Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các trường mầm non quận cầu giấy, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI II

CAO THỊ THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON
QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI: 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI II

CAO THỊ THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON
QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Đức Văn

HÀ NỘI: 2018




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cô giáo, của bạn bè đồng nghiệp... Với tình cảm chân
thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo của
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội II đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Từ Đức
Văn - người thầy đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên
viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đồng chí cán bộ quản lý, tổ trưởng
chuyên môn, đội ngũ giáo viên các trường mầm non trên địa bàn quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội. Các chị em đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã cung
cấp tư liệu, tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp nhiều thông tin cho tôi
trong quá trình điều tra, nghiên cứu.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, bản thân tôi đã có rất nhiều cố
gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được
sự quan tâm, chỉ dẫn của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và bạn bè
đồng nghiệp để bản luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn !
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
Tác giả

Cao Thị Thảo


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số

liệu nêu trong luận văn là trung thực. Tôi cũng xin cam đoan các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã dược chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm
về nghiên cứu của mình.

Tác giả luận văn

Cao Thị Thảo


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CS,GD

Cơ sở giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT

Công nghệ thông tin


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

GDMN

Giáo dục mầm non

GD

Giáo dục

HĐGD

Hoạt động giáo dục

QLGD

Quản lý giáo dục

KT-XH


Kinh tế - Xã hội

MN

Mầm non

NV

Nhân viên

TNTT

Tai nạn thương tích


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG
TRƯỜNG MẦM NON ...................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 7
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trên thế giới ........................................... 7
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu tại Việt Nam .......................................... 9

1.2. Tai nạn thương tích và hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương
tích cho trẻ trong trường mầm non ............................................................... 10
1.2.1. Trẻ mầm non và trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ở
nước ta ......................................................................................................... 10
1.2.2. Tai nạn thương tích của trẻ mầm non.................................................. 12
1.2.3. Hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong
trường mầm non ........................................................................................... 14
1.3. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích
cho trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non ............................................... 20
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích
cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................ 20


1.3.2. Phân cấp quản lý trong quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ trong các trường mầm non. ............................................ 24
1.3.3. Nội dung quản lý của hiệu trưởng trường mầm non trong hoạt động
giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ .......................................... 29
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ trong các trường mầm non ............................................. 36
1.4.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................
36
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................... 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG CÁC
TRƯỜNG MẦM NON QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..... 40
2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế, xã hội của quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Hội ................................................................................................... 40
2.1.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế, xã hội ...................................... 40
2.1.2. Khái quát tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo nói chung ............ 41

2.1.3. Tình hình chung về giáo dục mầm non của quận Cầu Giấy giai đoạn
hiện nay........................................................................................................ 43
2.2. Tổ chức tiến hành khảo sát thực trạng ................................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................... 44
2.2.3. Phương pháp khảo sát......................................................................... 45
2.2.5. Xử lý lý số liệu ................................................................................... 46
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ở
trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ..................................... 46
2.3.1. Thực trạng các tai nạn thương tích phổ biến trẻ thường gặp trong trường
mầm non ...................................................................................................... 46


2.3.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên các trường mầm non về vai
trò của hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ở trường
mầm non ...................................................................................................... 48
2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động giáo dục phòng tránh tai
nạn thương tích cho trẻ ................................................................................. 49
2.3.4. Thực trạng tổ chức các hoạt động hàng ngày đảm bảo an toàn phòng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm non ............................... 51
2.3.5. Kết quả hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT cho trẻ ...................... 53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích
cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy........................................ 55
2.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho
trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy .............................................. 55
2.4.2. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy..................... 57
2.4.3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục phòng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy. 60
2.4.4. Quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các trường mầm

non quận Cầu Giấy....................................................................................... 63
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục phòng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy 65
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội ............................................................................................................... 67
2.6.1. Đánh giá ưu điểm, hạn chế ................................................................. 67
2.6.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 69


CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG CÁC
TRƯỜNG MẦM NON QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..... 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp................................................................ 70
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu........................................................................ 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý........................................................ 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa........................................................ 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống...................................................... 71
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương
tích cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ... 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên, nhân viên và phụ huynh về vấn đề
đảm bảo an toàn phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.............................. 71
3.2.2. Chỉ đạo khảo sát các nguy cơ xảy ra tai nạn thương tích trong trường
mầm non và lập kế hoạch hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích
cho trẻ .......................................................................................................... 73
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng cho CBQL, GV, NV trong việc
phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ........................................................ 79
3.2.4. Tổ chức tốt công tác truyền thông và phối hợp giữa các lực lượng

tham

gia

phòng

tránh

tai

nạn

thương

tích

cho

trẻ.................................................... 81
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục phòng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ ................................................................... 84
3.2.6. Xây dựng môi trường trong các trường mầm non đảm bảo an toàn,
phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ. ....................................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 88
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........... 89
3.4.2. Khảo nghiệm nhận thức về tính khả thi của các biện pháp.................. 91


3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 95

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 96
1. Kết luận. ................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị. ............................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 2.1

Đánh giá của CBQL, GV về mức độ xảy ra các tai nạn
thương tích trong các trường mầm non quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội
Tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, GV các
trường mầm non Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội về vai trò của
hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ
Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng mức độ thực hiện
các nội dung giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho
trẻ ở trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng mức độ hiệu quả
các nội dung giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho
trẻ ở trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng mức độ thực hiện
tổ chức các hoạt động hàng ngày đảm bảo an toàn phòng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm non

quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng kết quả tổ chức các
hoạt động hàng ngày đảm bảo an toàn phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ trong trường mầm non quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội
Tổng hợp đánh giá về mức độ thực hiện các hoạt động giáo
dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường
mầm non quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tổng hợp đánh giá về mức độ hiệu quả của các hoạt động
giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong
trường mầm non quận Cầu Giấy, Hà Nội

47

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

48
49
50
51


52

53
54

Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện các 55
nội dung của công tác lập kế hoạch hoạt động giáo dục
phòng TNTT cho trẻ trong các trường MN quận Cầu Giấy
Bảng 2.10 Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ hiệu quả thực 56
hiện các nội dung của công tác lập kế hoạch hoạt động giáo
dục phòng TNTT cho trẻ trong các trường MN quận Cầu
Giấy
Bảng 2.11 Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện các 58
nội dung của công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục


Bảng 2.12

Bảng 2.13

Bảng 2.14

Bảng 2.15

Bảng 2.16

Bảng 2.17
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3


phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các trường
mầm non quận Cầu Giấy
Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ hiệu quả thực 58
hiện các nội dung của công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động
giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các
trường mầm non quận Cầu Giấy
Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện các 61
nội dung của công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích
cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy
Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ hiệu quả trong 61
thực hiện các nội dung của công tác kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu
Giấy
Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện các 63
nội dung quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương
tích cho trẻ mầm non quận Cầu Giấy
Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ hiệu quả trong 64
thực hiện các nội dung quản lý các điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục phòng tránh tai
nạn thương tích cho trẻ mầm non quận Cầu Giấy
Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng 65
tới quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương
tích cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy
Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết của các 90
biện pháp phát triển đội ngũ GV trường MN quận Cầu Giấy
Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính khả thi của các biện 91

pháp phát triển đội ngũ GV các trường MN quận Cầu Giấy
Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện 93
pháp


