Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lí giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở theo hướng hợp tác với doanh nghiệp ở quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

HOÀNG THỊ THANH

QUẢN LÍ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG HỢP TÁC VỚI
DOANH NGHIỆP Ở QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

HOÀNG THỊ THANH

QUẢN LÍ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG HỢP TÁC VỚI
DOANH NGHIỆP Ở QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THỊ HỒNG VINH

HÀ NỘI – 2018



i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đối với quí thầy, cô giáo
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS-TS
Phan Thị Hồng Vinh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu để hoàn thành Luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám Hiệu cùng tập thể
cán bộ quản lí và giáo viên Trƣờng THCS Tô Hoàng, THCS Lê Ngọc Hân,
THCS Hai Bà Trƣng, THCS Hà Huy Tập, THCS Vĩnh Tuy, THCS Trƣng Nhị
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện Luận văn.
Tuy nhiên, do trình độ nghiên cứu và thời gian nghiên cứu có hạn nên
trong quá trình nghiên cứu đề tài khó tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót.
Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp và chỉ dẫn quí báu của quí thầy, cô và
bạn bè đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Thị Thanh


ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng

mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 08 năm 2018
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thanh


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG HỢPTÁC VỚI DOANH NGHIỆP ......5

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lí giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng
trung học cơ sở .............................................................................................. 5
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí các hoạt động giáo dục theo hƣớng
hợp tác với doanh nghiệp .............................................................................. 7
1.2. Giáo dục hƣớng nghiệp ở trung học cơ sở ................................................. 8
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc giáo dục hƣớng nghiệp ở trung học cơ sở ........... 8
1.2.2. Mục tiêu, nội dung giáo dục hƣớng nghiệp ở trung học cơ sở ......... 13
1.2.3. Những con đƣờng giáo dục hƣớng nghiệp........................................ 14

1.3. Quản lí giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp ... 16
1.3.1. Bản chất của hoạt động hợp tác ........................................................ 16
1.3.2. Nguyên tắc quản lí giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng hợp tác
với doanh nghiệp ......................................................................................... 22
1.3.3. Nội dung quản lí giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng hợp tác với
doanh nghiệp ............................................................................................... 24
1.3.4. Các yếu tố và điều kiện ảnh hƣởng đến quản lí giáo dục hƣớng
nghiệp theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp ............................................. 29
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 32


iv
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở
MỘT SỐ TRƢỜNG THCS QUẬN HAI BÀ TRƢNG, HÀ NỘI ........................33

2.1. Khái quát giáo dục hƣớng nghiệp trung học cơ sở quận Hai Bà Trƣng .. 33
2.1.1. Qui mô và thành tựu phát triển ......................................................... 33
2.1.2. Những ƣu thế và thách thức trong hƣớng nghiệp theo hƣớng hợp
tác với các doanh nghiệp ............................................................................. 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 42
2.2.1. Qui mô, địa bàn, khách thể khảo sát ................................................. 42
2.2.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát................................................... 43
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ...................................................................... 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức và kinh nghiệm tiến hành giáo dục hƣớng
nghiệp ở THCS............................................................................................ 43
2.3.2. Thực trạng nhận thức về vai trò và cách thức hợp tác giữa nhà
trƣờng và doanh nghiệp trong giáo dục hƣớng nghiệp ở THCS................. 49
2.3.3. Thực trạng nhận thức và kinh nghiệm quản lí giáo dục hƣớng
nghiệp ở THCS theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp .............................. 55
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 63

Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆPỞ
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐHÀ NỘI
THEO HƢỚNG HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP ..........................................64

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 64
3.1.1. Nguyên tắc thích ứng với môi trƣờng hợp tác .................................. 64
3.1.2. Nguyên tắc vai trò chủ đạo của nhà trƣờng và vai trò tham gia
của doanh nghiệp......................................................................................... 64
3.1.3. Nguyên tắc chia sẻ trách nhiệm và lợi ích ........................................ 65
3.2. Một số biện pháp quản lí giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THCS
quận Hai Bà Trƣng theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp ............................. 65
3.2.1. Bồi dƣỡng cán bộ, giáo viên về giáo dục hƣớng nghiệp cho HS
trƣờng THCS theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp .................................. 65
3.2.2. Xây dựng và thực hiện cơ chế hợp tác với các doanh nghiệp trên


v
địa bàn tham gia hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh .............. 69
3.2.3. Thực hiện xã hội hoá giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THSC
theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp ............................................................ 73
3.2.4. Tổ chức đánh giá kết quả giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh
THCS quận Hai Bà Trƣng theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp ............. 77
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 81
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 81
3.3.2. Thành phần chuyên gia ..................................................................... 82
3.3.3. Qui trình khảo nghiệm ...................................................................... 82
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 82
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 1

