Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoàn thiện hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------------------------

LẠI THỊ THU TRANG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ÁNH SÁNG VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỪA LỘC


HÀ NỘI, 201


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Học viên

Lại Thị Thu Trang


LỜI CẢM ƠN


Trước hết em xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới các thầy, cô giảng viên
của khoa Quản trị kinh doanh, là những người đã truyền thụ, trang bị cho em kiến
thức chuyên ngành. Cảm ơn cán bộ, chuyên viên Viện Sau đại học của trường Đại
học Kinh tế Quốc dân đã hỗ trợ học viên trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn tới
PGS.TS.Nguyễn Thừa Lộc đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ em
rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Xin được cám ơn lãnh đạo và cán bộ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Ánh sáng Việt Nam, đã hỗ trợ tư liệu, tài liệu cho em thực hiện luận văn.
Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè
đã luôn ở bên, chia sẻ và động viên, giúp đỡ tạo nguồn động lực để em hoàn thành
tốt luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót về kiến
thức và kỹ năng, em rất mong nhận được ý kiến nhận xét của các Thầy cô để đề tài
được hoàn thiện hơn, giúp em có thêm kinh nghiệm tích lũy cho việc học tập và
công tác sau này!
Học viên

Lại Thị Thu Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG.....5
1.1. Khái niệm và vai trò hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.................5
1.2. Điều kiện để thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại............................6
1.2.1. Vốn...........................................................................................................6
1.2.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật..............................................................................6
1.2.3. Nhân lực...................................................................................................7
1.2.4. Quản lý tài chính.......................................................................................7
1.2.5. Tổ chức bộ máy........................................................................................8
1.3. Nội dung các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại..........9
1.3.1. Nghiên cứu thị trường lựa chọn mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh và lập kế
hoạch kinh doanh................................................................................................9
1.3.2. Tạo nguồn mua hàng...............................................................................14
1.3.3. Tổ chức và điều khiển dự trữ..................................................................17
1.3.4. Bán hàng.................................................................................................19
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh.................................................22
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh...............................22
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.............................23


1.5. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp
trong và ngoài nước........................................................................................24
1.5.1. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước..........................24
1.5.2. Bài học rút ra cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam. .31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ÁNH SÁNG VIỆT NAM......................34
2.1. Đặc điểm của Công ty ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh...................34
2.1.1. Đặc điểm về quá trình thành lập.............................................................34
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy...................................................................35
2.1.3. Đặc điểm về con người...........................................................................37

2.1.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kĩ thuật........................................................40
2.1.5. Đặc điểm về nguồn lực tài chính của công ty.........................................40
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Ánh sáng Việt Nam...........................................................................................42
2.2.1. Nghiên cứu thị trường lựa chọn lĩnh vực kinh doanh..............................42
2.2.2. Tạo nguồn mua hàng, tổ chức và điều khiển dự trữ................................45
2.2.3. Hoạt động bán hàng................................................................................47
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017..51
2.2.5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 -2017.....62
2.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Ánh sáng Việt Nam...........................................................................................64
2.3.1. Thành tựu................................................................................................64
2.3.2. Những hạn chế........................................................................................65
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ÁNH SÁNG VIỆT NAM...70
3.1. Phương hướng phát triển kinh doanh của Công ty trong giai
đoạn 2019 - 2025.............................................................................................70
3.1.1. Bối cảnh tác động đến hoạt động kinh doanh của Công ty.....................70
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2019 – 2025...72
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh của Công ty...................74
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường để xác định hướng kinh
doanh chủ đạo trong thời kỳ tới........................................................................74


3.2.2. Hoàn thiện khâu lên kế hoạch và tổ chức hoạt động kinh doanh một cách
chuyên nghiệp và bài bản.................................................................................76
3.2.3. ...... Tiến hành quản lý các hoạt động kinh doanh nhằm giảm thiểu chi phí
kinh doanh........................................................................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................87