1


2

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn khẳng định "Giáo dục là quốc sách hàng
đầu", trong đó giáo dục mầm non là một bộ phận trong hệ thống giáo dục
quốc dân, giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển nguồn nhân lực
tương lai của đất nước. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển
một cách toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những
yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một [28].
Hiện nay ở Hà Nội có khoảng hơn 140 ngàn trẻ em từ 0 - 6 tuổi đang
được chăm sóc tại các trường mầm non, chiếm 80% số trẻ trong độ tuổi, cho
thấy trách nhiệm của các nhà QL tại các trường MN trong công tác chỉ đạo
chăm sóc sức khỏe, phòng tránh tai nạn thương tích (TNTT) cho trẻ là vô
cùng quan trọng. TNTT được xem là vấn đề mang tính toàn cầu. Mỗi năm
trên thế giới có khoảng chín trăm ngàn trẻ em tử vong do TNTT, tương đương
với gần 2.500 trẻ tử vong mỗi ngày, hơn 100 trẻ em tử vong mỗi giờ.
Ở Việt Nam, theo số liệu thống kê của Bộ Y tế trong giai đoạn 2010 2014, trung bình mỗi ngày có khoảng 580 trẻ em bị tai nạn, thương tích các
loại như: tai nạn giao thông, đuối nước, ngã, điện giật, bỏng… TNTT cũng là
nguyên nhân hàng đầu gây nên khuyết tật cho trẻ em và có thể kéo dài hết
cuộc đời. Tình hình TNTT trẻ em ở nước ta vẫn còn rất cao so với các nước
trong khu vực Đông Nam Á và cao gấp khoảng tám lần các nước phát triển.

Phần lớn các trường hợp TNTT của trẻ thường xảy ra ở môi trường gia đình,
nhưng vẫn có những TNTT xảy ra đối với học sinh ngay trong trường học
mang lại những nỗi lo lắng, bất an cho cả phụ huynh và phía nhà trường.
Trước những hậu quả đáng báo động về TNTT như vậy, Bộ GD&ĐT đã ban
hành Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về xây dựng trường học an toàn phòng tránh TNTT


trong cơ sở GDMN [6], nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và hoạt
động thiết thực để góp phần giảm thiểu TNTT cho trẻ như: Chính sách quốc
gia về phòng tránh TNTT trẻ em; Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày
05/02/2016 của Thủ tưởng về Phê duyệt chương trình phòng tránh TNTT trẻ
em giai đoạn 2016 - 2020 [34].
Thực tế hiện nay, hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT cho trẻ trong
các trường MN quận Cầu Giấy, rất được quan tâm, các nhà trường thực hiện
nghiêm túc công tác đảm bảo an toàn cả về thể chất lẫn tinh thần cho trẻ. Kết
quả của các hoạt động đã góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho trẻ
ở các trường MN. Tuy nhiên vẫn còn có một số bất cập như sau:
+ Số trẻ/lớp khá đông gây khó khăn cho đội ngũ GV trong việc thực
hiện công tác CSGD trẻ nói chung cũng như trong việc đảm bảo an toàn,
phòng tránh TNTT hàng ngày cho trẻ nói riêng.
+ Nhiều GV còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác sơ cấp
cứu khi trẻ gặp các TNTT.
+ Công tác truyền thông và tuyên truyền các biện pháp phòng tránh
TNTT cho trẻ MN chưa thực sự rộng rãi, chưa nhận được sự quan tâm đúng
mức từ phía các bậc phụ huynh...
Xuất phát từ những lý do trên, nên tôi đã chọn nội dung “Quản lý hoạt
động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các trường
mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu của
mình với mong muốn tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng

tránh TNTT cho trẻ, giảm thiểu tối đa những tai nạn đáng tiếc xảy ra trong các
nhà trường nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ ở
lứa tuổi mầm non.


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận và phân tích thực trạng hoạt động giáo dục phòng
tránh TNTT nhằm đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng
tránh TNTT cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội có hiệu quả.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các
trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ
trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
phòng tránh TNTT cho trẻ trong các trường MN như: lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo thực hiện, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, quản lý các điều kiện
đảm bảo hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT cho trẻ phù hợp với điều kiện
và hoàn cảnh của các trường MN thì sẽ nâng cao được hiệu quả hoạt động
giáo dục phòng tránh TNTT trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm non.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GD phòng tránh
TNTT cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh
TNTT cho trẻ trong các trường MN quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.


