Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.99 KB, 5 trang )

Ngày soạn : 10/09/07
Tiết 5 :
Bài 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
-Phân tích được ý nghóa của quy luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.
2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò :
1. Chuẩn bò của GV : TV : H.5/sgk-17; Bảng phụ.
2. Chuẩn bò của HS : Thu thập tìm kiếm kiến thức và xử lý ttin bài 5.
III. Hoạt động dạy học :
1. n đònh : (1’) Ktra nề nếp HS.
2. KTB :(5’) Trình bày TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen và phát biểu nội dung của quy luật phân ly
độc lập?
ĐÁP ÁN : Trình bày mục I ở tiết 4.
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu : (1’) Menđen giải thích kết quả TN lai 2 cặp tính trạng ntn? Và quy luật phân ly độc lập
có ý nghóa gì trong chọn giống và tiến hóa?
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’
HĐ1: Menđen giải thích kết
quả TN:
-Ycầu HS nhắc lại tỉ lệ phân ly
từng cặp tính trạng ở F
2
?


H.Vậy, theo quy luật phân ly, ta
suy ra được điều gì?
-Treo TV H.5/sgk-17,ycầu HS
n/cứu đoạn ttin còn lại kết hợp
quan sát TV và thảo luận nhóm:
H.Giải thích tại sao ở F
2
lại có 16
hợp tử?
-> GV gợi ý:
H.Xác đònh kiểu gen của P: Vàng,
trơn (TC) và xanh, nhăn?
H.Xác đònh G
P
?
H.Xác đònh kiểu gen F
1
?
-> Giúp HS xác đònh các loại giao
-Vàng : Xanh

3 : 1
-Trơn : Nhăn

3 : 1
-> Suy ra :
-Mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố di
truyền quy đònh.
-Hạt vàng trội so với hạt xanh, vỏ
trơn trội so với vỏ nhăn.

->Các nhóm n/cứu ttin. Quan sát
TV -> thảo luận, thống nhất đáp
án.
-P :
+ Vàng, trơn (TC) : AABB
+ Xanh, nhăn : aabb
-G
P
: AB ab
-F
1
: AaBb
-> Xác đònh được 4 loại giao tử ở
F
1
: AB : Ab : aB : ab
I. Menđen giải thích kết quả
TN:
-Mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố
di truyền quy đònh.
-Quy ước :
A: Hạt vàng, a : Hạt xanh
B : Vỏ trơn, b : vỏ nhăn.
-Cơ chế : do sự PLĐL và tổ
hợp tự do của các cặp gen
trong quá trình phát sinh giao
tử và sự kết hợp ngẫu nhiên
của các giao tử trong thụ tinh.
-Sơ đồ minh họa : Sgk/17.
tử ở F

1
.
-> GV chốt đáp án: Nguyên nhân
ở F
2
xuất hiện 16 hợp tử là do sự
PLĐL của các cặp gen trong quá
trình phát sinh giao tử và sự tổ
hợp ngẫu nhiên của chúng trong
quá trình thụ tinh.
-> HDHS viết được sơ đồ lai.
-> Ycầu nhóm HS dựa vào sơ đồ
lai, hoàn thành nội dung bảng
5/sgk-18. GV theo dõi và giúp đỡ
các nhóm.
-> GV công bố đáp án đúng trên
bảng phụ:
-Các nhóm dựa vào những câu hỏi
gợi ý, thảo luận vấn đề lớn đặt ra.
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm
khác nhận xét.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
->Viết sơ đồ lai.
->Các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng 5. Đại diện nhóm lên
điền vào bảng. Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Kiểu hình F
2
Tỉ lệ

Hạt
vàng,
trơn
Hạt
vàng,
nhăn
Hạt
xanh,
trơn
Hạt
xanh,
nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F
2
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
9A-B-
1AAbb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F

2
9 Vàng,
trơn
3Vàng,
nhăn
3Xanh,
trơn
1Xanh,
nhăn
10’
HĐ2: Ý nghóa của quy luật phân
ly độc lập:
-Ycầu HS n/cứu ttin/sgk.
H.Nêu ý nghóa của quy luật PLĐL?
H.Tại sao ở các loài sinh sản giao
phối, biến dò lại phong phú hơn
nhiều so với những loài sinh sản vô
tính?
-Cá nhân n/cứu ttin/sgk.
-1 HS trả lời. Lớp nhận xét.
Ycầu : Quy luật PLĐL đã giải
thích được nguyên nhân của sự
xuất hiện biến dò tổ hợp.
-1 HS trả lời. Lớp nhận xét.
Ycầu : Ở loài sinh sản giao phối
do có sự PLĐL của các cặp gen
tương ứng và sự tổ hợp tự do
của các giao tử.
II. Ý nghóa của quy luật phân
ly độc lập:

