Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

LÝ THUYẾT các CHUYÊN đề NGỮ PHÁP LUYỆN THI vào 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.05 KB, 22 trang )

LÝ THUYẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP LUYỆN THI VÀO 10
TOPIC 1 : TENSES OF THE VERBS.
THÌ

CẤU TRÚC

SIMPLE

BE:
(+) S+ AM/IS/ARE ..
PRESENT
(-) S+ AM/IS/ARE + NOT
(?) IS/ARE +S..
V:
(+) S + V1 / V(s/es)
(-) S + don’t/ doesn’t + V1
(?) Do / Does + S + V1 …?
PRESENT
(+) S + am/is/are + V-ing
(-) S+am/ is/ are+not +Ving
PROGRESSIVE
(?) / Is /Are + S + V-ing?

CÁCH SỬ
DỤNG
- thói quen ở hiện
tại
- sự thật, chân lí.

SIMPLE PAST


often, sometimes,
seldom, rarely,
………….

- hành động đang

- at the moment,

diễn ra vào lúc

now, right now, at

nói.
- dự định sẽ thực

present
- Look!
- Listen!
- Be quiet!
- Keep silence!...

lai gần.
- hành động có

PERFECT

- always, usually,

never, every,


hiện trong tương

PRESENT

DẤU HIỆU

tính chất tạm thời.
(+)S + has / have +V3/ed
- hành động bắt
- lately, recently
(-) S+has/have +not +V3/ed
- so far, up to now,
đầu trong quá
(?)Has / Have + S + P.P?
up to the present khứ, kéo dài đến
already, ever,
hiện tại và có thể
never, just, yet, for,
tiếp tục trong
since.
tương lai.
- how long …
- hành động vừa
- this is the first
mới xảy ra.
time/second time…
- many times /
Be :
(+) S + was/were…..
(-) S + was/were not….

(?) was/were+ S + ….?
V:

- hành động xảy

several times
- yesterday, last

ra và chấm dứt ở

week, last month,

một thời điểm xác …ago, in 1990, in
định trong quá

the past, …


(+) S + V2 / V-ed….
(-) S + didn’t + V1…
(?) Did + S + V1 ….?

khứ.
- một thói quen
trong quá khứ
- hành động đang

PAST

(+) S + was were + Ving

(-) S +was /were+not +Ving
PROGRESSIVE
xảy ra tại một
(?)Was/Were + S+ Ving…?
thời điểm xác

- at that time, at+
time +last night, at
this time (last ..),

định trong QK.
- hai hành động
cùng xảy ra đồng
PAST
PERFECT

(+) S + had +V3/ed
(-) S + hadn’t + +V3/ed
(?) Had + S + +V3/ed…?
-After+ QKHT, QKĐ
-Before+ QKĐ, QKHT

thời trong QK
- hành động xảy

- already, ever,

ra trước hành

never, before, by,


động khác hoặc

by the time, after,

trước một thời

until, when, ….

điểm trong quá
SIMPLE
FUTURE

(+) S + will + V1
(-) S + will + not + V1
(?)Will + S + V1 …?

khứ
- hành động sẽ
xảy ra trong
tương lai
- một quyết định
được đưa ra vào

lúc nói
Sự hòa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian:
Main clause
Present tenses
Past tenses
Future tenses

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Adverbial clause of time
Present tenses
Past tenses
Present tenses

TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ
TLĐ + after + HTHT
while / when / as + QKTD, QKĐ
QKĐ + while / when / as + QKTD
QKTD + while + QKTD
HTHT + since + QKĐ
After + QKHT, QKĐ

- tomorrow, next,
in 2012, ….
- I think / guess
- I am sure / I am
not sure


8. Before / By the time + QKĐ , QKHT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 2 : FORMS OF THE VERB

I. Bare infinitives( nguyên mẫu không ‘to’):
- Sau modal verbs: can, could, may, might, shall, should, will, would, be able to..
- Sau các động từ : make( trong câu chủ động), let, would rather, had better...
- Sau các động từ tri giác: see, hear, notice, smell, taste, fell.....
II. To- infinitives (nguyên mẫu có ‘to’) được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Sau các động từ sau:

1. ask (hỏi , yêu cầu)
8. need (cần)
2. hope (hi vọng)
9. offer (đề nghị)
3. manage (sắp xếp)
10.plan (lên kế hoạch)
4. wait ( đợi)
11.prepare (chuẩn bị)
5. want (muốn)
12.promise (hứa)
6. wish (mong)
13.refuse (từ chối)
7. decide (quyết định)
14.demand (yêu cầu)
- Sau một số cấu trúc:
it + take + O + (time) + to-inf
S + V+ how/ what/when/where/which + to-inf.
it + be + adj + (for-O) + to-inf
S+ V + adj/adv + ENOUGH + to-inf
S+ V + TOO + adj/adv + to-inf
III. Gerund ( V-ing- danh động từ)

15.expect (mong đợi)

16.mean (ý định)
17.afford (đủ khả năng)
18.agree (đồng ý)
19.appear (xuất hiện)
20.arrange (sắp xếp)
21.beg (nài nỉ , van xin)

- Sau một số các động từ sau:

1. hate (ghét)
9. avoid (tránh)
18. discuss (thảo luận)
2. keep ( tiếp tục)
10.suggest (đề nghị)
19. miss (nhớ , bỏ lỡ)
3. mention (đề cập)
11.dislike ( ghét)
20. postpone (trỉ hoãn)
4. mind (phiền , ngại)
12.enjoy (thích)
21. practice (luyện tập)
5. admit (thừa nhận
13.fancy ( tưởng tượng ) 22. appreciate (đánh giá)
6. consider (xem xét)
14.finish (hoàn thành)
23, complete (hoàn thành)
7. delay (trì hoãn)
15.quit (nghỉ , thôi )
24. permit (cho phép)
8. deny (từ chối)

17. recommend (nhắc nhở)
- Sau các cụm từ
+would you mind (có làm phiền)
+feel like (cảm thấy giống như)
+can’t help (ko thể tránh / nhịn)
+can’t stand (ko thể chịu đựng)
+can’t bear ( ko thể chịu đựng)
+be/get accustomed to (quen dần với…)
+ be busy (bận rộn)
+ be worth (xứng đáng)
+ look forward to(trông mong)
+ have difficulty/ fun/ trouble
+It’s no use/ it’s no good.... chẳng ích gì
+Be/get used to... quen với việc gì
+what/how about...?
+ Sau spend/waste+time/money
- Sau các giới từ.
Note : Các trường hợp dùng V-ing hoặc to-inf nhưng mang nghĩa khác nhau:
Stop
to V: có nghĩa là: dừng lại để làm một việc gì dó


Forget

Ving ~ give up: Bỏ thôi không làm một việc gì đó
to V: quên làm gì đó
Ving: Quên là đã làm gì

Regret


to V: tiếc nuối
Ving: Hối hận là đã làm gì
Remember
V – ing: nhớ việc đã xảy ra
To-V: nhớ việc chưa xảy ra/ cần phải làm
Try
V – ing: thử làm một việc gì
To –V: cố gắng làm một việc gì
Go on
to -V : tiếp tục làm việc khác
V-ing : tiếp tục việc đang làm
Prefer + V-ing to V-ing: thích cái gì hơn cái gì
+S vật+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+S người+ need + to-inf: cần (chủ động)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 3 : PASSIVE VOICE
I. CÂU BỊ ĐỘNG
TENSES
Simple present
Present

ACTIVE FORM
V1 / Vs(es)
Am / is / are + V-ing

PASSIVE FORM
Am / is / are + P.P
Am / is / are + being + P.P

continuous
Present perfect

Has / have + P.P
Has / have + been + P.P
Simple past
V2 / V-ed
Was / were + P.P
Past continuous
Was / were + V-ing
Was / were + being + P.P
Past perfect
Had + P.P
Had + been + P.P
Simple future
Will / shall + V1
Will / shall + be + P.P
Future perfect
Will/ shall + have + P.P Will / shall + have + been + P.P
Note:
- Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O
- Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định.
- Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they … trong câu chủ động thì có thể bỏ
“by + O” trong câu bị động
II. Các trường hợp đặc biệt
1. Động từ tường thuật với mệnh dề THAT
- Động từ tường thuật:
say, claim, report, show...
- Động từ chỉ ý kiến: think, believe, consider, expect, feel, hope, understand...
Dạng 1 :
Active: People/They + V1 + (that) + S + V2
Passive: It + be + Ved/cột 3(V1) + (that) + S + V2
Dạng 2:

