Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.31 KB, 80 trang )

Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

MỤC LỤC
1. Sự cần thiết công tác lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018....................................3
3. Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm.......................................................4
4. Tổ chức thực hiện và sản phẩm giao nộp...........................................................6
4.1 Tổ chức thực hiện...............................................................................................6
4.2. Sản phẩm giao nộp............................................................................................6
PHẦN I......................................................................................................................... 8
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI............................8
1.1. Vị trí địa lý:........................................................................................................8
1.2. Địa hình, địa mạo:.............................................................................................9
1.3. Khí hậu:.............................................................................................................9
1.4. Thủy văn:.........................................................................................................10
2.1. Phát triển kinh tế:............................................................................................10
2.1.1. Tình hình phát triển sản xuất và xây dựng nông thôn mới..........................11
2.1.2. Sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp và xây dựng...........................12
2.1.3. Thương mại- dịch vụ..................................................................................13
2.1.4. Đầu tư xây dựng cơ bản.............................................................................13
2.1.5. Tài nguyên và Môi trường..........................................................................13
2.1.6. Tài chính- Ngân sách.................................................................................14
2.2. Văn hoá- Xã hội...............................................................................................14
2.2.1. Giáo dục- đào tạo.......................................................................................14
2.2.2. Chăm sóc sức khỏe nhân dân.....................................................................14
2.2.3. Lao động, thương binh và xã hội................................................................15
2.2.4. Văn hoá, thể thao, du lịch...........................................................................15
3.1. Những thuận lợi...............................................................................................15
3.2. Những mặt hạn chế.........................................................................................16
PHẦN II......................................................................................................................17
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017....................17
PHẦN III....................................................................................................................30


KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018................................................................30
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên..............................47
3.1. Thị trấn Kiên Lương:......................................................................................48
3.2. Xã Kiên Bình:..................................................................................................48
3.3. Xã Hòa Điền:...................................................................................................48
3.4. Xã Dương Hòa:................................................................................................49
3.5. Xã Bình An:.....................................................................................................49
3.6. Xã Bình Trị:.....................................................................................................49
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

1


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

3.7. Xã Sơn Hải:......................................................................................................50
3.8. Xã Hòn Nghệ:..................................................................................................50
4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch 2018:.............51
5. Diện tích đất cần thu hồi trong năm kế hoạch 2018:...........................................53
5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch....................56
6. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch 2018:..............................58
7. Dự kiến các khoản thu, chi có liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử
dụng đất:..................................................................................................................... 74
7.1. Căn cứ pháp lý:...............................................................................................74
PHẦN IV....................................................................................................................76
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2018..........76
1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường............................................76
1.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất..........................................................................76
1.2. Giải pháp bảo vệ môi trường..........................................................................76
2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất........................76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................80
1. Kết luận:.................................................................................................................80
2. Kiến nghị:...............................................................................................................80

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

2


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết công tác lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, vừa là tư liệu sản
xuất vừa là đối tượng sản xuất của nông nghiệp đồng thời nơi xây dựng các công
trình phục vụ phát triển kinh tế, dân sinh và quốc phòng, an ninh. Quá trình khai
thác sử dụng đất đai luôn gắn liền với quá trình phát triển của xã hội. Xã hội
càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất càng cao, trong khi đó đất đai lại có hạn
và giá trị đất đai ngày càng cao; việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả là yêu câu
và bền vững luôn là nhu cầu cấp thiết. Do đó, việc sử dụng đất cho từng mục
đích sử dụng, từng dự án đầu tư phải có kế hoạch cụ thể và khoa học.
Điều 4, Luật đất đai 2013 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại điện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất theo nguyên tắc “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất” (khoản 1, Điều 6, Luật Đất đai). Đồng
thời, Luật đất đai 2013 cũng quy định Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập
hàng năm (khoản 2, Điều 37).
Để sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, bảo vệ cảnh quan và môi
trường sinh thái, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá thì công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải giữ

vai trò rất quan trọng. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của huyện Kiên Lương, đã giải quyết được cơ bản các chỉ
tiêu đặt ra trong phương án quy hoạch sử dụng đất, đáp ứng cho chiến lược phát
triển kinh tế- xã hội của huyện, nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các cấp, các
lĩnh vực, cũng như nhu cầu về đất ở cho nhân dân.
Nhằm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
huyện; Xác định nhu cầu sử dụng đất của các cấp, các ngành trong năm 2018 để
đưa ra phương án kế hoạch mang tính khả thi cao nhất; Phân bổ diện tích các
loại đất cho nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh trong kế
hoạch sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính; Tạo cơ sở cho việc thu hồi đất,
giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được duyệt; Làm cơ sở để UBND huyện cân đối giữa các khoản thu ngân sách
từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Các loại thuế, phí liên
quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến
từng đơn vị hành chính trong năm. Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương tiến
hành lập: “Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Kiên Lương”.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

3


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang


- Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Kiên
Lương;
- Nghị Quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 8 tháng 01 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi
đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất trồng rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 và danh mục dự án phải điều chỉnh,
hủy bỏ trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Công văn số 1036/UBND-KTCN ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2018
cấp huyện;
- Công văn số 699/STNMT-QLĐĐ ngày 13 tháng 7 năm 1017 của Sở Tài
Nguyên và Môi Trường về việc đăng ký nhu cầu thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2018.
* Cơ sở thông tin, tư liệu:
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2015
huyện Kiên Lương đã được UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt tại Quyết định số
1363/QĐ-UBND ngày 01/07/2015;
- Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Kiên
Lương- tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Kiên
Lương- tỉnh Kiên Giang;
- Công văn số 1196/UBND-KTCN ngày 27 tháng 7 năm 1017 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;c
- Kết quả Thống kê diện tích đất đai đến 31 tháng 12 năm 2016 của huyện
Kiên Lương;
- Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch 2018

của huyện;
- Báo cáo công tác chỉ đạo, điều hành và tình hình kinh tế- xã hội 6 tháng
đầu năm, chương trình chỉ đạo 6 tháng cuối năm 2017.
3. Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được quy định tại
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, bao gồm các nội dung chính sau:
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
- Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

4


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu, loại đất được phân bổ, được xác định,
được xác định bổ sung trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện như
sau:
Bảng 1.1. Danh mục chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ và cấp huyện xác định
STT
I
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21

Chỉ tiêu sử dụng đất
Loại đất
Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa

Tr đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất khu chế xuất
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
Đất danh lam thắng cảnh
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Đất sản xuất VLXD, làm
đồ gốm
Đất sinh hoạt cộng đồng



Chỉ tiêu được Chỉ tiêu được
phân bổ
xác định

Chỉ tiêu được
xác định bổ
sung

NNP
LUA

X
x

0
0

x

x

LUC

x

0

x

HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
LMU
NKH
PNN
CQP
CAN
SKK
SKT
SKN
TMD

x
x
x
x

x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x

0
0
0
0
0
0
0
x
0
0
0
0
0
0
0

x
x

x
x
x
x
x
0
0
0
0
0
0
0
x

SKC

x

0

x

SKS

x

0

x


DHT

x

x

0

DDT
DDL
DRA
ONT
ODT
TSC

x
x
x
x
x
x

0
0
0
0
0
0

0

x
x
x
0
x

DTS

x

0

x

DNG
TON

x
x

0
0

0
0

NTD

x


0

x

SKX

0

x

0

DSH

0

x

0

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

5


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

STT
2.22
2.23

2.24
2.25
2.26
3
4
5
6
II
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu sử dụng đất
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất khu công nghệ cao*
Đất khu kinh tế*
Đất đô thị*
Khu chức năng*
Khu vực chuyên trồng lúa
nước

Khu vực chuyên trồng cây
công nghiệp lâu năm
Khu vực rừng phòng hộ
Khu vực rừng đặc dụng
Khu vực rừng sản xuất
Khu công nghiệp, CCN



Chỉ tiêu được Chỉ tiêu được
phân bổ
xác định

Chỉ tiêu được
xác định bổ
sung

DKV

0

x

0

TIN

0

x


0

SON

0

x

0

MNC
PNK
CSD
KCN
KKT
KDT

0
0
x
x
x
x

x
x
0
0
0

0

0
0
0
0
0
0

KVL

0

x

0

KVN

0

x

0

KPH
KDD
KSX
KKN


0
0
0
0

x
x
x
x

0
0
0
0

7

Khu đô thị- thương mạidịch vụ

KDV

0

x

0

8

Khu du lịch


KDL

0

x

0

9

Khu ở, làng nghề, sản xuất
KON
phi nông nghiệp nông thôn

0

x

0

Trong đó, x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.
0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ
sung.
*: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

4. Tổ chức thực hiện và sản phẩm giao nộp
4.1 Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan chủ quản đầu tư: UBND huyện Kiên Lương.
- Cơ quan chủ đầu tư: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban và UBND cấp xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
4.2. Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

6


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang (05 bộ)
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2018 (05 bộ)
- Đĩa CD lưu trữ dữ liệu (01 đĩa)

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

7


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên:
1.1. Vị trí địa lý:

Huyện Kiên Lương nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Kiên Giang, cách trung

tâm thành phố Rạch Giá khoảng 60 km về phía Bắc, cách trung tâm thị xã Hà
Tiên 22 km đường bộ về phía Đông Nam, có 8 đơn vị hành chính trực thuộc,
bao gồm thị trấn Kiên Lương và các xã Dương Hòa, Kiên Bình, Hòa Điền, Bình
An, Bình Trị, Hòn Nghệ và Sơn Hải với tổng diện tích tự nhiên theo kết quả
Tổng kiểm kê đất đai năm 2015 là 47.329,12 ha, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp Thị xã Hà Tiên, huyện Giang Thành;
- Phía Nam giáp biển thuộc phạm vi của huyện Kiên Hải;
- Phía Đông giáp huyện Hòn Đất;
- Phía Tây và Tây Nam giáp vùng biển thuộc phạm vi của 2 huyện Kiên
Hải và Phú Quốc.
Là huyện nằm ven biển Tây, có địa hình đa dạng từ biển đảo đến đồng bằng
và đồi núi nên có nhiều hệ sinh thái, tài nguyên, khoáng sản, danh lam thắng
cảnh; nằm trên trục đường hành lang ven biển phía Nam, giao thông thuỷ bộ
thuận lợi; nằm giữa tam giác phát triển của tỉnh là Rạch Giá- Hà Tiên và Phú
Quốc; tạo cho Kiên Lương có nhiều thế mạnh, lợi thế trong phát triển kinh tế- xã
hội một cách toàn diện, đồng thời có vai trò và vị trí rất quan trọng về quốc
phòng, an ninh. Trong quá trình phát triển, các thế mạnh đã từng bước được khai
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

8


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

thác khá thành công, nhưng tiềm năng phát triển cũng còn rất lớn, khi được đầu
tư đúng mức sẽ tiếp tục phát triển với tốc độ nhanh, đóng góp lớn cho tăng
trưởng và phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Kiên Giang.
1.2. Địa hình, địa mạo:
Nằm ở vị trí ven biển của vùng đồng bằng rộng lớn, nhưng Kiên Lương có
địa hình khá đa dạng, bao gồm cả đồi núi, đồng bằng, biển đảo và đặc biệt là có

nền móng tương đối tốt do được hình thành trên nền phù sa cổ, khá thuận lợi cho
xây dựng cơ sở hạ tầng so với nhiều huyện khác trong tỉnh Kiên Giang và vùng
ĐBSCL. Trong đó:
+ Địa hình đồi núi: chiếm 7,54% tổng diện tích toàn huyện, phân bổ tập
trung ở khu vực ven biển và số ít phân tán trong nội địa. Địa hình đồi núi kết
hợp hài hoà với sự uốn lượn của bờ biển, đảo biển và các công trình văn hóa đã
được xây dựng tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và thơ mộng, là lợi thế lớn cho phát
triển du lịch kết hợp với xây dựng các trung tâm văn hóa - giải trí cho nhân dân
địa phương. Trong lòng địa hình đồi núi có nhiều loại khoáng sản giá trị cao cho
phát triển công nghiệp như: xi măng, khai thác đá xây dựng, vật liệu san lấp, rất
cần thiết cho xây dựng cơ sở hạ tầng và các khu dân cư vùng đồng bằng.
+ Địa hình đồng bằng: chiếm 90,63% tổng diện tích tự nhiên, với độ cao
phổ biến từ 0,7- 1,0 m so với mực nước biển, do vị trí nằm ven biển nên việc
thoát nước rất tốt. Tuy nhiên, một số khu vực trũng cục bộ có độ cao 0,2-0,4 m
và thường là các “rốn” phèn, xa nguồn nước ngọt nên còn nhiều khó khăn trong
tiêu úng, thoát phèn vào mùa mưa và thường bị xâm nhập mặn vào mùa khô.
+ Địa hình đảo và thềm lục địa: tuy chỉ chiếm 1,83% tổng diện tích tự
nhiên, nhưng với 54 hòn đảo phân bố trên một lãnh hải rộng lớn, vừa có vị trí
quan trọng về an ninh quốc phòng, vừa tạo lợi thế cho tổ chức đánh bắt - nuôi
trồng hải sản, phát triển du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, cảng biển. Khu vực này
chứa đựng nhiều tiềm năng to lớn cho phát triển mạnh mẽ kinh tế biển của Kiên
Lương về lâu dài.
1.3. Khí hậu:
Huyện Kiên Lương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, mang
đặc tính chung của khu vực Tây Nam bộ, do đó khí hậu của huyện có đặc điểm
quanh năm nóng ẩm, có sự phân hóa theo mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, cụ thể:
+ Nhiệt độ: trung bình năm khoảng 27,50C đến 27,70C.
+ Chế độ nắng: số giờ nắng trong năm khá cao khoảng 2.336 giờ/năm, tổng
tích ôn trung bình hàng năm từ 9.800- 10.075 0C.

+ Chế độ mưa: lượng mưa cả năm khoảng 2.000mm/năm, lượng mưa mùa
khô chỉ đạt không quá 200mm.
+ Chế độ gió: huyện chịu ảnh hưởng của hướng gió thịnh hành tương ứng
với mùa khô và mùa mưa trong năm. Vào mùa khô hướng gió thịnh hành là
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

9


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

thiên Bắc hoặc thiên Đông, Bắc Đông Bắc và Đông. Vào mùa mưa hướng gió
thịnh hành là Tây Nam hoặc Tây, trong đó chủ yếu là hướng gió Tây Nam.
1.4. Thủy văn:
Trên địa bàn huyện Kiên Lương chịu sự chi phối chủ yếu bởi chế độ bán
nhật triều biển Tây, chế độ mưa nội vùng, đặc điểm phân bố của mạng lưới
sông- kênh- rạch, đặc điểm địa hình và thổ nhưỡng. Chế độ thủy văn phân hóa
sâu sắc theo mùa kết hợp với chất lượng nguồn nước ảnh hưởng lớn đến phát
triển kinh tế- xã hội của huyện, đặc biệt: tình trạng chua phèn, biến động triều và
xâm nhập mặn, lũ lụt.
- Các hiện tượng thiên nhiên khác:
+ Dông: xuất hiện ở tỉnh Kiên Giang nói chung và huyện Kiên Lương nói
riêng nhiều hơn so với các tỉnh khác trong vùng biển Tây Nam Bộ. Dông thường
kèm theo mưa rào và gió mạnh, đôi khi có kèm theo mưa đá rất nguy hiểm cho
người, nhà cửa và tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
+ Bão: vùng biển Kiên Lương nói riêng và tỉnh Kiên Giang nói chung rất ít
khi xảy ra bão và áp thấp nhiệt đới so với vùng biển miền Trung và miền Bắc.
Tuy nhiên việc xuất hiện cơn bão số 5 vào năm 1997 có gió mạnh và lốc xoáy
khá nguy hiểm đã làm thiệt hại người và tài sản rất lớn cho nhà nước và nhân
dân, vì vậy sự cần thiết phải có các giải pháp phòng chống lụt bão cho ghe tàu