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

BQ

2

CCDV

3

CNV

4

CP

5

CSH


Chủ sở hữu

6

CTCP

Công ty cổ phần

7

DN

Doanh nghiệp

8

DT

Doanh thu

9

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

10

HĐQT


Hội đồng quản trị

11

KD

12

KQKD

13



Lao động

14

LN

Lợi nhuận

15

NSLĐ

Năng suất lao động

16


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

17

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

18

TSCĐ

Tài sản cố định

19

TSDH

Tài sản dài hạn

20

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Bình quân
Cung cấp dịch vụ

Công nhân viên
Chi phí

Kinh doanh
Kết quả kinh doanh


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2015-2017.....................38
Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty..............................................40
Bảng 2.3: Nguồn lực tài chính của Công ty giai đoạn 2015-2017....................41
Bảng 2.4: Phương tiện vận chuyển và xếp dỡ tính đến cuối năm 2017............46
Bảng 2.5: Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ thuê nhà của Công ty..............49
Bảng 2.6: Kết quả tiêu thụ theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty 2015-2017. 54
Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh theo khu vực của Công ty 2015-2017..............56
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017. . .58
Bảng 2.9: Biến động chỉ tiêu doanh thu của Công ty giai đoạn 2015-2017....60
Bảng 2.10: Chi phí hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017........................61
Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017. 62


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty.....................................36

Hình 2.2:

Thống kê các doanh nghiệp nội địa sản xuất hạt nhựa.....................43


Hình 2.3:

Cơ cấu doanh thu các lĩnh vực kinh doanh năm 2015.....................52

Hình 2.4:

Cơ cấu doanh thu các lĩnh vực kinh doanh năm 2016.....................52

Hình 2.5:

Cơ cấu doanh thu các lĩnh vực kinh doanh năm 2017.....................53

Hình 2.6:

Cơ cấu kinh doanh theo khu vực của Công ty giai đoạn 2015-201755


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------------------------

LẠI THỊ THU TRANG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ÁNH SÁNG VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340121

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ



1
HÀ NỘI, 2018TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC



Trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, hội nhập quốc tế ngày
càng sâu rộng như hiện nay các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị
trường cần phải cạnh tranh gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà
còn phải cạnh tranh với các công ty ngoài nước, các công ty tập đoàn xuyên quốc
gia. Trước tình hình đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự chuyển mình để thích ứng,
phải đi sâu nghiên cứu thị trường, phát hiện ra những nhu cầu mới của khách hàng
để qua đó lựa chọn phương án phù hợp với năng lực, phát huy nội lực của mình để
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích các hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp là một vấn vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả
của phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được
tình hình hoạt động của công ty mà còn có tác dụng đối với nhiều đối tượng kinh tế
khác liên quan đến doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam là một doanh
nghiệp tư nhân mới được thành lập, trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình
Công ty đã có những bước phát triển quan trọng thể hiện sự tồn tại của mình trong
môi trường cạnh tranh khốc liệt và những biến động của nền kinh tế trong thời kỳ
suy thoái. Do vậy để hoạt động kinh doanh diễn ra có hiệu quả thì vấn đề quan
trọng hàng đầu của Công ty là đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của mình để
định hướng phát triển các lĩnh vực kinh doanh của Công ty phù hợp với xu thế phát
triển của nền kinh tế.
Đó cũng chính là lí do tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam”.
Chương 1, đã làm rõ các vấn đề:

Cơ sở hệ thống lý luận về hoạt động kinh doanh: khái niệm về kinh doanh,
hoạt động từ đó đưa ra khái niệm về hoạt động kinh doanh và nhận định vai trò của
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh là hoạt động sinh
lời của các doanh nghiệp. Đó có thể là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, hộ cá thể, trang trại, các loại hình công ty… Do đó, người làm kinh doanh đòi
hỏi phải biết cân nhắc và lựa chọn phương án tối ưu sao cho chi phí thấp nhất mà