PHỤ LỤC ......................................................................................................... 7


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lí

CMHS

Cha mẹ học sinh

DN

Doanh nghiệp

GDHN

Giáo dục hƣớng nghiệp

GV

Giáo viên

HN


Hƣớng nghiệp

HS

Học sinh

HTDN

Hợp tác với doanh nghiệp

QLGDHN

Quản lí giáo dục hƣớng nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Đánh giá công tác xây dựng qui hoạch đội ngũ giáo viên hƣớng nghiệp ...34


Bảng 2.2.

Năng lực giảng dạy của đội ngũ giáo viên ở 5 trƣờng THCS quận
Hai Bà Trƣng .........................................................................................40

Bảng 2.3.

Năng lực nghiên cứu hƣớng nghiệp của giáo viên trong nhà trƣờng ....41

Bảng 2.4.

Nhận thức về tầm quan trọng của GDHN .............................................44

Bảng 2.5.

Nhận thức về mục tiêu của giáo dục hƣớng nghiệp ..............................44

Bảng 2.6.

Ý kiến của CBQL vàGV về nội dung giáo dục hƣớng nghiệp ở THCS .....46

Bảng 2.7.

Ý kiến của học sinh THCS về phƣơng pháp giáo dục hƣớng nghiệp ...47

Bảng 2.8.

Ý kiến của học sinh THCS về các hình thức giáo dục hƣớng nghiệp ...48

Bảng 2.9.


Ý kiến của học sinh về năng lực do giáo dục hƣớng nghiệp mang lại ........49

Bảng 2.10. Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của hợp tác giữa nhà trƣờng
và doanh nghiệp trong GDHN ...............................................................49
Bảng 2.11. Ý kiến của CBQL và GV về kế hoạch GDHN hợp tác với DN ............51
Bảng 2.12. Ý kiến của các chuyên gia, nhà doanh nghiệp về các biện pháp hợp tác ....54
Bảng 2.13. Ý kiến của CBQL và GV về tổ chức thực hiện GDHN theo hƣớng
hợp tác với DN ......................................................................................56
Bảng 2.14. Ý kiến của CBQL và GV về chỉ đạo GDHN theo hƣớng hợp tác
với DN ...................................................................................................58
Bảng 2.15. Ý kiến của CBQL và GV về giám sát, đánh giá GDHN theo hƣớng
hợp tác với DN ......................................................................................59
Bảng 2.16. Ý kiến của CBQL và GV về những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí
GDHN theo hƣớng hợp tác với DN ......................................................61
Bảng 3.1.

Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia .....................................................82


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Tam giác hƣớng nghiệp…………………………………………...11
Hình 2.1. Nhận thức về mục tiêu GDHN ........................................................ 45
Hình 2.2. Đánh giá nội dung giáo dục hƣớng nghiệp ..................................... 47
Hình 2.3. Đánh giá các vai trò của hợp tác ..................................................... 51
Hình 2.4. Đánh giá các hoạt động lập kế hoạch hợp tác ................................. 53
Hình 2.5. Đánh giá các biện pháp hợp tác hiện nay........................................ 54
Hình 2.6. Đánh giá việc tổ chức thực hiện GDHN ......................................... 57

Hình 2.7. Đánh giá các nhiệm vụ chỉ đạo GDHN .......................................... 59
Hình 2.8. Đánh giá các nhiệm vụ giám sát, đánh giá GDHN ......................... 60
Hình 2.9. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí GDHN ....................... 62
Hình 3.1. Cơ chế hợp tác trong giáo dục hƣớng nghiệp ................................. 70
Hình 3.2. Cơ chế tác động của các biện pháp quản lí ..................................... 81
Hình 3.3. Đánh giá chung ở mức Cần thiết cao và Khả thi cao...................... 84
Hình 3.4. Đánh giá của CBQL ở mức Cần thiết cao và Khả thi cao .............. 85
Hình 3.5. Đánh giá của giáo viên ở mức Cần thiết cao và Khả thi cao .......... 85
Hình 3.6. Đánh giá của doanh nghiệp ở mức Cần thiết cao và Khả thi cao ... 86
Hình 3.7. Tỉ lệ đánh giá thấp các biện pháp quản lí........................................ 87
Hình 3.8. So sánh các đánh giá Tính cần thiết cao ......................................... 88
Hình 3.9. So sánh các đánh giá Tính khả thi cao ............................................ 88


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục hƣớng nghiệp (GDHN) và công tác phân luồng HS sau trung
học đã đƣợc quán triệt trong các nghị quyết, chủ trƣơng, chính sách của Đảng,
Nhà nƣớc và các cấp, các ngành (2013)[9] (2014)[32],[33]. Nhƣng trên thực
tế đây là lại một trong những mặt yếu nhất của giáo dục trung học cơ sở
(THCS) và trung học phổ thông (THPT), ảnh hƣởng không nhỏ đến chất
lƣợng giáo dục nói chung và giáo dục sau phổ thông nói riêng.
Một phần các điều kiện kinh tế-xã hội đã tác động không thuận lợi cho
GDHN nhƣ cơ cấu kinh tế chƣa ổn định, phân công lao động xã hội lẫn lộn
công tƣ, thế giới ngành nghề chƣa phong phú và thiếu hâp dẫn vì thu nhập
thấp v.v…Nhƣng cũng có những lí do chủ quan từ chính hiệu quả GDHN
chƣa tốt. Hiệu quả nhƣ thế có phần lỗi của quản lí, thể hiện ở nhận thức của
cán bộ quản lí (CBQL), giáo viên (GV), học sinh (HS) và cha mẹ học sinh
(CMHS) chƣa đầy đủ về GDHN và phân luồng HS sau trung học, về việc

chọn nghề và cả về học tập và bằng cấp. Tuy nhiên, nhà trƣờng có phần nào
thiếu sót và phần lớn là những thiếu sót khó tránh khỏi. Bởi vì không phải
trên văn bản, mà trên thực tế nhà trƣờng hầu nhƣ phải đơn độc gánh vác
nhiệm vụ khó khăn mà để giải quyết nó thì nhất thiết phải có sự hỗ trợ tích
cực từ các lực lƣợng xã hội.
Trong số các lực lƣợng xã hội có tiềm năng nhất hỗ trợ nhà trƣờng cả
trong chính hoạt động GDHN mà cả trong quản lí GDHN chính là các doanh
nghiệp trên địa bàn. Các trƣờng THCS nói chung và trên địa bàn quận Hai Bà
Trƣng nói riêng chắc chắn ý thức rõ rằng doanh nghiệp phản ánh nền kinh tế,
tính chất và nội dung lao động xã hội, lại chính là nơi sử dụng lao động và
phát triển nguồn nhân lực hiệu quả nhất. Doanh nghiệp có năng lực hùng hậu
và là môi trƣờng đào luyện ngƣời lao động thực sự bằng trải nghiệm, bằng


2
thách thức và thành công. Tất nhiên họ là đối tác hàng đầu của nhà trƣờng
trong GDHN và dạy nghề phổ thông cho HS trung học.
Tuy đã có nhiều ngƣời nghiên cứu vấn đề quản lí GDHN ở phổ thông
(nhất là THPT) nhƣng cách tiếp cận hợp tác chƣa thực sự đƣợc quan tâm.
Trong môi trƣờng và quan hệ hợp tác với doanh nghiệp, nhà trƣờng phải điều
chỉnh cách quản lí GDHN của mình để thích ứng tốt nhất với những liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau, chia sẻ trách nhiệm và lợi ích, cộng tác với nhau về nhân
sự và nguồn lực, trao đổi và học hỏi lẫn nhau về chuyên môn…
GDHN và quản lí GDHN theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp chắc
chắn mang những đặc điểm và yêu cầu khác, mới mẻ hơn so với cách tiến
hành đơn độc và khép kín trong phạm vi nhà trƣờng. Những yếu tố khác và
mới mẻ nhƣ thế chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ ở THCS. Đó là một trong
những vấn đề QLGD đang cấp thiết và có ý nghĩa cả về lí luận lẫn thực tiễn.
Từ nhận thức bối cảnh nhƣ trên, đề tài: “Quản lí giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh trung học cơ sở theo hướng hợp tác với doanh nghiệp ở

quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội”đƣợc lựa chọn để nghiên cứu luận văn
thạc sĩ Quản lí giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lí giáo dục hƣớng nghiệp ở THCS theo
hƣớng hợp tác với doanh nghiệp nhằm góp phần nâng cao kết quả giáo dục
HS và giải quyết nhiệm vụ phân luồng trƣớc THPT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các quan hệ quản lí tồn tại và mới nảy sinh trong hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp ở THCS đƣợc tổ chức theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu: quản lí giáo dục hƣớng nghiệp giới hạn
ở khối lớp 9 trong nhà trƣờng THCS quận Hai Bà Trƣng.