5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ đã đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ em trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố
Hà Nội.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu
Khảo sát 5 trường mầm non trên địa bàn gồm:
+ Trường MN Sao Mai - quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội
+ Trường MN Ánh Sao - quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội
+ Trường MN Yên Hòa - quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội
+ Trường MN Mai Dịch - quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội
+ Trường MN Tuổi Hoa - quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội
6.3. Về đối tượng khảo sát
+ Cán bộ quản lý: 18 (05 hiệu trưởng, 10 phó hiệu trưởng, 03 chuyên
viên tổ mầm non Phòng GD&ĐT quận Cầu Giấy).
+ Giáo viên: 100 giáo viên
6.4. Về thời gian
Nghiên cứu được thực hiện trong 2 năm học: Năm học 2016 – 2017 và
năm học 2017 – 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về quản lý hoạt động giáo dục, tài liệu liên quan
đến phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ mầm non và các tài liệu liên quan
đến vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống



hóa tài liệu, phân loại tài liệu nhằm tìm hiểu để xây dựng khung lý luận làm
nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các biểu hiện của hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT;
quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT của giáo viên nhân viên các
trường mầm non.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Thu thập thông tin dựa trên cơ sở quá trình giao tiếp bằng lời nói về
những tác nhân gây ra và biện pháp phòng tránh tai nạn tương tích cho trẻ.
7.2.3. Phương pháp điều tra
Sử dụng các bảng hỏi, các phiếu điều tra để điều tra thực trạng quản lý
hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non quận
Cầu Giấy (Xem phụ lục 1,2).
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Thông qua các hoạt động: viết sáng kiến kinh nghiệm; các hội thảo,
trao đổi kinh nghiệm về đổi mới quản lý hoạt động phòng tránh TNTT…đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT phù hợp.
7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các lãnh đạo và chuyên viên phòng giáo dục, các
đồng chí hiệu trưởng, giáo viên lâu năm, các nhà quản lý… để có thêm thông
tin tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin
ý kiến đóng góp cho những đề xuất biện pháp nhằm quản lý có hiệu quả việc
đổi mới quản lý hoạt động phòng tránh TNTT ở địa bàn nghiên cứu.
7.2.6. Phương pháp khảo nghiệm
Qua nghiên cứu thực tiễn khảo nghiệm mức độ cần thiết và phù hợp
của các biện pháp quản lý hoạt động GD phòng tránh TNTT cho trẻ mầm non.



7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực trạng.
quản lý HĐGD phòng tránh TNTT cho trẻ dưới dạng: Bảng số liệu, biểu đồ...
giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính xác và đảm bảo độ tin cậy
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục còn gồm có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh tai
nạn thương tích cho trẻ em trong trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT
cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng tránh TNTT
cho trẻ trong các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.


CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ
TRONG TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu về kỹ năng tự bảo vệ nói chung, kỹ năng tự bảo vệ của trẻ
nói riêng đã được nhiều tổ chức, cá nhân trên thế giới thực hiện như Quỹ Nhi
đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF), Tổ chức Giáo dục Khoa học và Văn hóa
Liên Hiệp Quốc (UNESCO), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), … Công ước của
Liên Hiệp Quốc về quyền trẻ em khẳng định: “Vì chưa đạt đến sự trưởng
thành về mặt thể chất và trí tuệ, trẻ em cần phải được bảo vệ và chăm sóc đặc
biệt, trước cũng như sau chào đời. Các bậc cha mẹ là người chịu trách nhiệm
chính trong việc nuôi nấng và giáo dục con cái của mình”. “Không ai được