2
mang lại hiệu quả cao nhất. Hoạt động kinh doanh có tác dụng nhiều mặt đối với
lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực tiêu dùng của xã hội.
Các nhân tố điều kiện để thực hiện hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
bao gồm: nguồn vốn (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn), cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ
kinh doanh, nhân lực, quản lý tài chính, tổ chức bộ máy. Đối với các doanh nghiệp, vốn
có vai trò quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp và được hình thành từ
hai nguồn chính: Vốn tự có và vốn đi vay. Vốn của doanh nghiệp được phân bổ dưới
hai dạng chính là vốn cố định và vốn lưu động. Cơ sở vật vật chất kĩ thuật của doanh
nghiệp được hiểu là toàn bộ cơ sở vật chất tham gia quá sản xuất, cung cấp hàng hóa
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cụ thể như máy móc, nhà xưởng, công cụ
bốc dỡ, xe vận chuyển hàng, máy fax, máy photo, máy in, điện thoại bàn, máy tính,...
là các công cụ hỗ trợ không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân lực là lực lượng lao động sáng tạo của doanh nghiệp. Toàn bộ lực lượng lao động
của doanh nghiệp bao gồm: lao động quản trị, lao động nghiên cứu và phát triển, đội
ngũ lao động kỹ thuật trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tác động rất mạnh và
mang tính chất quyết định đến mọi hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý tài chính là
tất các hoạt động của doanh nghiệp nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính của
doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có
mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá, được giao những
trách nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện chức
năng quản trị doanh nghiệp.

Nội dung các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp: nghiên cứu thị
trường để lựa chọn mặt hàng và lĩnh vực kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường là công cụ kinh doanh thiết yếu và là công việc cần làm trong
một thị trường cạnh tranh, nơi có quá nhiều sản phẩm phải cạnh tranh gay gắt để
giành sự chấp nhận mua hoặc sử dụng cuả khách hàng. Do đó các hiểu rõ về khách
hàng và thị trường tiểm năng của doanh nghiệp, nhà kinh doanh càng có nhiều cơ
hội thành công trên thị trường. Tạo nguồn mua hàng là toàn bộ những hoạt động
nghiệp vụ nhằm tạo ra nguồn hàng đầy đủ, đồng bộ kịp thời theo đúng nhu cầu của
khách hàng. Các biện pháp thực hiện tạo nguồn mua hàng: Xây dựng chiến lược về


3
nguồn hàng kinh doanh thương mại. Sử dụng linh hoạt các hình thức tạo nguồn mua
hàng trong các hoạt động kinh doanh. Tạo nguồn vốn để nhập khẩu hàng hóa. Trong
cơ chế thị trường muốn chủ động về hàng hóa cần tạo nguồn vốn cho hoạt động
nhập khẩu và mua hàng. Tổ chức hợp lý mạng lưới tạo nguồn hàng. Tổ chức thông
tin hệ thống về nguồn hàng và cộng tác chặt chẽ với các cơ quan có liên quan trong
tạo nguồn mua hàng.
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, kết quả hoạt động kinh doanh. Kết
quả hoạt động sản xuất kinhh doanh là một nội dung quan trọng phản ánh kết quả
đạt được trong một kỳ kế toán. Đồng thời phản ánh trình độ sử dụng, kết hợp tiềm
năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý. Nó được rất nhiều đối
tượng trong và ngoài doanh nghiệp quan tâm. Các chỉ tiêu dùng trong đánh giá
KQKD của doanh nghiệp bao gồm: Khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ, tốc độ
phát triển, tổng lợi nhuận trước thuế và sau thuế. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp: Chỉ tiêu mức doanh lợi, chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận trên tổng chi phí, chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của tài sản, chỉ tiêu về tỷ suất
sinh lời của vốn chủ sở hữu, hiệu quả sử dụng lao động.
Kinh nghiệm và bài học kinh doanh rút ra từ các doanh nghiệp trong và
ngoài nước áp dụng vào hoạt động kinh doanh của Công ty. Đánh giá đúng điểm

mạnh, điểm yếu của Công ty, phân tích và hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh, đi tắt đón
đầu trong lĩnh vực mới, phát huy thế mạnh để từng bước thích nghi với sự thay đổi
của thị trường, thay đổi chiến lược kinh doanh phù hợp với xu thế và khai thác tối
đa tiềm năng của thị trường.
Chương 2, đã tiến hành phân tích:
-

Các đặc điểm của Công ty ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh về quá

trình thành lập, về bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực và kỹ thuật.
-

Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty, đánh giá hiệu qủa

kinh doanh thông qua các bảng số liệu, chỉ tiêu đánh giá kết qủa kinh doanh;
Qua đó tiến hành đánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam.


4
Hoạt động kinh doanh chịu tác động và ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, có
thể là khách quan hay chủ quan bên trong doanh nghiệp. Qua việc phân tích các chỉ
tiêu ở trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty không ngừng tăng qua
các năm, hiệu quả HĐKD tăng cao.
So với các doanh nghiệp khác kinh doanh cùng chủng loại hàng hóa thì giá
cả một số mặt hàng của Công ty có giá ngang bằng hoặc thấp hơn so với các đối thủ
cạnh tranh của Công ty. Mặt khác do khâu quản lý số lượng và chất lượng đầu vào
của Công ty tốt nên không có hàng hóa kém chất lượng không tiêu thụ được hoặc bị
hao hụt trong quá trình nhập hàng. Do vậy với chất lượng, tính năng, chủng loại như
nhau thì hàng hóa của Công ty đã được khách hàng chấp nhận, hàng hóa bán được

dẫn đến kết quả kinh doanh tăng lên.
Trong thời gian qua Công ty đã tổ chức hoạt động kinh doanh một cách
thường xuyên, liên tục không bị gián đoạn tạo điều kiện cho việc sử dụng hiệu quả
nguồn vốn và phát triển nguồn vốn Công ty. Hoạt động kinh doanh của Công ty đã
đi vào nề nếp, tạo được uy tín với khách hàng, quan hệ tốt với nhà cung cấp cũng
như đối tác kinh doanh, mở rộng được mạng lưới tiêu thụ. Nguồn hàng của Công ty
được nhập vào luôn có chất lượng đảm bảo đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh đã góp phần làm đa dạng hóa ngành nghề
kinh doanh của Công ty. Linh hoạt trong chiến lược kinh doanh và bước đầu có hiệu
quả đã tạo thêm việc làm cho người lao động đồng thời thu nhập của cán bộ công
nhân viên cũng tăng lên qua các năm. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty,
cơ cấu tổ chức bộ máy cũng ngày càng gọn nhẹ, linh hoạt, luôn chú trọng khơi dậy
tính năng động sáng tạo của nhân viên. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh cũng
mang lại cơ hội việc làm cho các tầng lớp lao động khác nhau từ tri thức đến phổ
thông đã tạo nên môi trường làm việc mở, người lao động có thêm nhiều cơ hội học
hỏi lẫn nhau, trau dồi kinh nghiệm. Từ đó góp phần tạo nên môi trường làm việc
chuyên nghiêp, đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực cùng và đoàn kết nhất trí trong
toàn Công ty.


5
Chương 3, đã giải quyết các vấn đề:
Nhận định phương hướng và mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian
tới. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh như: Đẩy mạnh hoạt
động nghiên cứu thị trường để xác định hướng kinh doanh chủ đạo trong thời kỳ tới,
hoàn thiện khâu lên kế hoạch và tổ chức hoạt động kinh doanh một cách chuyên
nghiệp và bài bản, tiến hành quản lý các hoạt động kinh doanh nhằm giảm thiểu chi
phí kinh doanh.
Thị trường không phải là bất biến mà thị trường luôn biến động, đầy bí ẩn và
thay đổi không ngừng, do đó công tác nghiên cứu thị trường cần được tiến hành