-Chính sự PLĐL của các cặp
gen trong quá trình phát sinh
giao tử và sự tổ hợp ngẫu
nhiên của các giao tử trong
thụ tinh đã làm xuất hiện các
biến dò tổ hợp.
-Biến dò tổ hợp có ý nghóa
quan trọng trong chọn giống
và tiến hóa.
6’
HĐ3 : Củng cố:
H.Menđen đã giải thích kết quả TN
lai 2 cặp tính trạng ntn?
-Đọc to phần ghi nhớ.
-Trả lời.
H.Biến dò tổ hợp có ý nghóa gì trong
chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở
các loài sinh sản giao phối, biến dò
lại phong phú hơn?
-> GVHDHS làm bài tập 4/sgk-19:
H.Xác đònh kiểu gen của bố tóc
thẳng, mắt xanh? Giao tử của kiểu
gen trên?
H.Các con sinh ra đều có mắt đen,
tóc xoăn có kiểu gen ntn?
H.Vậy, mẹ chỉ cho 1 loại giao tử
AB. Hãy xác đònh kiểu gen của mẹ?
-Trả lời.
-Bố: aabb cho 1 loại giao tử ab.
-Con : A-B-

-Mẹ: AABB
4. Dặn dò :(2’)
- Học bài theo vở ghi.
- Làm bài tập 1-4/sgk-19.
- GVHDHS cách gieo 1 đồng kim loại và gieo 2 đồng kim loại. Yêu cầu HS về nhà thực hiện và
điền kết quả số lần gieo vào bảng 6.1 và 6.2 đã kẽ vào vở bài tập. Tiết sau sẽ phân tích và giải
quyết kết quả.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngày soạn : 13/09/07
Tiết 6 :
Bài 6 : THỰC HÀNH :TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Biết cách xác đònh xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thới xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim
loại.
-Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính
trạng.
2. Kỹ năng :Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học,tính trung thực trong báo cáo.
II. Chuẩn bò :
1. Chuẩn bò của GV : Đồng tiền đồng.
2. Chuẩn bò của HS : Kết quả gieo 1 và 2 đồng kim loại /tổng số lần gieo là 100 lần đã thực hiện ở
nhà.
III. Hoạt động dạy học :
1. n đònh : (1’) Ktra nề nếp HS.
2. KTB :(5’) Vẽ sơ đồ giải thích kết quả TN lai 1 cặp tính trạng của Menđen?
ĐÁP ÁN : Sơ đồ H.2.3/sgk-9.
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu : (1’) GV thông báo mục tiêu của tiết học.

b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
HĐ1 : Gieo 1 đồng kim loại :
-Gọi 1 vài HS báo cáo kết quả
thực hiện gieo 1 đồng kim loại
theo nội dung bảng 6.1 đã thực
hiện trước ở nhà.
H.Em có nhận xét gì về tỉ lệ %
xuất hiện mặt sấp và ngửa trong
các lần gieo đồng kim loại?
-GVBS : Nếu số lần gieo càng
nhiều thì tỉ lệ xuất hiện mặt sấp :
mặt ngửa càng tiến tới tỉ lệ :
50% : 50% (hay tỉ lệ 1 : 1)
H.Hãy liên hệ kết quả trên với tỉ
lệ các giao tử của cơ thể lai F
1
(kiểu gen Aa) ?
->GV nêu công thức tính xác
suất để HS hiểu rõ :
P(A) = P(a) =
2
1
Hoặc 1A : 1a
-Đại diện 1 vài HS báo cáo kết
quả.
-Tỉ lệ % xuất hiện mặt sấp : mặt
ngửa


50% : 50%
-Ghi nhận.
-Nêu được : Cơ thể lai F
1
(Aa) khi
giảm phân cho 2 loại giao tử A và
a với xác suất ngang nhau (giống
với xác suất xuất hiện mặt sấp :
mặt ngửa)
I. Gieo 1 đồng kim loại :
15’
HĐ2 : Gieo 2 đồng kim loại :
-Gọi 1 vài HS báo cáo kết quả
thực hiện gieo 2 đồng kim loại
theo nội dung bảng 6.2 đã thực
hiện trước ở nhà.
H.Em có nhận xét gì về tỉ lệ %
số lần gặp các mặt sau : SS :
SN : NN ?
-GVBS : Nếu số lần gieo càng
nhiều thì tỉ lệ xuất hiện các mặt
SS : SN : NN càng tiến tới tỉ lệ :
25% : 50% : 25% (hay tỉ lệ 1 : 2 :
1)
H.Hãy liên hệ tỉ lệ trên với tỉ lệ
kiểu gen ở F
2
trong lai 1 cặp tính
trạng?
->GV nêu công thức tính xác

suất để HS hiểu rõ :
P(AA) =
2
1
x
2
1
=
4
1
P(Aa) =
2
1
x
2
1
=
4
1
P(aA) =
2
1
x
2
1
=
4
1
P(aa) =
2

1
x
2
1
=
4
1
-Đại diện 1 vài HS báo cáo kết
quả.
-Tỉ lệ % số lần gặp các mặt : SS :
SN : NN xấp xỉ 25% : 50% : 25%.
-Ghi nhận.
->Nêu được tỉ lệ kiểu gen ở F
2

1AA : 2Aa : 1aa (giống với tỉ lệ
xuất hiện các mặt 1SS : 2SN :
1NN).
II. Gieo 2 đồng kim loại :
6’
HĐ3 : Củng cố :
-GV nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của lớp.
-Tiếp tục viết thu hoạch theo mẫu
bảng 6.1 và 6.2/sgk-20.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
4. Dặn dò :(2’)
- n tập : TN lai 1 và 2 cặp tính trạng của Menđen. Cách giải thích kết quả TN của Menđen
(chú ý cách viết sơ đồ).
- Làm bài tập 1->5/sgk-22.

-> Tiết sau : Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×