Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Nội dung 3 thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.74 KB, 45 trang )

Nội dung 3

Thị trường tài chính, các hình
1
thức
huy động vốn và chi phí
vốn của doanh nghiệp
2

3

2


Nội dung
Sự hình thành và vận động của vốn trong
nền kinh tế
 Phân loại thị trường tài chính
 Công cụ (hàng hóa) thị trường tài chính
 Chính sách cổ tức của doanh nghiệp
 Các hình thức huy động vốn
 Chi phí sử dụng vốn



SỰ HÌNH THÀNH VÀ VẬN ĐỘNG CỦA
VỐN TRONG NỀN KINH TẾ

Tiền là Vốn? hay Vốn là Tiền?
 Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng
cách nào?





SỰ HÌNH THÀNH VÀ VẬN ĐỘNG CỦA
VỐN TRONG NỀN KINH TẾ
TÀI CHÍNH GIÁN TiẾP

Những Trung
gian tài chính

Vốn

Vốn

Vốn

Người tiết kiệm (cho vay)
1. Hộ gia đình
2. Các doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Chủ thể nước ngoài

Vốn

Các thị
trường
tài
chính

Vốn


TÀI CHÍNH TRỰC TiẾP

Người đi vay (tiêu dùng)
1. Hộ gia đình
2. Các doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Chủ thể nước ngoài


SỰ HÌNH THÀNH VÀ VẬN ĐỘNG CỦA
VỐN TRONG NỀN KINH TẾ
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH Ở ViỆT NAM

Trung gian tài chính
ngân hàng

Trung gian tài chính
phi ngân hàng

Các NHTM

Các công ty TC

NH chính sách

Các Công ty bảo hiểm

NH phát triển


Các Quỹ đầu tư

NH hợp tác xã

Công ty chứng khoán


CHỨC NĂNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH





Thị trường tài chính (Financial Markets)
Là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán và trao đổi các công
cụ tài chính (financial Instruments)
Chức năng
- Chức năng dẫn vốn
- Chức năng tiết kiệm
- Chức năng thanh khoản


PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

THỊ
TRƯỜNG
TiỀN TỆ

THỊ

TRƯỜN
G TiỀN
TỆ
KHÔNG
KỲ HẠN

THỊ
TRƯỜN
G HỐI
PHIẾU

THỊ
TRƯỜNG
VỐN

THỊ
TRƯỜN
G VAY
NỢ
NGẮN
HẠN

THỊ
TRƯỜN
G TRÁI
PHIẾU

THỊ
TRƯỜN
G CỔ

PHIẾU

THỊ
TRƯỜN
G VAY
NỢ DÀI
HẠN


PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Thị trường tiền tệ: Là nơi diễn ra các hoạt
độngtrao đổi, mua bán các công cụ tài chính ngắn
hạn
Thị trường vốn: Là nơi diễn ra các hoạt động
trao đổi, mua bán các công cụ tài chính trung
và dài hạn


HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(Công cụ thị trường tài chính)

Hàng hóa thị
trường Tiền tệ
Tín phiếu
Kho bạc

Chứng chỉ
tiền gửi
(CDs)


Hợp đồng
mua lại

Thương
phiếu

Hối phiếu
chấp nhận

Đôla Châu
Âu

Hàng hóa thị
trường vốn
Cổ phiếu

Trái phiếu

Cổ phiếu
ưu đãi

Trái phiếu
Chính phủ

Cổ phiếu
thường

Trái phiếu
Công ty

Hợp đồng kỳ hạn

Chứng khoán
phái sinh

Hợp đồng tương lai
Hợp đồng Quyền chọn


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường tiền tệ

1. Tín phiếu Kho bạc (T-bill)
Đặc điểm
- Chính phủ phát hành vay tiền
- Thời hạn ngắn (28, 91, 181 ngày)
- Tính thanh khoản cao
- Rủi ro thấp
- Thanh toán đến hạn bằng mệnh giá
- Mua bán theo hình thức chiết khấu
(Spread 1)


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường tiền tệ

2. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposits-CDs)
Đặc điểm

- Là loại tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng
- Không được rút trước kỳ hạn
- Được nhận tiền lãi và gốc khi đáo hạn
- Thời gian tối thiểu thường là 3 tháng
- Mệnh giá lớn
- Được mua bán, trao đổi
- Được bảo hiểm tiền gửi


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường tiền tệ

3. Thương phiếu (Commercial Paper)
Là tờ giấy nhận nợ do các công ty lớn, có uy tín
phát hành để vay nợ ngắn hạn trên thị trường.
- Thời gian ngắn (không quá 270 ngày)
- Độ an toàn cao
- Mệnh giá lớn
- Được mua bán, trao đổi
- Được chiết khấu tại ngân hàng
(Spread 2)


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường tiền tệ

4. Chấp phiếu ngân hàng (Bankers’ Acceptances)
Là những hối phiếu được ngân hàng chấp nhận

theo nghĩa là bảo lãnh thanh toán khi đến hạn.
- Thời gian ngắn (không quá 270 ngày)
- Độ an toàn cao
- Được mua bán, trao đổi phổ biến trên thị
trường thứ cấp
- Mua bán dưới hình thức chiết khấu


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường tiền tệ

5. Đô la Châu Âu (Eurodollars)
Là chứng chỉ tiền gửi do một ngân hàng hoặc chi
nhánh ngân hàng của Mỹ có chi nhánh tại Châu
Âu phát hành huy động vốn bằng đồng USD.
- Thời gian ngắn
- Độ an toàn cao
- Giá trị có thể lớn, nhỏ
- Giao dịch trên thị trường thứ cấp
- Được sử dụng vay chiết khấu tại các NH


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường tiền tệ

6. Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreements)
Thực chất là hợp đồng vay vốn có bảo đảm
bằng tài sản cầm cố là trái phiếu chỉnh phủ.

Nội dung: Doanh nghiệp vay vốn bán cho
các nhà đầu tư lô trái phiếu chính phủ và cam kết
sẽ mua lại sau một thời gian ngắn với giá cao hơn


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

1. Cổ phiếu (Stock)
Là giấy chứng nhận góp vốn và quyền sở hữu
hợp pháp của một chủ thể đối với một phần tài
sản của công ty cổ phần
Mục đích: Huy động vốn góp từ chủ sở hữu để
thành lập hoặc mở rộng, hoặc hiện đại hóa hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Cổ phiếu là loại chứng khoán vốn


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

1. Cổ phiếu thường (common stock)
 Đặc điểm:
1.
2.
3.
4.
5.


Không có thời gian đáo hạn
Thu nhập không ổn định
Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành
Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

1. Cổ phiếu thường (common stock)
 Đặc điểm:
6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng

trong việc phân chia lợi nhuận cũng như
thanh lý tài sản khi công ty phá sản
7. Yêu cầu về thu nhập: không bắt buộc
8. Quyền tham gia và biểu quyết tất cả các vấn
đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

1. Cổ phiếu ưu đãi (preferred stock)
Đặc điểm:

1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập ổn định
3. Không có quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh
6. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi là đối tượng nhận
được lợi nhuận cũng như tài sản thanh lý khi công ty
phá sản trước cổ đông nhưng sau trái chủ.


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

2. Trái phiếu (Bond)
Là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ
chức phát hành đối với chủ sở hữu.
- Trái phiếu là chứng khoán nợ
- Trái phiếu được chia thành hai loại:
* Trái phiếu Chính phủ
* Trái phiếu công ty


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

2. Trái phiếu (Bond)
Đặc điểm:

1. Có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập ổn định
3. Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
4. Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
5. Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
hành
6. Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
được tiền lãi hay giá trị tài saảnkhi công ty phá sản


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

3. Chứng khoán phái sinh (Derivatives)
Là các công cụ tài chính được thể hiện dưới dạng
các hợp đồng mua, bán được chuẩn hóa về loại
hàng, về giá trị hợp đồng, về thời hạn và thị
trường giao dịch.
- Hợp đồng kỳ hạn
- Hợp đồng tương lai
- Hợp đồng quyền chọn


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

3. Chứng khoán phái sinh (Derivatives)





Quyền mua cổ phiếu: Là quyền mua cổ phiếu thườngnó cho phép các cổ đông hiện tại được quyền mua cổ
phiếu thường trước các cổ đông mới ở mức giá thấp
hơn giá trị thị trường khi công ty phát hành thêm cổ
phiếu để tăng thêm vốn – gắn liền với việc phát hành
cổ phiếu của công ty.
Chứng quyền: là quyền mua cổ phiếu thường – nó
cho phép người sở hữu nó được quyền mua thêm 1 số
lượng cổ phiếu thường ở một mứcgiá xác định trong
khoảng thời gian xác định – gắn liền với trái phiếu
kèm quyền mua cổ phiếu.


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hàng hóa của thị trường vốn

3. Chứng khoán phái sinh (Derivatives)




Quyền mua cổ phiếu: Là quyền mua cổ phiếu thườngnó cho phép các cổ đông hiện tại được quyền mua cổ
phiếu thường trước các cổ đông mới ở mức giá thấp
hơn giá trị thị trường khi công ty phát hành thêm cổ
phiếu để tăng thêm vốn – gắn liền với việc phát hành
cổ phiếu của công ty.
Chứng quyền: là quyền mua cổ phiếu thường – nó

cho phép người sở hữu nó được quyền mua thêm 1 số
lượng cổ phiếu thường ở một mứcgiá xác định trong
khoảng thời gian xác định – gắn liền với trái phiếu
kèm quyền mua cổ phiếu.


CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA DN
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức, g = ROE x RR

Chính sách 1: Chia hết
hoặc

Chính sách 2: Giữ lại hết
hoặc

Chính sách 3: Chia một
phần giữ lại một phần
25

Tối đa hóa
giá trị tài
sản cho
chủ sở
hữu


×