phép làm tổn hại đến trẻ em. Nghĩa vụ của chúng ta là tôn trọng và bảo vệ các
em. Không ai được ngược đãi trẻ em trai và gái về mặt thể chất, bằng ngôn
ngữ hoặc tình cảm, kể cả cha mẹ, thầy cô giáo hay những người chăm sóc trẻ”
[5]. “Các bậc cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ con cái của mình tránh mọi nguy cơ
xâm hại tình dục dưới mọi hình thức khác nhau. Không một ai, kể cả cha mẹ
đẻ, cha mẹ nuôi, anh em, họ hàng, thầy cô, hàng xóm hay những người xa lạ,
có thể lạm dụng và xâm hại trẻ em về mặt tình dục. Lạm dụng tình dục trẻ em
là một tội ác. Nếu cha mẹ hay những người có trách nhiệm chăm sóc các em
nhận thấy những điều đó mà không báo cho các nhà chức trách thì bị con là
kẻ đồng phạm”
Tại nhiều nước ở phương Tây, thanh thiếu niên đã được học những kỹ
năng về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, trong đó được học cách
đối diện, đương đầu với những khó khăn, cách vượt qua những khó khăn đó


cũng như cách phòng tránh những xung đột, mâu thuẫn, bạo lực giữa người
và người. Đó là những kỹ năng quan trọng để con người làm việc hiệu quả và
có thể thành công trong cuộc sống.
Còn trong tác phẩm “45 cách dạy trẻ tự bảo vệ mình” của Yoon Yeo
Hong (Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông dịch, xuất bản năm 2011), tác
giả đã trình bày đan xen giữa lý thuyết và thực hành, giúp trẻ nhận biết các
mối nguy hiểm, nâng cao cảnh giác và bảo vệ an toàn cho chính mình cũng
như hướng dẫn trẻ cách đối phó hoặc thoát khỏi nguy hiểm tạm thời. Những
tình huống trong sách rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày của trẻ. Ngôn từ
của sách dễ hiểu, cụ thể, không giáo điều, nhiều hình ảnh minh họa, rất phù
hợp với trẻ em [17].
Ở Cộng hoà Liên bang Nga, một số chương trình giáo dục kỹ năng xã
hội dành cho trẻ em và phụ huynh, trong đó đặc biệt chú trọng đến việc giáo
dục kỹ năng tự bảo vệ bản thân trước những tình huống khó khăn trong cuộc
sống. Luật bảo vệ an toàn cho trẻ em được ban hành, các địa phương cũng

tuyên bố cam kết bảo vệ an toàn cho trẻ em dưới mọi hình thức. Nghiên cứu
về giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ mẫu giáo ở Cộng hoà Liên bang Nga có
đề tài khoa học “Cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ mẫu giáo
lớn” với lập luận rằng, việc giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ mẫu giáo là rất
quan trọng đến sự phát triển của trẻ trong xã hội, nhưng người lớn cần quan
tâm, hỗ trợ, giáo dục trẻ đạt được những kỹ năng này trong điều kiện xã hội
hiện đại.
Ở các nước Châu Á và những nước trong khu vực Đông Nam Á, việc
nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm giáo dục các kỹ năng sống cơ bản, trong
đó có kỹ năng an toàn và tự bảo vệ cũng đã rất được quan tâm. Tại Nhật Bản một quốc gia thường xuyên xảy ra động đất và các thảm họa thiên nhiên, việc
giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ được tiến hành ngay từ bậc học mầm non


với những bài học tình huống mô phỏng thực tế, giúp trẻ biết cách tự bảo vệ
mình. Còn tại Hàn Quốc, học sinh bậc tiểu học cũng đã được học cách đối
phó, thích ứng với các tai nạn như cháy, động đất, thiên tai.
Như vậy, một số quốc gia trên thế giới đã quan tâm đến việc giáo dục
kỹ năng sống, đặc biệt rèn luyện, hình thành kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ em từ
lứa tuổi MN. Những chương trình này nhằm hình thành cho trẻ em những kỹ
năng cơ bản giúp chúng thích ứng và thành công trong cuộc sống tương lai.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu tại Việt Nam
Tác giả Vũ Thị Ngọc Minh và Nguyễn Thị Nga trong cuốn sách: “Giúp
bé có kỹ năng nhận biết và phòng tránh một số nguy cơ không an toàn” (Nhà
xuất bản Dân trí, năm 2012) đã đưa ra phân tích 9 tình huống phổ biến trong
cuộc sống mà trẻ có thể gặp nguy hiểm cùng với những biện pháp giúp cho
phụ huynh và giáo viên có thể hướng dẫn, giáo dục cho trẻ [24].
Trong bộ sách: “Tủ sách trường học an toàn” của nhóm tác giả Lam
Hồng, Dương Phong, Ngọc Lan (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm) gồm 4
cuốn: (1) Ngôi nhà an toàn cho trẻ, (2) An toàn cho trẻ trên đường phố và nơi
thiên nhiên, (3) An toàn cho trẻ trong cộng đồng xã hội và (4) Sơ cấp cứu các