thường xuyên và có kế hoạch cụ thể, dựa vào đó doanh nghiệp mới có những quyết
định sáng suốt kịp thời. Nghiên cứu thị trường là xuất phát điểm để định ra các
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, từ chiến lược đã xác định doanh nghiệp
tiến hành thành lập và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, các chính sách thị trường.
Thông qua nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp có thể thu thập được những thông
tin cần thiết cho việc tìm kiếm những cơ hội mới, những thị trường mới, cải tiến sản
phẩm hoặc tạo ra những công dụng mới cho sản phẩm nhằm tăng doanh số bán và
tăng lợi nhuận Công ty. Phát hiện và tìm kiếm các giải pháp cho những vấn đề hiện
đang gây nên tình trạng tiêu thụ kém hiệu quả như loại bỏ hoặc cải tiến phương thức
hoạt động đó hoặc đổi mơí sản phẩm, làm giảm bớt rủi ro do những biến động
không lường trước được của thị trường.
Công ty phải sử dụng các biện pháp tài chính một cách chính xác, hiệu quả
và phù hợp với tình hình thực tế của mình, nếu không nó sẽ là con dao hai lưỡi phản
tác dụng trong tiêu thụ sản phẩm làm cho khách hàng không những không tin tưởng
mà còn có suy nghĩ không tốt về sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty phải
luôn chú ý tới việc nghiên cứu, điều tra tâm lý người tiêu dùng để có chính sách
kích thích tiêu thụ đúng đắn và hiệu quả nhất.
Ổn định nguồn hàng và mở rộng các mối quan hệ kinh doanh, tăng cường
hợp tác trong nước và quốc tế. Tăng cường công tác dự báo nguồn hàng; đánh giá
qua các nguồn sẵn có như kế hoạch sản xuất, cung ứng của Công ty, báo cáo tổng
kết hàng năm, các đơn đặt hàng để tiến hành dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
đảm bảo khả năng khai thác tối đa nguồn hàng hiện có.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------------------------

LẠI THỊ THU TRANG


HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ÁNH SÁNG VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỪA LỘC


1
HÀ NỘI, 2018MỞ

1.

ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh kinh tế thị trường, tình hình kinh tế xã hội của đất nước ta
ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú
hơn. Chính điều đó đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
Tuy nhiên, xu hướng này cũng làm phát sinh những vấn đề phức tạp về phía các
doanh nghiệp, đặt ra cho họ những khó khăn, thách thức đòi hỏi chính bản thân
doanh nghiệp phải nỗ lực vượt qua, tránh nguy cơ bị đào thải bởi sự cạnh tranh
khốc liệt của cơ chế thị trường. Có thể nói, hầu hết những quyết định trong hoạt
động kinh doanh, đầu tư, tài chính có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa
học và khách quan. Do đó, việc phân tích các hoạt động kinh doanh trong doanh

nghiệp là một vấn vấn đề cần thiết hiện nay.
Trong bối cảnh đó, doanh nghiệp muốn đứng vững và đạt được kết quả cao
trong sản xuất kinh doanh thì cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu
tư, thực hiện đổi mới và hoạt động có hiệu quả. Nhà quản lý cần nhanh chóng nắm
bắt những tín hiệu của thị trường, tìm kiếm và sử dụng những yếu tố sản xuất mang
lại hiệu quả cao với chi phí thấp nhất, huy động và sử dụng vốn một cách hợp lý
nhất. Muốn vậy, doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều
này chỉ có thể thực hiện trên cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh.
Kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho doanh
nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn có tác dụng đối với
nhiều đối tượng kinh tế khác liên quan đến doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam là một doanh
nghiệp tư nhân mới được thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ
phát triển trong thị trường khu vực Miền Bắc. Trong quá trình hoạt động kinh doanh
của mình Công ty đã có những bước phát triển quan trọng thể hiện sự tồn tại của
mình trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và những biến động của nền kinh tế
trong thời kỳ suy thoái. Trước những khó khăn chung của nền kinh tế kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty luôn có sự biến động. Do vậy để hoạt động kinh


2
doanh diễn ra có hiệu quả thì vấn đề quan trọng hàng đầu của Công ty là đánh giá
kết quả hoạt động kinh doanh của mình để định hướng phát triển các lĩnh vực kinh
doanh của Công ty phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế.
Qua thời gian học tập và tìm hiểu tại Công ty, nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam”.

2.

2.1.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở khái quát lý luận về hoạt động kinh doanh để phân tích tình hình
thực tế và đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam.

2.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu

Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ
thể như sau:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.
Đề xuất một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tổ chức kinh
doanh có hiệu quả hơn cho Công ty trong những năm tới.

