Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 lịch sử THPT nguyễn viết xuân vĩnh phúc lần 3 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.46 KB, 12 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
_____________
Mã đề: 102

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – LẦN 3
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
B. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
C. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 2: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta được thể hiện ở những văn kiện lịch
sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Đường Kách
mệnh
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”, tác phẩm
“Đường Kách mệnh”.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, tác phẩm “Bản án chế độ
thực dân Pháp”.
Câu 3: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu
năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
C. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.


D. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
Câu 4: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
Câu 5: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
B. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 6: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của
Đảng ta?
A. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
B. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
C. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch.
Câu 7: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á
dựa trên cơ sở nào?
A. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.


B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu
C. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
D. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
Câu 8: Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống trên thế giới bằng việc
A. thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945) và cách mạng Cuba (1959).
B. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Lào (1945).
C. thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.

D. cao trào giải phóng dân tộc thắng lợi ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh.
Câu 9: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
Câu 10: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế.
Câu 11: Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki
(1975) chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
D. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
Câu 12: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
Câu 13: Thắng lợi đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang trong chiến đấu chống "Chiến
tranh đặc biệt" của quân dân miền Nam là
A. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. chiến thắng An Lão (Bình Định).
D. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).
Câu 14: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm

1945?
A. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
B. Chính quyền cách mạng non trẻ.
C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
D. Hơn 90% dân số không biết chữ.
Câu 15: Điểm chung trong kế hoạch RƠve năm 1949, kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là
A. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. giành thế chủ động trên chiến trường.


C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.
Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) vì có
A. góp phần làm sụp đổ Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư cho ta (18/12/1946).
B. Được Mĩ viện trợ về kinh tế và quân sự.
C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
D. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ và Tạm ước (14/9/1946).
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?

từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giam chân quân Pháp trong thành phố một thời gian.
B. phá hủy toàn bộ phương tiện chiến tranh của Pháp.
C. để quân ta rút khỏi vòng vây của địch, ra căn cứ an toàn.

D. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 21: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
D. Thái tử Áo - Hung bị một người yêu nước Xécbị ám sát.
Câu 22: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
D. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.


Câu 23: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược nước ta?
A. Phát xít Nhật.
B. Đế quốc Anh.
C. Trung Hoa dân quốc D. Đế quốc Mỹ.
Câu 24: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một
số nước châu Phi là
A. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
B. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
C. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
D. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 25: Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:
1. Chiến dịch Việt Bắc.
2. Chiến dịch Biên giới.
3. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
4. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng.
A. (3), (2), (1), (4).

B. (1), (3), (4), (2)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (3), (1), (2), (4)
Câu 26: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát
triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Đầu tư, chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu của cuộc khoa học – kĩ thuật.
Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau
ngày
A. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 28: Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân
1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Rove.
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 29: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam.
Câu 30: Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) so với chiến dịch Việt Bắc thu đông năm
1947 là
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành thêm một bước.


Câu 31: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng tháng Tám trong giai đoạn
1945 - 1946 là gì ?
A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. Thành lập Nha bình dân học vụ và giải quyết vấn đề tài chính trống rỗng.
Câu 32: Nước được đánh giá là có đường lối ngoại giao thân Mĩ "như hình với bóng" vào những năm 90
của thế kỉ XX ?
A. Tây Ban Nha.
B. Đức.
C. Anh
D. Pháp.
Câu 33: Đâu không phải là kết quả mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947

A. tiêu diệt được nhiều sinh lực và vũ khí của địch.
B. bảo vệ được vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. buộc địch phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương.
D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
Câu 34: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
B. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
C. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 35: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác
biệt
A. nhiệm vụ trước mắt.

B. động lực chủ yếu.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. nhiệm vụ chiến lược.
Câu 36: Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ 1954 có ý nghĩa thiết thực đối với ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.
B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên tòan Đông Dương.
D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
Câu 37: Đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là
A. “Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
Câu 38: Bối cảnh quốc tế tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam thời kì 1936 - 1939 là
A. Phong trào đấu tranh chống phát xít phát triển mạnh.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
Câu 39: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.


