Thứ
ngày
tháng 09 năm 2007
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của
bài thơ)
- Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các
dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
2. Kỹ năng:
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
- Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học
thuộc bảng chữ cái.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có
ngày nên kim
- 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng:
tảng đá, chạy tản ra.
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe –
viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm
trước, làm các bài tập và học
thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
Phát triển các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng
phụ)
Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và
biết cách trình bày khổ thơ
Phương pháp: Đàmthoại
- Đọc mẫu khổ thơ cuối
- Nắm nội dung
- Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong
vở?
Cho HS viết bảng con những tiếng
Hoạt động của Trò
- Hát
- Vài HS đọc lại
-
Ngày hôm qua đâu rồi
Lời bố nói với con
4 dòng
Viết hoa
Bắt đầu từ ô thứ 3
trong vở
- HS viết từ: vở hồng,
chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
dễ sai.
Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1
khổ thơ của bài tập đọc
Phương pháp: Luyện tập
- Đọc bài cho HS viết
- Theo dõi uốn nắn
Chấm, chữa bài
Hoạt động 3: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái,
thuộc tên 10 chữ cái
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc
đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
- Viết các chữ cái theo thứ tự đã
học
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu
Cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền
vào chỗ trống ở cột 2 những chữ
cái tương ứng.
- Học thuộc bảng chữ cái
- Xoá những cái ở cột 2
-
Xoá cột 3
-
Xoá bảng
- HS viết bài vào vở. HS
sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu làm
miệng – 2 HS lên bảng.
HS làm vở
-
Trò chơi gắn chữ lên
bảng phụ
- Điền chữ
bảng con
cái
vào
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên
10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2
đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng
10 tên chữ cái.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nhận xét bài viết.
- Chuẩn bò:
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................