đánh bắt và vận chuyển trên biển.
+ Triều cường: do biển ven bờ huyện rất cạn nên sóng biển chủ yếu là
sóng do gió tạo nên, trong đó các sóng theo hướng Tây Nam- Tây Bắc ngoài
khơi chỉ xuất hiện vào mùa mưa, gây ảnh hưởng trực tiếp đến bờ biển, gây xói
mòn ven các đảo.
2. Đặc điểm kinh tế- xã hội:
Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/HU ngày 15/12/2016 của Huyện ủy; Nghị
quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của HĐND huyện về nhiệm vụ
phát triển kinh tế- xã hội năm 2017. Ngay từ đầu năm 2017, UBND huyện xây
dựng kế hoạch cụ thể hóa Nghị quyết của Huyện ủy, HĐND huyện, tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo các xã/thị trấn, ban ngành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện. Đến nay, huyện đã đạt một số kết quả như sau:
2.1. Phát triển kinh tế:
Đã tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển, mang lại nhiều
kết quả, tổng giá trị sản xuất ước đạt 6.448 tỷ đồng, bằng 50,86% kế hoạch,
tăng 9,76% so với năm trước. Các ngành kinh tế chuyển dịch đúng hướng, cụ
thể: giá trị sản xuất ngành nông- lâm- ngư nghiệp được 2.115 tỷ đồng, bằng
44,98% kế hoạch, tăng 6,57% so với cùng kỳ; công nghiệp- tiểu thủ công
nghiệp- xây dựng cơ bản được 4.333 tỷ đồng, bằng 54,33% kế hoạch, tăng
11,39% so với cùng kỳ; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ được
3.323 tỷ đồng, bằng 61,77% kế hoạch, tăng 3,03% so với cùng kỳ.
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

10


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

2.1.1. Tình hình phát triển sản xuất và xây dựng nông thôn mới
Sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa thuận lợi hơn so với năm

trước, ngay từ đầu năm huyện đã tập trung chỉ đạo thực hiện các biện pháp
chống hạn, mặn xâm nhập sâu, thiếu nước ngọt sinh hoạt (đã đắp 07 đập ngăn
mặn; Phối hợp Sở NN & PTNT đắp đập tạm trên tuyến kênh Rạch Giá- Hà Tiên
và chủ động đề xuất đóng, mở các cống ngăn mặn kịp thời). Từ đó, huyện cơ
bản hạn chế tình trạng mặn xâm nhập sâu. Ngoài ra, huyện còn tập trung xây
dựng hoàn thành và triển khai đề án rà soát điều chỉnh quy hoạch nông nghiệpnông thôn gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện đến năm 2020- định
hướng đến năm 2030, góp phần ổn định sản xuất và nâng cao đời sống nhân
dân. Giá trị sản xuất được 838 tỷ đồng, bằng 48,72% kế hoạch và tăng 9,91% so
với cùng kỳ.
Sản xuất lúa: Vụ lúa Đông- Xuân, toàn huyện đã gieo sạ và thu hoạch được
22.500 ha, bằng 100% diện tích gieo sạ (tăng 562 ha so với cùng kỳ), năng suất
bình quân được 6,75 tấn/ha, sản lượng được 151.875 tấn, tăng 1.125 tấn so với
kế hoạch và tăng 35.542 tấn so với cùng kỳ. Vụ lúa Hè Thu, toàn huyện đến nay
đã xuống giống được 21.500ha, bằng 100% kế hoạch (trong đó có dự án cánh
đồng lớn tại 3 xã Kiên Bình, Hòa Điền và Bình Trị trên vụ lúa Hè- Thu 2017
với tổng diện tích 320ha, tổng số vốn 960 triệu đồng- nguồn vốn Nghị định 35
của Chính phủ).
Quan tâm tập huấn chuyển giao kiến thức trong chăn nuôi, trồng trọt cho
nông dân (đã triển khai được 8/9 mô hình, chương trình khuyến nông với 19
điểm trình diễn). Song song đó, công tác phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch,
kiểm soát giết mổ, được quan tâm thực hiện khá tốt, tổng đàn gia súc vượt hoặc
đạt khá cao so với kế hoạch (đàn lợn đạt 102,09%; đàn trâu đạt 92% và đàn bò
đạt 88,71%).
Lâm nghiệp: tổ chức tổng kết công tác phòng cháy, chữa cháy- cứu nạn,
cứu hộ và công tác bảo vệ rừng năm 2016; Đề ra phương hướng nhiệm vụ năm
2017. Quan tâm củng cố kiện toàn BCĐ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ các cấp; Tích cực phát động thi đua, khen thưởng đối với phong trào toàn
dân tham gia phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, bảo vệ rừng năm
2017... Từ đó, công tác phòng cháy, chữa cháy được các cấp, các ngành và nhân
dân tích cực thực hiện, nên hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng cháy trên địa

bàn. Cùng với công tác phòng cháy, chữa cháy, UBND huyện đã chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị, các xã, thị quan tâm thực hiện tốt việc trồng cây phân tán, góp
phần tăng độ che phủ trên địa bàn.
Khai thác và nuôi trồng thủy sản: giá trị sản xuất được 1.269 tỷ đồng, bằng
42,8% và tăng 4,46% so với cùng kỳ. Sản lượng được 27.649 tấn, bằng 52,17%
kế hoạch, tăng 2,54% so với cùng kỳ. Diện tích mặt nước đưa vào nuôi trồng
thủy sản được 9.325 ha, bằng 83,85% kế hoạch, tăng 13,39% so với cùng kỳ
(trong đó diện tích tôm nuôi công nghiệp 690 ha, bằng 60% kế hoạch, tăng 21
ha so với cùng kỳ); sản lượng nuôi trồng được 14.457 tấn, bằng 48,61% kế
hoạch, giảm 34,04% so với cùng kỳ (riêng sản lượng tôm nuôi công nghiệp
được 2.242 tấn, bằng 32,49% kế hoạch, tăng 660 tấn so với cùng kỳ). Ngoài ra,
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

11


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

huyện đang tập trung phối hợp giải quyết tình trạng thủy sản chết bất thường.
Thành lập Tổ kiểm tra cắm cột mốc của các hợp tác xã đồng quản lý đồng thời
nhắc nhở các hợp tác xã quản lý các cột mốc theo quy định; gắn hỗ trợ và tạo
điều kiện để đoàn Thanh tra của Sở Nông nghiệp & PTNT thanh tra về thực
hiện chính sách pháp luật Nhà Nước của các hợp tác xã đồng quản lý bãi giống.
Xây dựng nông thôn mới: nhằm rút ngắn sự chênh lệch giữa đô thị và nông
thôn, công tác xây dựng nông thôn mới luôn được huyện ủy, UBND huyện, các
ngành, các xã, thị trấn trên địa bàn huyện quan tâm thực hiện. UBND huyện
Kiên Lương đã xây dựng kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “cả nước chung
sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016- 2020; tổ chức triển khai Quyết
định số 362/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020; kiện toàn Ban Chỉ đạo

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện và thông báo
phân công thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng điều phối phụ trách địa bàn các
xã; chỉ đạo thực hiện công tác điều chỉnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật nông thôn
mới các xã Hòn Nghệ, Hòa Điền; đồng thời đôn đốc đẩy nhanh tiến độ công
trình trên địa bàn xã Hòn Nghệ như: đường lên Trường mầm non, đường lên
Trung tâm văn hóa, đường vào nghĩa trang, mặt bằng lò đốt rác, chuẩn bị đầu tư
san lấp mặt bằng chợ xã Hòn Nghệ.
2.1.2. Sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp tiếp tục tăng trưởng,
được 4.333 tỷ đồng, bằng 54,33% kế hoạch và tăng 11,39% so với cùng kỳ. Các
mặt hàng chủ yếu sản xuất và tiêu thụ đạt khá cao so với kế hoạch tăng khá so
với cùng kỳ như: nước đá tăng 3,99%, vôi nung tăng 2,66%, điện tiêu thụ tăng
12,15%, xay xát gạo tăng 9,79%.
Chủ động phối hợp Sở Công Thương nghiệm thu đưa vào sử dụng lưới
điện từ đất liền ra đảo phục vụ nhân dân; Triển khai thực hiện các công trình
điện phục vụ bơm tát sản xuất nông nghiệp huyện năm 2017; Khảo sát đường
dây trung hạ thế tuyến Cờ Trắng (Hòa Điền, Dương Hòa) ghi vốn đầu tư phát
triển trong năm 2018; Bàn giao máy phát điện của xã Sơn Hải cho xã Thổ Châu
và xã Hòn Nghệ cho Kiên Hải. Phối hợp ngành điện tổ chức hội nghị tổng kết
công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp năm 2017. Chỉ đạo lập danh
mục đầu tư điện phục vụ sinh hoạt cho các hộ dân phụ tải phân tán bằng nguồn
năng lượng tái tạo; bàn giao tuyến nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình lưới
điện phục vụ dự án cấp điện cho trạm bơm vừa và nhỏ và đồng bào dân tộc
Khmer giai đoạn 2. Phối hợp Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Kiên Giang,
lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước xã Hòa Điền.
Đang đề nghị UBND tỉnh thống nhất điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu
danh lam thắng cảnh Bãi Dương (quy mô khoảng 25ha, tỷ lệ 1/500, hướng
xuống mé biển). Chỉ đạo lập, thông qua phương án Quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn trung tâm 06 xã; Thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch
chi tiết xây dựng tuyến dân cư cặp đường ĐT.971 (liên tỉnh lộ 11 cũ); thông qua

phương án phân khu đô thị Kiên Lương, tỷ lệ 1/2000; Thống kê cập nhật các
tuyến đường hiện hữu về mặt đường, lề đường hành lang an toàn và chỉ giới xây
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

12


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

dựng hai bên đường của hệ thống đường bộ của huyện; Xây dựng Quy định
quản lý xây dựng nhà ở theo đồ án Quy hoạch chi tiết Trung tâm thương mại
Khu đô thị mới Ba Hòn. Đồng thời đôn đốc nhà đầu tư khẩn trương phối hợp
với các ngành chức năng có liên quan sớm hoàn chỉnh các thủ tục để đẩy nhanh
tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng chợ Kiên Lương.
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, thị trấn tuyên truyền, vận
động nhân dân chấp hành các quy định của Nhà nước về xây dựng công trình
dân dụng, gắn với không lấn chiếm vĩa hè, lòng lề đường. Bên cạnh công tác
tuyên truyền, tiến hành kiểm tra 25 trường hợp xây dựng, qua kiểm tra có 18
trường hợp đủ điều kiện; nhắc nhở 02 trường hợp; quyết định xử phạt vi phạm
hành chính 05 trường hợp với tổng số tiền là 107,5 triệu đồng.
2.1.3. Thương mại- dịch vụ
Tổng mức bán lẽ hàng hóa dịch vụ xã hội được 3.323 tỷ đồng, bằng
61,76% và tăng 3,03% so với cùng kỳ. Chủ động phối hợp với Sở Công thương
đưa hàng bình ổn giá để phục vụ nhân dân 04 xã (02 xã đảo và xã Bình An,
Bình Trị) với doanh thu là 448 triệu đồng… Tổ chức tốt việc đối thoại doanh
nghiệp, qua đó tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp và đẩy mạnh
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tích cực thực hiện công tác kiểm tra vệ sinh an
toàn thực phẩm, phối hợp tỉnh kiểm tra 11 cơ sở, gắn thành lập đoàn kiểm tra 42
cơ sở, qua kiểm tra phát hiện và xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực an
toàn thực phẩm với số tiền 1,95 triệu đồng.

2.1.4. Đầu tư xây dựng cơ bản
Cùng với công tác triển khai, quán triệt đầy đủ các văn bản chuyên ngành,
huyện đã tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi công, gắn kịp thời tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc, tính đến nay đã triển khai thi công hoàn thành 103 công
trình, đang thi công 72 công trình, chưa thi công 30 công trình; Giá trị khối
lượng hoàn thành 62,828 tỷ đồng, bằng 57,31%; Giá trị cấp phát được 62,099 tỷ
đồng, bằng 56,65%.
Hoàn thành việc rà soát các dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn, theo
đó toàn huyện có 133 dự án (Trong đó: 90 dự án đang hoạt động; 29 dự án đang
thực hiện thủ tục đầu tư; thu hồi chủ trương đầu tư 11 dự án và 03 dự án đang
đề nghị thu hồi).
2.1.5. Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện hoàn thành công tác thống kê đất đai 2016; Gắn rà soát, điều
chỉnh bổ sung cục bộ bảng giá các loại đất 2017. Công tác thu hồi đất và phê
duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các
dự án, tiếp tục được đẩy mạnh nhất là các dự án lớn (khu du lịch Hòn Phụ Tử;
khu di tích Mo So…). Thực hiện hoàn thành việc đo đạc, xác minh nguồn gốc
đất sân vận động và quanh hồ nước thị trấn và tình hình sử dụng đất Cống Lung
Lớn II. Song song đó, công tác môi trường, khoán sản, biển đảo tài nguyên
nước tiếp tục được quan tâm thực hiện, 6 tháng qua đã cấp 47 giấy xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường; 03 giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản…
Triển khai kết luận kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, tài
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

13


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

nguyên nước và khoáng sản đợt 02/2016. Tổ chức tốt các hoạt động hưởng ứng

Ngày Môi trường Thế giới 05/6; Ngày Đại dương Thế giới 08/6; Tuần lễ Biển
và Hải đảo Việt Nam 01-08/6.
2.1.6. Tài chính- Ngân sách
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác khóa sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo
quyết toán NSNN năm 2016; rà soát, chỉnh lý số liệu thu, chi ngân sách niên độ
năm 2016 và chi chuyển nguồn ngân sách theo quy định. Điều hành ngân sách
bảo đảm theo dự toán, tiết kiệm các khoản chi thường xuyên; triển khai kịp thời
các chính sách thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản
xuất, kinh doanh. Tổng thu ngân sách được 62,512 tỷ đồng, bằng 67,11% kế
hoạch; tổng chi ngân sách 162,363 tỷ đồng, bằng 60,43% kế hoạch.
2.2. Văn hoá- Xã hội
2.2.1. Giáo dục- đào tạo
Hệ thống trường, lớp học được tiếp tục đầu tư, trang thiết bị được tăng
cường. Năm học 2016-2017, huyện có 26 trường học (Trong đó: có 10 trường
đạt chuẩn quốc gia đạt 38,46%) có 26/26 trường xanh, sạch, đẹp và an toàn
(Trong đó: có 20 trường đạt mức độ II và 06 trường đạt mức độ I) và 08 điểm
trường đạt 10 tiêu chí. Thực hiện có hiệu quả công tác huy động học sinh đến
trường, tỷ lệ trẻ 3 đến 4 tuổi vào học mẫu giáo đạt 40,02% (tăng 6,39% so với
cùng kỳ); trẻ 5 tuổi ở địa phương vào học mẫu giáo đạt 98,23%, tăng 0,89% so
với cùng kỳ; huy động trẻ 6-10 tuổi địa phương đến trường đạt 100%; tỷ lệ huy
động trẻ 11-14 tuổi địa phương đến trường đạt 98,8% so với dân số độ tuổi. Chất
lượng giáo dục tiếp tục có chuyển biến tích cực, học sinh tiểu học lên lớp thẳng
đạt 99,4%, tăng 0,7%; học sinh trung học cơ sở lên lớp thẳng đạt 98,4%, tăng
0,3%. Tích cực tuyên truyền và chuẩn bị các điều kiện để học sinh tham gia kỳ
thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia đảm bảo theo đúng tinh thần chỉ đạo
của UBND tỉnh. Duy trì tốt công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ cho người
lớn, tỷ lệ đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đạt
98,23% (tăng 0,89%), PCGD tiểu học đúng độ tuổi đạt 96,52% (tăng 0,19%),
PCGD trung học cơ sở đạt 91,95% (tăng 1,14%).
2.2.2. Chăm sóc sức khỏe nhân dân

Mạng lưới y tế cơ sở được củng cố, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa
bệnh cho nhân dân, các cơ sở y tế công lập đã tổ chức khám và điều trị bệnh cho
62.896 lượt người, trong đó điều trị nội trú cho 4.368 lượt người. Thực hiện tốt
công tác thông tin, giáo dục truyền thông dân số được triển khai thường xuyên, ý
thức người dân về kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản được nâng lên, số
người áp dụng các biện pháp tránh thai mới từ đầu năm đến nay là 3.459 người
đạt 60,94% kế hoạch. Các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tích cực hưởng ứng tham
gia mua bảo hiểm y tế, tính đến nay có 46.239 người tham gia bảo hiểm y tế
chiếm 56,5% dân số (tăng 4% so với đầu năm 2017).
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

14


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

2.2.3. Lao động, thương binh và xã hội
Tổ chức nhiều hoạt động hưởng ứng “Tháng hành động về an toàn, vệ sinh
lao động” lần thứ 1 năm 2017; Triển khai công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp
thông tin thị trường lao động năm 2017. Công tác đào tạo nghề, giới thiệu việc
làm tiếp tục được quan tâm chỉ đạo thực hiện, đã tổ chức khai giảng được 20/35
lớp đào tạo nghề cho 585 lao động nông thôn, bằng 55,71%; Giải quyết việc làm
được 1.108 người, bằng 58,31%.
Triển khai đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, chính sách đối
với người có công với nước, xây dựng mới, sửa chữa, bàn giao và đưa vào sử
dụng 35 căn nhà tình nghĩa (Trong đó: xây dựng mới 03 căn; sửa chữa 03 căn
nhà tình nghĩa bằng nguồn kinh phí vận động). Thực hiện hoàn thành công tác rà
soát, bình xét hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều năm
2016 (Toàn huyện có 556 hộ nghèo, chiếm 2,69%; cận nghèo 299 hộ, chiếm

1,45%) và hộ gia đình làm nông- lâm- ngư- diêm nghiệp có mức sống trung bình
(huyện có 1.602 hộ với 5.758 khẩu). Xây dựng, triển khai kế hoạch hưởng ứng
"Tháng hành động vì trẻ em" năm 2017 trên địa bàn huyện.
2.2.4. Văn hoá, thể thao, du lịch
Tích cực chỉ đạo thực hiện đăng ký các danh hiệu văn hóa năm 2017, kết
quả có 18.262/20.539 hộ đăng ký gia đình văn hóa, bằng 88,91%; 44/44 ấp, khu
phố đăng ký ấp, khu phố văn hóa và 104/117 cơ quan, đơn vị đăng ký bằng
97,2%. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao được tổ chức đa dạng, phục
vụ khá tốt các ngày lễ, tết; Xây dựng kế hoạch và thành lập Ban Tổ chức Đại hội
thể dục thể thao các cấp năm 2017- 2018; chỉ đạo 08/08 xã, thị tổ chức thành
công Đại hội thể dục thể thao cơ sở. Tổ chức 05 cuộc kiểm tra các cơ sở kinh
doanh trò chơi điện tử, qua kiểm tra nhắc nhở 14 cơ sở. Tích cực sắp xếp việc
mua bán, vệ sinh môi trường tại khu du lịch Hòn Phụ Tử, gắn thường xuyên
kiểm tra các phương tiện đưa khách ra các đảo tham quan, tổng số khách đến địa
bàn tham quan được 230.357 lượt khách bằng 74,3% (tăng 9,65% so với cùng
kỳ).
(Nguồn báo cáo tình hình phát triển kinh tế- xã hội 6 tháng đầu năm và
phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm huyện Kiên Lương)
3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường
3.1. Những thuận lợi
Có vị trí địa lý khá thuận lợi trong việc phát triển kinh tế- xã hội, nằm trong
vùng tam giác kinh tế trọng điểm của tỉnh là TP. Rạch Giá- Hà Tiên- Phú Quốc,
có Quốc lộ 80 nối TP. Rạch Giá là trung tâm kinh tế- chính trị, văn hóa, khoa
học- kỹ thuật của tỉnh Kiên Giang tạo điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế, văn
hóa, xã hội và liên kết giữa huyện Kiên Lương với các huyện trong tỉnh và với
các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long; Có cảng biển, cảng cá có thể tiếp
nhận hàng hóa, nguồn cá từ các nơi về các nhà máy đông lạnh và cũng là nơi
xuất hàng hóa đi các nơi.
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang


15


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

Quỹ đất đai còn dồi dào, trong tương lai đây là nguồn tài nguyên vô cùng
quý giá để đáp ứng cho các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, xây dựng các khu
đô thị mới, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế phục vụ nhân dân.
Ngành nông nghiệp- thủy sản của huyện thời gian qua tăng về diện tích lẫn
số lượng, chất lượng, đang dần hình thành các vùng chuyên canh có quy mô,
diện tích lớn, từng bước tạo nên một nền nông nghiệp sạch với chất lượng hàng
hóa ngày càng được nâng cao nhằm phục vụ cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
Quốc phòng, an ninh được tăng cường, trật tự xã hội được giữ vững tạo tiền
đề tốt để phát huy tinh thần đoàn kết, bảo vệ Tổ quốc.
3.2. Những mặt hạn chế
- Địa hình thấp và phần lớn là diện tích đất phèn nên mô hình sản xuất
tương đối đơn giản chủ yếu là cây lúa nước, cây ngắn ngày và nuôi trồng thuỷ
sản. Diện tích đất phèn lớn; có khả năng bị ảnh hưởng lũ trong mùa mưa và ảnh
hưởng của hiện tượng xâm nhập mặn từ biển Tây trong mùa khô đã hạn chế đến
phát triển sản xuất nông nghiệp- nông thôn;
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng nhưng chưa tương xứng với tiềm
năng lợi thế của huyện, kinh tế tập thể còn phát triển chậm, một số chỉ tiêu về
phát triển văn hóa xã hội chưa đạt kế hoạch đề ra;
- Chịu ảnh hưởng khá nặng nề của sự biến đổi khí hậu nên sẽ gây khó khăn
cho mục tiêu đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế mà huyện đã đề ra.

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

16



Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

PHẦN II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất:
Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Kiên Lương được UBND tỉnh
phê duyệt tại quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 30/12/2016. Được sự quan
tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp, huyện Kiên Lương đã thực hiện tương đối các
chỉ tiêu, kế hoạch đề ra trong năm, cũng như huy động được các nguồn vốn để
tổ chức thực hiện.
Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước là cơ sở
quan trọng, làm tiền đề để lập kế hoạch sử đất năm sau. Trong năm 2017, các chỉ
tiêu thực hiện kế hoạch sử dụng đất đạt được như sau:
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017
So sánh

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



** Kế
hoạch sử
dụng đất
năm 2017
được
duyệt
(ha)


(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

47.329,12

47.329,12

47.329,12

Tổng diện tích tự nhiên
1
1.1

1.2

Hiện
trạng
2016 (ha)

* Kết

quả thực
hiện năm
2017 (ước
tính) (ha)

Kế
hoạch
tăng (+),
giảm (-)
(ha)

Thực
hiện
tăng (+),
giảm (-)
(ha)

(7)=(4)(5)

(8)=(6 )(5)

(9)=(8)
/
(7)*100

-

-

-


Tỷ lệ
(%)

Đất nông nghiệp

NNP

40.631,15

40.947,97

40.882,43

-316,81

-65,54

20,69

Đất trồng lúa

LUA

22.881,93

22.895,30

22.894,98


-13,37

-0,32

2,39

LUC

22.230,88

22.244,2
5

22.243,93

-13,37

-0,32

2,39

HNK

315,29

315,24

315,24

0,05


-

-

Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
Đất trồng cây hàng năm
khác

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.734,65

1.767,84

1.747,61

-33,19

-20,23

60,96

1.4


Đất rừng phòng hộ

RPH

1.390,88

1.469,54

1.436,60

-78,66

-32,94

41,88

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

979,70

981,64

981,64

-1,94


-

-

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

546,43

546,43

546,43

-

-

-

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

12.730,94


12.920,64

12.908,59

-189,70

-12,05

6,35

1.8

Đất làm muối

LMU

-

-

-

-

-

-

1.9


Đất nông nghiệp khác

NKH

51,33

51,33

51,33

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6.207,45

5.789,57

5.878,64

417,88


89,07

21,31

Đất quốc phòng

CQP

215,18

126,24

182,77

88,94

56,53

63,56

2.1

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

17


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

STT


Chỉ tiêu sử dụng đất



** Kế
hoạch sử
dụng đất
năm 2017
được
duyệt
(ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

So sánh
Hiện
trạng
2016 (ha)

* Kết
quả thực
hiện năm
2017 (ước

tính) (ha)

(5)

(6)

Kế
hoạch
tăng (+),
giảm (-)
(ha)

Thực
hiện
tăng (+),
giảm (-)
(ha)

(7)=(4)(5)

(8)=(6 )(5)

(9)=(8)
/
(7)*100

Tỷ lệ
(%)

2.2


Đất an ninh

CAN

6,20

5,52

5,52

0,69

-

-

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

-

-

-

-


-

-

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

-


-

-

-

-

-

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

72,90

72,90

72,90

-

-

-

SKC


557,08

540,48

553,20

16,61

12,72

76,60

SKS

129,10

-

-

129,10

-

-

DHT

3.101,69


3.014,29

3.028,51

87,40

14,22

16,27

DDT

45,19

29,51

29,51

15,68

-

-

2.7
2.8
2.9
2.10


Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
Đất có di tích lịch sử văn hóa

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

-

-

-

-

-

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất

thải

DRA

19,50

19,35

19,51

0,15

0,16

106,67

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

419,02

413,95

413,98

5,07


0,03

0,59

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

318,43

314,87

320,38

3,56

5,51

154,78

TSC

16,64

15,84

15,65


0,80

-0,19

-23,66

DTS

0,16

0,16

0,16

-

-

-

DNG

-

-

-

-


-

-

TON

29,40

16,99

16,99

12,41

-

-

NTD

11,35

11,35

11,35

0,00

-


-

SKX

1.102,61

1.043,71

1.043,71

58,90

-

-

2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20

Đất xây dựng trụ sở cơ
quan
Đất xây dựng trụ sở của
tổ chức sự nghiệp
Đất xây dựng cơ sở ngoại
giao
Đất cơ sở tôn giáo

Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

1,92

1,31

1,40

0,61

0,09

14,68

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng

DKV


1,92

1,92

1,92

-

-

-

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,50

0,50

0,50

-

-

-


Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

18


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang
So sánh

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



** Kế
hoạch sử
dụng đất
năm 2017
được
duyệt
(ha)

(1)

(2)

(3)

(4)


(5)

(6)

SON

139,06

139,06

139,06

MNC

19,60

21,63

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

-

Đất chưa sử dụng

CSD

490,52


2.24
2.25
2.26
3

Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối
Đất có mặt nước chuyên
dùng

Hiện
trạng
2016 (ha)

* Kết
quả thực
hiện năm
2017 (ước
tính) (ha)

Kế
hoạch
tăng (+),
giảm (-)
(ha)

Thực
hiện
tăng (+),

giảm (-)
(ha)

(7)=(4)(5)

(8)=(6 )(5)

(9)=(8)
/
(7)*100

-

-

-

21,63

-2,03

-

-

-

-

-


-

-

591,58

568,05

-101,06

-23,53

23,28

Tỷ lệ
(%)

Ghi chú:
* Diện tích ước tính thực hiện dựa trên kết quả thống kê, kiểm kê đất đai đến ngày
31/12/2016 huyện Kiên Lương và kết quả điều tra thực hiện công trình KHSDĐ 2017;
** Diện tích theo số liệu báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện
Kiên Lương được phê duyệt tại Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của
UBND tỉnh Kiên Giang.

1.1. Đất nông nghiệp:
Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, diện tích đất nông
nghiệp là 40.631,15 ha; So với hiện trạng 2016 là 40.947,97 ha, kế hoạch năm
2017, đất nông nghiệp cần giảm 316,81 ha (để chuyển sang đất phi nông
nghiệp). Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất nông nghiệp là

40.882,43 ha, chỉ giảm 65,54 ha so với hiện trạng 2016. Do đó, kết quả thực
hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu đất nông nghiệp chỉ đạt
20,69% so với kế hoạch được duyệt.
Cụ thể từng chỉ tiêu như sau:
- Đất trồng lúa: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, diện
tích là 22.881,93 ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 22.230,88 ha); So
với hiện trạng 2016 là 22.895,30 ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước là
22.244,25 ha), năm 2017 đất trồng lúa cần giảm 13,37 ha (để chuyển sang đất
phi nông nghiệp). Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất trồng lúa
là 22.894,98 ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 22.243,93 ha); So với
hiện trạng 2016, chỉ giảm 0,32 ha. Do đó, kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng
đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt 2,39% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt
năm 2017, diện tích là 315,29 ha; So với hiện trạng 2016 là 315,24 ha, năm
2017 đất trồng cây hàng năm cần tăng 0,05 ha (Nguyên nhân tăng là do số liệu
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

19


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

đầu kỳ của kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được duyệt cao hơn 0,05 ha so với
thống kê đất đai năm 2016). Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất
trồng cây hàng năm là 315,24 ha bằng với diện tích hiện trạng 2016, không đạt
so kế hoạch được duyệt.
- Đất trồng cây lâu năm: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017, diện tích là 1.734,65 ha; So với hiện trạng 2016 là 1.767,84 ha, năm 2017,
đất trồng cây lâu năm cần giảm 33,19 ha (để chuyển sang đất phi nông nghiệp).
Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất trồng cây lâu năm là

1.747,61 ha; So với hiện trạng 2016, chỉ giảm 20,23 ha. Do đó, kết quả thực hiện
Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt 60,96% so với kế hoạch
được duyệt.
- Đất rừng phòng hộ: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017,
diện tích là 1.390,88 ha; So với hiện trạng 2016 là 1.469,54 ha, năm 2017, đất
rừng phòng hộ cần giảm 78,66 ha (để chuyển sang đất phi nông nghiệp). Ước
tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất rừng phòng hộ là 1.436,60 ha; So
với hiện trạng 2016, chỉ giảm 32,94 ha. Do đó, kết quả thực hiện Kế hoạch sử
dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt 41,88% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất rừng đặc dụng: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017,
diện tích là 979,70 ha; So với hiện trạng 2016 là 981,64 ha, năm 2017, đất rừng
đặc dụng cần giảm 1,94 ha (để chuyển sang đất phi nông nghiệp). Ước tính thực
hiện đến hết năm 2017, diện tích đất rừng đặc dụng là 981,64 ha bằng với diện
tích hiện trạng 2016, không đạt so kế hoạch được duyệt.
- Đất rừng sản xuất: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017,
diện tích là 546,43 ha và không biến động so với hiện trạng.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017, diện tích là 12.730,94 ha; So với hiện trạng 2016 là 12.920,64 ha, năm
2017, đất nuôi trồng thủy sản cần giảm 189,70 ha (để chuyển sang đất phi nông
nghiệp). Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất nuôi trồng thủy sản
là 12.908,59 ha; So với hiện trạng 2016, chỉ giảm 12,05 ha. Do đó, kết quả thực
hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt 6,35% so với kế
hoạch được duyệt.
- Đất nông nghiệp khác: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017, diện tích là 51,33 ha và không biến động so với hiện trạng.
1.2. Đất phi nông nghiệp:
Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, diện tích đất phi nông
nghiệp là 6.207,45 ha; So với hiện trạng 2016 là 5.789,57 ha, năm 2017, đất phi
nông nghiệp cần tăng 417,88 ha (để thực hiện các hạng mục công trình). Ước
tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất phi nông nghiệp là 5.878,64 ha,

so với hiện trạng 2016, chỉ tăng 89,07 ha. Do đó, kết quả thực hiện Kế hoạch sử
dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu đất phi nông nghiệp chỉ đạt 21,31% so với kế
hoạch được duyệt.
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

20


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

Cụ thể từng chỉ tiêu như sau:
- Đất quốc phòng: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, diện
tích là 215,18 ha; So với hiện trạng 2016 là 126,24 ha, năm 2017, đất quốc
phòng cần tăng 88,94. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất quốc
phòng là 182,77 ha; So với hiện trạng 2016, chỉ tăng 56,53 ha. Do đó, kết quả
thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt 63,56% so
với kế hoạch được duyệt.
- Đất an ninh: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, diện tích
là 6,20 ha; So với hiện trạng 2016 là 5,52 ha, năm 2017, đất an ninh cần tăng
0,69 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất an ninh là 5,52 ha
bằng với diện tích hiện trạng 2016, không đạt so kế hoạch được duyệt.
- Đất thương mại, dịch vụ: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017, diện tích là 72,90 ha và không biến động so với hiện trạng.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt năm 2017, diện tích là 557,08 ha; So với hiện trạng 2016 là 540,48 ha,
năm 2017, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cần tăng 16,61 ha. Ước tính thực
hiện đến hết năm 2017, diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 553,20
ha; So với hiện trạng 2016, chỉ tăng 12,72 ha. Do đó, kết quả thực hiện Kế
hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt 76,60% so với kế hoạch
được duyệt.

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt năm 2017, diện tích là 129,10 ha; Hiện trạng 2016, loại đất này không có,
nên năm 2017, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản cần tăng 129,10 ha. Ước
tính thực hiện đến hết năm 2017, loại đất này vẫn chưa có như hiện trạng 2016,
nên không đạt so kế hoạch được duyệt.
- Đất phát triển hạ tầng: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017,
diện tích là 3.101,69 ha; So với hiện trạng 2016 là 3.014,29 ha, năm 2017, đất
phát triển hạ tầng cần tăng 87,40 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện
tích đất phát triển hạ tầng là 3.028,51 ha; So với hiện trạng 2016, chỉ tăng 14,22
ha. Do đó, kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này
chỉ đạt 16,27% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt
năm 2017, diện tích là 45,19 ha; So với hiện trạng 2016 là 29,51 ha, năm 2017,
đất có di tích lịch sử - văn hóa cần tăng 15,68 ha. Ước tính thực hiện đến hết
năm 2017, diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa là 29,51 ha bằng với diện
tích hiện trạng 2016, không đạt so kế hoạch được duyệt.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017, diện tích là 19,50 ha; So với hiện trạng 2016 là 19,35 ha, năm 2017, đất
bãi thải, xử lý chất thải cần tăng 0,15 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017,
diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải là 19,51 ha; So với hiện trạng 2016, tăng
0,16 ha. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này đạt
100%, so với kế hoạch được duyệt. Riêng phần tăng hơn kế hoạch 6,67% là do
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

21


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

diện tích đầu kỳ Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được duyệt cao hơn 0,01 ha so

với thống kê hiện trạng 2016.
- Đất ở tại nông thôn: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017,
diện tích là 419,02 ha; So với hiện trạng 2016 là 413,95 ha, năm 2017, đất ở tại
nông thôn cần tăng 5,07 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất
ở tại nông thôn là 413,98 ha; Chỉ tăng 0,03 ha, gần như giữ nguyên so với hiện
trạng năm 2016. Do đó, kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của
chỉ tiêu này chỉ đạt 0,59% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất ở tại đô thị: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, diện
tích là 318,43 ha; So với hiện trạng 2016 là 314,87 ha, năm 2017, đất ở tại đô thị
cần tăng 3,56 ha Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất ở tại đô thị
là 320,38 ha; So với hiện trạng 2016, tăng 5,51 ha. Do đó, kết quả thực hiện Kế
hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này không đạt so với kế hoạch được
duyệt.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt
năm 2017, diện tích là 16,64 ha; So với hiện trạng 2016 là 15,84 ha, năm 2017,
đất xây dựng trụ sở cơ quan cần tăng 0,80 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm
2017, diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 15,65 ha; So với hiện trạng 2016,
không tăng mà còn giảm 0,19 ha. Do đó, kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng
đất năm 2017 của chỉ tiêu này không đạt so với kế hoạch được duyệt.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Theo kế hoạch sử dụng đất
được duyệt năm 2017, diện tích là 0,16 ha và không biến động so với hiện trạng.
- Đất cơ sở tôn giáo: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017,
diện tích là 29,40 ha; So với hiện trạng 2016 là 16,99 ha, năm 2017, đất cơ sở
tôn giáo cần tăng 12,41 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất
cơ sở tôn giáo là 16,99 ha bằng với diện tích hiện trạng 2016, không đạt so kế
hoạch được duyệt.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017, diện tích là 11,35 ha và không biến động so với hiện trạng.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Theo kế hoạch sử dụng đất
được duyệt năm 2017, diện tích là 1.102,61 ha; So với hiện trạng 2016 là

1.043,71 ha, năm 2017, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm cần tăng
58,90 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm là 1.043,71 ha bằng với diện tích hiện trạng 2016, không
đạt so kế hoạch được duyệt.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017, diện tích là 1,92 ha; So với hiện trạng 2016 là 1,31 ha, năm 2017, đất sinh
hoạt cộng đồng cần tăng 0,61 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích
đất sinh hoạt cộng đồng là 1,40 ha; So với hiện trạng 2016, chỉ tăng 0,09 ha. Do
đó, kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt
14,68% so với kế hoạch được duyệt.
Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

