................................53
- Đất an ninh: 02 dự án, diện tích 1,02 ha;..............................................................................54

- Đất khu công nghiệp: 01 dự án, diện tích 23,06 ha;............................................................54
- Đất thương mại dịch vụ: 01 dự án, diện tích 0,3 ha............................................................54
- Đất giao thông TW, tỉnh: 05 dự án, diện tích 45,12 ha;......................................................54
- Đất thủy lợi: 01 dự án, diện tích 5,09ha;...............................................................................54
- Đất công trình năng lượng: 03 dự án, diện tích 0,52 ha;....................................................54
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 01 dự án, diện tích 1,51 ha;..................................................54
- Đất ở nông thôn: 1 dự án, diện tích 1,46 ha;.........................................................................54
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 1 dự án, diện tích 0,47 ha;...................................................54
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp: 2 dự án, diện tích 1,52 ha.........................................54
(Chi tiết xem biểu 07/CH)..........................................................................................................54
III.3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của Thị xã...............................................................................54
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất 2016 có tất cả 31 dự án, tổng diện tích 112,54ha, chủ đầu
tư thực hiện các dự án là các phòng chuyên môn, ban quản lý các công trình XDCB của
Thị xã. Bao gồm các loại đất như sau:.....................................................................................54
- Khu sản xuất thủy sản: 1 dự án, diện tích 8,2 ha;..............................................................54
- Đất cụm công nghiệp: 1 dự án, diện tích 8,0 ha;.................................................................54
- Đất giao thông: 3 dự án, diện tích 28,43ha;..........................................................................54
- Đất thủy lợi: 2 dự án, diện tích 29,4 ha;................................................................................54
- Đất y tế 1 dự án, diện tích 0,2ha;............................................................................................54
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 11 dự án, diện tích 3,42 ha;..................................................54
- Đất ở nông thôn: 5 dự án, diện tích 12,22ha;.......................................................................54
- Đất ở đô thị: 5 dự án, diện tích 17,87ha;...............................................................................54
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 01 dự án, diện tích 1,0ha;....................................................54
- Đất vui chơi giải trí công cộng: 1 dự án, diện tích 3,8 ha...................................................54
(Chi tiết xem biểu 07/CH)..........................................................................................................54
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 1 dự án, diện tích 0,07ha;........................................54
- Đất giao thông: 8 dự án, diện tích 4,09 ha;...........................................................................54
- Đất thủy lợi: 2 dự án, diện tích 0,11ha;.................................................................................54
- Đất y tế: 01 dự án, diện tích 0,09ha;......................................................................................54
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 4 dự án, diện tích 0,33 ha;....................................................54

- Đất chợ: 02 dự án, diện tích 3,73 ha;.....................................................................................54
- Đất cơ sở thể dục thể thao: 10 dự án, diện tích 7,09 ha;.....................................................54
- Đất ở nông thôn: 11 dự án, diện tích 2,58 ha;.......................................................................54
- Đất ở đô thị: 2 dự án, diện tích 3,42ha;.................................................................................54
- Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp: 1 dự án, diện tích 0,16ha;.............................................54
- Đất nghĩa trang nghĩa địa: 02 dự án, diện tích 5,4 ha;........................................................54
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 9 dự án, diện tích 1,91 ha;..........................................................54
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 3


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
(Chi tiết xem biểu 07/CH)..........................................................................................................54
- Đất rừng sản xuất: 1 dự án diện tích 7.360,7 ha..................................................................55
- Xin chuyển mục đích của hộ gia đình cá nhân 2283 thửa, với tổng diện tích 3.076.728
m2..................................................................................................................................................55
(Chi tiết xem biểu 07/CH).........................................................................................................55
PHẦN IV: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................86
I. KẾT LUẬN...............................................................................................................................86
II. KIẾN NGHỊ............................................................................................................................86
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................................88

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 4



Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
ATNĐ
CDM
CNQSDĐ
CSHT
CN
DL
DV
ĐGHC
HT KT
KDC
KDL
KHSDĐ
MTV
NN
QH KDC
QHSDĐ
SXKD
TB
TDTT
TNHH
TTCN
UBND

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

: Áp thấp nhiệt đới
: Cơ chế phát triển sạch
: Chứng nhận quyền sử dụng đất

: Cơ sở hạ tầng
: Công nghiệp
: Du lịch
: Dịch vụ
: Địa giới hành chính
: Hạ tầng kỹ thuật
: Khu dân cư
: Khu du lịch
: Kế hoạch sử dụng đất
: Một thành viên
: Nông nghiệp
: Quy hoạch khu dân cư
: Quy hoạch sử dụng đất
: Sản xuất kinh doanh
: Trung bình
: Thể dục thể thao
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tiểu thủ công nghiệp
: Ủy ban nhân dân

Trang 5


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thị xã Sông Cầu nằm ở phía Bắc của tỉnh Phú Yên có nhiều đầm, vịnh, cảnh
quan thiên nhiên tự nhiên, nhân tạo hết sức độc đáo đã được công nhận cấp quốc gia,
cấp Tỉnh, được xác định đầu tư phát triển là thành phố du lịch. Diện tích tự nhiên
49.279,21 ha (kiểm kê đất đai năm 2014); dân số 101.945 người (năm 2015). Gồm 14
đơn vị hành chính, trong đó có 4 phường và 10 xã.

Thị xã Sông Cầu đã lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 2011-2015 được phê duyệt theo Luật Đất đai 2003, nên có rất nhiều nội dung
thay đổi so với Luật Đất đai 2013 đang yêu cầu phải thực hiện, đồng thời có nhiều nội
dung cần bổ sung để phù hợp với nghị quyết Đảng bộ thị xã Sông Cầu lần thứ XI
nhiệm kỳ 2015-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế xã hội năm 2016.
Vì vậy UBND tỉnh Phú Yên đã ban hành chỉ thị số 03/CT-UBND ngày
28/01/2015 về: “Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2016-2020) cấp Tỉnh, cấp Huyện và kế hoạch sử dụng đất năm 2016
cấp Huyện”, Thông báo số 256/TB-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Phú Yên
về việc “Chủ trương thực hiện Dự án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Thị xã Sông Cầu”, Công văn số 5071/UBNDKT ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Phú Yên v/v “Triển khai thực hiện công văn số
4389/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 16/10/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v Lập
kế hoạch sử dụng đất 2016”.
Lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu phải đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015; xác định những tồn tại, khó khăn, các
nguyên nhân hạn chế thực hiện kế hoạch; là cơ sở pháp lý bắt buộc cần phải có về
quản lý đất đai, thực hiện bồi thường, thu hồi, chuyển mục đích, giao đất, cho thuê đất,
xây dựng hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng là hết sức cần thiết và
đúng pháp luật.
I. Mục đích lập kế hoạch sử dụng đất của thị xã Sông Cầu
- Cụ thể hóa thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của dự án “Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Thị xã Sông Cầu”.
- Rà soát, đánh giá kết quả sử dụng đất đã thực hiện năm 2015, xác định nhu cầu
sử dụng đất các ngành, các cấp thực hiện năm 2016.
- Cụ thể hóa chi tiết nhu cầu, vị trí sử dụng đất, vị trí trong năm kế hoạch 2016
tất cả các dự án, công trình thực hiện trên địa bàn của Thị xã: của các ngành TW, Tỉnh,
của thị xã Sông Cầu và các xã, phường, các hộ gia đình có đơn xin chuyển mục đích
sử dụng đất.
- Là cơ sở pháp lý để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai, là căn cứ
để thực hiện các thủ tục về: bồi thường, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao

đất, cho thuê đất và lập các kế hoạch bồi thường, giá đất cụ thể, đấu giá quyền sử dụng
đất ở.
II. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016
Dự án Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Thị xã Sông Cầu được thực hiện
trên cơ sở các căn cứ pháp lý như sau:
- Luật Đất đai năm 2013 ( chương IV);
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về: Quy định chi
tiết một số điều thi hành Luật Đất đai;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 6


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
- Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ: Về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về: Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về việc: Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành: Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
- Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21/01/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc: Điều chỉnh lập quy hoạch sử dụng đất đền năm 2020 và lập kế
hoạch sử dụng đất năm 2016;
- Công văn số 4389/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên Môi trường về việc: Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016;
- Nghị quyết 171/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Yên khóa VI, kỳ họp thứ 14 về việc: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;

phát triển kinh tế xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; thu hồi đất, chuyển mục đích
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ trong năm 2016;
- Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của UBND Tỉnh Phú Yên về
phê duyệt: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) của thị xã Sông Cầu;
- Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về
phê duyệt: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của Thị xã Sông Cầu;
- Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc: Điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất năm 2015 thị xã Sông Cầu;
- Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc:
Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2016-2020) cấp tỉnh, cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện;
- Thông báo số 256/TB-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Phú Yên: Chủ
trương thực hiện Dự án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất năm 2016 của Thị xã Sông Cầu;
- Công văn số 5071/UBND-KT ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Phú Yên v/v
Triển khai thực hiện công văn số 4389/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 16/10/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc: Lập kế hoạch sử dụng đất 2016;
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
Các phương pháp liệt kê dưới đây được sử dụng trong quá trình thực hiện lập kế
hoạch sử dụng đất thị xã Sông Cầu năm 2016:
III.1. Nhóm phương pháp thu thập số liệu:
Gồm các phương pháp sau:
Phương pháp thu thập tài liệu và điều tra, khảo sát thực địa: Đây là phương
pháp được dùng để thu thập các tài liệu, liệt kê các số liệu, bản đồ, thông tin về toàn bộ
các nội dung của dự án làm cơ sở để điều tra, thu thập bổ sung dữ liệu, đối soát số liệu
đã có khái quát về: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu,
hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất; thu hồi chuyển mục đích
sử dụng đất, giao đất cho thuê đất, bồi thường, giải tỏa, tái định cư,… theo phương án
kế hoạch sử dụng đất 2015 của Thị xã đã được UBND Tỉnh phê duyệt.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 7