loại tổn thương do tai nạn ở trẻ em. Bộ sách giúp trẻ đối mặt có hiệu quả
trước những nguy hiểm có thể xảy ra khi tự mình tiếp xúc với môi trường
thiên nhiên và bên ngoài xã hội cũng như giúp trẻ biết rõ nguyên nhân của các
tai nạn có thể xảy ra đối với trẻ ở nơi công cộng. [18]
Tác giả Mai Hiền Lê trong đề tài: “Kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo lớn
trường mầm non Thực hành Thành phố Hồ Chí Minh” năm 2010 cho thấy kỹ
năng giữ an toàn cá nhân của trẻ còn ở mức độ thấp [25]. Năm 2012, trong đề
tài nghiên cứu cấp cơ sở: “Kỹ năng tự vệ cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trường mầm
non tại Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Mai Hiền Lê cho thấy mức độ
hình thành kỹ năng tự bảo vệ của trẻ còn thấp [26].


10

Vào năm 2012, đề tài “Giáo dục các kỹ năng an toàn cho trẻ mẫu giáo”
của các tác giả là giảng viên trường Đại học Sư phạm đã đưa ra những nhận
định: báo cáo đáng sợ của tội phạm đối với trẻ em đã chứng minh về sự thụ
động của trẻ khi đối mặt với sự nguy hiểm. Nhiệm vụ chính của giáo viên và
phụ huynh là lựa chọn các hình thức, nội dung, biện pháp giáo dục phù hợp
với sự phát triển của trẻ. Qua đó, dạy cho trẻ cách phòng tránh những mối đe
doạ, sự nguy hiểm trong thực tế, nếu gặp phải thì trẻ có thể biết cách xử lý và
tự bảo vệ mình.
Như vậy, qua tìm hiểu và hệ thống các công trình nghiên cứu trong
nước và trên thế giới, có thể thấy rằng, hoạt động giáo dục và quản lý hoạt
động giáo dục phòng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non còn là một
nội dung được ít nghiên cứu, chưa có nhiều các công trình nghiên cứu cụ thể
về nội dung này, đặc biệt là trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
1.2. Tai nạn thương tích và hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ trong trường mầm non
1.2.1. Trẻ mầm non và trường mầm non trong hệ thống giáo dục

quốc dân ở nước ta
Trẻ mầm non là các trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi học ở các trường mầm
non, được chăm sóc, giáo dục để phát triển tốt về thể chất và tâm lý để tạo cơ
sở ban đầu cho sự phát triển ở các giai đoạn tiếp theo. Đặc biệt là tạo được
tiền đề tốt cho việc thích nghi và thực hiện các hoạt động học ở trường phổ
thông. Từ đó, việc chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non phải
hình thành được những cơ sở của phẩm chất và năng lực phù hợp với yêu cầu
của sự phát triển KT-XH trên cơ sở những tư chất và năng khiếu của bản thân
trẻ. Các tư chất và năng khiếu này cần được phát hiện và rèn luyện, phát triển
qua hoạt động tích cực của trẻ trong quá trình tổ chức chăm sóc, giáo dục của
nhà trường.