3
- Các doanh nghiệp trên địa bàn quận.
+ Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ và Kĩ thuật thang máy Á - Âu.
+ Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển thƣơng mại Hà Việt.
+ Công ty cổ phần thiết kế kiến trúc và nội thất không gian vàng.
- Giới hạn địa bàn khảo sát: 5 trƣờng THCS tại quận Hai Bà Trƣng
gồm các trƣờng: THCS Lê Ngọc Hân, THCS Hà Huy Tập, THCS Hai Bà
Trƣng, THCS Trƣng Nhị, THCS Vĩnh Tuy.
- Giới hạn qui mô khảo sát: tổng số 552 ngƣời, gồm 200 HS, 130 GV,
200 phụ huynh, 12 CBQL, 10 chuyên gia từ doanh nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lí giáo dục hƣớng nghiệp thể hiện đƣợc những
nguyên tắc của làm việc hợp tác giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp, huy động
đƣợc sự tham gia tích cực của doanh nghiệp trong quá trình giáo dục và quá
trình quản lí thì chúng sẽ cải thiện hiệu lực quản lí, kết quả giáo dục hƣớng

nghiệp của nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lí luận của quản lí giáo dục hƣớng nghiệp ở THCS
theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lí giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng hợp
tác với doanh nghiệp ở một số trƣờng THCS quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lí giáo dục hƣớng
nghiệp ở THCS theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, chọn lọc các quan điểm, lí thuyết
khoa học liên quan đến giáo dục hƣớng nghiệp, QLGD và nhà trƣờng, quản lí
giáo dục hƣớng nghiệp, quản lí GDHN theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ


4
thống khái niệm và lí luận của quản lí giáo dục hƣớng nghiệp ở THCS theo
hƣớng hợp tác với doanh nghiệp.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn CBQL, GV, HS và
phụ huynh HS trƣờng THCS và các đại diện từ phía doanh nghiệp ở quận Hai
Bà Trƣng, Hà Nội..
- Phƣơng pháp quan sát các quan hệ quản lí liên quan đến giáo dục
hƣớng nghiêp và quản lí giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng hợp tác với
doanh nghiệp ở THCS.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm QLGD tại cấp trƣờng, phân tích,
đánh giá hồ sơ quản lí của các trƣờng THCS, hồ sơ quan hệ hợp tác giáo dục
với nhà trƣờng của các doanh nghiệp.
6.3. Các phƣơng pháp khác

- Phƣơng pháp sử dụng các công thức toán học, thống kê để xử lí số
liệu, đánh giá và trình bày các kết quả nghiên cứu.
- Phƣơng pháp chuyên gia nhằm mục đích lấy ý kiến đánh giá và thẩm
định các biện pháp quản lí giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng hợp tác với
doanh nghiệp.


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG HỢP
TÁC VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lí giáo dục hướng nghiệp ở trường trung
học cơ sở
Hƣớng nghiệp (HN) là vấn đề giáo dục đƣợc nghiên cứu từ lâu ở
phƣơng Tây, bắt đầu từ Tây Ban Nha, Đức, Hoa Kì, và phổ biến ở các nƣớc
châu Âu. Himrpran Kiewer, Wlrich Vies, D. Marchwidr ở Đức đã đề cập đến
các vấn đề cơ sở khoa học sƣ phạm của tổ chức hoạt động dạy học lao động
nghề nghiệp cho học sinh. Họ đề xuất phƣơng thức: “Phối hợp chặt chẽ giữa
Trung tâm Giáo dục Kĩ thuật tổng hợp và các trƣờng phổ thông trong việc lập
kế hoạch thực tập cho học sinh phổ thông”. Vấn đề dạy học lao động, giáo
dục tiền nghề nghiệp và hƣớng nghiệp cũng gắn liền với giáo dục kĩ thuật
tổng hợp trong suốt 60-70 năm tồn tại của lí luận và thực tiễn giáo dục Liên
Xô, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Bungary, Ba Lan, