Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Thực trạng và giải pháp huy động vốn tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng vpbank PGD thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.69 KB, 57 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
............
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp,HCM, ngày

tháng

năm 2016

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

SVTH : Đoàn Thị Kiều


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp,HCM, ngày

tháng

năm 2016

Xác nhận của đơn vị


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Trường Cao Đẳng Công Thương Tp HCM,
em đã được thầy cô tận tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu về
chuyên ngành tài chính – ngân hàng, những kiến thức đó sẽ là hành trang tương lai,
giúp em tự tin hơn khi bước vào cuộc sống, tìm một công việc cho mình.
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được
những sự giúp đỡ và ý kiến đóng góp của mọi người.
Trước hết, cho em gửi tới Ban giám hiệu nhà trường Cao Đẳng Công
Thương Tp HCM – cùng quý thầy cô đã dẫn dắt, đã chỉ bảo em trong quá trình học

SVTH : Đoàn Thị Kiều


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

tập. Đặc biệt em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Thành Đông đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng VPBank, đã tạo điều kiện giúp đỡ em cũng như cung cấp cho
em những thông tin cần thiết để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình trong
suốt thời gian em thực tập tại ngân hàng.
Nhân đây em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, các bạn cũng
như những người thân bên cạnh em, đã luôn là chỗ dựa vững chắc về tinh thần lẫn
vật chất tạo mọi điều kiện thuận lời nhất cho em hoàn tất khóa học này.
Với khả năng, kiến thức và những kinh nghiệm có được trong thời gian thực
tập vừa qua mà em đã tích lũy được, tuy nhiên trong quá trình vận dụng từ lý thuyết
vào thực tiễn làm em còn nhiều bỡ ngỡ cũng như kiến thức tích lũy còn nhiều hạn

chế làm cho bài viết không khỏi tránh những sai sót, kính mong được sự góp ý, chỉ
bảo của quý thầy cô và anh chị để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc ban giám hiệu nhà trường cùng quý thầy cô
Trường Cao Đẳng Công Thương Tp HCM, ban lãnh đạo VPBank-PGD Thủ Đức,
cùng các anh chị nhân viên đang công tác tại PGD Thủ Đức lời chúc sức khỏe và
lòng biết ơn sâu sắc.

SVTH : Đoàn Thị Kiều


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
NHNN
NHTW
NHTM
TMCP
TCTD
GTCG
TCKT
NVHĐ
TGKKK
TGCKH
VPBANK

Ý NGHĨA

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
TỔ CHỨC KINH TẾ
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG.

DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCPViệt Nam Thịnh
Vượng VPBANK – PGD Thủ Đức qua 3 năm 2012-2014.....................................17
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn bằng tiền gửi qua 3 năm 2012-2014 tại
VPBANK -PGD Thủ Đức.......................................................................................19
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn của VPBANK-PGD Thủ Đức...............................................22
Bảng 2.4. Cơ cấu huy động vốn bằng tiền gửi phân theo loại tiền tệ.......................24
Bảng 2.5. Tổng dư nợ so với tổng vốn huy động của VPBANk-PGDThủ Đức.......25
Bảng 2.6. Số lượng thẻ phát hành qua các năm.......................................................26
SVTH : Đoàn Thị Kiều


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

Bảng 2.7. Bảng tổng vốn huy động bằng tiền gửi so với tổng vốn huy động...........27

Bảng 2.8. Bảng tình hình huy động vốn bằng tiền gửi thông qua tài khoản tiền gửi
có kì hạn..................................................................................................................28
Đồ thị 2.1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCPViệt Nam
Thịnh Vượng VPBANK – PGD Thủ Đức..............................................................18
Đồ thị 2.2. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn bằng tiền gửi qua 3 năm 20122014 tạiVPBANK-PGD Thủ Đức...........................................................................19
Đồ thị 2.3 Biểu hiện cơ cấu vốn của VPBANK-PGD Thủ Đức ..............................22
Đồ thị 2.4 Biểu diễn cơ cấu huy động vốn bằng tiền gửi phân theo loại tiền tệ.......24
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện tổng dư nợ so với tổng vốn huy động của VPBANKPGD Thủ Đức..........................................................................................................26

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ
SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
VPBANK.................................................................................................................. 4
1.1. VỐN HUY ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM.........4
1.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn.........................................................4
1.1.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn..........................................4
1.1.2.1. Đối với NHTM.................................................................................4
1.1.2.2. Đối với khách hàng...........................................................................4
1.1.3. Đối tượng huy động vốn..........................................................................4
1.1.3.1. Dân cư..............................................................................................4
1.1.3.2. Các tổ chức kinh tế...........................................................................5
1.1.3.3. Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác.................5
1.1.3.4. Ngân hàng trung ương......................................................................5
1.1.4. Vai trò của nguồn vốn huy dộngđối với hoạt động kinh doanh của
NHTM...............................................................................................................5
1.1.4.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh.............5
1.1.4.2. Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác của ngân
hàng...............................................................................................................6
SVTH : Đoàn Thị Kiều



Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

1.1.4.3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo sự uy tín của ngân
hàng trong kinh doanh...................................................................................6
1.1.4.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng..........................6
1.1.5. Các hình thức huy động vốn của NHTM.................................................7
1.1.5.1. Căn cứ theo thời gian........................................................................7
1.1.5.2. Căn cứ nghiệp vụ nhận tiền gửi........................................................7
1.1.5.3. Huy động vốn qua phát hành công cụ nợ..........................................9
1.1.5.4. Huy động vốn qua hình thức đi vay................................................10
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HUY ĐỘNG VỐN............................11
1.2.1. Nhân tố khách quan...............................................................................11
1.2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội..................................................................11
1.2.1.2. Môi trường pháp lý và chính sách nhà nước...................................11
1.2.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................11
1.2.2.1. Nhân tố khách quan........................................................................11
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
BẰNG TIỀN GỬI TẠI VPBANK-PGD THỦ ĐỨC...........................................13
1.3.1. Dư nợ so với tổng vốn huy động............................................................13
1.3.2. Vốn huy động không kỳ hạn so với tổng vốn huy động.........................13
1.3.3. Vốn huy động có kỳ hạn so với tổng vốn huy động...............................13
1.3.4 Tỷ lệ nợ quá hạn:....................................................................................13
1.3.5. Tỷ lệ nợ xấu:..........................................................................................13
CHƯƠNG 2.........THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD

THỦ ĐỨC..............................................................................................................14
2.1.. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD THỦ ĐỨC..................................................14
2.1.1. Giới thiệu chung :..................................................................................14
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBANK –
PGD Thủ Đức..................................................................................................15
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng .................................................16
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng VPBANK – PGD Thủ Đức..................................................................17

SVTH : Đoàn Thị Kiều


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TIỀN GỬI TẠI
NHTM CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK -PGD THỦ ĐỨC 18
2.2.1. Tình hình huy động vốn bằng tiền gửi qua 3 năm 2012-2014 tại NHTM
Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBANK -PGD Thủ Đức..........................18
2.2.2. Phân tích cơ cấu vốn của VPBANK-PGD THỦ ĐỨC...........................21
2.2.3. Tình hình huy động vốn bằng tiền gửi phân theo loại tiền tệ.................24
2.2.4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu về vốn của ngân hàng..........................25
2.2.4.1. Dư nợ so với tổng vốn huy động.....................................................25
2.2.4.2. Tổng vốn huy động không kỳ hạn so với tổng vốn huy động.........27
2.2.4.3. Tổng vốn huy động bằng tiền gửi có kỳ hạn so với tổng nguồn vốn
huy động......................................................................................................28
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TIỀN
GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD

THỦ ĐỨC...........................................................................................................30
2.3.1. Những thành tựu đạt được.....................................................................30
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của chúng trong công tác huy động vốn
bằng tiền gửi của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBANK – PGD
Thủ Đức...........................................................................................................31
CHƯƠNG 3............GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG
VỐN BẰNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG VPBANK – PGD THỦ ĐỨC.................................................................34
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TIỀN GỬI CỦA
NGÂN HÀNGTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD THỦ
ĐỨC.................................................................................................................... 34
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNGHUY ĐỘNG VỐN
BẰNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
VPBANK............................................................................................................35
3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động.....................................................35
3.2.2. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt..................................................36
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lí nguồn vốn và sử dụng vốn...........................37
3.2.4. Phát triển các dịch vụ ngân hàng...........................................................38
3.2.5. Thực hiện chiến lược với khách hàng hợp lí..........................................39
3.2.6. Nâng cao trình độ nghiệp cụ của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng..40
SVTH : Đoàn Thị Kiều


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

3.2.7. Thực hiện chiến lược marketing trong ngân hàng..................................42
3.2.8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng........................................................42

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD THỦ ĐỨC..................................................43
3.3.1. Đối với cơ quan nhà nước......................................................................43
3.3.2. Đối với Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
Vpbank............................................................................................................44
3.3.3. Đối với PGD THỦ ĐỨC.......................................................................45
KẾT LUẬN............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................49

SVTH : Đoàn Thị Kiều


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng thương mại cổ phần là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ, nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là huy động vốn, cho vay và
cung cấp các sản phẩm dịnh vụ ngân hàng.
Đối với hoạt động ngân hàng vốn là chủ yếu quyết định mọi hoạt động kinh
doanh. Thực tế tại các ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay vốn tự có chỉ chiếm
một tỉ lệ nhỏ còn lại là vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Trong đó vốn huy
động luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất và ổn định nhất. Do vậy có thể khẳng định vốn
huy động hay công tác huy động vốn có vai trò to lớn quyết định đến khả năng hoạt
động và phát triển của ngân hàng.
Ở Việt Nam hiện nay huy động vốn là khai thác lượng tiền nhàn rỗi trong
dân cư là vấn đề mà các ngân hàng cần phải giải quyết. Làm sao để giảm chi phí, có
quy mô ổn định để kinh doanh tăng khả năng sinh lợi cho ngân hàng, giúp ngân

