ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN XUÂN THUẬN
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN XUÂN THUẬN
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thùy Linh
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm..
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Thuận
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học trường Đại học Sư Phạm
- Đại học Thái Nguyên, các quý Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong suốt khóa học và trong việc hoàn thành luận văn
của mình.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Người hướng dẫn
khoa học, TS. Lê Thùy Linh (Đại học Sư phạm Thái Nguyên) đã tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ, động viên, cung cấp tài liệu học tập thiết thực, quý báu để giúp
em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Sở GD&ĐT Điện Biên, đồng nghiệp trong
cơ quan, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như đóng góp những ý kiến
quý báu cho em trong việc hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Thuận
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8. Dự kiến cấu trúc luận văn ............................................................................. 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ
NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ..............
7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 10
1.2.1. Quản lý giáo dục ................................................................................... 10
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên .............................................................................. 11
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm........................................................................... 13
1.2.4. Kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................ 15
1.2.5. Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm............................... 16
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm ................. 17
3
1.3. Một số vấn đề về định hướng đổi mới giáo dục - đào tạo gắn với hoạt
động bồi kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học ...........
17
1.3.1. Định hướng đổi mới giáo dục - đào tạo trong giai đoạn hiện nay ........ 17
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục
phổ thông ......................................................................................................... 19
1.3.3. Yêu cầu đối với hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên tiểu học .................................................................. 21
1.4. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên tiểu học ........................................................................ 22
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên tiểu học ............................................................................................ 22
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên tiểu học ............................................................................................ 23
1.4.3. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên tiểu học .................................................................. 23
1.5. Một số vấn đề cơ bản về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học ......................................................... 25
1.5.1. Phòng Giáo dục và Đào tạo với hoạt động quản lý bồi dưỡng giáo
viên tiểu học .................................................................................................... 25
1.5.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên tiểu học ........................................................................ 27
1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học ......................................................... 36
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ............................................. 40
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tiểu học của huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................................................................................. 40
4
2.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................... 40
2.1.2. Khái quát về các trường tiểu học huyện Nậm Pồ ................................. 40
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục và tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên của huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ......................................................... 41
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 43
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 44
2.2.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 44
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý các kết quả .......................................... 44
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng...................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về đổi mới
giáo dục - đào tạo và đặc điểm của hoạt động trải nghiệm............................. 45
2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ ................................................................... 53
2.3.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ ............................................... 59
2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ ........... 67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............ 70
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 73
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................................................................................. 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng.................................... 74
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích, tính tổ chức và tính kế hoạch......................... 74
3.1.2. Đảm bảo tính tự nguyện, tự giác, tự quản............................................. 74
5
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống, toàn diện, phù hợp .......................................... 74
3.1.4. Đảm bảo tính đa dạng và phong phú..................................................... 76
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 76
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................................................ 77
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền và chuyên môn
nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên vai trò của hoạt
động trải nghiệm.............................................................................................. 77
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo và hướng dẫn hiệu trưởng trường tiểu học
trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm ..................................... 78
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo các nhà trường thực hiện nội dung và hình
thức tổ chức hoạt động trải nghiệm phù hợp với đặc điểm và điều kiện
của nhà trường, địa phương............................................................................. 80
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo việc phối hợp của các nguồn lực trong và
ngoài nhà trường tham gia hoạt động trải nghiệm cho học sinh..................... 83
3.2.5. Biện pháp 5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi
dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên......................... 85
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động trải nghiệm.............................................................................................. 86
3.3.1. Tính cấp thiết......................................................................................... 86
3.3.3. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi ..................................... 89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 90