C. Kết quả của việc thu hút nguồn lực vào các nước đang phát triển.
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
Câu 40: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ
A. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX.

C. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-A

2-B

3-C

4-B

5-D

6-D

7-B

8-C

9-D

10-A

11-B

12-C

13-A


14-C

15-C

16-D

17-B

18-D

19-A

20-A

21-B

22-B

23-B

24-D

25-D

26-C

27-C

28-B


29-D

30-B

31-A

32-C

33-C

34-A

35-A

36-D

37-D

38-C

39-A

40-A

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A

Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại làng Đình Bảng (Từ Sơn Bắc Ninh) và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945).
Câu 2: B
Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng chiến nhất
định thắng lợi” (9-1947) của Tổng Bí thư Trường Chinh là những văn kiện lịch sử quan trọng về đường
lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp.
Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc
tế.
Câu 3: C
Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản
song song tồn tại cùng huynh hướng vô sản, đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.


- Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự
không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930)
- Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đọc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân
tộc và thuộc địa. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội, Nhân dân đấu tranh
không phải lập lai chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ cộng sản, đó là nhà nước
của dân, do dân và vi dân. Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thể đánh dấu mốc bằng sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), khảng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Câu 4: B
Năm 1953, Nava đề ra kế hoạch mang tên mình với hi vọng trong 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi
quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 5: D
Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung
đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập một vị
trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.
Câu 6: D
Xuất phát từ sự so sánh lực lượng giữa ta và Pháp có chênh lệch -> những chiến dịch ta mở trong cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) đều nhằm mục tiêu tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch ->

Đó là điều kiện quan trọng để ta có thể giành thắng lợi trên chiến trường.
Câu 7: B
Với tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh, từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa
ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong học thuyết mới Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). Nội dung
của các học thuyết chủ yếu là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông
Nam Á và ASEAN. Đặc biệt, sự ra đời của học thuyết Phucưđa cũng chính là học thuyết đánh dấu cho
quá trình “trở về châu Á” của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8: C
Cách giải: - Sau cách mạng tháng Mười Nga (1917), Liên Xô tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội -> là
quốc gia duy nhất trên thế giới theo chế độ xã hội chủ nghĩa, đổi trọng với các nước tư bản chủ nghĩa. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu giành thắng lợi ->
Các
nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời, xây dựng và phát triển đất nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa
=> Chủ nghĩa xã hội từ đây đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới. - Năm
1949, Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập đánh dấu hệ thống chủ nghĩa xã hội
nối liền từ châu Âu sang châu Á.
Câu 9: D
- Các đáp án A, B, C: đều là ý nghĩa của phong trào 1930 – 1931 (sgk 12 trang 95) - Đáp án D: là ý
nghĩa của hội nghị tháng 11/1929 (sgk 12 trang 105)
Câu 10: A
Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có ý nghĩa quốc tế to lớn đối với thế giới:
- Làm thay đổi cục diện thế giới: CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.
- Cổ vũ mạnh mẽ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
Chú ý:
- Đáp án B: là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười đối với nước Nga.
- Đáp án C: với cách mạng tháng Mười, Liên Xô sau đó mới là một nước XHCN đối chọi với các nước
TBCN phát triển => Chưa thể có thể cân bằng giữa CNXH và CNTB.
- Đáp án D: không phải ý nghĩa của cách mạng tháng Mười.