22


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt năm 2017, diện tích là 1,92 ha và không biến động so với hiện trạng.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017,
diện tích là 0,50 ha và không biến động so với hiện trạng.
- Đất sông ngòi, kênh rạch, suối: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt
năm 2017, diện tích là 139,06 ha và không biến động so với hiện trạng.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt
năm 2017, diện tích là 19,60 ha; So với hiện trạng 2016 là 21,63 ha, năm 2017,
đất có mặt nước chuyên dùng cần giảm 2,03 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm
2017, diện tích đất có mặt nước chuyên dung là 21,63 ha bằng với diện tích hiện
trạng 2016, không đạt so kế hoạch được duyệt.
1.3. Đất chưa sử dụng:
Theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, diện tích là 490,52 ha;

So với hiện trạng 2016 là 591,58 ha, năm 2017, đất chưa sử dụng cần giảm
101,06 ha. Ước tính thực hiện đến hết năm 2017, diện tích đất chưa sử dụng là
568,05 ha; So với hiện trạng 2016, chỉ giảm 23,53 ha. Do đó, kết quả thực hiện
Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của chỉ tiêu này chỉ đạt 23,28% so với kế hoạch
được duyệt.
2. Kết quả thực hiện danh mục các công trình dự án trong năm kế
hoạch
Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Kiên Lương được UBND tỉnh
Kiên Giang phê duyệt tại Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 30/12/2016,
đăng ký 67 công trình dự án được phép thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất.
Trong đó: 11 công trình dự án chuyển tiếp từ năm 2015;
09 công trình dự án chuyển tiếp từ năm 2016;
47 công trình dự án đăng ký mới năm 2017.
Tính và ước tính đến hết ngày 31/12/2017, tình hình thực hiện các công
trình chi tiết như sau:
+ Có 19/67 công trình thực hiện xong;
+ Có 13/67 công trình hủy bỏ quy hoạch;
+ Có 02/67 công trình chuyển mục đích trong khu dân cư thực hiện được
1 phần, còn lại 1 phần chuyển tiếp sang năm 2018 để thực hiện;
+ Có 33/67 công trình chưa thực hiện, chuyển tiếp sang năm 2018 để thực
hiện.

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

23


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang


Bảng 2.2. Đánh giá kết quả thực hiện các danh mục công trình dự án
trong kế hoạch sử dụng đất 2017
STT

Hạng mục

(1)

(2)

1

Công trình, dự án được phân bổ từ
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1.1

Công trình dự án mục đích quốc
phòng, an ninh

Diện
tích
quy
hoạch
(ha)
(3)

Địa điểm
(đến cấp
xã)

(4)

Kết quả thực
hiện
Thực Chưa
hiện
thực
xong
hiện
(5)
(6)

Ghi chú

(7)

*

Đất quốc phòng (CQP)

1

Xây dựng thao trường huấn luyện, diễn
tập khu vực phòng thủ của BCH quân
sự huyện Kiên Lương

1,94

Bình An


2

Công trình quốc phòng tại xã Bình An,
huyện Kiên Lương, Kiên Giang (mở
rộng)

56,47

Bình An

3

Trạm Kiểm soát Biên phòng Bình An

0,32

Bình An

4

Ban chỉ huy quân sự xã Bình An

0,06

Bình An

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2015


5

Ban chỉ huy quân sự xã Bình Trị

0,03

Bình Trị

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2015

6

Ban chỉ huy quân sự xã Hòa Điền

0,06

Hòa Điền

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2015

7

Ban chỉ huy quân sự xã Kiên Bình

0,06


Kiên Bình

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

12,72

Bình An

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

77,00

Hòa Điền

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2015

9,50

TT. Kiên
Lương

1.2

Công trình dự án để phát triển kinh

tế- xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng

1.2.
1

Công trình dự án do Hội đồng nhân
dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi
đất

*

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
(SKC)

8

Hành lang an toàn khai thác đá của
Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên- Kiên
Giang (tại hang Cây Ớt)

*

Đất cho hoạt động khoáng sản (SKS)

9

Khu khai thác than bùn tại Lung Hòa
Điền (Theo QĐ 14)


10

Kiến thiết cơ bản mỏ sét lô 5

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

x

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

Chuyển tiếp từ năm 2017

x

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

Chuyển tiếp từ năm 2017

24


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Kiên Lương- tỉnh Kiên Giang

STT

Hạng mục


(1)

(2)

11

Diện
tích
quy
hoạch
(ha)
(3)

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai
thác mỏ đá vôi núi Nai

12

Cải tạo, mở rộng, nâng công suất núi
Trầu, núi Còm, núi Châu Hang

*

Đất cơ sở giáo dục đào tạo (DGD)

13

14,70


Địa điểm
(đến cấp
xã)
(4)
TT. Kiên
Lương

Kết quả thực
hiện
Thực Chưa
hiện
thực
xong
hiện
(5)
(6)
x

Ghi chú

(7)
Chuyển tiếp từ năm 2017

Dương Hòa
9,90

Hòa Điền

Trường TH TT Kiên Lương 4 (Điểm
chính)


0,70

TT. Kiên
Lương

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2015

14

Trường THCS Bình An (Điểm Hòn
Trẹm)

0,50

Bình An

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2015

15

Mở rộng Trường MN Bình An (Điểm
Bình Đông)

0,20


Bình An

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

16

Trường MN Bình An (Điểm Hòn
Chông)

0,12

Bình An

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

17

Mở rộng Trường TH Dương Hòa (Điểm
Ngã Tư)

0,26

Dương Hòa

18


Mở rộng Trường TH Kiên Bình 1
(Điểm Liên ngành)

0,50

Kiên Bình

19

Trường THCS Kiên Bình (Điểm chính)

0,23

Kiên Bình

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2015

20

Mở rộng Trường THCS Kiên Bình
(Điểm chính)

0,17

Kiên Bình

Hủy


Chuyển tiếp từ năm 2017

*

Đất giao thông (DGT)

21

Mở rộng Cảng bến tàu Ba Hòn Phú
Quốc

25,77

TT. Kiên
Lương

22

Đường Võ Văn Tần và Huỳnh Mẫn Đạt

23

Đường kênh Tám Thước

0,99

12,60

x


x

Chuyển tiếp từ năm 2017
x

TT. Kiên
Lương
TT. Kiên
Lương
Bình Trị

Chuyển tiếp từ năm 2017

Chuyển tiếp từ năm 2017

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

x

Chuyển tiếp từ năm 2016

x

Chuyển tiếp từ năm 2016

Kiên Bình
24


Đường thoát nước vào bến xe Ba Hòn

0,04

TT. Kiên
Lương

25

Cầu Cây Me mở rộng

1,60

Dương Hòa

26

Bổ sung diện tích xây dựng cầu Cái Tre

0,16

Bình Trị

Hủy

Chuyển tiếp từ năm 2017

27

Đường lên trường Mầm non xã Sơn Hải


0,01

Sơn Hải

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

28

Cống Âu thuyền T3- Hòa Điền

1,76

Hòa Điền

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

29

Cống kênh 500 bờ Tây kênh Cái Tre

0,55

TT. Kiên
Lương


x

Chuyển tiếp từ năm 2017

30

Khu dịch vụ hậu cần nghề cá- Cảng cá
Ba Hòn

8,03

TT. Kiên
Lương

x

Chuyển tiếp từ năm 2017

Công ty Cổ phần Bất Động sản Kiên Giang

x

Chuyển tiếp từ năm 2016
x

Chuyển tiếp từ năm 2017

25



×