Active : S1 + V1 + (that) S2 + V2
Passive : - S2+ be + Ved/cột 3(V1)+ to +V bare-inf(V1=V2 )


- S2+ be + Ved/cột 3(V1)+ to +have + Ved/cột 3(V2>V1)
2. Bị đông với need
+ S vật+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
3. Bị động nhờ vả:
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3 + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3 + (by + O người)
4. Bị động với câu mệnh lệnh thức
Dạng chủ động: V + O
Bị động: S + should/ must + be + V-pII
5- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả "it".
It + be + adj + (for sb) + to do st -> It + be + adj + for st to be done
6- Cấu trúc câu bị động với "make", "let", "have", "get"
Make sb do st -> Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì
Let sb do st -> let st done (by sb): cho phép, để cho ai đó làm gì
7- Bị động với động từ có 2 tân ngữ
S + V + Oi + Od
Câu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau:
- TH1: ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động
S + be + VpII + Od
- TH2: Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + giới từ + Oi
-------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 4: REPORTED SPEECH
I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba

I → He / She
me → him / her
my → his / her
We → They
us → them
our → their
2. Ngôi thứ hai: (You, your)
- Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề
tường thuật
3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không
đổi
II. Thay đổi về thì trong câu:
DIRECT
Simple present - V1 /Vs(es)
Present progressive – am / is / are + V-ing
Present perfect – have / has + P.P
Present perfect progressive – have / has

INDIRECT
Simple past – V2 / V-ed
Past progressive – was / were + V-ing
Past perfect – had + P.P


been +V-ing
Simple past – V2 / -ed
Past progressive – was / were + V-ing
Simple future – will + V1
Future progressive will be + V-ing


Past perfect progressive - had been + V-ing

Past perfect – had + P.P
Past perfect progressive – had been +V-ing
Future in the past - would + V1
Future progressive in the past-would be +V-ing
III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
DIRECT
Now
Here
This
These
Today
Tonight
Yesterday
Last year
Tomorrow
Next month
Ago

INDIRECT
Then
There
That
Those
That day
That night
The day before / the previous day
The year before / the previous year
The following day / the next day / the day after

The following month / the next month / the
month after
Before
BẢNG ĐẠI TỪ

Subject
I
You
He
She
It
We
They

Object

Adjective

me
you
him
her
it
us
them

possessive
My
your
his

her
its
our
their

IV. CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN
TIẾP
1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị
- Mệnh lệnh khẳng định:
Direct:
S + V + O: “V1 + O …”
Indirect:
S + asked / told + O + to + V1 + ….
- Mệnh lệnh phủ định:
Direct:
S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect:
S + asked / told + O + not + to+ V1 ….


2. Câu trần thuật
Direct:
S + V + (O) : “clause”
Indirect:
S + told / said + (O) + (that) + clause
Note: said to → told
3. Câu hỏi
a. Yes – No question
Direct:
S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”

Indirect:
S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
b. Wh – question
Direct:
S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Indirect:
S + asked + O + Wh- + S + V + O.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 5 : WISH SENTENCES
- Mong ước không thật trong tương lai
KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
- Mong ước không thật ở hiện tại:
KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O
(to be: were / weren’t)
PĐ: S + wish(es) + S + didn’t + V1
- Mong ước không thật ở quá khứ:
KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
PĐ: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only
TOPIC 6 : CONDITIONAL SENTENCES
1. Type 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause
S + V1 / V s(es)
(don’t / doesn’t + V1)

Main clause
S + will / can/ may + V1
(won’t / can’t + V1)

2. Type 2: điều kiện không có thật ở hiện tại

If clause

Main clause
S + would / could / should + V1
(wouldn’t / couldn’t + V1)

S + V-ed / V2
(didn’t + V1)
To be: were / weren’t
3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ

If clause
Main clause
S + had + P.P
S + would / could / should + have + P.P
(hadn’t + P.P)
(wouldn’t / couldn’t + have + P.P)
4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:
a. Unless = If ….not
b. Without: không có = if … not
Note:


1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo ngữ.
Were I rich, I would help you.
= If I were rich, I would help you.
Had I known her, I would have made friend with her.
= If I had known her, I would have made friend with her.
If you should run into Peter, tell him to call me.
= Should you run into Peter, tell him to call me.

2. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.
3. Đổi từ if sang unless:

IF
Khẳng định

UNLESS
Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang

phủ định)
Phủ định
Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)
6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause
- If you don’t + V1, Clause
- If you aren’t + …, Clause
---------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 7 : TAG QUESTION
1. Quy tắc chung:
- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau
- Chủ từ của câu nói là đại từ, ta lặp lại đại từ này
- Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế
- Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”
- Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone,
anybody: được thay bằng “they”
- Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”
- “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi
- Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): trợ động từ được lặp lại
ở phần đuôi
- Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi
- Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định
Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn.

2. Một số trường hợp đặc biệt:
- Phần đuôi của I AM là AREN’T I
- Phần đuôi của Let’s là SHALL WE
- Câu mệnh lệnh khẳng định:
+ dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời
+ dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch
sự
- Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
- Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T


--------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 8 : COMPARISON
1. So sánh bằng:
S + be + as + adj. + as + ….
S + V thường + as + adv. + as+ ….
2. So sánh hơn:
- Tính từ / Trạng từ ngắn:
S + V + adj. / adv. + ER + THAN + …..
- Tính từ / Trạng từ dài:
S + V + MORE + adj. / adv. + THAN + …..
3. So sánh nhất:
- Tính từ / Trạng từ ngắn:
S + V + THE + adj. / adv. + EST + …..
- Tính từ / Trạng từ dài:
S + V + THE MOST + adj. / adv. + …..
4.So sánh kép.
1. Comparative and comparative (càng ngày càng)
Cấu trúc:
short adjective- er and short adjective- er
more and more + long adjective

-

Because he was afraid, he walked faster and faster.

-

The living standard is getting better and better.

-

Life in the modern world is becoming more and more complex.

2.

The tests are more and more difficult.
The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)

Cấu trúc:
the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. - er + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V
the + short adj. / adv.- er + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. - er + S + V
- The harder you study, the more you will learn.
- The older he got, the quieter he became.
Một số tính từ, trạng từ bất qui tắc
Good / well
à better
Bad / badly
à worse
Far

à further

à the best
à the worst
à the furthest


farther
à the farthest
Much / many
à more
à the most
Little
à less
à the least
Happy
à happier
à the happiest
Lazy
lazier
laziest
Clever
à cleverer
à the cleverest
Narrow
à narrower
à the narrowest
--------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 9 : PHRASES AND CLAUSES
I. Clauses and phrases of purpose.
1. Để chỉ mục đích ta dùng 1 số cụm từ sau: to V, in order to, so as to.

Vto
not Vto
In order to + V- inf hoặc phủ định
in order not to
+ V-inf
So as to
so as not to
2. mệnh đề chỉ mục đích được dùng với so that/in order that
S + V + so that/in order that + S + can/ could/ will/ would + V-inf
I try to study so that/in order that I can pass my next exam
II. Clauses and phrases of result .
1. Cụm từ chỉ kết quả:
* ENOUGH TO: đủ... dể có thể
S + V + Adj/ Adv + enough (for+O) + to V
S + V + not + Adj/Adv + enough (for+O) + to V
*

TOO....TO: quá ... không thể

S + V + too + Adj/Adv + ( for + O) + to V + O
Ex : He is too short to play basket ball.
2.Mệnh đề chỉ kết quả: là mệnh đề phụ dùng để chỉ kết quả do mệnh đề chính gây ra
* SO……THAT: Qúa ...đến nổi
S + V + so + Adj / Adv + that + S + V
SO many + Nđđ + that + S + V
SO much + Nkđđ + that + S + V
* SUCH……..THAT: qúa... đến nổi

+


It + be + such + a/an + Adj + N + that + S + V
They + be + such + Adj + Ns + that + S + V .
* SO : cho nên
Clause ( nguyên nhân) , so + clause ( kết quả)
Ex : The weather was very cold , so we couldn’t go out.
She didn’t study harder ,so she didn’t pass the exam.
III. Clauses and phrases of reason.
1. Cụm từ chỉ lí do:

O.