3.
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu


Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động kinh doanh và
thực tiễn hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh
sáng Việt Nam.

3.2.
-

Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Về không gian: Tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam.
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu tại Công ty trong giai đoạn 2015-2017
và tầm nhìn đến 2025.

4.
4.1.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận


3
Sử dụng hai phương pháp là phương pháp biện chứng và phương pháp duy
vật lịch sử để xem xét, phân tích đánh giá các vấn đề một cách khoa học và khách
quan. Ở đề tài này, đó là việc đánh giá và xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố đầu
vào, đầu ra, yếu tố thuộc về môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam.

4.2.

-

Phương pháp cụ thể
Phương pháp thống kê kinh tế:

Phương pháp này dùng để thu thập các thông tin, tổng hợp, phân loại, phân
tích số liệu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trên cơ sở đánh
giá mức độ, tình hình biến động cũng như mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau của các
hiện tượng.
-

Phương pháp thu thập số liệu:

Thu thập số liệu trực tiếp tại Công ty thông qua các báo cáo tài chính trong 3
năm (2015–2017), số liệu từ sổ cái, sổ tổng hợp, sổ chi tiết phục vụ nội dung nghiên
cứu qua 3 năm của Công ty.
Thu thập tài liệu những lý luận cơ bản về kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp qua sách báo, tạp chí có liên quan: các sách lý luận, các kết quả
nghiên cứu khoa học, tài liệu thống kê các cấp, chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước.
-

Phương pháp so sánh:

Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết
quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Áp dụng
phương pháp này cần đảm bảo các điều kiện: đồng nhất về nội dung, phương pháp,
thời gian và đơn vị tính toán, bao gồm:



So sánh bằng số tuyệt đối: Cho ta biết khối lượng, quy mô doanh nghiệp

đạt được so với các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.



4
So sánh bằng số tương đối: phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát



triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu kinh tế.

So sánh số trung bình: Đánh giá mức độ mà đơn vị đạt được.

5.

Kết cấu của đề tài

Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại trong cơ chế thị trường.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ánh sáng Việt Nam.


5


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI
TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.1.


l

l

l

l

l

Khái niệm và vai trò hoạt động kinh doanh trong doanh
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

nghiệp
Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới (khách
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con người (chủ thể).
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

“Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trường nhằm mục đích sinh lợi. Kinh doanh bao gồm hai loại hình: kinh doanh sản
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

xuất và kinh doanh dịch vụ” (Nguyễn Thừa Lộc, Trần Văn Bão, 2016).
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

“Hoạt động kinh doanh là việc sản xuất hoặc cung cấp bất kỳ dịch vụ gì đáp

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

ứng một nhu cầu cụ thể của con người (ngoài thương mại còn nhiều loại dịch vụ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

khác) nhằm mục đích kiếm lời.Về cơ bản, hoạt động kinh doanh bao gồm hai đặc
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

trưng sau đây: thứ nhất, nó bao gồm một hoặc một số khâu trong quá trình sản xuất
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

sản phẩm – cung ứng dịch vụ; thứ hai, hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu sinh
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

lời” (Nguyễn Ngọc Huyền, 2017).
l

l

l


l

Hoạt động kinh doanh là hoạt động sinh lời của các doanh nghiệp. Đó có thể
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

là doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hộ cá thể, trang trại, các loại hình
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

công ty… Do đó, người làm kinh doanh đòi hỏi phải biết cân nhắc và lựa chọn
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

phương án tối ưu sao cho chi phí thấp nhất mà mang lại hiệu quả cao nhất.
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

Hoạt động kinh doanh có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất và
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

lĩnh vực tiêu dùng của xã hội. “Thứ nhất, nó được tiến hành nhằm tạo ra sản phẩm,
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cung ứng vật tư hàng hoá và các dịch vụ cần thiết một cách đầy đủ, kịp thời, đồng

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

bộ, đúng số lượng, chất lượng một cách thuận lợi với quy mô ngày càng mở rộng,
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

thỏa mãn nhu cầu thị trường và tạo ra giá trị gia tăng thúc đẩy sản xuất xã hội phát
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

triển;
Thứ hai, hoạt động kinh doanh chính là các mắt xích của quá trình tái sản
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


6

xuất mở rộng, liên kết chuỗi;
l

l

l

l

l

Thứ ba, hoạt động kinh doanh đào tạo một đội ngũ lao động có chuyên môn,
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

có tay nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật,…;
l

l

l

l

l

l

l

l


l

Thứ tư, hoạt động kinh doanh tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

ngân sách, tạo ra việc làm,… góp phần giải quyết các vấn đề của xã hội;
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

Thứ năm, hoạt động kinh doanh đúng đắn có tác dụng định hướng tiêu dùng,
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

tạo ra văn minh tiêu dùng” ( Nguyễn Ngọc Huyền, 2017).
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


1.2. Điều kiện để thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại
1.2.1. Vốn
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Trong bất cứ một hoạt động nào thì nhân tố vốn luôn là một nhân tố quan
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trọng, mọi kế hoạch về đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh… mà không có vốn
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

thì cũng đều trở thành không tưởng. Đối với các doanh nghiệp, vốn có vai trò quyết
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp và được hình thành từ hai nguồn
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

chính: Vốn tự có và vốn đi vay. Vốn của doanh nghiệp được phân bổ dưới hai dạng
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

chính là vốn cố định và vốn lưu động. Ngoài ra khả năng quay vòng vốn cũng rất
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

quan trọng, cùng với một lượng cầu về sản lượng tương ứng với lượng vốn cần thiết
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

nhất định nếu khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp càng cao thì lượng vốn cần
l

l


l

l

cho mỗi kỳ càng ít và sẽ càng thuận lợi cho doanh nghiệp về vấn đề huy động vốn
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

hơn. Cho nên đây cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

kinh doanh của doanh nghiệp.
l

l

l

l


1.2.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật
l

l

l

l

l

Trong phạm vi môi trường kinh tế quốc dân, nhân tố kỹ thuật - công nghệ
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

cũng đóng vai trò ngày càng quan trọng, mang tính chất quyết định đối với khả năng
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

cạnh tranh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

Cơ sở vật vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ cơ sở vật
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l l

chất tham gia quá sản xuất, cung cấp hàng hóa dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

hàng. Cụ thể như máy móc, nhà xưởng, công cụ bốc dỡ, xe vận chuyển hàng, máy
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

fax, máy photo, máy in, điện thoại bàn, máy tính,... là các công cụ hỗ trợ không thể
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

thiếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
l

l

l

l

l

l

l

l

Kỹ thuật – công nghệ mới thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


7

phát triển theo hướng tăng nhanh tốc độ, đảm bảo sự ổn định bền vững trong hoạt động
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

kinh doanh và bảo vệ môi trường sinh thái. Vì ảnh hưởng của nó đến các ngành, các
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

doanh nghiệp là khác nhau nên phải phân tích tác động của nó đến hoạt động kinh
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

doanh của doanh nghiệp thuộc ngành cụ thể nhất định.
l

l

l

l

l


l

l

l

l

1.2.3. Nhân lực
l

“Con người là yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động của các loại hình doanh
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

nghiệp, quyết định sự thành công của các doanh nghiệp, các tổ chức ở mỗi quốc gia.
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

Trong các doanh nghiệp, yếu tố này là cực kỳ quan trọng vì mọi quyết định liên
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

quan đến quá trình quản trị chiến lược đều do con người quyết định, khả năng cạnh
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

tranh trên thị trường mạnh hay yếu, văn hóa tổ chức tốt hay chưa tốt,… đều xuất
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

phát từ con người. Vì vậy, nhân lực là yếu tố đầu tiên trong các nguồn lực mà các
l

l

l

nhà quả trị của các doanh nghiệp có định hướng kinh doanh lâu dài cần xem xét,
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

phân tích để quyết định nhiệm vụ, mục tiêu và những giải pháp cần thực hiện”
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

(Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân, 2013).
l

l

l

l


l

l

Nhân lực là lực lượng lao động sáng tạo của doanh nghiệp. Toàn bộ lực
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

lượng lao động của doanh nghiệp bao gồm: lao động quản trị, lao động nghiên cứu
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

và phát triển, đội ngũ lao động kỹ thuật trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tác
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

động rất mạnh và mang tính chất quyết định đến mọi hoạt động của doanh nghiệp.
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

Do vai trò ảnh hưởng có tính chất quyết định của nguồn nhân lực, doanh
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

nghiệp cần luôn chú trọng trước hết đến đảm bảo số lượng, chất lượng và cơ cấu của 3
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

loại lao động: các nhà quản trị cao cấp, các nhà quản trị cấp trung gian và cấp thấp và
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

đội ngũ các thợ cả, nghệ nhân và công nhân có tay nghề cao. Bên cạnh đó, doanh
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

nghiệp cần phải đảm bảo được các điều kiện vật chất, kỹ thuật cần thiết và tổ chức lao
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

động sao cho tạo động lực phát huy hết tiềm năng của đội ngũ lao động này.
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.2.4. Quản lý tài chính
l


l

l

Hoạt động tài chính là hoạt động mà bất kỳ doanh nghiệp nào dù sản xuất
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

hay kinh doanh đều phải có. Nó liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng, bán
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

hàng trả chậm, hoạt động đầu tư trái phiếu, tín phiếu, các khoản triết khấu thanh
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

toán khi mua và bán hàng hay các hoạt động có liên quan đến thanh lý và thu hồi
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

vốn góp liên doanh đầu tư vào công ty liên kết, các khoản chênh lệch ngoại tệ,
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l



8
chuyển nhượng tài chính và các hoạt động tài chính khác.
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Quản lý tài chính là tất các hoạt động của doanh nghiệp nhằm sử dụng hiệu
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

quả các nguồn tài chính của doanh nghiệp. Quản lý tài chính có tầm quan trọng đối
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


với doanh nghiệp vì:
l

l

l

-

Thứ nhất: kiểm soát dòng tài chính của mọi hoạt động hay sản xuất kinh

l l l l l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

doanh của tổ chức đó.
l

l

-

l

l

l l l

l

Thứ hai: quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp và khả năng phát triển


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

trong tương lai. Cụ thể, các vai trò thể hiện tầm quan trọng của quản trị tài chính
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

trong doanh nghiệp như sau:
l

l

l

l

Hoạch định tài chính trong doanh nghiệp. Vai trò đầu tiên của quản lý tài



l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

chính trong doanh nghiệp là hoạch định nguồn lực tài chính sẵn có của mình trên cơ
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

sở tận dụng tối đa các đòn bẩy tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hay
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

nói cách khách là nâng cao lợi nhuận so với vốn đầu tư.
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

Quyết định các khoản đầu tư và tài trợ. Hoạch định không chưa đủ, lãnh



l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

đạo hay nhà quản trị tài chính phải quyết định phương pháp thực hiện hiệu quả,
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

đồng thời xác định các khoản đầu tư và tài trợ cho hoạt động đầu tư vào tài sản,
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

công nghệ, con người… như thế nào cho hợp lý. Để từ đó lợi nhuận được tăng
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trưởng phù hợp so với mức đầu tư vào tài sản cố định, máy móc hoặc từ việc nâng
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

cấp công nghệ sản xuất hiện tại… để đáp ứng nhu cầu thị trường.
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Kiểm soát hoạt động và tình trạng doanh nghiệp thông qua kiểm soát




l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

dòng tiền. Hầu hết các hoạt động trong doanh nghiệp đều có tác động tới tài chính
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

trong doanh nghiệp. Do đó nhà quản trị thông qua dòng tiền có thể kiểm soát hầu
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

hết các hoạt động đang diễn ra và hiệu quả của các hoạt động đó thông qua tình hình
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

tài chính.
l

1.2.5. Tổ chức bộ máy
l

l

l

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá, được giao những
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

trách nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

chức năng quản trị doanh nghiệp.
l

l

l

l

l

Quản trị doanh nghiệp tác động mạnh mẽ đến hoạt động lao động sáng tạo
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


×