hàng giảm thiểu rủi ro. Do đó việc tăng cường huy động vốn với chi phí hợp lý và
ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng đối với ngân hàng.
Quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam đã và đang khẳng định vị trí và vai trò
của ngân hàng thương mại là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế. Tuy
nhiên với sự xuất hiện của các tổ chức tài chính nước ngoài, tổ chức tài chính mới
trong nước như bảo hiểm hay chứng khoán làm cho nguồn vốn chảy vào ngân hàng
ngày càng giảm dần. Chính vì thế muốn tồn tại và đứng vững trong môi trường mới,
các ngân hàng luôn cần có nguồn vốn dồi dào. Vốn huy động trở thành nguồn vốn
chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng. Khi đó huy động vốn trở thành biện pháp
hữu hiệu cho ngân hàng thương mại thực hiện chiến lược của mình.
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng trong những năm
hoạt động đã đạt được những thành tựu đáng kể cả trong công tác huy động vốn, cả
trong công tác tín dụng. Tuy nhiên để phát huy vai trò của mình cũng như sự phát
triển chung cho toàn hệ thống, cho nền kinh tế xã hội, việc huy động vốn của ngân
hàng tương lai sẽ đặt lên hàng đầu.
Chính vì thế em chọn đề tài “ Thực Trạng Và Giải Pháp Huy Động Vốn
Tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Vpbank -PGD Thủ Đức ” để
SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 1


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

làm chuyên đề tốt nghiệp với hy vọng có thể đi sâu phân tích đề tài, nhằm đưa ra kết
luận chính xác về những ưu nhược điểm của phương thức huy động vốn qua đó đưa
ra ý kiến nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn trong tương lai.
 Mục tiêu nghiên cứu:

Để thực hiện mục tiêu chung về việc phân tích tình hình huy động vốn tại chi
nhánh nhằm phản ánh đúng thực trạng và đưa ra giải pháp nâng cao huy động vốn,
đề tài hướng đến mục tiêu cụ thể như: phân tích thực trạng huy động vốn, tình hình
nguồn vốn huy động, dư nợ…trong thời gian qua trên cơ sở đánh giá những điểm
mạnh và điểm yếu của lĩnh vực hoạt động này.
 Phương pháp nghiên cứu:
Vì thời gian có hạn, cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế nên em đã kết
hợp các phương pháp nghiên cứu như:
-

Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát thực tế công tác tín dụng, các
nghiệp vụ huy động vốn tại sở giao dịch để có cái nhìn thực tiễn và tổng
quan.

-

Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin cần thiết về huy động
tại sở giao dịch, đồng thời thu thập thêm thông tin trên báo, internet…

-

Phương pháp phân tích so sánh số liệu theo chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối
được thống kê từ báo cáo hoạt động của ngân hàng.
 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu đề tài để tìm kiếm các giải pháp đẩy mạnh phát triển hoạt động huy

động vốn là một đề tài rất khó. Với thời gian hạn hẹp và số liệu về sản phẩm tại
ngân hàng còn hạn chế nên đề tài chỉ được nghiên cứu trong phạm vi giới hạn: đề
tài chỉ nghiên cứu hoạt động huy động vốn từ tiền gửi.


SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 2


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

Cấu trúc của đề tài:
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD THỦ
ĐỨC.
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK –
PGD THỦ ĐỨC.
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TIỀN GỬI TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD THỦ
ĐỨC.

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 3


Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1.

GVHD : Nguyễn Thành Đông

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG VPBANK
1.1. VỐN HUY ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là những hoạt động mang lại nguồn vốn để ngân
hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng cho khách hàng.
1.1.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
1.1.2.1. Đối với NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Mặt khác, thông qua NHTM có thể đo lường
được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó,
NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ
vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
1.1.2.2. Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng, cung cấp
cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo
cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, cung cấp cho khách
hàng một nơi an toàn để cất trữ. Cuối cùng, giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận
với các dịch vụ khác của ngân hàng.
1.1.3. Đối tượng huy động vốn
Hiện nay các NHTM cổ phần chủ yếu huy động vốn từ những đối tượng sau:
1.1.3.1. Dân cư
Đây là đối tượng có nhiều tiềm năng nhất, cung cấp cho ngân hàng một
nguồn vốn có quy mô lớn và tính ổn định cao. Người dân có thu nhập nhưng lại
không có nhu cầu đầu tư trực tiếp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng vẫn
muốn sinh lời vì vậy họ đầu tư gián tiếp bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, ủy thác
vốn cho ngân hàng.


SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 4


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

1.1.3.2. Các tổ chức kinh tế
Ngày nay hầu hết các tổ chức kinh tế đều mở tài khoản tại ngân hàng nhằm
phục vụ cho các hoạt động của mình. Nhìn chung những tài khoản này đem lại cho
ngân hàng một lượng vốn khá ổn định. Quản lý tốt và phát triển các tài khoản này
sẽ cho phép ngân hàng có một nguồn vốn đáng kể với chi phí thấp.
1.1.3.3. Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác
Đây là đối tượng không thường xuyên của NHTM cổ phần chỉ nhằm nhằm
mục đích đảm bảo khả năng thanh toán hay bù đắp thiếu hụt tạm thời.
1.1.3.4. Ngân hàng trung ương
Chỉ khi không còn có thể huy động nguồn vốn nào nữa, các NHTM sẽ tìm
đến NHTW nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời hay đảm bảo khả năng thanh toán. Khi
đó NHTW sẽ cho các NHTM cổ phần vay dưới hình thức tái chiết khấu hoặc cầm
cố các thương phiếu mà NHTW nắm giữ.
1.1.4. Vai trò của nguồn vốn huy dộngđối với hoạt động kinh doanh của
NHTM
Huy động vốn giúp tăng quy mô vốn của ngân hàng, ngân hàng sẽ cho vay
được nhiều hơn, thu được nhiều lợi nhuận hơn. Có nhiều vốn sẽ mở rộng được quy
mô, đầu tư máy móc công nghệ hiện đại, vốn lớn cũng làm tăng khả năng cạnh
tranh của ngân hàng, nâng cao uy tín, tạo niềm tin của khách hàng đối với ngân
hàng…giải quyết vấn đề đầu vào cho ngân hàng.