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn những tổ chức có nhu cầu sử dụng đất, cá
nhân sử dụng đất bị thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất nằm trong phương án kế hoạch,
những người có trách nhiệm về tổ chức thực hiện, quản lý kế hoạch kiểm tra, thanh tra
thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Qua đó tìm hiểu những mặt được và chưa được, cũng
như nguyên nhân, các giải pháp khắc phục các tồn tại trong công tác xây dựng và triển
khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Phương pháp kế thừa, chọn lọc tài liệu đã có: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu,
bản đồ, công văn đăng ký đã thu thập được ở nội nghiệp và ngoại nghiệp tiến hành
phân loại, chọn lọc, hệ thống các tài liệu có giá trị sử dụng sẽ được đưa vào nội dung
lập kế hoạch sử dụng đất 2016.
III.2. Phương pháp thống kê, so sánh và phân tích
Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hành phân loại theo nhóm, thống
kê diện tích theo từng loại đất cho từng công trình, dự án đã thực hiện theo quy hoạch,
phát sinh mới hoặc chưa thực hiện chuyển sang kỳ sau hoặc hủy bỏ; tổng hợp, so sánh
và phân tích các tồn tại, nguyên nhân đến việc thực hiện phương án KHSDĐ đã phê
duyệt. So sánh các loại đất thực hiện so với chỉ tiêu phân bổ trong phương án KHSDĐ.
III.3. Nhóm phương pháp tiếp cận
Phân tích định tính và định lượng về tiềm năng đất đai và khả năng sử dụng đất.
Phân tích hệ thống các mối quan hệ vĩ mô và vi mô, tổng thể và chuyên ngành
các cấp quy hoạch.
Phương pháp cân đối trong quan hệ khai thác các loại đất đai với điều kiện khả
thi sử dụng đất và cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
III.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực lập quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quản lý và giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất để trao đổi về cách nhìn nhận, đánh giá và các gợi ý về giải pháp thực hiện.
III.5. Phương pháp minh hoạ trên bản đồ
Đây là phương pháp đặc thù của công tác lập kế hoạch sử dụng đất. Các loại đất
theo mục đích sử dụng được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất, trên các đồ thị, biểu đồ,...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 Chủ dự án: UBND Thị xã Sông Cầu
 Cơ quan thẩm định dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường.
 Cơ quan phê duyệt dự án: UBND tỉnh Phú Yên
 Cơ quan tư vấn thực hiện dự án: Công ty TNHH Hoàng Huy.
V. CÁC SẢN PHẨM KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 Thị xã Sông
Cầu, kèm theo các bảng biểu, phụ biểu tính toán, bản đồ vị trí các dự án.
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2016, tỷ lệ 1/25.000.
- Đĩa CD lưu báo cáo thuyết minh, bản đồ màu các loại đã số hóa.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 8


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
PHẦN I
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI
I.1 Điều kiện tự nhiên
I.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Sông Cầu nằm ở phía Bắc của
tỉnh Phú Yên.
 Tọa độ địa lý:

-Từ 13021’ đến 13042’ vĩ độ Bắc.
-Từ 109006’ đến 109020’ kinh độ Đông.
 Giới cận:
- Phía Bắc giáp: thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định;
- Phía Nam giáp: huyện Tuy An;
- Phía Tây giáp: huyện Đồng Xuân;
- Phía Đông: giáp Biển Đông.
Tổng diện tích tự nhiên (theo số liệu
kiểm kê năm 2014): 49.279,21 ha.
Dân số: 101.945 người .
Thị xã Sông Cầu có 14 đơn vị hành
chính gồm: 4 phường là: Xuân Yên, Xuân
Phú, Xuân Thành, Xuân Đài và 10 xã là:
Xuân Lộc, Xuân Bình, Xuân Hải, Xuân Hòa,
Xuân Cảnh, Xuân Thịnh, Xuân Phương, Xuân Lâm, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2.
I.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình, địa mạo của thị xã Sông Cầu có 3 dạng như sau:
- Dạng địa hình núi cao: chiếm phần lớn diện tích tự nhiên khoảng 27.059 ha
(khoảng 55,30% diện tích tự nhiên); phân bố chủ yếu về phía Tây, Tây Bắc và Bắc với
các đỉnh núi cao trên 500m như: núi Mô Cheo 814m (Xuân Lâm), núi Hòn Kè 832m
(Xuân Lâm), núi Gà 708m (Xuân Lâm), núi Hòn Gió 794m, núi Hòn Khô 716m (Xuân
Lộc), núi Tướp Vung 673m (Xuân Hải),… độ dốc phổ biến trên 250, mức độ chia cắt
mạnh. Đây là vùng đầu nguồn đã có nhiều diện tích rừng trồng, rừng tự nhiên che phủ,
có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, giữ ẩm, giữ nước – bảo
vệ vùng hạ lưu.
- Dạng địa hình núi thấp: chiếm khoảng 6.535 ha diện tích đất tự nhiên
(khoảng 13,36% diện tích tự nhiên); phân bố ở độ cao từ 200 - 500m như núi Yên Beo
336m (Xuân Bình), núi Ông Định 305m (Xuân Yên), độ dốc phổ biến từ 15 0 – 250.
Đây là vùng tiếp giáp với các vùng đồng bằng, tất cả 14 xã, phường đều có diện tích

đất đai khá lớn ở dạng địa hình này.
- Dạng địa hình thung lũng, đồng bằng và sông suối: chiếm khoảng 15.334 ha
diện tích đất tự nhiên (khoảng 31,34% diện tích tự nhiên); phân bố dọc theo vùng bờ
biển, xung quanh đầm Cù Mông, vịnh Xuân Đài, hạ lưu các sông, suối dọc 2 bên tuyến
quốc lộ 1, gồm các đồng bằng hẹp, vùng này có địa hình tương đối bằng phẳng, độ cao
trung bình dưới 50m, độ dốc dưới 150 như đồng bằng Xuân Lộc, Xuân Bình, Xuân
Phương, Xuân Lâm, Xuân Phú, Xuân Thọ 1.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 9


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
Nhìn chung địa hình, địa mạo của thị xã Sông Cầu khá đa dạng, phức tạp gồm
các đồi núi cao, trung bình, thấp, thung lũng và đồng bằng nhỏ đan xen, chia cắt, thấp
dần từ Tây sang Đông. Với trên 60% diện tích đất đồi núi có độ dốc trên 20 0, cần phải
bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác rừng bền vững, không thuận lợi phát triển sản xuất
nông nghiệp.
I.1.3. Khí hậu, thời tiết1
Thị xã Sông Cầu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu
ảnh hưởng của khí hậu đại dương.
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình nhiều năm: 26,6 0C. Thời tiết nóng ẩm tương đối ổn định hầu
như ít chịu ảnh hưởng của không khí lạnh.
Nhiệt độ tháng thấp nhất 23,30C; tháng có nhiệt độ cao nhất là 29,20C.
Tổng nhiệt độ trung bình năm là 8.500 – 9.0000C.
Năm 2014, 2015 có nhiệt độ trung bình cao hơn nhiều năm trước.
Bảng 1.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong các năm 2014, 2015(0C)
Tháng


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TB
Năm

Năm 2014

22,2


23,2

25,9

28,2

30,0

30,5

29,7

29,2

29,1

26,7

25,6

23,9

27,0

Năm 2015

25,7

23,9


25,8

27,4

30,3 29,8 30

29,9 29,2

27,8

26,9

25,9

27,7

Năm

b. Lượng mưa
Trong năm 2015 mùa mưa đến muộn, số cơn mưa, cường độ mưa ít hơn những
năm trước, nhưng đều hơn năm 2014, tổng lượng mưa cũng ít hơn trung bình nhiều
năm, có ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp.
Bảng 1.2: Lượng mưa trung bình các tháng trong các năm 2014, 2015
ĐVT: ngày, mm
Tháng
Năm

1


2

3

4

Năm 2014

28,2

2,5

16,5

6,0

Năm 2015

66,
9

19,
7

24,8

44,
8

5


6

7

8

9

10

11

12

TB Năm

17,0 20,1 27,6 145,8 107,3 805,5 335,6 416,5
19,
1

4,6

45,
8

4,4

91,5


198,
3

1928,6

542,
2

680

1.742,10

c. Độ ẩm không khí
Bảng 1.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong các năm 2014, 2015 (%)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

Năm

Năm 2014

79

83

83

78

76

67

70

73


76

87

86

88

79

Năm 2015

81

83

82

79

74

70

71

72

77


81

88

85

79

Năm

d. Nắng
Năm 2014, 2015 bị ảnh hưởng đến hiện tượng Elnino nên mùa nắng kéo dài, bức
xạ nhiệt cao, hạn hán lớn làm nhiều dòng suối khô kiệt ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt,
sản xuất nông nghiệp, kể cả rừng trồng bị thiệt hại nhiều.
Bảng 1.4: Số giờ nắng các tháng trong các năm 2014, 2015
1

- Niên giám thống kê 2014.
- Đặc điểm khí hậu thủy văn Phú Yên tập 1, 2, 3.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 10


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
Tháng

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Năm 2014

163

225


282

110

317

207

214

270

259

198

157

125

2.527

Năm 2015

210

231

240


284

306

257

228

307

253

236

170

246

2.968

Năm

e. Chế độ gió, bão, áp thấp nhiệt đới2

Thị xã Sông Cầu chịu ảnh hưởng lớn bởi 3 loại gió:
Gió mùa đông, còn gọi là gió mùa Đông Bắc, bắt đầu từ tháng 10 năm trước đến
tháng 3 năm sau. Thời kỳ có tốc độ gió cao là vào tháng 11 đến tháng 2. Thời kỳ này
trùng với mùa mưa, bão, áp thấp nên thường gây nhiều thiệt hại về người và của, hư
hỏng nhiều công trình giao thông, thủy lợi, điện, viễn thông,...
Gió mùa hạ, còn gọi là gió Lào hay gió Phơn, thổi theo hướng Tây – Đông, rất

khô, nóng. Gió Lào thường bắt đầu vào tháng 4 đến tháng 9 là kết thúc. Tháng có
cường độ gió mạnh nhất là tháng 6, 7, 8.
Gió đất, gió biển: là một đặc trưng của khu vực ven biển. Nguyên nhân là do hấp
thụ và phát xạ nhiệt ngày và đêm của mặt đất và biển, tạo ra gió biển thổi vào đất liền
sau khi mặt trời mọc và mạnh dần, đạt cực đại vào giữa trưa và yếu dần đến khi mặt
trời lặn và được gọi là gió đất, thổi từ đất liền ra biển bắt đầu từ ban đêm và mạnh nhất
vào lúc sáng sớm.
Bão và áp thấp nhiệt đới: Là khu vực ven biển nên hàng năm thường chịu ảnh
hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. Trong năm 2014 đã có nhiều cơn bão đổ bộ vào Thị xã,
gây thiệt hại: sập và hư hỏng 9 nhà, 301,9 ha diện tích lúa bị hư hại ; 105,25 ha hoa màu bị
đổ, ngập ; làm sạt lở, cuốn trôi 14.190 m3 đất đào đắp, đường nhựa bị hư hỏng 6.300 m2.
I.1.4. Thủy triều
Thị xã chịu ảnh hưởng rõ rệt của chế độ nhật triều hàng tháng có 17 đến 23 ngày,
những ngày còn lại ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều. Ngoài ra còn bị ảnh
hưởng của triều cường và sóng biển, vùng bãi ngang xã Xuân Hải trong những năm
gần đây bị tác động mạnh, làm mất đất, thiệt hại nhiều nhà của của nhân dân.
I.1.5. Sông suối
Trên địa bàn Thị xã có một số sông suối như sau: Sông Cầu; sông Bà Nam; suối
Bà Bông; suối Ô Kiều; suối Lùng; suối Song; suối Tre. Nhìn chung các sông và suối
trên địa bàn Thị xã đều có lưu vực nhỏ, chiều dài ngắn, đều xuất phát từ các núi đồi
phía Tây Thị xã có độ dốc cao nên vào mùa khô phần lớn không có nước và vào mùa
mưa thường gây lũ, lớn rất nhanh.
- Đánh giá các lợi thế và khó khăn về khí hậu, thời tiết
Nhìn chung khí hậu, thời tiết không thuận lợi nhiều cho sản xuất nông nghiệp
cả về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Lượng mưa trung bình hàng
năm thấp, nhiều tháng khô hạn không thuận lợi cho phát triển cây trồng. Vào các tháng
5, 6 có mưa Tiểu Mãn giữa mùa nắng và các tháng 10, 11, 12 là mùa mưa chính, có
mưa liên tục nhiều ngày liền, thường gây thiệt hại cho nghề muối. Trong các tháng
mùa mưa đôi lúc có nhiều trận mưa cường độ tập trung cao gây ngọt hóa đột ngột
nước đầm vịnh, làm nhiều lồng tôm hùm, cá chết gây thiệt hại lớn cho bà con nông

dân.

2

- Báo

cáo tổng kết công tác phòng chống lụt bão – TKCN năm 2014, năm 2015.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 11


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
I.2. Các nguồn tài nguyên
I.2.1. Tài nguyên đất, thổ nhưỡng
Các nhóm đất có trên địa bàn thị xã Sông Cầu là: Nhóm đất cát ven biển có diện
tích 2.876 ha; Nhóm đất nhiễm mặn vùng bãi triều ven đầm vịnh diện tích 4.611ha;
Nhóm đất phù sa bồi tụ do các sông suói diện tích 690ha; Nhóm đất xám tại các đồi
núi thấp diện tích 955ha; Nhóm đất đỏ vàng trên các vùng đồi núi diện tích 36.454 ha;
Nhóm đất dốc tụ diện tích 74 ha; Nhóm đất đen diện tích 841 ha; Nhóm đất xói mòn
trên sỏi đá diện tích 61ha; Các nhóm đất khác: là sông suối, mặt nước chuyên dùng
diện tích 2.366ha;
Nhìn chung tài nguyên đất ở thị xã Sông Cầu khá đa dạng về nhóm đất và các
loại đất, phân bố trên nhiều dạng địa hình khác nhau tạo ra những tiểu vùng sản xuất:
trồng lúa rau màu, trồng dừa, điều, rừng trồng, rừng tự nhiên, nuôi thủy sản và làm
muối, thích hợp với nhiều loại cây trồng, vật nuôi đặc trưng, đặc biệt là rừng trồng tập
trung, trồng dừa và nuôi trồng thủy sản trên bãi triều, trên cát và lồng bè trong các đầm
vịnh.
Hiện tại đất chưa sử dụng còn lớn, đây là quỹ đất có khả năng khai thác vào

trồng rừng kinh tế, phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái. Dù vậy, quá trình khai thác,
sử dụng đất trong nhiều năm qua do sinh kế của một bộ phận dân cư, tập quán canh tác
chưa thâm canh, lựa chọn giống cây trồng chưa phù hợp, nên có một số nơi xảy ra tình
trạng rửa trôi, xói mòn và suy thoái chất lượng đất, có hiện tượng sa mạc hóa.
I.2.2. Đặc điểm địa chất, thủy văn và tài nguyên nước
Trên cơ sở tài liệu địa chất khoáng sản Phú Yên, địa chất thủy văn vùng Sông
Cầu có các đặc điểm địa tầng chủ yếu là:
Hệ địa tầng Nha Trang (Knt) phân bố chủ yếu ở vùng Xuân Bình, Xuân Phương,
Xuân Lâm, với nền địa chất là đá trầm tích phun trào acid.
Trầm tích biển: phân bố vùng hạ lưu Sông Cầu, Sông Tam Giang ở Xuân
Phương, Xuân Phú.
Tài nguyên nước mặt gồm nước mưa, nước trong các hồ chứa, thủy vực và dòng
chảy của các sông suối, nguồn nước mặt của thị xã Sông Cầu hàng năm có lưu lượng
lớn nhất là sông Cầu và hồ Xuân Bình, còn lại đều có lưu vực nhỏ, dốc, lượng mưa
thấp với lượng nước mưa trung bình hàng năm thấp 1802mm. Về chất lượng nước mặt
các kết quả phân tích hiện trạng môi trường hàng năm đánh giá có chất lượng khá tốt,
chưa có dấu hiệu ô nhiễm.
Tài nguyên nước dưới đất: Theo tài liệu địa chất thủy văn thì nước dưới đất của
thị xã Sông Cầu tồn tại cụ thể như sau:
Nước trong cồn cát, đụn cát thuộc trầm tích biển: Phân bố thành các dải liên tục
dọc bờ biển và bán đảo của các xã Xuân Hải, Xuân Hòa, Xuân Thịnh, Xuân Cảnh và
Xuân Đài. Mực nước cách mặt đất từ 0,9 – 6,6m, chủ yếu 1 – 3m. Mực nước giữa mùa
mưa và mùa khô chênh lệch tới 1,04m đủ phục vụ sinh hoạt nhân dân tại chỗ.
Nước dưới đất trong các cánh đồng nhỏ hẹp do bồi tụ sông biển: Phân bố rải rác
dọc các cánh đồng nhỏ ven biển ở các xã Xuân Lộc, Xuân Bình, Xuân Lâm,... thường
có độ sâu cách mặt đất từ 2-5m, trung bình là 3m, mùa mưa và mùa khô chênh lệch
nhau 1,5m. Phân bố nước không liên tục, chất lượng nước không đồng nhất. Một số
nơi nước bị nhiễm bẩn, nhiễm mặn nặng.
Nước trong các vùng đồi núi Bazan phía Nam: Tầng Bazan phân bố ở độ cao
tuyệt đối từ 100 - 300m thuộc các xã Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2. Nước ở đây rất nghèo,

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 12


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
chủ yếu là dạng thấm rỉ, lưu lượng nhỏ. Vùng này đất độ phì nhiêu cao, song nguồn
nước hiếm.
Nước trong vùng đồi núi phía Tây và thung lũng: Các dãy núi phía Tây và Tây
Bắc hầu hết là núi đá có tầng đất phong hóa rất mỏng, nhiều nơi hầu như trơ sỏi đá. Hệ
thống khe nứt, đá nứt nẻ, phong hóa, đứt gãy lớn, đá tảng phân bố rải rác khắp nơi.
Nước xuất hiện tại các khe dạng thấm rỉ, lưu lượng rất nhỏ, về mùa khô lượng nước
càng hạn chế.
Về trữ lượng nước dưới đất: Theo tài liệu nghiên cứu khoa học “Bổ sung cơ sở
dữ liệu và công bố đặc điểm khí hậu thuỷ văn Phú Yên năm 2003” Modul dòng ngầm
khu vực miền núi Sông Cầu = 8,1 - 8,8 l/s/km2.
Về chất lượng nước dưới đất: Nước dưới đất khu vực có tổng khoáng nhỏ, hầu
hết siêu nhạt (M<0,1g/l), thành phần thiếu Br, I và nên có thể gây một số bệnh cho
người dân sử dụng nguồn nước xấu không qua xử lý.
I.2.3. Tài nguyên rừng
Có 4 kiểu rừng chính:
Rừng mưa ẩm nhiệt đới lá rộng thường xanh: Hiện trạng chỉ còn diện tích nhỏ
ở trên các đỉnh núi cao, xa nằm phía Tây Thị xã, tiếp giáp với đồi núi của huyện Đồng
Xuân thuộc kiểu rừng thứ sinh, gồm các trạng thái rừng non, rừng phục hồi. Rừng tự
nhiên có một số loài cây gỗ có giá trị là chò, trâm, giẻ, chiêu liêu, thị,... Phân bố ở khu
vực núi cao như Mô Cheo, Hòn Gió, Hòn Khô ở các xã Xuân Lâm, Xuân Lộc.
Rừng truông gai, cây bụi: là kiểu rừng đặc thù của vùng khô hạn. Đất đai khô
cằn, chịu tác động mạnh của tự nhiên, gió, bão, cũng được xem là hiện tượng sa mạc
hóa. Đặc trưng của kiểu rừng này là chiều cao các tầng cây thấp từ 5-7m, với các loại
cây chịu hạn như: cóc chuột, găng gai, chà là, dứa dại, bồ đề, đa, si, gõ biển,... Vùng

đất cát ở xã Xuân Hòa, Xuân Thịnh có cây chai lá cong thuộc họ dầu là cây gỗ có giá
trị cần bảo vệ và trồng thêm. Vùng phân bố kiểu rừng này chủ yếu dọc theo tuyến
quốc lộ 1 ở các xã: Xuân Bình, Xuân Phương, vùng bán đảo Xuân Hải, Xuân Hòa,
Xuân Thịnh.
Kiểu rừng ngập mặn: đây là loại rừng ngập nước mặn với các loại cây: đước,
bần, mây, chà là,... Đặc biệt trong đầm Cù Mông có 1 thảm cỏ biển hết sức giá trị về
mặt sinh thái. Rừng ngập mặn hiện còn rất ít, rải rác vì phần lớn đất rừng ngập mặn đã
chuyển mục đích xây dựng các ao nuôi tôm, ruộng muối. Rừng ngập mặn có giá trị
cao là cái nôi sinh thái, là đai mềm phòng hộ giảm thiểu xói lở bờ biển do triều cường,
sóng biển, cần đầu tư phục hồi.
Rừng trồng: Trong những năm qua thị xã Sông Cầu có nhiều nỗ lực trồng rừng
mới trên đất trống và đang tiếp tục thực hiện trong thời gian tới. Ở vùng đất cát ven
biển rừng trồng với mục đích phòng hộ chắn cát, chắn gió với loại cây chủ yếu là phi
lao hết sức thành công. Ở vùng đồi núi rừng trồng các loại cây chủ yếu là keo lá tràm,
keo lai, bạch đàn ở rừng sản xuất cũng như rừng phòng hộ.
Hệ động vật rừng: Do tài nguyên rừng, diện tích rừng bị tác động mạnh và
thường xuyên có nhiều hoạt động trong rừng, làm giảm môi trường sống và phát triển
các động vật rừng, cộng thêm nạn săn bắt động vật rừng nên hệ động vật rừng của thị
xã Sông Cầu còn lại rất ít về chủng loại và số lượng. Về lớp thú còn xuất hiện heo
rừng, cheo, các loài bò sát còn các loài như kỳ đà, rắn, trăn,..., các loài chim phổ biến
còn cu xanh, cu gáy, gà rừng,...

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 13


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
I.2.4. Tài nguyên biển, ven biển
Thị xã Sông Cầu với chiều dài bờ biển khoảng 80km, tiếp giáp với ngư trường

rộng lớn biển Đông, có các đầm vịnh lớn như: Vịnh Xuân Đài có diện tích là 13.045
ha; Đầm Cù Mông có diện tích là 2.655 ha; nhiều đảo, cù lao như: cù lao Ông Xá có
diện tích là 11,7ha; Nhất Tự Sơn: 6,7ha; Hòn Yến 1,9ha, các đầm vịnh cũng là nơi tiếp
nhận phù sa, nguồn nước gần 2 tỷ m 3 của các con sông: sông Kỳ Lộ - sông Cái, Sông
Cầu, Sông Bà Nam với nhiều loại thủy sản đặc thù: cá ngựa, tôm hùm, cá ở rạn san hô,
đầm vịnh cũng tạo thành môi trường thuận lợi trong nuôi trồng, hiện nay đã có vùng
ao, đìa nuôi tôm có diện tích hơn 820ha, đứng thứ 2 trong Tỉnh, sau vùng nuôi hạ lưu
sông Bàn Thạch, nuôi lồng trên mặt nước đầm vịnh có gần 20.000 lồng nuôi: tôm
hùm, cá mú, cá chẽm,... nhiều nhất khu vực miền Trung, sản lượng thủy sản nuôi hàng
năm đạt khoảng 1.400 tấn trong đó trên 90% là tôm hùm. Ngoài ra, thị xã Sông Cầu có
đội tàu thuyền phục vụ việc khai thác, đánh bắt ở biển với công suất khá lớn. Mỗi năm
khai thác trên 17.000 tấn thủy sản, chiếm khoảng 42% sản lượng khai thác thủy sản
của toàn tỉnh.
Ngoài ra đặc thù địa hình, địa mạo đã tạo bờ biển thị xã Sông Cầu nhiều thắng
cảnh đẹp được công nhận cấp quốc gia là Vịnh Xuân Đài và nhiều bãi tắm đẹp như Bãi
Bàng, Bãi Tràm, Bãi Nồm, Bãi Ôm,...
Để phát huy tài nguyên biển, Thị xã đã xây dựng được một số cơ sở hạ tầng như
cảng cá Dân Phước, Gành Đỏ; các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão ở vịnh Xuân
Đài, đầm Cù Mông.
Nồng độ muối cao trong nước biển cũng là một lợi thế của tài nguyên biển Sông
Cầu có 184,52ha ruộng muối, sản lượng hàng năm từ 18.000 – 20.000 tấn, là vùng
muối duy nhất trong tỉnh.
I.2.5. Tài nguyên khoáng sản
Theo kết quả điều tra cơ bản về giá trị kinh tế – địa chất các tài nguyên khoáng
sản tỉnh Phú Yên do Sở Công nghiệp thực hiện năm 1997, tài nguyên khoáng sản đáng
chú ý của thị xã Sông Cầu như sau:
Titan sa khoáng: Tích đọng trong các dải cát ven bờ biển, có trữ lượng khoảng
85,5 nghìn tấn Inmenit; 1,475 nghìn tấn Rutin, 3.375 nghìn tấn Ziricon và 27,72 tấn
monazit. Phân bố chủ yếu ở Xuân Hải, Phú Dương, Vịnh Hòa, Từ Nham thuộc xã
Xuân Thịnh. Là khoáng sản có tính thương mại cao, thời gian qua đã có nhiều mỏ khai

thác, phần khoáng sản còn lại đều nằm trong rừng phòng hộ. Nếu tổ chức khai thác có
tác động lớn đến môi sinh, môi trường và xã hội.
Đá xây dựng: Đá xây dựng thông dụng có tiềm năng khá lớn, chủ yếu là đá
granit, có nhiều ở các xã như: Xuân Cảnh, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2, Xuân Lâm, Xuân
Phương và Xuân Bình. Đá granit ở đây chủ yếu là màu trắng và màu hồng nhạt.
Cát, cát trắng và sỏi: Cát phân bố dọc theo bờ biển, các thung lũng, bãi bồi trong
các lòng sông, tập trung ở Diêm Trường (xã Xuân Lộc và Xuân Bình); thôn 4, 5 xã
Xuân Hải và khu vực thôn Bình Nông (Xuân Lâm) với trữ lượng không lớn nhưng đáp
ứng được nhu cầu làm vật liệu xây dựng địa phương.
I.2.6. Tài nguyên du lịch và nhân văn
Thị xã Sông Cầu có nhiều cảnh quan đẹp, có hệ sinh thái đặc trưng nhiệt đới, có
nhiều bãi biển dài, ngắn, nhiều núi ôm sát biển tạo nhiều bãi tắm độc lập và những
đầm vịnh đẹp, các tiềm năng tài nguyên du lịch tự nhiên như sau:
Vịnh Xuân Đài: được tạo thành nhờ dãy núi Cổ Ngựa chạy dài ra biển, diện tích
mặt nước 13.045 ha. Trong vịnh có nhiều vũng biển và bãi tắm đẹp như Vũng La,
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 14


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
Vũng Sứ, Vũng Chào,... và nhiều đảo, bán đảo như Cù lao Ông Xá, hòn Nhất Tự Sơn,
mũi Đá Mài, mũi Tai Mã,...
Đầm Cù Mông: Dài nhưng hẹp, diện tích 2.655 ha, bao bọc phía bắc bởi khối
núi Cù Mông, phía Đông là bán đảo Xuân Hải, Xuân Hòa chạy dài theo hướng Bắc
Nam dài hơn 15 km nhìn ra biển Đông nơi có nhiều bãi tắm đẹp, độc đáo gồm: Bãi
Bàng, Bãi Rạng ở thôn 2 xã Xuân Hải, Bãi Nồm ở thôn Hòa An xã Xuân Hoà, Bãi
biển Từ Nham, bãi biển Vũng Quang thuộc xã Xuân Thịnh, Bãi Tràm: ở thôn Hòa
Thạnh, xã Xuân Cảnh, Bãi Ôm thuộc xã Xuân Phương,...
Di tích hành cung Long Bình (phường Xuân Phú): là di tích được công nhận cấp