Because of / Due to/ owing to + N / Pro/ V-ing
2. Mệnh đề chỉ lí do:
Because/As /Since + S + V
IV. Clauses and phrases of concession.
1. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ:
Inspite of / Despite + N / Pro/ V-ing
Ex : Inspite of the bad weather , we had a wonderful holiday.
2. .Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Though
Although
+ S + V + O.
Eventhough
NOTE : cách đổi một mệnh đề thành cụm từ
1- Mệnh đề có chủ từ là một đại từ (Pronoun) + be + adj khi đổi sang cụm từ ta bỏ
BE, đổi chủ từ thành tính từ sở hữu (possessive adj), đổi tính từ thành danh từ
Subject (pronoun) + be + adj
Possessive adj+


noun

2- Mệnh đề cú chủ từ là danh từ (noun) + be + adj khi chuyển sang cụm từ ta bỏ
Be, đổi chủ từ thành sở hữu cỏch (possessive case), đổi tớnh từ thành danh từ.
Subject (noun) + be + adj

possessive
case
+ noun
3- Mệnh
đề cú
chủ từ
+ V(ordinary) khi chuyển sang cụm từ ta bỏ chủ từ đổi động

từ sang dạng V-ing.
Subject + V(ordinary)
V-ing be + noun, khi chuyển sang cụm từ ta bỏ there be.
4- Mệnh đề cú There
There + be
->
x

+ Noun
+ Noun

------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 10 : CONNECTIVES
1. AND : dùng thêm thõng tin bổ sung (additional ideas),
2. OR : diễn tả sự chọn lựa./ OR ELSE ( nếu không) : diễn tả điều kiện,
3. BUT-HOWEVER : nối hai ý tương phản nhau,



4. SO –THEREFORE: diễn tả hậu quả.
------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 12 : RELATIVE CLAUSES
A. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ.
1. WHO: chủ từ, chỉ người
N (người) + WHO + V + O ….
2. WHOM: - làm túc từ, chỉ người
…..N (người) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ:
her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
5. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason,
for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
6. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
7. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
B. Mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định, không có dấu phẩy
ngăn cách với mệnh đề chính.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng khi danh từ xác định, có dấu phẩy ngăn
cách với mệnh đề chính.
Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:

- Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc
đồ vật).
EX: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)


Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh
đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t
come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc

từ:whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very
interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có
thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses,
none of which fitted her.
6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
C. Rút gọn mệnh đề quan hệ.
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ
(V-ing).
- The man who stands at the door is my uncle.
=> The man who is / was standing at the door is my uncle.


2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V 2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ
khi nó mang nghĩa bị động
- The woman who is / was given a flower looks / looked very happy
=> The woman given a flower looks / looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại
từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh
bậc nhất.
a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.
The first student to come to class has to clean the boa
b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 13: PHRASAL VERBS
1. Một số động từ kép thường gặp:
- turn on:

bật, mở
- turn off:
tắt
- turn down:
vặn nhỏ
- turn up
vặn lớn
- look for
tìm kiếm
- look after chăm sóc = take care of
- go on
tiếp tục = continue
- give up
từ bỏ = stop
- try on
mặc thử
- put on
mặc vào
- wait for
chờ, đợi
- depend on
dựa vào
- escape from
thoát khỏi
- go out
đi chơi
- go away
đi xa
- lie down
nằm xuống

- come back
quay về
- throw away
quăng, ném
- take off
cất cánh, tháo ra
- break down
hư hỏng
- run out (of)
cạn kiệt
- set off
khởi hành
- pass down
chuyển giao
- pull down
dở xuống
- live on
sống nhờ vào
-get over
vượt qua
- deal with
giải quết vấn đề
- turn up
đến
- close down
ngừng kinh doanh
- think over
xem xét
- get on with
hòa thuận với

- go on
tiếp tục
- face up to
đối mặt với
- dress up= put on smart clothes
- turn down
từ chối
- cheer sb up làm cho ai đó vui
- bring out
phát hành
- set up
thành lập
- look through
đọc
- find out
tìm kiếm thông tin
---------------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 14: PREPOSITIONS
I. Các loại giới từ (Kinds of preposition):
1. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time):


IN (trong, vào) được dùng để chỉ các buổi trong ngày (ngoại trừ at night), tháng, năm,
mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.
Ex: in the morning, in January, in 1990, in the summer, in the 1990s, in the 20th
century,
in the Middle Age, in ten minutes
IN TIME: đúng lúc, kịp lúc
Ex: Will you be home in time for dinner?
AT (vào lúc) được dùng để chỉ thời điểm hoặc các kỳ nghỉ (tòan bộ những ngày trong kỳ
nghỉ)

Ex: at 6 o’clock, at night, at noon, at midnight, at bedtime, at dawn, at the weekend,
at Christmas, at New Year, at Easter
At : được dùng trong một số cụm từ chỉ thời gian: at the moment, at present, at the
same time, at once, at that time, at first, at last
ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ
hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
Ex: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, on Monday morning, on one’s
birthday
ON TIME: đúng giờ
Ex: The train arrived right on time.
FOR (trong) + khoảng thời gian: for two months, for a long time
SINCE (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last Monday, since 2002
UNTIL/ TILL (đến, cho đến): until 5 o’clock, till midnight
BEFORE (trước, trước khi): before lunchtime
AFTER (sau, sau khi): after luchtime
DURING (trong, suốt): during World War II
BY (vào lúc): by the end of May
FROM … TO (từ … đến): from morning to noon
2. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place):
• AT (ở, tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
Ex: at home, at school, at the bus stop, at the airport, at the office, at the cinema, at the
seaside, at the grocer’s, at the top/ bottom, at the beginning/ end, at the front/ back
* Lưu ý: arrive at the village/ the airport/ the railway station
But: arrive in Vietnam/ Ho Chi Minh City
• IN (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng
trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với
các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).
Ex: in a box, in a small room, in the countryside, in the world, in Oxford Street, in
London, in Vietnam, in the east, in a car/ taxi



* Lưu ý: in a car (trong xe hơi), but: by car (bằng xe hơi)
• ON (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà, trước
tên đường (US) hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.
Ex: on the table, on the wall, on the ground, on the first floor, on Albert Street, on a
bus/ train/ plane/ (motor)bike/ horse, on foot
On cịn được dùng trong một số cụm từ: on the left/ right, on the farm, on the coast/
beach, on TV/ radio…
• ABOVE/ OVER (bên trên – không tiếp xúc với bề mặt)
Ex: Her name comes above mine on the list.
The sign over the door said: “Exit”.
UNDER/ BELOW (ở dưới, dưới)
Ex: The shoes are under the chair.
The temperature has fallen below zero.
IN FRONT OF (ở phía trước), BEHIND (ở phía sau), IN THE MIDDLE OF (ở giữa)
Ex: I hung my raincoat in front of/ behind the door.
NEAR (gần)
Ex: Is there a train station near here?
NEXT TO, BY, BESIDE (bên cạnh, kế bên)
Ex: Peter is standing by the gate.
BETWEEN (ở giữa hai người/ vật), AMONG (ở giữa nhiều người/ vật)
Ex: Tom is sitting between Mary and Peter.
Tom is among the crowd.
INSIDE (ở bên trong), OUTSIDE (ở bên ngòai)
Ex: Luckily, no one was inside the building when it collapsed.
OPPOSITE (đối diện)
Ex: They sat opposite each other.
3. Giới từ chỉ sự chuyển động (Prepositions of movement):
TO (đến)
Ex: He goes to school by bus.

FROM … TO (từ … đến)
Ex: How far is it from New York to California?
THROUGH (xuyên qua)
Ex: They walked through the woods.
ACROSS (ngang qua)
Ex: The children ran straight across in front of our car.
ROUND/ AROUND (quanh)
Ex: The earth moves round/ around the sun.
ALONG (dọc theo)
Ex: We had a walk along the river bank.
UP (lên)/ DOWN (xuống)
Ex: We followed her up the stair.
TOWARD(S) (về phía)


Ex: Mary stood up and walked towards Peter.
4. Một số giới từ khác:
- Giới từ chỉ mục đích: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to (bởi vì)
- Giới từ chỉ phương tiện: by, with (bằng), through (nhờ qua)
- Giới từ chỉ thể cách: with ( với), without (không có)
- Giới từ chỉ sự tương quan: according to (tùy theo), instead of (thay vì), in spite of
(mặc dù)
II. Giới từ theo sau danh từ, tính từ và động từ (Prepositions following nouns,
adjectives, and verbs):
1. Noun + preposition:
FOR
affection for: yêu mến
demand for: nhu cầu về
reason for: lý do về