1.1.4.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh
Đây là nguồn vốn cơ bản trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong
kết cấu nguồn vốn, thì có khoảng 10% là vốn tự có trong tổng nguồn vốn . Ngoài
lượng vốn bắt buộc phải có, ngân hàng phải huy động từ những nguồn khác. Bản
chất của ngân hàng là đi vay để cho vay hay nguồn vốn ngân hàng huy động được
lại là nguồn vốn để các doanh nghiệp khác đi vay. Thực tế, vốn vay trên thị trường
chiếm khoảng 10%-15% trong tổng nguồn vốn, 70%-80% là nguồn vốn huy động
được từ tiền gửi. Vì vậy, nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân
hàng, nhờ có nguồn vốn huy động mà ngân hàng mở rộng quy mô kinh doanh , giúp
ngân hàng mở của hoạt động, duy trì và phát triển, tham gia vào góp vốn liên doanh,
tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 5


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM, nếu không có vốn thì NHTM không thực
hiện được hoạt động, kinh doanh sản xuất của mình. Đây được coi là yếu tố đầu vào
thường xuyên và chủ yếu nhất của ngân hàng.
1.1.4.2. Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác của ngân
hàng
Các hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nguồn vốn của NHTM.
Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô tín dụng cũng như những định
hướng hoạt động của ngân hàng. Có được nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để
đưa ra những hình thức tín dụng linh hoạt, làm tăng quy mô tín dụng, mở rộng

mạng lưới ngân hàng, triển khai nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng, phạm vi
hoạt động kinh doanh lớn hơn so với các ngân hàng nhỏ.
1.1.4.3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo sự uy tín của
ngân hàng trong kinh doanh.
Nguồn vốn huy động không những giúp cho ngân hàng bù đắp được những
thiếu hụt trong thanh toán, tăng nguồn vốn trong kinh doanh mà thông qua huy
động vốn, nắm bắt được năng lực tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với
ngân hàng. Một ngân hàng có nhiều vốn, khả năng thanh toán của ngân hàng luôn
được đảm bảo, khách hàng sẽ an tâm hơn khi giao dịch với ngân hàng. Trong nền
kinh tế bất ổn hiện nay thì các ngân hàng luôn coi trọng sự uy tín, khả năng thanh
toán được ưu tiên hơn, để làm được như vậy các ngân hàng phải tìm cách huy động
nguồn vốn nhiều hơn về cho mình.
1.1.4.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Trong điều kiện kinh tế khó khăn ngày nay, vốn là đối tượng để ngân hàng
tham gia cạnh tranh. Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh cao hơn so với
ngân hàng ít vốn. Nếu có một nguồn vốn lớn, quy mô lớn, ngân hàng có thể thu hút
dược nhiều khách mới, giữ chân được khách hàng thuyền thống. Khi đó, doanh số
của ngân hàng sẽ tăng lên, đồng thời làm tăng nguồn vốn của ngân hàng cũng như
uy tín của ngân hàng trên thương trường. Vốn của ngân hàng lớn ngân hàng sẽ thực
hiện được những dự án kinh doanh mang lại hiệu quả, nhằm cạnh tranh với các
ngân hàng khác như: hạ lãi suất, linh hoạt về hạn mức tín dụng,…vì thế nguồn vốn
huy động cũng quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 6


Báo cáo thực tập


GVHD : Nguyễn Thành Đông

1.1.5. Các hình thức huy động vốn của NHTM.
Do ngân hàng thương mại huy động theo hình thức “đi vay để cho vay” mà
vốn tự có của ngân hàng chỉ chiếm một tỉ trọng vốn rất nhỏ trong tổng vốn hoạt
động. Do vậy, để có thể hoạt động tốt ngân hàng thương mại phải quan tâm đến vấn
đề tạo vốn và quá trình tạo vốn được thực hiện thông qua các hình thức sau:
1.1.5.1. Căn cứ theo thời gian
 Huy động ngắn hạn
Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc phát
hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi
ngắn hạn, tiền gửi thanh toán. Phần lớn số tiền này được dùng để cho vay ngắn hạn
(dưới một năm) hoặc chuyển hóa kì hạn để thực hiện cho vay trung hạn. Do thời
gian ngắn nên lãi xuất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định lại kém.
 Huy động trung hạn
Đây là nguồn vốn ngân hàng phát hành qua các công cụ nợ trung hạn trên thị
trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ một đến năm năm). Vốn huy động này
ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động
này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và
cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, cho vay trung và dài hạn với
lãi suất cao.
 Huy động dài hạn
Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên thị trường vốn,
với nguồn vốn này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ năm
năm trở lên). Do vậy lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất cao.
1.1.5.2. Căn cứ nghiệp vụ nhận tiền gửi
 Huy động tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp hoặc cá nhân: đây là khoản tiền mà
ngân hàng phải trả lãi rất thấp hoặc không trả lãi mà khách hàng gửi vào ngân hàng
nhờ ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ thường là các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp

cá nhân kinh doanh phải thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, có nhu cầu thanh toán
qua ngân hàng. Với tài khoản thanh toán này có lãi suất thấp khi đó chủ tài khoản
này được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp.
SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 7