quốc gia. Xây dựng vào những năm đầu thế kỷ XX và sử dụng dưới các triều vua cuối
cùng của triều Nguyễn.
Di tích mộ cụ Đào Trí (phường Xuân Đài): là di tích được công nhận cấp quốc
gia.
Di chỉ khảo cổ học Gò Ốc (thôn Thọ Lộc, xã Xuân Bình): Phát hiện năm 1990 và
được Bảo tàng lịch sử Việt Nam tiến hành khai quật năm 1991. Niên đại khoảng 50004000 năm trước công nguyên.
Di tích lịch sử Vũng Lắm (Xuân Đài): Thời phong kiến, Vũng Lắm là một quân
cảng và thương cảng được xếp vào hàng thứ hai sau Hội An. Ngoài ra, đây còn có Tòa
Công Sứ Pháp được xây dựng, hoạt động.
Ngoài ra, còn có các di tích khác như: Miếu Công Thần (xã Xuân Cảnh), Di chỉ
Hang Beo, di chỉ khảo cổ Cồn Đình (xã Xuân Lộc)... và nhiều công trình kiến trúc tôn
giáo như: chùa Diệu Tịnh, Long Quang, Triều Tôn, Quảng Đạt, Lăng Nghiêm,...
Lễ hội sông nước Tam Giang: là một lễ hội văn hoá truyền thống của người dân
vùng hạ lưu sông Tam Giang.
Lễ hội cầu ngư: thường được tổ chức vào tháng 3 âm lịch hàng năm, thời điểm
chuẩn bị vào vụ đánh bắt cá chính trong năm, nơi có phần lớn dân cư sống bằng nghề
đánh bắt hải sản, lễ hội có ở các xã Xuân Hải, Xuân Hoà, Xuân Cảnh, Xuân Thịnh,
Xuân Thành.
I.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế3
I.3.1. Ngành nông nghiệp
a. Về sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn do thời tiết nắng nóng, hạn hán kéo
dài. Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 4.063,1 ha, giảm 323,2 ha so với năm
2014. Chương trình chuyển đổi cây trồng, vật nuôi theo tinh thần ký kết liên tịch với
các Hội, Đoàn thể Thị xã tiếp tục được triển khai hiệu quả. Thực hiện tốt các biện pháp
phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, năm 2015 không xảy ra dịch bệnh gia
súc, gia cầm. Đã tiếp nhận và phân bổ 77,570 kg giống các loại và 3.360 triệu đồng
cho các địa phương bị thiệt hại do hạn hán vụ Hè - Thu năm 2014 và chống hạn năm
2015 từ nguồn hỗ trợ của Trung ương và Tỉnh.
b. Lâm nghiệp

Công tác chăm sóc, bảo vệ rừng được tăng cường; đã kiểm tra, phát hiện và xử lý
24 vụ vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, tịch thu 9,76 m 3 gỗ các loại, 6.782 kg
than hầm, 04 xe mô tô, thu nộp ngân sách nhà nước trên 73 triệu đồng. Chỉ đạo thực
hiện công tác đo đạc và xây dựng phương án giao đất lâm nghiệp theo Quyết định số
3

Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện kế hoạch Kinh tế - Xã hội – Quốc phòng – An ninh năm 2015 và
nhiệm vụ kế hoạch năm 2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 15


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
319 của UBND tỉnh Phú Yên, đến nay đã phê duyệt phương án của các xã Xuân Lâm,
Xuân Phương, Xuân Thịnh và Xuân Bình.
Trong năm 2015, mặc dù công tác phòng cháy chữa cháy rừng (PCCCR) đã được các
cấp chính quyền quan tâm chỉ đạo liên tục trong suốt mùa khô. Tuy nhiên thời tiết nắng
nóng khô hạn kéo dài, việc sử dụng lửa thiếu an toàn của các tổ chức, cá nhân đã gây ra
nhiều vụ cháy rừng trên địa bàn thị xã, cụ thể đã có 5 vụ cháy rừng với tổng diện tích thiệt
hại là 225,5ha rừng trồng. Trong năm 2015 thị xã đã trồng được 1314,0 ha rừng sản xuất
của 2 doanh nghiệp đăng kí trồng là Bảo Châu và Cao Nguyên Lâm góp phần nâng cao
hiệu quả kinh tế trồng rừng mang lại và phủ xanh đồi trọc.
c. Thủy sản
Công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản được tăng cường.
Tiếp tục vận động Nhân dân thực hiện có hiệu quả chủ trương đa dạng hóa đối tượng
thả nuôi. Tổng diện tích ao, đìa thả nuôi các loại hải sản năm 2015 đạt 756 ha; tổng
sản lượng ước đạt 2.374 tấn. Số lồng nuôi tôm hùm thịt đạt 19.343 lồng, tổng sản
lượng tôm hùm các loại đã thu hoạch đạt 642 tấn. Khai thác thủy sản tăng khá, sản
lượng đạt 28.690 tấn, trong đó khai thác xa bờ đạt 6.885 tấn. Hiện nay thị xã có 2.700

phương tiện tàu thuyền, với tổng công suất 88.725 Cv, trong đó có 271 phương tiện tàu
thuyền có công suất từ 90Cv trở lên, chiếm 10,03%. Năm 2015 có 01 chủ phương tiện
đóng mới tàu cá được thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 67 của Chính
phủ. Khu sản xuất giống thủy sản Xuân Hải (Doanh nghiệp tư nhân Đắc Lộc) tiếp tục
được đầu tư mở rộng và hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc cung cấp nguồn
giống sạch bệnh cho người nuôi. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng nghề cá từng bước được
đầu tư, khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền Vịnh Xuân Đài, Đầm Cù Mông thi công
hoàn thành và đưa vào sử dụng; Bến cá Dân Phước ngày càng phát huy hiệu quả, hiện
nay đang nâng cấp mở rộng để hình thành Cảng cá Dân Phước, giải quyết số lượng tàu
thuyền cập bến trung chuyển các sản phẩm thủy sản.
đ. Sản xuất muối
Năm 2015 sản lượng muối hạt đạt 21.500 tấn, tăng 499,14 tấn so với năm 2014.
Thị xã Sông Cầu là nơi sản xuất duy nhất và truyền thống nghề muối của tỉnh Phú
Yên. Thực hiện xen canh 1 vụ nuôi thủy sản trên ruộng muối vào mùa đông đạt hiệu
quả, giữ ổn định đời sống cho diêm dân. Triển khai thực hiện dự án quy hoạch sản
xuất, chế biến và lưu thông muối đến năm 2020, trong đó đã lập xong dự án đầu tư
nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất muối Tuyết Diêm (Xuân Bình).
I.3.2. Ngành kinh tế công nghiệp – xây dựng
Công nghiệp - Xây dựng có sự tăng trưởng. Tổng giá trị sản xuất ngành Công
nghiệp - Xây dựng tính theo giá hiện hành đạt 2.501.043 triệu đồng, tăng 13,2% so
năm 2014. Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 1.161.866 triệu đồng, tăng 5,6% so với
năm 2014. Trình Tỉnh thành lập Cụm công nghiệp Trung Trinh (Xuân Phương) và
Triều Sơn (Xuân Thọ 2); triển khai lập quy hoạch chi tiết 1/500 đối với Cụm công
nghiệp Trung Trinh. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội ước thực hiện 2200 tỷ
đồng, đạt 110% kế hoạch. Trong năm 2015, thi công hoàn thành và đưa vào sử dụng
22 công trình; quản lý, giám sát thi công 10 công trình; tổ chức khởi công xây dựng
mới 06 công trình và lập thủ tục chuẩn bị đầu tư 04 công trình. Tiếp nhận 8.000 tấn xi
măng tinh hỗ trợ, đã thi công hoàn thành 53 km /173 tuyến đường. Khu công nghiệp
Đông Bắc Sông Cầu có 13 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất, tạo việc làm cho
khoảng 2.500 lao động, hiện đang lập thủ tục để tiến hành dự án Kết cấu hạ tầng KCN

Đông Bắc Sông Cầu – khu vực 2 tạo điều kiện cho các nhà đầu tư vào KCN mang lại
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 16


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
những lợi ích về kinh tế - xã hội cho khu vực dự án nói riêng và tỉnh Phú Yên nói
chung.
I.3.3. Ngành kinh tế thương mại, dịch vụ
Thương mại và các ngành dịch vụ tiếp tục tăng trưởng khá. Tổng giá trị sản xuất
thương mại và các ngành dịch vụ đạt 3.625.847 triệu đồng, tăng 22,6% so với năm
2014. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội đạt 1.720.345 triệu đồng, tăng
11,7% so với năm 2014. Hiện nay, trên địa bàn thị xã có 5.080 cơ sở kinh doanh
thương mại, dịch vụ, nhà hàng, khách sạn, trong đó cơ sở kinh doanh thương mại, dịch
vụ chiếm 74%. Công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát thị trường được thực hiện chặt
chẽ.
Hoạt động du lịch có bước chuyển biến tích cực, tập trung đầu tư xây dựng hạ
tầng du lịch, quảng bá du lịch được chú trọng. Khu du lịch sinh thái Hòn ngọc Bãi
Tràm, Khu du lịch Bãi Bầu, Nhà hàng - nhà nghỉ Bãi Tiên, Nhà hàng Astops, Khách
sạn Laura, Trung tâm thương mại và dịch vụ Bàn Than – Xuân Hải, mạng truyền hình
cáp hữu tuyến SCTV, MyTV… đi vào hoạt động có hiệu quả. Một số dự án đang lập
thủ tục đầu tư như: Trung tâm thương mại dịch vụ du lịch Việt Linh, Đường ven Vịnh
Xuân Đài (Đoạn bãi tắm Bàn Than đến KDL Nhất Tự Sơn), Tuyến đường dọc Vịnh
Xuân Đài - Khu du lịch Nhất Tự Sơn phục vụ để phát triển du lịch.
Hoạt động tài chính – ngân hàng: chi nhánh các ngân hàng: Đầu tư Phát triển,
Phát triển Nông nghiệp, Chính sách xã hội, đã thực hiện tốt các dịch vụ cho vay công
nghiệp, nông nghiệp,... kịp thời, đúng quy định, có nhiều đổi mới về phương thức huy
động tiền gửi, cũng như cho vay vốn.
Dịch vụ bưu chính, viễn thông, internet: Phát triển mạnh, nhiều thành phần kinh

tế tham gia, cung cấp các dịch vụ EMS, chuyển tiền,... Trên địa bàn Thị xã hiện có các
nhà cung cấp điện thoại di động: Vinaphone, Viettel, internet đến tất cả các xã.
Hoạt động mua bán tại các chợ của Thị xã đã được củng cố, xây dựng mới, nâng
cấp là chợ Gò Duối, chợ Gành Đỏ,… Các chợ đều đã đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ,
mua bán hàng hóa của nhân dân. Một số chợ đang thi công chuẩn bị đưa vào hoạt
động như: Chợ Xuân Hải, chợ Xuân Phương.
Hoạt động xe khách, xe buýt, xe taxi đi lại trong Thị xã và đối ngoại đều đáp ứng
nhu cầu, thuận lợi và chất lượng. Các hoạt động khác gồm bưu chính – viễn thông, bảo
hiểm đang phát triển đã góp phần đa dạng hóa hoạt động dịch vụ trên địa bàn Thị xã.
I.3.4. Thực trạng phát triển xã hội4
I.3.4.1. Giáo dục – đào tạo
Chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên. Tỷ lệ học sinh khá, giỏi ở các
bậc học đều tăng so với năm học trước. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tiếp tục
được đầu tư; nâng cấp. Thị xã Sông Cầu được tỉnh công nhận đạt chuẩn quốc gia về
phổ cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Đã ban hành quyết định thành lập trường Tiểu học
Xuân Phú trên cơ sở sáp nhập trường Tiểu học Lê Văn Tám và trường Tiểu học Lê
Thành Phương; thành lập mới trường Tiểu học Xuân Yên. Công tác xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia có nhiều cố gắng, năm 2015 trường Tiểu học Xuân Thọ 2 được tỉnh
công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; đang trình tỉnh hồ sơ đề nghị kiểm tra, công
nhận trường THCS Đoàn Thị Điểm và trường THCS Tô Vĩnh Diện đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1.
4

Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện kế hoạch Kinh tế - Xã hội – Quốc phòng – An ninh năm 2015 và
nhiệm vụ kế hoạch năm 2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 17



Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
I.3.4.2. Y tế
Công tác khám chữa bệnh phục vụ Nhân dân được đảm bảo. Cơ sở vật chất y
tế tiếp tục được quan tâm đầu tư. Đã tranh thủ các nguồn kinh phí xây dụng mới Trạm
y tế các xã Xuân Cảnh và Xuân Thọ 1. UBND Tỉnh đã có Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư các Trạm y tế xã Xuân Thọ 2 và phường Xuân Thành. Công tác xây
dựng xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt kết quả tích cực, năm 2015 có 06 xã,
phường gồm các xã Xuân Lộc, Xuân Hải, Xuân Cảnh, Xuân Bình, Xuân Thịnh và
phường Xuân Đài được Sở Y tế kiểm tra, thẩm định đủ điều kiện và đang trình UBND
Tỉnh quyết định công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế. Mặc dù số trường hợp mắc
bệnh sốt xuất huyết tăng so với năm 2014 nhưng đã được tập trung chỉ đạo khống chế
kịp thời không để xảy ra thành dịch và không có trường hợp tử vong. Kết quả vận
động người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt khá với tỷ lệ 70,2%, tăng 8,2% so với cuối
năm 2014.
I.3.4.3. Văn hóa
Hoạt động văn hóa, thể thao, thông tin và tuyên truyền ngày càng nâng cao chất
lượng. Đã tổ chức tốt các hoạt động chào mừng Đại hội Đảng bộ thị xã lần thứ XI,
mừng Đảng - mừng Xuân và kỷ niệm các ngày lễ lớn. Phối hợp với Tỉnh tổ chức Lễ
đón Bằng xếp hạng di tích lịch sử cấp Quốc gia “Mộ và Địa điểm Đền thờ Đào Trí”.
Di tích lịch sử - văn hóa Lăng Hòa Lợi (thôn Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh, TX Sông Cầu)
vừa được xếp hạng vào 5 di tích cấp Tỉnh. Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” được thực hiện khá tốt, đến cuối năm 2015 có 88% hộ gia đình văn
hóa, 69,7% thôn, khu phố văn hóa, 71,4% xã, phường văn hóa và 87,7% cơ quan, đơn
vị, trường học văn hóa. Phong trào thể dục thể thao quần chúng tiếp tục có sự phát
triển đã đưa vào khai thác sân thể thao thị xã.
I.3.4.4. Quốc phòng, an ninh
- Quốc phòng được củng cố và tăng cường. Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn
sàng chiến đấu. Công tác huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị cho cán bộ, chiến sĩ
và giáo dục quốc phòng cho các đối tượng được triển khai theo đúng kế hoạch. Giao
quân năm 2015 đạt 100%, đảm bảo chỉ tiêu và chất lượng. Công tác tuần tra, kiểm soát

bảo vệ an toàn tuyến biển được tăng cường.
- An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Đã triển khai đồng bộ
các biện pháp tấn công, trấn áp các loại tội phạm, đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ tuyệt
đối an toàn Đại hội Đảng các cấp và các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn. Đã phát
hiện 78 vụ phạm pháp hình sự (giảm 07 vụ so với cùng kỳ năm 2014); đã điều tra làm
rõ 64/78 vụ, đạt tỷ lệ 81,1%. Hiện nay, đang nổi lên tình hình thanh thiếu niên sử dụng
chất kích thích “cỏ Mỹ” là mối nguy hại mới trên địa bàn. Tai nạn giao thông xảy ra
41 vụ, làm chết 30 người, bị thương 24 người (tăng 04 vụ, tăng 13 người chết và giảm
22 người bị thương so với cùng kỳ năm 2014).
Năm 2015 đã xây dựng xong trụ sở công an của các phường Xuân Phú, Xuân
Yên, Xuân Đài, Xuân Thành và đồn Công an Đông Bắc Sông Cầu. Tiếp tục hoàn tất
thủ tục dự án Trụ sở công an phòng cháy chữa cháy và chuẩn bị khởi công mở rộng trụ
sở công an phường Xuân Thành góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý
an ninh trật tự tại địa phương.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 18


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên
I.4. Đánh giá chung
Xác định năm 2015 là năm cuối quyết định thắng lợi Kế hoạch 5 năm thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã lần thứ X, nhiệm kỳ 2010 - 2015, UBND thị xã đã
tập trung triển khai quyết liệt, kịp thời các giải pháp ổn định kinh tế, đảm bảo an sinh
xã hội, cụ thể bằng việc ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
38/KH-UBND ngày 27/02/2015. Thực hiện Chương trình hành động số 01/CTrUBND ngày 09/01/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
ngày 03/01/2015 của Chính phủ về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015.
Năm 2015, tình hình kinh tế - xã hội của thị xã tiếp tục ổn định và có mặt phát

triển. Tổ chức tốt các hoạt động chào mừng đại hội Đảng các cấp và kỷ niệm các ngày
lễ lớn. Tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi cơ bản được khống chế; triển khai
thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống hạn. Công tác bảo vệ rừng và phòng cháy
chữa cháy rừng được chú trọng. Quản lý nhà nước về tài nguyên, bảo vệ môi trường
đang được chỉ đạo triển khai quyết liệt. Các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, dân số
-KHHGĐ, văn hóa thông tin, thể thao tiếp tục được chú trọng. Thực hiện đồng bộ các
chính sách an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân. Công tác
xây dựng chính quyền được quan tâm, kịp thời củng cố, kiện toàn bộ máy, nhân sự
bảo đảm hoạt động hiệu quả. Công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí được đẩy
mạnh. Chất lượng hoạt động tư pháp được nâng lên. Quốc phòng được giữ vững, an
ninh ổn định, trật tự an toàn xã hội bảo đảm; không để hình thành các nhóm chính trị
đối lập, tội phạm hoạt động có tổ chức, hoạt động theo kiểu xã hội đen và các điểm
nóng về trật tự xã hội trên địa bàn Thị xã. Kết quả thi hành án dân sự về việc và tiền
đều vượt chỉ tiêu Bộ Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự Tỉnh giao.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 19


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên

PHẦN II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015
II.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015
Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của thị xã Sông Cầu đã được UBND tỉnh Phú
Yên phê duyệt tại Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 V/v phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất năm 2015 thị xã Sông Cầu và Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 V/v điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 2015 thị xã Sông Cầu. Năm 2015 là