responsibility for: trách nhiệm
talent for: tài năng
cure for: việc chữa trị cho
IN
rise in: phát triển, tăng
decresase in: giảm
experience in: có kinh nghiệm
delay in: trì hõan
OF
cause of: nguyên nhân
lợi
knowledge of: kiến thức
opinion of: ý kiến
example of: ví dụ
TO
damage to: sự hư hại đối với
reaction to: phản ứng
attitude to: thái độ
threat to: đe dọa
ON
effect on: ảnh hưởng
advice on: khuyên
WITH
relationship with: mối quan hệ
contact with: sự tiếp xúc với
link with: liên kết với
BETWEEN

need for: sự cần thiết cho
reputation for: sự nổi tiếng

regret for: nuối tiếc
admiration for: khâm phục
desire for: sự mong muốn
increase in: phát triển, tăng
belief in: tin
interest in: thích, quan tâm
advantage/ disadvantage of: thuận lợi/ bất
lack of: thiếu
benefit of: lợi ích
sense of: ý thức
invitation to: lời mời
solution to: giải pháp
access to: phương tiện
reply to: đáp lại
influence on: ảnh hưởng
report on: báo cáo
connection with: sự liên quan với
association with: sự kết giao với
trouble with: có vấn đề với


difference between: sự khác biệt
2. Adjective + preposition:
ABOUT
annoyed (with sb) about: bực tức
anxious/ worried about: lo lắng
careful about: cẩn thận về
careless about: bất cẩn về
concerned about: quan tâm
confused about: nhầm lẩn về

AT
amazed at: kinh ngạc về
bad at: dở về (bad for: xấu cho)
clever at: khéo léo về
excellent at: xuất sắc về
FOR
available for: có sẵn
eager for: nóng lòng chờ
eligible for: xứng đáng cho
famous for: nổi tiếng
known for: nổi tiếng
FROM
absent from: vắng mặt ở
different from: khác với
IN
disappointed in/ with: thất vọng
interested in: quan tâm
successful in: thành công
OF
afraid of: sợ
ahead of: đi trước
ashamed of: hổ thẹn
aware/ conscious of: ý thức
capable of: có khả năng
certain of/ about: chắc về
confident of: tự tin
envious of: ghen tị
fond of: thích
frightened of: sợ
TO

accustomed to: quen
addicted to: nghiện
committed to: tận tụy
contrary to: trái với

comparison between: so sánh
excited about: hào hứng
furious about: điên tiết về
happy about: hạnh phúc
sad/ upset about: buồn/ thất vọng
serious about: nghiêm túc về
sorry about/ for: xin lỗi về
good at: dở về (good for: tốt cho)
quick at: nhanh nhẹn về
skillful at: khéo léo về
surprised at: ngạc nhiên về
late for: trễ
necessary for: cần thiết cho
responsible for: chịu trách nhiệm
useful for: có ích cho
free from/ of: thóat khỏi
safe from: an tòan
involved in: có liên quan
rich in: giàu có, phong phú
full of: đầy
guilty of: có tội
independent of: độc lập
jealous of: ghen tị
proud of: tự hào
scared of: hoảng sợ

short of: cạn kiệt
sure of: chắc
tired of: chán
typical of: tiêu biểu
grateful to sb for sth: biết ơn
opposed to: phản đối
harmful to: có hại cho
important to: quan trọng với


dedicated to: tận tụy
married to: thành hơn với
devoted to: tận tâm
open to: mở ra cho
equal to: bằng với
similar to: tương tự với
essential to/ for: cần thiết cho
WITH
acquainted with: quen với
friendly with: thân thiện
angry with/ at sb about sth: giận
happy with/ about: hạnh phúc về
angry with/ at sb for doing sth: giận
honest with: thành thật với
bored with/ fed up with: chán với
identical with: giống hệt với
busy with: bận rộn với
impatient with: mất kiên nhẫn với
crowded with: đông đúc
patient with: kiên nhẫn với

disappointed with: thất vọng
pleased/ satisfied with: hài lòng với
familiar with: quen thuộc với
popular with: phổ biến với
OF/ TO
generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/ stupid… to sb
generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/ stupid… of sb to do sth
3. Verb + preposition:
ABOUT
care about sb/ sth: coi trọng
remind sb about sth: nhắc ai nhớ
(care for: thích)
(remind sb of sb/ sth: gợi ai nhớ đến)
complain about: phàn nàn
talk about sb/ sth: nói chuyện về
dream about/ of sb/ sth: mơ về
tell sb about sb/ sth: nói với ai về
forget about: quên
think about/ of sb/ sth: nghĩ về
hear about sth: nghe nói về
warn sb about/ of sth: cảnh báo về
(hear from sb: nghe tin tức của ai)
worry about: lo lắng
learn about: biết
AT
aim (sth) at sb/ sth: nhắm vào
shout at sb: la mắng ai
arrive at/ in: đến tại
(shout to sb: goi lớn ai)
glance at sb/ sth: liếc nhìn