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

Đối với loại tiền gửi này người gửi có thể gửi vào hoặc rút ra bất cứ lúc nào
và chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng trong phạm vi
số dư tiền gửi, việc gửi vào rút ra có sự chênh lệch về thời gian và số lượng nên loại
tài khoản này luôn có số dư.
 Huy động tiền gửi có kì hạn
Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa người gửi tiền và ngân hàng về số
lượng, kỳ hạn, lãi suất của khoản tiền gửi. Do có sự xác định rõ ràng về kì hạn, nên
nguồn tiền gửi có kì hạn là nguồn tiền có sự ổn định cao, ngân hàng có thể sử dụng
để cho vay với thời hạn tương ứng hoặc có thể chuyển đổi một phần tiền gửi ngắn
hạn để cho vay trung hạn. Chính vì lí do này mà lãi suất của các khoản tiền gửi kỳ
hạn thường cao hơn nhiều so với lãi suất tiền gửi không kì hạn. Bởi vì mục đích
chính của việc gửi tiền vào ngân hàng là tiền lãi. Thông thường thì lãi suất tỷ lệ
thuận với kỳ hạn, tức là khoản tiền gửi càng lâu thì lãi suất càng cao và ngược lại.
Nhiều khoản thu của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau
một thời gian nhất định. Tiền gửi thanh toán rất thuận tiện trong việc thanh toán
song lãi suất lại thấp, để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền ngân hàng đã
đưa ra hình thức gửi tiền có kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi được ủy thác
vào ngân hàng trên cơ sở sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và

ngân hàng. Tuy nhiên để thu hút tiền gửi các ngân hàng cho phép rút trước hạn (trả
với lãi suất thấp). Tóm lại, đây là nguồn vốn tín dụng mang tính chất ổn định, vì
mục đích của người gửi tiền là kiếm lợi chứ không để thanh toán. Khác với loại tiền
gửi không kỳ hạn, lãi suất tác động rất lớn với loại nguồn vốn này, thời hạn càng dài
thì lãi suất càng cao.
 Huy động tiền gửi tiết kiệm
Ở các nước phát triển thì loài tiền này chiếm một lượng khá lớn. Đây là
khoản để dành của cá nhân, nhằm hưởng lãi suất theo kỳ hạn. Phần lớn là các khoản
ký gửi của các cá nhân với mục đích là tìm kiếm các khoản thu nhập. Thường thì
mỗi khoản tiền gửi tiết kiệm có khối lượng nhỏ, thời gian ngắn. Những người gửi
tiền tiết kiệm là những đối tượng giảm chi tiêu trong hiện tại với hy vọng là sẽ tăng
chi tiêu trong tương lai.

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 8


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

 Tiền gửi tiết kiệm bao gồm
Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn:
Hình thức này được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân, tổ
chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi, nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền
gửi trong tương lai, vì loại tiền này khách hàng muốn rút bất kỳ lúc nào cũng được
nên ngân hàng thường trả lãi thấp. Tuy nhiên, chỉ thực hiện được giao dịch gửi tiền
và rút tiền chứ không thanh toán.
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ:

Hình thức này được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu
cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi, thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong
tương lai. Mục tiêu quan trọng của khách hàng khi lựa chọn h ình thức gửi tiền này
là lợi tức có được theo định kì: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng… do vậy, lãi suất ngân
hàng trả sẽ rất cao, cao hơn lãi suất tiền gửi không kì hạn.
Ngoài ra, các NHTM cũng có thiết kế nhiều loại sản phẩm tiền gửi khác như
tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang…làm cho các sản phẩm
ngày càng đa dạng và phong phú hơn, đáp ứng nhu cầu gửi tiền của ngân hàng.
1.1.5.3. Huy động vốn qua phát hành công cụ nợ
Giống như các doanh nghiệp khác ngân hàng cũng huy động vốn bằng cách
phát hành giấy tờ có giá (hay công cụ nợ), kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân
hàng…để huy động trên thị trường vốn. Đây là hình thức huy động vốn hiệu quả
khá cao của các NHTM.
Tín phiếu ngân hàng: là công cụ nợ ngân hàng dùng để huy động những khoản vốn
ngắn hạn.
Kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng: là những công cụ nợ để ngân hàng huy động
những khoản vốn trung và dài hạn.
Trong huy động vốn dưới hình thức phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
ngân hàng, các NHTM phải trả lãi suất cao hơn so với lãi tiền gửi huy động. Huy
động qua công cụ này chỉ trong thời gian nhất định, khi đã huy động đủ lượng vốn
dự kiến ngân hàng sẽ ngừng việc huy động từ các giấy tờ có giá này.

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 9


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông


1.1.5.4. Huy động vốn qua hình thức đi vay
Vốn đi vay là quan hệ vay mượn giữa NHTM và NHTW hoặc giữa NHTM
với nhau hay với các tổ chức tín dụng khác. Các NHTM sẽ đi vay vốn để bổ sung
vốn huy động của mình khi ngân hàng đã sử dụng hết vốn khả dụng mà vẫn không
đủ vốn hoạt động hay nói cách khác tạm thiếu vốn khả dụng.
 Vay từ NHTW
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong việc chi trả của
NHTM. Khi các NHTM thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán,
NHTM thường vay vốn từ các NHTW dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu
để tạo thêm vốn, bổ sung cho hoạt động kinh doanh của mình. Và NHTW chỉ có thể
cho NHTM vay khi có khả năng trả nợ cao, thời gian đáo hạn ngắn. Còn trong điều
kiện chưa có thương phiếu, NHTW cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo
hạn mức tín dụng nhất định…tuy nhiên việc này cũng có một số khó khăn do
NHTW chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu. Đây là hình thức bổ sung vốn
cho NHTM cực kì quan trọng trong mọi thời điểm, cho nên lãi suất thường cao hơn
các hình thức huy động vốn khác.
 Vay từ các tổ chức tín dụng
Đó là các khoản vay thông thường mà các NHTM vay lẫn nhau trên thị
trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Đây là hình thức cho vay nhưng thực
chất là tương trợ vốn giữa các ngân hàng để có mối quan hệ tốt, đôi bên cùng có lợi.
Tuy nhiên, việc quan hệ tín dụng giữa các NHTM phải được tiến hành theo quy
định cho vay và đi vay, được thỏa thuận trên cơ sở hợp đồng tín dụng, khi NHTM đi
vay có thể xin NHTW bảo lãnh để vay vốn các ngân hàng khác. Các ngân hàng đi
vay phải chấp hành đầy đủ các quy chế dự trữ bắt buộc và an toàn vốn, phải có tiền
gửi thanh toán hoạt động thường xuyên tại NHTW.
 Huy động vốn qua các hình thức khác
Để tăng cường nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế, các
doanh nghiệp…các NHTM còn sử dụng các hình thức khác như dịch vụ bảo lãnh,
đại lí phát hành chứng khoán, trung gian thanh toán…hoặc khai thác nguồn vốn từ

các tổ chức tài chính quốc tế, đây là nguồn vốn lớn, có thời hạn tượng đối dài và lãi
suất tương đối ưu đãi, nên nhận các nguồn vốn này thường có lợi cho NHTM.
SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 10


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HUY ĐỘNG VỐN
1.2.1. Nhân tố khách quan
1.2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội
Đây là nhân tố ảnh hưởng tới huy động vốn và khơi thông nguồn vốn cho cả
nền kinh tế trong đó có NHTM. Cụ thể một nền kinh tế phát triển thì nguồn tiền gửi,
tiền tiết kiệm gửi vào các ngân hàng ngày càng nhiều hơn. Ngoài ra nền kinh tế phát
triển hiện đại thì người dân sẽ có thói quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng cung ứng
và thu nhập gia tăng cũng là điều kiện để gia tăng quy mô của nguồn tiền. Bên cạnh
thì lạm phát cũng là một phần công tác huy động vốn của ngân hàng, vì những
khách hàng gửi tiền họ hi vọng sẽ thu được những khoản tiền nhất định. Lạm phát
cao sẽ làm mất giá đồng tiền và họ sẽ chuyển tài khoản của họ sang hình thái khác
có tính ổn định hơn. Khi môi trường kinh tế xã hội ổn định thì sẽ tạo cho khách
hàng một tâm lý an toàn, điều này làm cho công tác huy động vốn thuận lợi, dễ
dàng.
1.2.1.2. Môi trường pháp lý và chính sách nhà nước
Phân bố dân cư, thu nhập người dân là một nguồn lực tiềm tàng có thể khai
thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của NHTM.
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh chịu tác động bởi nhiều chính sách,
các quy định của chính phủ và NHTW. Thay đổi chính sách của ngân hàng nhà

nước của NHTW về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh cũng như thu hút vốn của NHTM.
Sự ổn định về chính trị hay chính sách ngoại giao cũng tác động đến quan hệ
nguồn vốn của một ngân hàng với các quốc gia khác trong khu vực và thế giới.
1.2.2. Nhân tố chủ quan
1.2.2.1. Nhân tố khách quan
Về tâm lí thói quen của khách hàng: với mục tiêu hàng đầu là phải luôn tạo
được sự tin tưởng của khách hàng. Vì khi khách hàng đã có lòng tin thì sẽ tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho ngân hàng trong việc khai thác triệt để nguồn vốn trong dân
cư. Và ngân hàng có nhiệm vụ tư vấn làm rõ sự tiện ích, uy tín, những sản phẩm mà
ngân hàng cung ứng để khách hàng hiểu biết, thấy được sự tiện ích khi khách hàng
gửi tiền vào. Vì vậy, tâm lý tập quán thói quen sử dụng tiền của dân cư cũng ảnh