năm đầu tiên Thị xã thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết hàng năm theo quy
định của Luật Đất đai 2013 nên bước đầu thực hiện có gặp nhiều khó khăn. Được sự
quan tâm, chỉ đạo sát sao của UBND Tỉnh và các sở ngành Tỉnh, sự nỗ lực của Thị xã
đã thực hiện được nhiều dự án, công trình phải bồi thường, thu hồi, chuyển mục đích
và giao đất thực hiện trong năm kế hoạch 2015.
Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 so sánh với kế
hoạch sử dụng đất đã phê duyệt và kế hoạch bổ sung. Cơ sở xác định đánh giá là các
công trình dự án đã được thu hồi, chuyển mục đích, giao đất trong năm 2015 cho các
cấp, các ngành đã thực hiện trong năm 2015, những công trình tuy đã hoàn thành giao
đất nhưng chưa hoàn thành thủ tục chuyển mục đích sử dụng được chuyển sang năm
kế hoạch 2016 thực hiện.
Đặc biệt về số liệu các loại đất để lập Kế hoạch sử dụng đất 2015 được xây
dựng từ gốc số liệu kiểm kê năm 2010 được cập nhật, chỉnh lý biến động lũy kế đến
năm 2014 để lập kế hoạch sử dụng đất 2015. Nhưng trong kỳ kiểm kê đất đai 2014 đã
sử dụng dữ liệu bản đồ địa chính chính quy mới của dự án tổng thể, không kế thừa kết
quả đã có trước, công nghệ, phương pháp thực hiện hoàn toàn khác với kỳ kiểm kê
2010, bên cạnh đó còn sử dụng bản đồ số hóa đo đạc mới nhất, đối soát, khoanh vẽ
thực tế các loại đất và kết xuất số liệu từ phần mềm TK 2015. Số liệu hiện trạng đất
đai 2015 được cập nhật chỉnh lý trên nề số liệu kiểm kê 2014. Nên so sánh về diện tích
các loại đất giữa kế hoạch xây dựng 2015 và hiện trạng đất đai 2015 có nhiều bất cập,
không đồng bộ.
II.1.1.Kết quả thực hiện các công trình dự án của kế hoạch sử dụng đất 2015
Đây là nội dung quan trọng xác định kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm 2015. Năm 2015 toàn thị xã Sông Cầu đăng ký 184 dự án (trong đó có 40 dự án
bổ sung theo quyết định 2709/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) với tổng diện tích
2.028,8ha, đã thực hiện hoàn thành 31 dự án, tổng diện tích 1.359,35 ha và có 64 dự án
đã giao đất, nhưng chưa hoàn tất thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; số dự án còn lại
thực hiện được chuyển sang kỳ kế hoạch 2016 là 95 dự án (trong đó có 64 dự án chưa
hoàn tất thủ tục nêu trên); 46 dự án chưa thực hiện chuyển sang giai đoạn 2017-2020,
không thực hiện, hủy, trùng lặp 12 dự án.

 Đất nông nghiệp: Đăng ký 3 dự án với diện tích 1.322,20ha. Trong đó:
+ Thực hiện đúng kỳ kế hoạch 2015 là 2 dự án diện tích 1.314,0ha.
+ Chuyển sang kỳ năm 2016 là 1 dự án với diện tích 8,2 ha.
 Đất phi nông nghiệp: Đăng ký 181 dự án với diện tích 706,60ha. Trong đó:
+ Số dự án thực hiện đúng kỳ kế hoạch: 29 dự án với diện tích 45,35 ha.
+ Chuyển sang kế hoạch năm 2016 là 94 dự án với diện tích 274,89ha. Trong đó
có 64 dự án đã thực hiện nhưng thủ tục chuyển mục đích sử dụng chưa hoàn thành.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 20


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên

+ Chuyển sang kỳ kế hoạch 2017-2020 là 46 dự án với diện tích 183,54 ha..
+ Dự án không thực hiện là: 12 dự án với diện tích 95,72ha.
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả thực hiện các dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015
KẾT QUẢ THỰC HIỆN

TT

Tên công trình


Loại
đất

ĐẤT NÔNG
NGHIỆP


Chuyển sang kỳ sau

Diện
tích KH
2015
(ha)

Số
dự
án

1322,20

Năm 2016

Năm 20172020

Dự án
không thực
hiện

Số
dự
án

Diện
tích
(ha)

Số

dự
án

Diện
tích
(ha)

Số
dự
án

Diện
tích
(ha)

Số
dự
án

Diện
tích
(ha)

3

2

1314,00

1


8,20

0

-

0

-

2

1314,00
1

8,20

94

274,89

46

183,54

12

95,72


2

105,50

3

18,40

1

10,00

1

1,00

1

0,61
1

83,40

1

Đất rừng sản xuất

RSX

1314,00


2

2

Đất nuôi trồng thủy
sản

NTS

8,20

1

706,60

181

ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP

Đã thực hiện

29

45,35

1

Đất quốc phòng


CQP

133,40

6

2

Đất an ninh

CAN

2,53

7

3

Đất khu công nghiệp

SKK

165,20

2

1

23,06


4

Đất cụm công nghiệp

SKN

8,00

1

1

8,00

5

Đất thương mại, dịch
vụ

TMD

29,35

8

2

25,48


2

0,62

6

Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp

SKC

2,85

5

1

0,20

4

2,65

7

Đất giao thông

DGT

195,66


31

4

12,63

11

8

Đất thủy lợi

DTL

30,01

4

2

9

Đất công trình năng
lượng

DNL

0,97


5

10

Đất cơ sở y tế

DYT

0,67

4

11

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

11,98

28

8

12

Đất cơ sở thể dục thể thao

DTT


7,01

10

13

Đất chợ

DCH

9,45

6

14

Đất ở tại nông thôn

ONT

44,46

15

Đất ở tại đô thị

ODT

16


Đất xây dựng trụ sở
cơ quan

17

5

1,02

3

3,15

1

0,10

41,05

14

117,19

1

0,10

29,40

1


0,41

1

0,20

2

0,50

1

0,01

2

0,29

2

0,19

3,69

16

5,26

4


4,73

1

0,86

9

7,06

2

3,73

2

5,00

2

0,76

27

2

0,21

16


13,17

9

26,95

12,74

8

1

0,50

6

11,69

1

0,55

TSC

1,47

2

2


1,47

Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự
nghiệp

DTS

1,88

5

3

1,68

1

0,10

1

0,10

18

Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang
lễ, nhà hỏa tang


NTD

11,17

3

2

5,40

1

5,50

19

Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ
gốm

SKX

5,50

3

2

2,50


1

0,50

20

Đất sinh hoạt cộng
đồng

DSH

2,87

16

3

0,29

6

1,26

3

0,25

4


1,06

2028,80

184

31

1359,35

95

283,09

46

183,54

12

95,72

TỔNG

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

2

0,47


Trang 21


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên

II.1.2. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2015 theo đơn vị TW,
Tỉnh, đơn vị thị xã, tổ chức, hộ gia đình.
+ Cấp Tỉnh, TW đăng kí 45 dự án, hoàn thành 8 dự án, chuyển sang kì 20162020: 33 dự án, số dự án trùng lặp, hủy 5 dự án.
+ Cấp thị xã đăng kí 47 dự án, hoàn thành 3 dự án chuyển sang kì 2016-2020: 38
dự án.
+ Cấp xã, phường đăng kí 79 dự án, hoàn thành 15 dự án, chuyển sang kì 20162020: 63 dự án, số dự án trùng lặp, hủy 7 dự án.
+ Đối với các tổ chức doanh nghiệp đăng kí: 13 dự án, hoàn thành 5 dự án,
chuyển sang kì 2016-2020: 9 dự án, hộ gia đình năm 2015 chưa đăng ký.
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 theo các cấp
Kết quả thực hiện
Stt

Cấp, đơn vị

Tổng số
dự án

Hoàn thành

Chuyển sang kì 2016-2020

Số dự án

Diện tích


Số dự án

Diện tích

Hủy, không
thực hiện,
trùng lặp

1

Tỉnh

45

8

5,49

33

273,49

5

2

Thị xã

47


3

6,34

38

81,85

0

3

Xã, phường

79

15

7,84

63

67,99

7

4

Tổ chức, cá nhân


13

5

1.339,68

9

16,9

0

II.1.3. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng năm 2015 theo loại đất
Bảng 2.3: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của thị xã Sông Cầu
TT

Chỉ tiêu

Kết quả thực hiện

Hiện trạng SDĐ
2015

DT kế hoạch năm
2015 được duyệt
(ha)

Diện tích
(ha)


Tăng (+),
giảm(+)

Tổng diện tích tự nhiên

49.279,21

48.928,48

49.279,21

350,73

1

Đất nông nghiệp

35.959,56

36.840,41

35.959,56

-880,85

2

Đất phi nông nghiệp

4.708,51


4.902,47

4.708,51

-193,97

3

Đất chưa sử dụng

8.611,14

7.185,60

8.611,14

1.425,54

 Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất năm 2015 so với kế hoạch SDĐ đã
được duyệt:
- Nhóm đất nông nghiệp: So với diện tích kế hoạch được phê duyệt với diện tích
thực hiện năm 2015 diện tích đất nông nghiệp thấp hơn 880,85 ha. Nguyên nhân do có
sự chênh lệnh về diện tích kiểm kê giữa 2 kỳ kiểm kê năm 2010 và 2014 dẫn tới diện
tích đất nông nghiệp biến động lớn, dù trong kỳ đã thực hiện được 1.314,00 ha rừng
trồng mới.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: So với diện tích kế hoạch được phê duyệt với diện
tích thực hiện thấp hơn 193,97ha. Do một số loại đất có diện tích đất phi nông nghiệp
đăng ký lớn 706,60ha, kết quả thực hiện chỉ có 45,35ha nên kết quả chênh lệch lớn.
Ngoài ra kết quả kiểm kê năm 2014 dẫn tới có chênh lệch về số liệu lớn trong các loại

đất phi nông nghiệp và số liệu kiểm kê đất đai.
- Đất chưa sử dụng: chênh lệch diện tích tăng: 1.425,54ha, mặc dù trong năm
2015 đã trồng được 1.341ha rừng trồng mới. Đồng thời có chênh lệch từ kết quả kiểm
kê năm 2014.
Phân tích chi tiết chênh lệch tăng, giảm do so sánh với kiểm kê đất đai và kết quả
thực hiện, được thể hiện từng chi tiết từng loại loại đất như sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 22


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên

II.1.3.1. Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện các loại đất nông nghiệp
Các dự án liên quan tới đất nông nghiệp thực hiện chủ yếu là trồng rừng sản xuất
với diện tích khá lớn ở xã Xuân Lâm, ngoài ra còn các dự án thu hồi đất nông nghiệp
để chuyển sang phi nông nghiệp. Dù vậy vẫn còn nhiều dự án đã đăng ký nhưng chưa
thực hiện được theo kế hoạch, chủ yếu là đất rừng sản xuất đăng ký thực hiện ở các
năm trước nhưng thực hiện chưa đạt theo yêu cầu nên lũy kế tới năm 2015. Tất cả các
chỉ tiêu so với kế hoạch đều đạt ở mức cao (trên 90%) song một số loại đất có sự
chênh lệch diện tích lớn như đất rừng sản xuất (thấp hơn 1.430,73ha), đất trồng cây
hàng năm khác (thấp hơn 52,02ha)…, cụ thể như sau:
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của Thị xã Sông Cầu
Kết quả thực hiện
TT