Câu 11: B

- Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) (sgk 12 trang 62): hai bên thiết
lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng và giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp
hòa bình. - Định vớc Henxinki (1975) (sgk 12 trang 62-63): có một trong những nguyên tắc là giải quyết
bằng biện hòa bình các cuộc tranh chấp nhằm đảm bảo an ninh châu Âu.
Câu 12: C
Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
Chiến tranh lạnh đã bao trùm toàn thế giới.
Câu 13: A
Chiến thắng quân sự đầu tiên của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 2-1-1963, đánh bại cuộc càn quét của
hơn 2000 binh lính và quân đội Mĩ dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn, được pháp binh, máy bay, xe
tăng, xe bọc thép yểm trợ. Chiến thắng quân sự mở đầu này đã đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng
vũ trang, chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ.
Câu 14: C
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta gặp phải nhiều khó khăn và rơi vào tình trạng “ngàn cân
treo sợi tóc”.
Trong đó:
- Khó khăn và nạn đói, nạn dốt, tài chính có thể chủ động khắc phục bằng những biện pháp trước mắt
và lâu dài của Đảng.
- Khó khăn về ngoại xâm và nội phản là khó khăn lâu dài, đặc biệt Trung Hoa Dân Quốc và thực dân
Pháp vào nước ta với âm mưu chống phá cách mạng, nguy hiểm nhất Pháp đã đe dọa trực tiếp đến nền
độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 15: C
Đối với kế hoạch Rơ ve: sau khi thất bại ở cuộc chiến đấu ở các đô thị phái Bắc vĩ tuyến 16, kế hoạch
“đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu bị phá sản => Pháp đề ra kế hoạch Rowve nhằm tấn công
vào cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta, xoay chuyển cục diện chiến tranh.
- Đối với kết hoạch Đàlát đo Tatxinhi sau khi thất bại ở chiến dịch Biên giới, Pháp đã mất thế chủ động
trên chiến trường
=> Pháp thực hiện kế hoạch này nhằm giành lại thế chủ động đã mất.

- Đối với kế hoạch Nava: thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nề sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược,
vùng chiếm đóng ngày càng bị thu hẹp, quân Pháp trên chiến trường ngày càng lầm vào thế phòng ngự bị
đông.
=> Pháp thực hiện kế hoạch này nhằm khắc phục các khó khăn nêu trên, đồng thời với đó là sức ép
của Mỹ buộc phải tiến hành kế hoạch này nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 16: D
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), quân dân Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi
quân sự. Trong đó, chiến thắng Điện Biên Phủ được xem là thắng lợi quân sự lớn nhất, đập tan kế hoạch
Nava – là cố gắng cao nhất cũng là cố gắng cuối cùng của Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên bàn
đàm phán giành thắng lợi, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954).
Câu 17: B
- Các đáp án A, C, D. đều là nguyên nhân làm bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp.


- Đáp án B: Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Việt Nam từ năm 1947, đặt biệt từ kế hoạch Rove, Mĩ
bắt đầu viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp, nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương => Nhân tố
này không thuộc nguyên nhân làm bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Câu 18: D
- Các đáp án A, B, C: là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Đáp án D: là ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ (1954)
Câu 19: A
- Trong lịch sử dân tộc, các triều đại phong kiến muốn chống ngoại xâm giành thắng lợi thì phải dựa vào
sức dân, quan tâm bồi dưỡng sức dân đoàn kết nhân dân. Đó chính là nòng cốt của chiến tranh nhân
dân.OH - Kết thừa đường lối đó, đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là cuộc chiến tranh toàn
dân đã có sự phát triển nhảy vọt về chất, không chỉ về đường lối mà còn trong bối cảnh thế giới đã thay
đổi toàn diện so với các cuộc kháng chiến trước. Trong thời kì này, đối thủ là cường quốc thực dân trang
bị hiện đại, không còn có sự ngang bằng về công nghệ vũ khí như trước. Về đường lối, chiến tranh toàn
dân không chỉ gói gọn trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam mà còn phải tranh thủ được sự ủng hộ của quốc
tế và người dân ngay tại chính quốc của đối phương.

Câu 20: A
Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, ta đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân
địch trong thành phố một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di
chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, Chính phủ về căn cứ lãnh đạo
kháng chiến. Kết quả này cũng đã phản ánh mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở
các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946
Câu 21: B
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là do mâu thuẫn giữa
các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Đế quốc “già” (Anh, Pháp) có hệ thống thuộc địa rộng lớn>< các
nước đế quốc “trẻ” (Mĩ, Đức, Nhật Bản) đang vươn lên mạnh mẽ về kinh tế nhưng lại có quá ít thuộc địa.
Chú ý:
Đáp án D: là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
Câu 22: B
Đầu thế kỉ XX, với những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng ở Việt Nam đã làm xuất hiện khuynh
hướng dân chủ tư sản:
- Kinh tế: sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tuy không mạnh mẽ. - Xã hội: sự xuất
hiện của tầng lớp mới là tư sản và tiểu tư sản do tác động của cuộc khai khác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp.


Câu 25: D
3. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (19/12/1946 – 17/2/1947) 1. Chiến dịch Việt Bắc
(1947) 2. Chiến dịch Biên giới (1950) 4. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)
Câu 26: C
- Các đáp án A, B, D: là điểm giống nhau trong nguyên nhân phát triển giữa Nhật Bản và các nước Tây
Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án C: Chi phí
cho quốc phòng của Nhật Bản thấp (không quá 1% GDP) nên có điều kiện tập trung vốn cho phát triển
kinh tế. Tây Âu không có nhân tố này.
Câu 27: C
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền chỉ tồn tại trong

khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải
giáp quân đội Nhật. Vì nếu như nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền khi quân Đồng minh đã
vào tức là Việt Nam đang vi phạm luật pháp quốc tế và chính quyền được lập ra cũng không được coi là
hợp pháp.
Câu 28: B
- Các đáp án A, C, D: là ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 – 1954 và chiến dịch
lịch sử Điện Biên Phủ.
- Đáp án D: là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Câu 29: D
- Các đáp án A, B, C: đều là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960).
- Đáp án D: Mĩ thất bại hoàn toàn trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam Việt Nam
khi Mĩ kí Hiệp định Pari (1973) => Đây không phải ý nghĩa của phong trào Đồng khởi
Câu 30: B
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947): là cuộc phản công đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
- Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950): là chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp, ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 31: A
Trong hơn năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, cách mạng đứng trước muôn vàn khó khăn
thử thách, có giải quyết được thì thành quả Cách mạng tháng Tám mới được giữ vững và phát huy. Xây


dựng và củng cố chính quyền cách mạng, diệt giặc đói, giặc dốt, khắc phục khó khăn về tài chính (ra sức
xây dựng chế độ mới), đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền là những nhiệm vụ cấp
bách của Đảng, Chính phủ và nhân dân ta.
Câu 32: C
- Vào những năm 90 của thế kỉ XX, trong khi Pháp và Đức trở thành đổi trọng với Mĩ thì Anh vẫn liên
minh chặt chẽ với Mĩ. Cho đến nay, Anh và Mĩ là mối quan hệ đặc biệt và Mĩ cho rằng mối quan hệ này
sẽ ngày càng lớn mạnh hơn nữa. “Mối quan hệ đặc biệt” giữa hai cường quốc được thể hiện sâu sắc nhất
dưới thời Thủ tướng Thatcher và Tổng thống Reagan ở giai đoạn cuối của Chiến tranh Lạnh những năm

1980. Hai chính trị gia có cùng quan điểm về đường lối điều hành kinh tế như ủng hộ các chính sách tự
do kinh doanh và cắt giảm chi tiêu công
- Hiện nay, khi phải đối mặt với tương lai không chắc chắn bên ngoài Liên minh châu Âu (EU), Anh một
lần nữa tìm kiếm liên minh đặc biệt với siêu cường thế giới dựa trên các nền tảng lịch sử. Theo nhà sử
học Seldon, Tổng thống Trump, có mẹ là người Scotland (một vùng thuộc Vương quốc Anh), cần kinh
nghiệm cũng như sự am hiểu về vấn đề tình báo và an ninh của nữ Thủ tướng May. “Những nhu cầu
chung mạnh mẽ sẽ làm cho Anh - Mỹ trở thành mối quan hệ quan trọng dưới thời Tổng thống Trump”.
Câu 33: C
- Các đáp án A, B, D: đều là kết quả mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm
1947.
- Đáp án C: thời kì này Pháp không đưa ra các chiến lược chiến tranh như Mĩ sau đó mà đưa ra các kế
hoạch chiến tranh.
Câu 34: A
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiêu biểu có phong trào Cần Vương và khởi nghĩa
nông dân Yên Thế.
- Trong phong trào Cần Vương:
+ Khởi nghĩa Bãi Sậy: tổ chức chống lại các cuộc càn quét của Pháp, không chủ động tấn công. Dù chiến
đấu quyết liệt nhưng sau đó cũng rơi vào bị động, cô lập.
+ Khởi nghĩa Ba Đình: chủ yếu xây dựng căn cứ Ba Đình và mở các cuộc tập kích toán lính trên đường
hành quân và chặn đánh các đoàn xe tải của địch. Khi Pháp tiến hành bao vây căn cứ (1887) nghĩa quân
dần tan rã.
+ Khởi nghĩa Hương Khê: xây dựng đại bản doanh ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì, dù có điểm nổi bật là mở các
cuộc tập kích nhưng đó cũng là khi Pháp mở các cuộc càn quét.
- Trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế: cũng là nhằm chống lại bước chân bình định của thực dân
Pháp.Trước những cuộc tiến công càn quét mới của giặc nghĩa quân phải rút dần lên vùng Bắc Yên Thế
và tiếp tục xây dựng, củng cố hệ thống phòng thủ.
=> Như vậy, hạn chế chung của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX là nặng về
phòng thủ, ít chỉ động tấn công.
Câu 35: A
Nội dung


Phong trào cách mạng 1930 - 1931

Động lực chủ yếu

Công nhân và nông dân

Nhiệm vụ chiến lược

Chống đế quốc và chống phong kiến

Giai cấp lãnh đạo

Công nhân

Nhiệm vụ trước mắt

Chống đế quốc và chống phong kiến

Phong trào dân chủ 1936 - 1939

Chống chế độ phản động thuộc địa,
chống phát xít, chống chiến tranh,
giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo


và hòa bình
Câu 36: D
Xuất phát từ mục tiêu đấu tranh của cuộc kháng chiến chống Pháp là đánh bại âm mưu xâm lược của thực
dân Pháp, với Hiệp định Giơnevơ (1954), Pháp và các nước tham dự hội nghị đã cam kết tôn trọng các

quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vạn lãnh thổ của ba nước Đông Dương
chứng tỏ mục tiêu ấy đã thành công. Đây là nội dung có ý nghĩa thiết thực nhất, đánh dấu thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 37: D
Đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng được chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “Đại hội xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
Câu 38: C
- Pháp là nước thực dân thống trị Việt Nam => Bất cứ sự thay đổi nào của “chính quốc” cũng sẽ tác động
mạnh đến tình hình nước ta.
- Tháng 6/1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã ban hành nhiều
chính sách tiến bộ => Đây là nhân tố quốc tế thuận lợi cho nhân dân Việt Nam đấu tranh đòi dân sinh,
dân chủ trong giai đoạn 1936 – 1939.
Câu 39: A
Cách mạng Khoa học – kĩ thuật lần thứ hai ra đời và phát triển là do nhu cầu và đòi hỏi về cuộc sống
ngày càng cao của con người. Khi đó, lực lượng sản xuất ngày càng tăng lên mạnh mẽ. Lực lượng sản
xuất bao gồm hệ thống những tư liệu sản xuất: vốn, máy móc và người lao động. Khi lực lượng sản xuất
phát triển, đòi hỏi cần phải có sự trao đổi công nghệ, trình độ quản lí, nâng cao chất lượng lao động giữa
các quốc gia, khu vực và các dân tộc trên thế giới.
=> Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động qua lại lẫn
nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia trên thế giới, nó là một xu thế khách quan,
một thực tế không thể đảo ngược.
Câu 40: A
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay bắt đầu từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX đến nay.



×