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 11


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

hưởng đến quyết định kinh tế của người có thu nhập về tiêu dùng và tiết kiệm hay
quyết định chi số tiền nhàn rỗi của họ để gửi tiền, đầu tư chứng khoán vào ngân
hàng.
 Lãi suất
Lãi suất có tác động điều tiết trực tiếp đến hoạt động tín dụng, cho vay và
huy động vốn của ngân hàng. Khi lãi suất thay đổi hoặc một trong những ngân hàng
thay đổi lãi suất huy động sẽ ảnh hưởng đến cả hệ thống buộc các ngân hàng khác
cũng thay đổi lãi suất để giữ khách hàng gửi tiền khi đó có thể sẽ khó khăn về

nguồn vốn. Lãi suất nó có thể thay đổi, tăng giảm gắn liền với quan hệ cung cầu về
vốn. Vì vậy, lãi suất cũng góp phần ảnh hưởng đến tính ổn định trong công tác huy
động vốn của mình.
 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng có sự tham gia của nhiều loại hình
ngân hàng mới và các tổ chức phi nhân hàng. Cạnh tranh có xu hướng gia tăng
mạnh, làm giảm đi sự khác biệt giữa các NHTM với các tổ chức tài chính phi ngân
hàng. Khách hàng có tiền nhàn rỗi có thể đầu tư trực tiếp vào mua chứng khoán của
chính phủ và công ty, sự gia tăng này là do thay đổi về chính sách tài chính tiền tệ,
đổi mới tài chính của doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, xu hướng chứng khoán hóa.
Bên cạnh cạnh tranh về tiền gửi diễn ra dưới nhiều hình thức, các sản phẩm dịch vụ
liên quan đến tiền gửi được mở rộng và phổ biến như huy động tiền gửi có kì hạn,
không kì hạn,… tuy nhiên, do cạnh tranh nên lãi suất tiền gửi tăng lên trong khi giá
dịch vụ liên quan đến tiền gửi lại giảm xuống, ảnh hưởng đến kết quả huy động của
ngân hàng.
Ngoài ra, hoạt động huy động vốn của ngân hàng còn bởi nhiều yếu tố khác: cơ
sở vất chất kỹ thuật, đội ngũ nhân sự, những dịch vụ tiện ích mà ngân hàng cung
cấp, mạng lưới các quầy giao dịch…

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 12


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN BẰNG TIỀN GỬI TẠI VPBANK-PGD THỦ ĐỨC

1.3.1. Dư nợ so với tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng cho vay với khả năng huy động
vốn, cho biết khả năng đáp ứng nhu cầu vốn, từ đó đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
cửa ngân hàng.
Tỉ lệ dư nợ trên huy động vốn * 100%
1.3.2. Vốn huy động không kỳ hạn so với tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng huy động vốn không kỳ hạn so với
tổng nguồn vốn huy động, cho biết khả năng đáp ứng nhu cầu vốn, từ đó đánh giá
hiệu quả huy động vốn không kỳ hạn của ngân hàng
Tỉ lệ Vốn huy động không kỳ hạn
so với tổng vốn huy động
1.3.3. Vốn huy động có kỳ hạn so với tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng huy động vốn có kỳ hạn so với tổng
nguồn vốn huy động, cho biết khả năng đáp ứng nhu cầu vốn, từ đó đánh giá hiệu
quả huy động vốn có kỳ hạn của ngân hàng
Tỉ lệ vốn huy động có kì hạn =
so với tổng nguồn vốn
1.3.4 Tỷ lệ nợ quá hạn:
Chỉ tiêu này cho biết các khoản vay không hoàn trả đúng thời hạn. Tỷ lệ này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng càng thấp, vòng quay vốn
của ngân hàng chậm. Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, chứng tỏ các khoản cho vay
của ngân hàng được thu hồi nhanh, đúng thời hạn, làm cho vòng quay vốn của
ngân hàng được nhanh chóng , qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng.
1.3.5. Tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu phản ánh các khoản cho vay của ngân hàng có khả năng mất
vốn, không thu hồi được. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn thì ngân hàng nên duy
trì tỷ lệ nợ xấu trong thời hạn quy định.

SVTH : Đoàn Thị Kiều


Trang 13


Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 2.

GVHD : Nguyễn Thành Đông
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
VPBANK – PGD THỦ ĐỨC
2.1.. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – PGD THỦ ĐỨC
2.1.1. Giới thiệu chung :

Tên gọi : Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh Việt Nam. Tên giao dịch quốc tế : Vietnam Joint – Stock Commercial
Bank For Private Enterprises.
Tên viết tắt : VPBANK.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh
Việt Nam (VPBANK) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NHCP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm
1993 với thời gian hoạt động 99 năm.Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày
mùng 4 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 4
tháng 9 năm 1993.
Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank bao gồm: Huy động vốn
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, từ các cổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng, kinh doanh ngoại hối, chiết khấu thương phiếu,
trái phiếu và các chứng từ có giá khác, cung cấp dịch vụ giao dịch giữa các
khách hàng và các dịch vụ Ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt

Nam.
Ngày 16/12/1993, Thống đốc NHNN ra quyết định cho VPBank mở thêm
chi nhánh ở TP.HCM.
Nhận thấy quận Thủ Đức là một địa điểm có tiềm năng phát triển kinh tế,
đối tượng khách hàng phù hợp với mục tiêu của VPBank. Chi nhánh NHNN
TP.HCM quyết định ban hành công văn số 175/NHNN-HCM02 ngày
12/02/2004 chấp thuận cho VPBank mở thêm PGD Thủ Đức.
Trụ sở chính : 104 Võ Văn Ngân, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, TP.HCM.

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 14


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

Sau hơn 10 năm hoạt động, tổng số CBNV của VPBank Thủ Đức là 14
người.
Từ một Ngân hàng có rất nhiều khó khăn từ khi mới thành lập: thiếu vốn,
chi phí kinh doanh cao, cơ sở vật chất, công nghệ lạc hậu…Nhưng nhờ sự
quyết tâm đổi mới cùng với sự giúp đỡ của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phương, Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBANK không những
đã khẳng định được mình mà còn vươn lên trong cơ chế thị trường thực sự là
một chi nhánh làm ăn có hiệu quả cao.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBANK
– PGD Thủ Đức

GIÁMĐỐC


PHÒNGTÍNDỤNG

PHÒNGDỊCHVỤ
KHÁCHHÀNG

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức VPBank Thủ Đức
(Nguồn: Tài liệu nhân sự VPBank Thủ Đức)
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:


Giám đốc:

Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của ngân
hàng, chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước
pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.


Phòng tín dụng:

Tìm kiếm, tư vấn khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm của ngân
hàng như: tiền gửi, tiền vay, thẻ,… Lập hồ sơ vay và quản lý quá trình sử
dụng vốn, khả năng thanh toàn nợ và lãi của khách hàng.

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 15


Báo cáo thực tập




GVHD : Nguyễn Thành Đông

Phòng dịch vụ khách hàng:

Kiểm soát viên: là người vừa đóng vai trò là kế toán có nhiệm vụ quản lý
và thực hiện công tác hoạch toán chi tiêu, tổng hợp vừa thực hiện nhiệm vụ
giám sát tài chính, hậu kiểm đối với hoạt động hạch toán kế toán.
Giao dịch viên: thực hiện các hoạt động giao dịch của ngân hàng
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng .

- Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi
có kì hạn, chứng chỉ tiền gửi VND, USD, và các ngoại tệ khác.
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức
- Vay vốn của ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn và vay
các tổ chức tín dụng khác trong nước và ngoài nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND đối với các tổ chức cá
nhân nhằm mục đích phát triển kinh tế đô thị, cho vay đồng tài trợ, cho
vay thấu chi, cho vay sinh hoạt, tiêu dùng, cho vay theo hình thức tín
dụng bằng VND, ngoại tệ với các thủ tục đơn giản
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá, phát hành
chứng chỉ tiền gửi
- Hùn vốn liên doanh, làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng thông
qua phát hành các sản phẩm, dịch vụ thẻ
- Kinh doanh ngoại tệ vàng bạc, thanh toán quốc tế, tư vấn tài chính, tài
trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán,
dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, và các loại bảo lãnh khác

- Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ như: dịch vụ tiền gửi online, giúp
khách hàng tiết kiệm thời gian giao dịch với ngân hàng, chủ động quản
lí tài chính của mình. Triển khai dịch vụ phone bankking, mobile
banking, thu tiền điện qua tất cả hệ thống ATM trên toàn hệ thống.

SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 16


Báo cáo thực tập

GVHD : Nguyễn Thành Đông

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng VPBANK – PGD Thủ Đức.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCPViệt Nam Thịnh
Vượng VPBANK – PGD Thủ Đức qua 3 năm 2012-2014.

Đơn vị tính: tỷ đồng
Stt
Chỉ tiêu
1

Tổng TS

2
3

Cho vay

Huy

4

động
Lợi
nhuận
trước

Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

309,6

371,93 482,99
3
99,81 175,15 185,43
247,8
206,41 287,48
2


4,91

5,87

6,12

2014/2013
Tỷ lệ
Số tiền
%

2013/2012
Số
Tỷ lệ
tiền

111,06 129,86

62,30 120,12

10,28 105,86

75,34 175,48

39,66 116,00

41,41 120,06

0,25 104,26


0,96 119,55

%

thuế
(nguồn: báo cáo thường niên của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
VPBANK -PGD Thủ Đức qua các năm 2012,2013,2014)
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCPViệt
Nam Thịnh Vượng Vpbank – PGD Thủ Đức qua 3 năm 2012-2014 cho
thấy lợi nhuận trước thuế của PGD Thủ Đức cao nhất là năm 2014 đạt
6,12 tỷ đồng, nguyên nhân tăng là do:
- Tổng tài sản tăng qua các năm, năm 2014 đạt 482,99 tỷ đồng, tăng
111,06 tỷ đồng tương đương tăng 104,26% so với năm 2013.
- Số tiền ngân hàng cho vay tăng qua các năm, năm 2014 đạt 185,43 tỷ
đồng, tăng 10,28 tỷ đồng tương đương tăng 105,86% so với năm 2013.
- Huy động từ các tổ chức tín dụng và dân cư đạt 287,48 tỷ đồng năm
2014, tăng 39,66 tỷ đồng tương đương tăng 116% so với năm 2013.
 PGD Thủ Đức rất chú ý tới công tác huy động vốn, PGD Thủ
Đức nên chú ý tới chất lượng tín dụng.
SVTH : Đoàn Thị Kiều

Trang 17


×