Chỉ tiêu sử dụng đất




Diện tích
Hiện trạng
2015

Diện tích
kế hoạch
năm 2015
được duyệt
(ha)

Diện tích
(ha)

So sánh
Tăng (+),
giảm (-) ha

Tỷ lệ (%)

(3)

(5)

(7)

(8)

(9) = (8)-(7)

(10) = (8)/

(7)*100%

Đất nông nghiệp

NNP

35.959,56

36.840,41

35.959,56

-880,85

97,61

Đất trồng lúa

LUA

1.302,26

1.229,95

1.302,26

72,31

105,88


Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước

LUC

584,86

405,50

584,86

179,36

144,23

1.2

Đất trồng cây hàng năm
khác

HNK

3.244,24

3.296,26

3.244,24

-52,02


98,42

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

3.675,81

3.241,22

3.675,81

434,59

113,41

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

11.111,23

11.006,24

11.111,23


104,99

100,95

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

-

-

-

-

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

15.547,24

16.977,97


15.547,24

-1.430,73

91,57

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

881,54

892,20

881,54

-10,66

98,80

1.8

Đất làm muối

LMU

180,96


192,12

180,96

-11,16

94,19

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

16,28

4,45

16,28

11,83

365,93

(1)
1
1.1

(2)


II.1.3.1.1. Đất trồng lúa
- Diện tích kế hoạch năm 2015 được duyệt: 1.229,95ha.
+ Số dự án đăng ký trong kế hoạch năm 2015: không có dự án đăng ký thực hiện
trong năm.
+ Kết quả thực hiện kế hoạch: không có dự án thực hiện.
- Diện tích hiện trạng cuối năm 2015: 1.302,26ha, tăng 72,31ha so với kế hoạch
được duyệt.
Nguyên nhân
+ Chênh lệch diện tích do thay đổi dữ liệu và phương thức giữa kỳ kiểm kê 2010
và 2014.
+ Các dự án phi nông nghiệp có thu hồi đất lúa nên thực hiện đạt thấp.
II.1.3.1.2. Đất trồng cây hàng năm khác
- Diện tích kế hoạch năm 2015 được duyệt: 3.296,26 ha.
+ Số dự án đăng ký trong kế hoạch năm 2015: Không có dự án đăng ký.
+ Kết quả thực hiện kế hoạch: Không có dự án thực hiện, nên diện tích đất trồng
cây hàng năm không tăng, chỉ có giảm do chuyển sang đất phi nông nghiệp.
- Diện tích hiện trạng cuối năm 2015: 3.244,24ha, giảm 52,02 ha so với kế hoạch
được duyệt.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 23


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên

Nguyên nhân
+ Chênh lệch diện tích do thay đổi dữ liệu và phương thức giữa kỳ kiểm kê
2010 và 2014.
+ Các dự án thu hồi đất trồng cây hàng năm khác để chuyển sang mục đích
khác đạt thấp.

II.1.3.1.3. Đất trồng cây lâu năm
- Diện tích kế hoạch năm 2015 được duyệt: 3.241,22 ha.
+ Số dự án đăng ký trong kế hoạch năm 2015: Không có dự án đăng ký thực hiện
trong kỳ.
+ Kết quả thực hiện: Không có dự án thực hiện, nên diện tích đất trồng cây lâu
năm không tăng, chỉ có giảm do chuyển sang đất phi nông nghiệp.
- Diện tích hiện trạng cuối năm 2015: 3.675.81ha, tăng 434,59ha so với kế hoạch
được duyệt.
Nguyên nhân
+ Chênh lệch diện tích do thay đổi dữ liệu và phương thức giữa kỳ kiểm kê 2010
và 2014.
+ Các dự án phi nông nghiệp có thu hồi đất trồng cây lâu năm thực hiện đạt thấp.
II.1.3.1.4. Đất trồng rừng phòng hộ
- Diện tích kế hoạch năm 2015 được duyệt: 11.006,24ha.
+ Số dự án đăng ký trong kế hoạch năm 2015: Không có dự án đăng ký thực
hiện.
- Diện tích hiện trạng cuối năm 2015: 11.111,23ha, tăng 104,99 ha so với kế
hoạch được duyệt.
Nguyên nhân: Chênh lệch diện tích do thay đổi dữ liệu và phương thức giữa kỳ
kiểm kê 2010 và 2014.
II.1.3.1.5. Đất trồng rừng sản xuất
- Diện tích kế hoạch năm 2015 được duyệt: 16.977,97ha.
+ Số dự án đăng ký trong kế hoạch 2015: 2 dự án, diện tích 1.314,0 ha.
+ Kết quả thực hiện: 2 dự án, diện tích 1.314,0 ha, đạt 100 % kế hoạch đề ra.
- Diện tích hiện trạng cuối năm 2015: 15.547,24ha, giảm 1.430,73ha so với kế
hoạch được duyệt.
So với kế hoạch được duyệt có sự chênh lệch diện tích lớn là do các dự án trồng
rừng sản xuất các năm trước ở các xã thực hiện đạt thấp, dẫn tới lũy kế tới năm 2015.
Bên cạnh đó, diện tích chênh lệch là do thay đổi dữ liệu và phương pháp giữa kỳ kiểm
kê 2010 và 2014.

Bảng 2.5: Kết quả thực hiện các dự án trồng rừng năm 2015
TT

1
2

Tên công trình

Trồng rừng sản xuất
(của Cao Nguyên Lâm)
Trồng rừng sản xuất
(của DNTN Bảo Châu)

KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Diện
Chuyển sang kỳ sau
Dự án
tích KH Địa điểm (Xã,
Nguyên
Đã thực
Chủ đầu tư
Năm Năm 2017không
2015
phường)
nhân chưa
hiện
2016
2020
thực hiện
(ha)

thực hiện
DNTN Cao
160,00 Xuân Lâm 160,00
Nguyên Lâm
DNTN Bảo
1154,00 Xuân Lâm 1154,00
Châu

(Chi tiết xem phụ biểu 04/CH)
II.1.3.1.6. Đất nuôi trồng thủy sản
- Diện tích kế hoạch năm 2015 được duyệt: 892,20ha.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 24


Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Sông Cầu – tỉnh Phú Yên

+ Số dự án đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015: 1 dự án diện tích 8,2
ha ở xã Xuân Hòa.
+ Kết quả thực hiện: không có dự án thực hiện.
- Diện tích hiện trạng cuối năm 2015: 881,54ha, giảm 10,66ha so với kế hoạch
được duyệt.
- Nguyên nhân
+ Diện tích giảm là do năm 2015 có đăng kí thực hiện 1 dự án (8,2ha), nhưng
chưa thực hiện chuyển sang năm 2016.
+ Diện tích chênh lệch là do thay đổi dữ liệu và phương pháp giữa kỳ kiểm kê
2010 và 2014 giảm 2,46 ha.
(Chi tiết xem phụ biểu 04/CH)

II.1.3.1.7. Đất làm muối
- Diện tích kế hoạch năm 2015 được duyệt: 192,12ha.
+ Số dự án đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015: không có dự án đăng
kí.
+ Kết quả thực hiện: không có dự án thực hiện.
- Diện tích hiện trạng cuối năm 2015: 180,96ha, giảm 11,16ha so với kế hoạch sử
dụng đất năm 2015 được duyệt.
Nguyên nhân: Diện tích chênh lệch là do thay đổi dữ liệu và phương pháp giữa
kỳ kiểm kê 2010 và 2014 giảm 11,16 ha.
(Chi tiết xem phụ biểu 04/CH)
II.1.3.2. Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện các loại đất phi nông nghiệp
Trong năm qua, do ảnh hưởng của nền kinh tế trong và ngoài nước, nguồn ngân
sách của Trung ương, Tỉnh và khả năng thu hút các nguồn vốn hỗ trợ khác, các doanh
nghiệp đầu tư vào Thị xã gặp nhiều khó khăn. Nhiều dự án đã đăng ký thực hiện
nhưng không bố trí được nguồn vốn, có dự án đăng ký để làm cơ sở xin vốn, nhiều dự
án đã bồi thường, giao đất nhưng chưa hoàn thành CMĐ sử dụng đất, nên kết quả thực
hiện đạt rất thấp. Chi tiết từng loại đất phi nông nghiệp như sau:
Bảng 2.6: Diện tích đất phi nông nghiệp của thị xã Sông Cầu

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

(1)

(2)

(3)

2




Diện
tích hiện
trạng
2015

Diện tích
ĐC KH
năm 2015
được
duyệt (ha)

(4)

(5)

Kết quả thực hiện
So sánh
Diện
tích (ha)

Tăng (+),
giảm (-)
ha

Tỷ lệ
(%)


(6)

(7) = (6)(5)

(8) = (6)/
(5)*100
%

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.708,51

4.902,47

4.708,51

-193,97

96,04

2.1

Đất quốc phòng

CQP

167,92


291,2

167,92

-123,28

57,67

2.2

Đất an ninh

CAN

3,26

3,4

3,26

-0,14

95,94

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK


108,9

187,6

108,9

-78,7

58,05

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

-

-

-

-

-

2.5

Đất cụm công nghiệp


SKN

-

8

-

-8

-

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

47,86

7,55

47,86

40,31

633,93

2.7


Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

77,56

235,36

77,56

-157,8

32,95

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Huy

Trang 25


×