11

Điều 18, Luật Giáo dục: “Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi”. [27].
Theo quyết định số 55 của Bộ GD&ĐT quy định mục tiêu, kế hoạch
đào tạo nhà trẻ - trường mẫu giáo và Điều lệ trường MN (ban hành kèm theo
quyết định số 14/2008/QĐ/Bộ GD&ĐT), trường MN là cơ sở giáo dục có
nhiệm vụ thực hiện việc nuôi dưỡng, CS-GD trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi để giúp
trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp 1 bậc tiểu học.[28]
Trường mầm non là đơn vị cơ sở của ngành GDMN được thành lập
theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp GDMN
được tổ chức theo các loại hình công lập, bán công, dân lập, tư thục. Trường
mầm non là đơn vị cơ sở giáo dục của bậc học MN và cũng được tổ chức theo
các loại hình như các bậc học khác. Thực chất, quản lý GDMN là quản lý hệ
thống các nhà trường MN, quản lý hệ thống hoạt động CS-GD trẻ em trong
các trường mẫu giáo (tầm vĩ mô), hoặc quản lý các hoạt động CS-GD trẻ trong

từng cơ sở giáo dục mầm non (tầm vi mô, trong một đơn vị nhà trường).
Như vậy, giáo dục mầm non là khâu đầu tiên trong hệ thống giáo dục
quốc dân có vị trí quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và
phát triển nhân cách trẻ em. Trường mầm non là nơi thực hiện mục tiêu
GDMN. Quản lý trường mầm non là một khâu quan trọng của hệ thống quản
lý ngành học. Chất lượng quản lý trường mầm non có ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng CS-GD trẻ, góp phần tạo nên chất lượng quản lý của ngành.
Trường mầm non trở thành khách thể cơ bản nhất, chủ yếu nhất của các cấp
quản lý GDMN. Mọi hoạt động chỉ đạo của ngành đều nhằm tạo điều kiện tối
ưu cho sự vận hành và phát triển của các cơ sở giáo dục mầm non.


12

1.2.2. Tai nạn thương tích của trẻ mầm non
1.2.2.1. Khái niệm
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo nêu rõ:
Tai nạn là sự kiện xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn, do tác nhân bên ngoài,
gây nên thương tích cho cơ thể.
Thương tích là tổn thương thực thể của cơ thể do phải chịu tác động đột
ngột ngoài khả năng chịu đựng hoặc rối loạn chức năng do thiếu yếu tố cần
thiết cho sự sống như không khí, nước, nhiệt độ phù hợp. [6].
Có hai loại tai nạn: tai nạn không chủ định và tai nạn có chủ định. "Tai
nạn không chủ định" thường không có nguyên nhân rõ ràng, khó có thể đoán
trước được như bỏng, ngã, ngộ độc, chết đuối, điện giật, giao thông... "Tai
nạn có chủ định" như chiến tranh, tự tử, bạo lực, bạo hành... thường có
nguyên nhân và có thể phòng tránh được.
Còn "Thương tích" thì không phải là tai nạn mà là sự tổn thương của cơ
thể ở các mức độ khác nhau gây nên bởi tiếp xúc đột ngột với các nguồn năng

lượng (có thể là các tác động cơ học, nhiệt, hóa chất, bức xạ ion, chất phóng
xạ...) quá ngưỡng chịu đựng của cơ thể hoặc do cơ thể thiếu các yếu tố cần
thiết cho sự sống như thiếu ôxy, mất nhiệt. Thương tích có thể lý giải được và
có thể phòng tránh được. Tuy nhiên, khó có thể phân định rõ ràng giữa hai
khái niệm tai nạn và thương tích. Do vậy, hiện nay trong các văn bản, tài liệu
ở nước ta, về cơ bản người ta dùng chung thuật ngữ "Tai nạn thương tích”.
Tai nạn thương tích của trẻ em trong trường mầm non được xem như là
những tai nạn ngẫu nhiên, gây nên thương tích cho cơ thể như rách da, gẫy
xương, chảy máu, ngạt thở, bỏng…
Tuy nhiên, trong vòng vài thập kỷ gần đây, sự hiểu biết rõ hơn về bản
chất tai nạn thương tích đã làm thay đổi những quan niệm cũ này, các tai nạn
thương tích được xem xét mở rộng và phòng tránh được.


×