Giáo án Tiếng việt 4
TẬP ĐỌC :
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc – hiểu
-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ
tuần 1 đến tuần 17.
-Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút biết ngắt,
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng
nội dung văn bản nghệ thuật.
-Kĩ năng đọc- hiểu: Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung
chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì
nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1 .Ổn định :
Hoạt động của trò
Hát
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra -HS lắng nghe.
lấy điểm học kì I.
b)Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS
kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp
thăm yêu cầu.
-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
-Đọc và trả lời câu hỏi.
dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu -Theo dõi và nhận xét.
hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của
Bộ giáo dục và Đào tạo).
-Chú ý: Tuỳ theo chất lượng và số lượng HS
của lớp mà GV quyết định số lượng HS được
kiểm tra đọc. Những HS chưa đạt yêu cầu GV
không lấy điểm mà dặn HS về nhà chuẩn bị
để kiểm tra vào tiết sau. Nội dung này được
tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5, 6.
c) Lập bảng tổng kết:
-Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ
điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai -1 HS đọc thành tiếng.
chủ điểm trên ?
+Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua
tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi / Vẽ trứng /
Người tìm đường lên các vì sao / Văn hay
chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn
“Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng /.
-Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
và làm bài.
-Nhóm xong trước dán phiếu trên bảng, đọc
phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Tên bài
Ông trạng thả diều
Tác giả
Trinh Đường
-4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi
-Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai).
Nội dung chính
Nhân vật
Nguyễn Hiền nhà nghèo Nguyễn Hiền
mà hiếu học.
“Vua tàu thuỷ” Bạch
Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Thái Bưởi
Thái Bưởi
trắng, nhờ có chí, đã làm
nên nghiệp lớn.
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên Lê-ô -nác-đô đa Vintrì khổ luyện đã trở thành xi
danh hoạ vĩ đại.
Người tìm đường Lê
Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo Xi-ôn-cốp-xki
lên các vì sao
Long
Phạm
đuổi ước mơ, đã tìm được
Ngọc đường lên các vì sao.
Toàn
Văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá Quát
viết chữ, đã nổi danh là
người văn hay chữ tốt
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung Chú Đất Nung
mình trong lửa đã trở thành
(phần 1-2)
người mạnh mẽ, hữu ích.
Còn hai người bột yếu ớt
gặp nước suýt bị tan ra.
Trong quán ăn “Ba A-lếch-xây-
Bu-ra-ti-nô thông minh, Bu-ra-ti-nô
cá bống”
mưu trí đã moi được bí mật
Tôn-xtôi
về chiếc chìa khoá vàng từ
hai kẻ độc ác.
Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải Công chúa nhỏ
(phần 1-2)
thích về thế giới rất khác
người lớn.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc
lòng, chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc –hiểu –Yêu cầu như ở tiết 1.
Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của hS về nhân vật.
Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định
Hoạt động của trò
Hát
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như ở tiết 1.
c) Ôn tập về kĩ năng đặt câu:
-Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho từng HS.
Ví dụ:
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có
đúng hay.
người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13
tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền
đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí
vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh,
ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở
thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./
…
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ
hàng trăm lần quả trứng mới thành
danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã
trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới
nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./…
c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở
nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xiôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở
nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi
thường./…
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết
chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một
người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát
nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh
tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở
thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng
kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại
không nản./…
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và viết các thành ngữ, tục ngữ.
d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và
viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
-Gọi HS trình bày và nhận xét.
-Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
* Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn
luyện cao.
-Có chí thì nên.
-Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
* Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó
khăn ?
-Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
-Thất bại là mẹ thành công.
-HS trình bày, nhận xét.
-Thua keo này, bày keo khác.
* Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo
người khác ?
-Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi !
-Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !
-Đứng núi này trông núi nọ.
Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho
HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử
dụng thành ngữ phù hợp với nội dung.
+Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai
cách kết bài trang 122 / SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định
Hoạt động của trò
Hát
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-HS lắng nghe.
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài
trong bài văn kể chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
bảng phụ.
thầm.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
+Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác
để dẫn vào câu chuyện định kể.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết
kết cục của câu chuyện, có lời bình
luận thêm về câu chuyện.
+Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
kết cục của câu chuyện, không bình
luận gì thêm.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn -HS viết phần mở bài gián tiếp và kết
bài mở rộng cho câu chuyện về ông
đạt và cho điểm HS viết tốt.
Nguyễn Hiền.
-3 đến 5 HS trình bày.
Ví dụ:
a) Mở bài gián tiếp:
Ông cha ta thường nói Có chí thì
nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn
Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất
nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo
nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự
học. Câu chuyện như sau:
Nước ta có những thành đồng bộc lộ
từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé
Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông
phải bỏ học nhưng vì là người có ý
chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng
nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy
ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng:
Nguyễn Hiền là tấm gương sáng
cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai
cũng nguyện cố gắng để xứng danh
con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài
cao.
Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ
nhất nước Nam ta làm em càng thấm
thía hơn những lời khuyên của người
xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc
có ngày nên kim.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài
sau.
-Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc, hiểu – yêu cầu như tiết 1.
Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
-HS lắng nghe.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
-HS thực hiện.
c) Nghe-viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ:
-Đọc bài thơ Đôi que đan.
-Lắng nghe.
-Yêu cầu HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em +Những đồ dùng hiện ra từ đôi que
những gì hiện ra ?
đan và bàn tay của chị em: mũ len,
khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
-Theo em hai chị em trong bài là người như +Hai chị em trong bài rất chăm chỉ,
yêu thương những người thân trong
thế nào ?
gia đình.
* Hướng dẫn viết từ khó
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và
-Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị,
luyện viết.
đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, …
* Nghe-viết chính tả
* Soát lỗi, chấm bài
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét bài viết của HS.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que
đan và chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc – hiểu – yêu cầu như tiết 1.
Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
I. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
Hát
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
-HS lắng nghe.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành như tiết 1.
-HS thực hiện.
c) Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và
đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết
cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT,
-Gọi HS chữa bài bổ sung.
TT.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-1 HS nhận xét, chữa bài.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn
DT
nhỏ.
DT DT
ĐT
DT
TT
Nắng pho huyện vàng hoe. Những em bé
DT DT DT
TT
DT
Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí,
DT
Phù
DT
DT
DT
DT
DT
Lá cổ đeo móng hổ,
DT DT
DT
quần áo sặc sơ đang
TT
chơi đùa trước sân.
ĐT
-3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm
vào vở.
DT
-Nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm.
-Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
-Chữa bài (nếu sai).
+Buổi chiều xe làm gì ?
+Nắng phố huyện như thế nào ?
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+Ai đang chơi đùa trước sân ?
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc hiểu- Yêu cầu như tiết 1.
Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1 Ổn định
Hoạt động của trò
Hát
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
-HS lắng nghe.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
c) Ôn luyện về văn miêu tả:
-HS thực hiện.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.
SGK.
+Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những
đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
bạn khác.
+Không nên tả quá chi tiết, rờm rà.
-Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của
dàn ý lên bảng.
1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân
dịp năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh
nhật, …)
2.Thân bài:
-Tả bao quát bên ngoài.
+Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa,
vát ở trên, …
+Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
+Màu nâu đen (xanh, đỏ, …) không lẫn với
bút của ai.
+Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất
kín.
+Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu
nhân, em bé, con gấu, …)
+Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa
đỏ)
-Tả bên trong:
-3 HS trình bày.
+Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+Nét trơn đều, (thanh đậm).
3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.
-Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
-3 HS trình bày.
Ví dụ:
1. Mở bài gián tiếp:
Có một người bạn luôn bên em
mỗi ngày, luôn chứng kiến những
buồn vui trong học tập của em, đó là
chiếc bút máy màu xanh. Đây là món
quà em được bố tặng cho khi vào
năm học mới.
Sách, vở, bút, mực, … là những
người bạn giúp ta trong học tập.
Trong những người bạn ấy, tôi muốn
kể về cây bút thân thiết, mấy năm
nay chưa bao giờ rời xa tôi.
2. Kết bài mở rộng:
Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận,
không bao giờ bỏ quên hay quên vặn
nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở
3.Củng cố, dặn dò:
bên mình, động viên em học tập.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
-Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 7)
Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 8)
Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.