smile at sb: mỉm cười với ai
laugh at sb: cười nhạo ai
stare at sb/ sth: nhìn chăm chú
look at sb/ sth: nhìn vào
throw sth at sb: ném mạnh vào ai
point (sth) at sb/ sth: chĩa vào
(throw sth to sb: ném cho ai bắt)
FOR
apply for sth: nộp đơn xin
leave (a place) for: rời.... để đi đến
account for: giải thích
look for sb/ sth: tìm kiếm
apologize for: xin lỗi
(look after sb/ sth: chăm sóc)
ask sb for sth: yêu cầu ai về
pay for sth: trả tiền cho
blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về
search for sb/ sth: tìm kiếm
excuse for: xin lỗi
thank sb for (doing) sth: cảm ơn
forgive sb for (doing) sth: tha thứ
wait for sb/ sth: chờ đợi
hope for sth: hy vọng về
FROM


escape from: trốn thóat khỏi
prevent sb from (doing) sth: ngăn chặn

protect sb from sth: bảo vệ

suffer from sth: chịu, bị (bệnh, đau khổ…)

IN
believe in sb/ sth: tin vào
specialize in sth: chuyên về
participate in: tham gia
succeed in (doing) sth: thành công về
INTO
crash into: tông, đụng vào
divide/ split into: chia ra
cut into: cắt ra thành
translate (from a language) into: dịch ra
OF
accuse sb of (doing) sth: buộc tội ai
disapprove of sth: không đồng ý
approve of: đồng ý, chấp thuận
hear of: nghe tin
consist of sb/ sth: bao gồm
suspect sb of (doing) sth: nghi ngờ
die of/ from: chết vì
think of: nghĩ về
ON
concentrate on sth: tập trung vào
live onsb/ sth: sống nhờ vào
congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng plan on: kế hoạch
comment on: phê bình
rely on: tin cậy
depend on: phụ thuộc
spend (money) on sth: tiêu (tiền)
insist on (doing) sth: nài nỉ

TO
adapt to: thích nghi
explain sth to sb: giải thích cho ai
add to: thêm vào
happen to sb/ sth: xảy ra với
adjust to: điều chỉnh
listen to: lắng nghe
apologize to sb for (doing) sth: xin lỗi ai về
object to: phản đối
complain to sb about sth: phàn nàn
prefer … to …: thích … hơn
describe sth to sb: mô tả cho ai
talk/ speak to sb: nói với
devote to: cống hiến
WITH
agree with: đồng ý
fill with: làm đầy
argue with: cãi nhau với
provide sb with sth: cung cấp
collide with: tông, đụng vào
(provide sth for sb: cung cấp)
communicate with: giao tiếp
supply sb with sth: cung cấp
compare with/to: so sánh
(supply sth to sb: cung cấp)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------TOPIC 15: SOME OTHER STRUCTURES
1. Would you mind / Do you mind + V-ing ….?
Do you mind if I + V (Hiện tại đơn)….?
Would you mind if I + V (Quá khứ đơn) ….?
2. Đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành

S + last + V quá khứ đơn + thời gian + ago.
- S + V hiện tại hoàn thành (phủ định) + for + thời gian
- It’s + thời gian + since + S + last + V quá khứ đơn.


- The last time + S + V quá khứ đơn + was + thời gian + ago.
This is the first time + S + HTHT khẳng định
- S + HTHT never + before
3. It takes / took + O + time + to-inf….
S người + spend + time + V-ing…
4. It is + adj. + to-inf ..

V-ing + be + adj. : thật ….. để ….
5. SO …THAT → SUCH … THAT
6. TOO … + to-infinitive → ENOUGH … + to-infinitive
7. SO …THAT / SUCH … THAT
TOO … + to-infinitive / ENOUGH … + to-infinitive.




×