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93
1. Kết luận ....................................................................................................... 93
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 94
PHẦN PHỤ LỤC
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
BD
:
Bồi dưỡng
BDGV
:
Bồi dưỡng giáo viên
BDGV TH
:
Bồi dưỡng giáo viên tiểu học
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CBQLGD
:
Cán bộ quản lý giáo dục
CSVC
:
Cơ sở vật chất
ĐTB
:
Điểm trung bình
GD
:
Giáo dục
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
GV
:
Giáo viên
GVCN
:
Giáo viên chủ nhiệm
GVTH
:
Giáo viên tiểu học
HĐTN
:
Hoạt động trải nghiệm
HS
:
Học sinh
NXB
:
Nhà xuất bản
PTDTBT
:
Phổ thông dân tộc bán trú
PTDTBT TH
:
Phổ thông dân tộc bán trú tiểu học
SGK
:
Sách giáo khoa
TH
:
Tiểu học
TN
:
Trải nghiệm
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL và GV về định hướng đổi mới giáo dục
hiện nay ........................................................................................... 46
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL và GV về đặc điểm của HĐTN .................. 50
Bảng 2.3. Đánh giá của GV về thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng...... 54
Bảng 2.4: Đánh giá của GV về thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng ..... 56
Bảng 2.5: Bảng đánh giá về hình thức và phương pháp bồi dưỡng kỹ
năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học ........... 58
Bảng 2.6: Đánh giá của CBQL về thực trạng về công tác lập kế hoạch tổ
chức hoạt động bồi dưỡng .............................................................. 60
Bảng 2.7: Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng.......................................... 63
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL về thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch
bồi dưỡng ........................................................................................ 64
Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL về thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả
bồi dưỡng ........................................................................................ 66
Bảng 2.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động trải nghiệm ..................................................................... 68
Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ
chức HĐTN cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ ....................... 87
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ
chức HĐTN cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ ....................... 88
5
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL và GV về đổi mới giáo dục .................... 48
Biểu đồ 2.2. Nhận thức về đặc điểm của HĐTN ............................................ 52
Biểu đồ 2.3. Đánh giá việc lập kế hoạch bồi dưỡng ....................................... 61
Biểu đồ 2.4. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ
năng tổ chức hoạt động trải nghiệm ........................................... 69
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách
thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra
khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu
nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nước ta chưa
vững chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa
cao, môi trường văn hóa còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để
phát triển nhanh và bền vững. Cũng trong 30 năm qua, thế giới chứng kiến
những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại
cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ
đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển.
Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm
môi trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, xã hội
cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền
vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hóa
vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và
xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính
toàn cầu.
Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27/3/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban
1
hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết
88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất
lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định
hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến
thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài
hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông mới được bắt đầu ở lớp 1 vào năm học
2019 - 2020. [6]
Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo
định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học. Trong đó, một
điểm mới của chương trình là hoạt động trải nghiệm ở tiểu học và hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp ở trung học cơ sở và trung học phổ thông (gọi
chung là Hoạt động trải nghiệm). Đây là các hoạt động giáo dục bắt buộc,
trong đó học sinh dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ
nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà
trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt động phục
vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình
thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành
phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động,
năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực thích ứng với những biến động
trong cuộc sống và các kỹ năng sống khác. Từ đây, các cấp quản lý giáo dục
cần có sự chuẩn bị cho đội ngũ giáo viên để đáp ứng được với yêu cầu đổi
mới và một trong số đó là bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên.
Trên thực tế, các nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động giáo dục mang
tính trải nghiệm cho học sinh, nhưng còn mang tính kinh nghiệm, giáo viên
còn lúng túng trong tổ chức thực hiện và chất lượng hoạt động chưa cao bởi
thiếu kỹ năng tổ chức và chưa có hiểu biết đầy đủ về hoạt động trải nghiệm
trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Nậm Pồ là huyện miền núi, vùng cao biên giới, huyện đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên và huyện Nậm
Nhùn thuộc tỉnh Lai Châu vào danh mục các huyện nghèo được hưởng các cơ
chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NĐ-CP ngày 27/12/2008
về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo; Huyện có 15 trường tiểu học với 389 lớp, 7062 học sinh, 39 cán bộ
quản lý và 550 giáo viên. Chất lượng đội ngũ chưa cao. Trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay, công tác bồi dưỡng giáo viên (đặc biệt là bồi dưỡng
giáo viên tiểu học) là hết sức cần thiết. [19]
Với vị trí, vai trò là một người cán bộ quản lý đang công tác tại Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Pồ, hàng ngày trực tiếp thực hiện công việc
quản lý các đơn vị trường, tôi nhận thấy còn nhiều bất cập về vấn đề tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học. Trước yêu cầu đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục - đào tạo, trước yêu cầu thực tiễn phải nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên, qua đó nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trên địa bàn
các xã có điều kiện kinh - tế xã hội đặc biệt khó khăn, tôi lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục” để góp phần vào mục tiêu nâng cao được chất lượng giáo dục toàn diện
của ngành một cách bền vững.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp
quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu
học giáo dục nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, qua đó góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học của huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng kỹ năng sư phạm cho giáo viên tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên.
Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục và khảo nghiệm sự cần thiết, khả thi của các biện pháp.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên của các trường tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên thời gian qua đã
được quan tâm thực hiện, tuy nhiên chưa mang lại hiệu quả như mong muốn
và chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Nếu
đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên tiểu học mang tính khoa học, hệ thống, khả thi thì sẽ
góp phần nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục bậc tiểu học của địa phương, đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản toàn diện GD&ĐT của Đảng, Nhà nước.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài triển khai khảo sát 29 CBQL, 01 chuyên viên Phòng Giáo dục và
Đào tạo và 100 GV của 15 trường tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Số liệu thống kê từ năm học 2015- 2016 đến năm học 2017-2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp để nghiên cứu các văn
kiện của Đảng, của Bộ GD&ĐT về đổi mới giáo dục, đặc biệt là về hoạt động
trải nghiệm. Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các công trình sản phẩm
liên quan đến cơ sở lý luận về giáo dục, hoạt động giáo dục, hoạt động giáo
dục trải nghiệm, quản lý giáo dục, quản lý bồi dưỡng kỹ năng cho giáo viên,
.... nhằm xây dựng khung lý luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra viết: Xây dựng phiếu điều tra với các loại câu
hỏi đóng, mở dành cho CBQL và giáo viên nhằm thu thập thông tin trên diện
rộng một cách khách quan về thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng kỹ
năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học ở huyện Nậm Pồ.
Phương pháp phỏng vấn: Gặp gỡ và đặt câu hỏi cho các giáo viên, cán
bộ quản lý của trường tiểu học, … để thu thập chính xác thêm các thông tin
có liên quan đến công tác bồi dưỡng, hỗ trợ thêm cho phương pháp sử dụng
phiếu hỏi.
Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của chuyên gia, những người có
trình độ cao, nhiều kinh nghiệm về chuyên ngành, phương pháp sư phạm,
năng lực quản lý để tìm kiếm các kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực
trạng và trong việc đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
bồi dưỡng.
Phương pháp quan sát: Quan sát giáo viên, học sinh trong các hoạt
động giáo dục mang tính trải nghiệm ở trường tiểu học nhằm thu thập thêm
thông tin về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm để đánh giá kỹ năng tổ
chức hoạt động của giáo viên.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: qua nghiên cứu các văn
bản triển khai hoạt động trải nghiệm của các cấp quản lý, nghiên cứu kế
hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên để tìm hiểu thêm thông tin
về thực trạng vấn đề nghiên cứu.
7.3. Phương pháp thống kê
Vận dụng các công thức toán học, thống kê để xử lý số liệu điều tra, kết
quả nghiên cứu, hỗ trợ cho các phương pháp nghiên cứu thực tiễn đã nêu ở
trên nhằm rút ra kết luận khoa học.
Phân tích, lập biểu đồ, hình ảnh minh họa nhằm nâng cao tính thuyết
phục và tính cụ thể của dữ liệu.
8. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng
giáo viên và được công nhận là ý tưởng có tính thời sự, cần thiết cho hoạt
động giáo dục, có thể kể đến: F.N Gônôbôlin-một nhà nghiên cứu tiêu biểu
của Liên Xô đã viết trong cuốn "Những phẩm chất tâm lý của người giáo
viên" đã phân tích hoạt động dạy học ở hai lĩnh vực: Công tác dạy học và
công tác giáo dục của người giáo viên. Tác giả phân tích cụ thể: đối với công
tác dạy học người giáo viên cần có những phẩm chất tâm lý gì và đối với công
tác giáo dục người giáo viên phải có những phẩm chất tâm lý như thế nào thì
mới đạt được hiệu quả trong giáo dục và dạy học. Patrice Pelpel trong cuốn
"Tự đào tạo để dạy học" đã gợi ý cho chúng ta một cách tiếp cận khoa học có
tính phương pháp luận về nghề dạy học, cách xác định các mục tiêu sư phạm,
cơ sở lý luận và thực hiện để chúng ta có thể tự mình lựa chọn và sử dụng một
cách khách quan, khoa học các phương pháp và kỹ thuật dạy học thích hợp,
cách tự đánh giá cùng với những dự báo về xu hướng phát triển các phương
pháp và kỹ thuật dạy học ở nhà trường tương lai. Có thể nói, cuốn sách là
những công cụ lý luận cần thiết cho mỗi nhà giáo khi tiến hành quá trình "tự
đào tạo để dạy học".
Ngoài các công trình trên còn có nhiều công trình nghiên cứu khác
được dự án Việt - Bỉ (hỗ trợ học từ xa) dịch và giới thiệu như: “Đào tạo
thường xuyên" của Pierre Besnard (Đại học Paris V-Sorbonne) và Bernard
Lietard (Đại học Genève) bàn về vấn đề người lớn tham gia đào tạo thường
xuyên; "Chiến lược của giáo viên" do Paul D.Eggen (Đại học Nord Florida)
và Donald. P. Kauchak (Đại học Utah) viết đã đưa ra nhận xét tổng quát về
các mô hình và chiến lược dạy học; “Dạy học theo nhóm” của Phlippe
Meirieu nêu hiệu quả của việc dạy học theo nhóm (NXB Chronique Sociale
năm 1996); "Giáo viên rèn luyện tâm lý" của Jacques Nimier. Tác giả đã nêu
vấn đề: không phải việc đào tạo tâm lý chỉ làm ở các trường sư phạm mà đủ.
Cả cuộc sống nghề nghiệp của họ sau này, người giáo viên vẫn phải luôn luôn
tự rèn luyện mình; "Những cơ sở của hoạt động giảng dạy” của tập thể tác
giả: E.De.corte; T.Geerlings - J.peters; N.Lágerweij - R.Vandenberghe (NXB
Deboeck - xuất bản lần thứ 3) đã nêu cơ sở của giảng dạy là gì? Và nội dung,
mục tiêu, chức năng của việc đánh giá công tác giảng dạy cũng như sản phẩm
và quá trình của hoạt động giảng dạy; "Hướng dẫn giáo viên" của:
J.M.Deketele; M.Chastrette; D.Cros; P.Mettelin và J.Thomas đã hướng dẫn
kỹ thuật sử dụng các mục tiêu sư phạm và vấn đề kiểm tra đánh giá hay các
dạng hội thảo trong đào tạo (NXB De.Bocck U.niverists 1995); Đặc biệt cuốn
"Đào tạo giáo viên về nghiệp vụ" của Marguerite. Altet (ĐH tổng hợp
Nantes). Từ sự biện chứng sư phạm tác giả đã phân tích vai trò của người thầy
trên góc độ: Nhà giáo là một nhà chuyên nghiệp và đào tạo nghề nghiệp theo
cách nào? v.v... và v.v...
Như vậy, các nhà khoa học ở nước ngoài đã quan tâm không ít đến vấn
đề đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Tuy nhiên, hầu hết các công trình kể trên
mới chỉ đề cập đến kỹ năng giảng dạy và kỹ năng giáo dục nói chung chưa có
công trình nào đi sâu nghiên cứu vấn đề bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên - đặc biệt là giáo viên Tiểu học.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong thời gian gần đây, nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm
được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và đề cập tới thông qua các bài báo khoa
học. Cụ thể như:
Tác giả Bùi Ngọc Diệp [8], đã mô tả các hình thức tổ chức các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo có thể được tổ chức trong nhà trường phổ thông
hiện nay.
Tác giả Nguyễn Thị Hiền [12], đã trình bày những kinh nghiệm tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở Hàn Quốc và sự vận dụng linh hoạt vào nhà
trường Việt Nạm.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa [24] đã giới thiệu về vị trí và vai trò của
hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới
của Việt Nam.
Tác giả Đỗ Ngọc Thống [22], Trình bày tổng quan những nghiên cứu
về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của một số nước trên thế giới, những bài
học kinh nghiệm được rút ra và vấn đề của Việt Nam hiện nay.
Hoạt động giáo dục trải nghiệm không xa lạ đối với giáo dục Việt Nam,
tuy nhiên để triển khai thực hiện hoạt động giáo dục này một cách có hiệu quả
cần thiết phải nghiên cứu và bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm này. Ở góc độ quản lý giáo dục, các nghiên cứu về tổ chức
bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm được triển khai mang tính đặc thù của từng vùng, miền, từng địa
phương và gắn với từng cấp học, bậc học. Có thể kể đến các nghiên cứu sau:
Tác giả Cao Văn Hạnh [11] nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm
sáng tạo của học sinh ở các trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình GDPT, tác giả đã đề xuất một biện
pháp là Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực tổ chức cho CBGV để tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS
Phạm Văn Thiệu [25] trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý
bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, tác giả đã đề xuất
5 biên pháp quản lý để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng này gắn với đặc thù giáo viên trung học cơ sở huyện Kim Động, tỉnh
Hưng Yên
Tác giả Bùi Vĩnh Tuy [21] đã nghiên cứu và đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt
bồi dưỡng cho giáo viên các trường THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ về
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Độ khó và tính khả thi của những công trình này chỉ ở mức khiêm tốn,
chưa được giáo viên vận dụng triệt để trong quá trình tổ chức hoạt động giáo
dục, chưa gắn nội dung giáo dục với thực tiễn đặc biệt là đối với cấp học tiểu
học. Trước yêu cầu đổi mới giáo dục thì việc nâng cao kĩ năng thực hành
và dạy học theo định hướng năng lực là nhiệm vụ bắt buộc phải làm của hệ
thống giáo dục. Đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý bồi
dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học ở
huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên, vì vậy chúng tôi chọn vấn đề trên làm đề tài
nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ sau có
trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục
và bản thân con người phát triển không ngừng. Để đạt được mục đích đó,
quản lý được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. [5]
Quản lý vĩ mô tương ứng với việc quản lý một, hoặc một loạt đối tượng
có quy mô lớn, bao quát toàn bộ hệ thống GD quốc dân, hoặc hệ thống GD
của một cấp học, bậc học, hoặc hệ thống GD của địa bàn;
Ở cấp vĩ mô, quản lý giáo dục được hiểu “là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở
giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục”.
Quản lý giáo dục bao gồm 4 yếu tố, đó là: chủ thể quản lý (trên cơ sở
phương pháp và công cụ), đối tượng bị quản lý (gọi tắt là đối tượng quản lý),
khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Quản lý vi mô tương ứng với quản lý đối tượng ở phạm vi một cơ sở
giáo dục. Ở cấp độ này, quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trường có thể xem
đồng nghĩa với quản lý nhà trường - là một bộ phận trong quản lý giáo dục.
Trong các nhà trường nói chung, nhà trường TH nói riêng, các hoạt
động chủ yếu là: hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh, các
hoạt động phục vụ hoạt động dạy - học như: tổ chức nhân sự, huy động, sử
dụng các nguồn lực và xây dựng các mối quan hệ. Do đó, quản lý nhà trường
nói chung và quản lý trường TH nói riêng là quản lý một quá trình gồm các
bộ phận chủ yếu là: Dạy - Học, tổ chức các nguồn lực và các mối quan hệ;
trong đó lấy quá trình dạy - học là trọng tâm. Trọng tâm của việc quản lý nhà
trường phổ thông là quản lý hoạt động dạy và học, đưa chất lượng hoạt động
dạy và học dần dần tiến tới và đáp ứng yêu cầu của mục tiêu giáo dục. [3]
Tóm lại, từ những khái niệm nêu trên về quản lý giáo dục cho ta thấy
bản chất đặc thù của hoạt động quản lý giáo dục chính là sự hoạt động có mục
đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo
những quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo
dục đạt tới kết quả mong muốn.
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Bồi dưỡng là quá trình cập nhật,
bổ sung kiến thức, kĩ năng, thái độ nhằm nâng cao năng lực, trình độ nghề
nghiệp” [19]. Theo Từ điển Việt Nam năm 2004: Bồi dưỡng là làm cho tăng
thêm năng lực phẩm chất “Bồi dưỡng cán bộ, bồi dưỡng đạo đức, bồi dưỡng
giáo viên…” “Bồi dưỡng là làm cho tốt hơn, giỏi hơn” [20].
Theo quan niệm của UNESCO: “Bồi dưỡng có nghĩa là nâng cao nghề
nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân nhằm đáp ứng
nhu cầu lao động nghề nghiệp”.
Tác giả Nguyễn Minh Đường xác định: “Bồi dưỡng có thể coi là quá
trình cập nhật kiến thức và kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp
học, bậc học thường được xác nhận bằng một chứng chỉ” (Bồi dưỡng và đào
tạo đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới, chương trình khoa học công nghệ
cấp nhà nước KX 07-14, Hà Nội 1996). Các hoạt động này nhằm tạo điều
kiện cho người GV và CBQLGD cơ hội củng cố và mở mang một cách có hệ
thống những tri thức, kĩ năng, chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm hoặc QLGD
sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn [9].
Như vậy bồi dưỡng là quá trình tác động của chủ thể giáo dục đến đối
tượng giáo dục, làm cho đối tượng vận động, phát triển theo hướng tốt hơn.
Bồi dưỡng được thực hiện trên nền tảng cái đã được đào tạo, cái đã được
hình thành cơ bản trước đây. Hoạt động bồi dưỡng chính là tiến hành những
việc làm có mục đích nhằm củng cố, giữ gìn và tăng thêm những cái đã có
trong đối tượng bồi dưỡng.
Từ đó, chúng tôi quan niệm: bồi dưỡng GV thực chất là bổ sung “bồi
đắp” cho GV những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi
dưỡng” những cái cũ còn phù hợp để mở mang có hệ thống những tri thức, kỹ
năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả của hoạt động
giáo dục”…
Chủ thể của bồi dưỡng là GV, những người đã được đào tạo để có một
trình độ chuyên môn nhất định, có thể hiểu: Bồi dưỡng GV là quá trình đào
tạo và hoàn thiện năng lực sư phạm của GV. Đây là hoạt động đào tạo lại giúp
GV cập nhật được kiến thức khoa học chuyên ngành, tiếp thu kinh nghiệm
giáo dục tiên tiến, từ đó nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm.
Mục đích bồi dưỡng GV nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên
môn cho GV giúp GV có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống tri
thức, kỹ năng sư phạm có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác
giáo dục và dạy học.
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm là một hoạt động giáo dục được thực hiện trong
chương trình giáo dục phổ thông mới.
Để xác định được khái niệm “hoạt động trải nghiệm”, cần xuất phát từ
các thuật ngữ "hoạt động”,“trải nghiệm” và mối quan hệ qua lại giữa chúng
với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của hai thuật
ngữ trên, bởi trong hoạt động đã có yếu tố trải nghiệm. [5].
Theo chương trình giáo dục phổ thông mới công bố, hoạt động trải
nghiệm là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh được trực tiếp hoạt động
thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức
của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích luỹ
kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm là hoạt động được coi trọng trong
từng môn học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động
trải nghiệm riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực
giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau. [5].
Theo tác giả Đinh Thị Kim Thoa, hoạt động trải nghiệm là hoạt động
giáo dục thông qua sự trải nghiệm của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm
học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống mà nhờ đó các kinh nghiệm
được tích luỹ thêm và dần chuyển hoá thành năng lực. [24].
Theo tác giả Bùi Ngọc Diệp, hoạt động trải nghiệm là một biểu hiện của
hoạt động giáo dục đang tồn tại trong chương trình giáo dục hiện hành. Hoạt
động trải nghiệm là hoạt động mang tính xã hội, thực tiễn đến với môi trường
giáo dục trong nhà trường để học sinh tự chủ trải nghiệm trong tập thể, qua đó
hình thành và thực hiện được phẩm chất, năng lực, nhận ra năng khiếu, sở
thích, đam mê, bộc lộ và điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình cũng
như khuynh hướng phát triển của bản thân: bổ trợ cho và cùng với các hoạt
động (dạy học trong chương trình giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu
giáo dục. Hoạt động này nhấn mạnh sự trải nghiệm, thúc đẩy năng lực sáng
tạo của người học và được tổ chức thực hiện một cách linh hoạt sáng tạo. [8].
Theo tác giả Ngô Thu Dung, hoạt động trải nghiệm là thuật ngữ dùng
để chi các hoạt động giáo dục trong nhà trường được tổ chức phù hợp với bản
chất hoạt động của con người, tính từ trải nghiệm để nhấn mạnh bản chất hoạt
động chứ không phải một dạng hoạt động mới. [dẫn theo 17].
Theo tác giả Lê Huy Hoàng, hoạt động trải nghiệm là hoạt động xã hội,
thực tiễn giúp học sinh tự chủ trải nghiệm trong tập thể, qua đó hinh thành và
thể hiện phẩm chất năng lực; nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê, bộc lộ và
điều chỉnh cá tính, giá trị, nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát
triển bản thân; bổ trợ và cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình
giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục. Hoạt động này nhấn mạnh sự
trải nghiệm, thúc đẩy năng lực sáng tạo của người học và được tổ chức một
cách linh hoạt, sáng tạo.
Nhìn chung, dù được diễn đạt bằng những cách khác nhau nhưng các
tác giả đều thống nhất ở một điểm, coi hoạt động trải nghiệm là hoạt động
giáo dục, được tổ chức theo phương thức trải nghiệm nhằm góp phần phát
triển toàn diện nhân cách học sinh.
Trên cơ sở phân tích các khái niệm liên quan, từ các góc độ nghiên của
đề tài, chúng tôi quan niệm: Hoạt động trải nghiệm là các hoạt động giáo dục
bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông mới, trong đó học sinh dựa
trên sự huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục
khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội,
tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự
hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất
chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt
động này như: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng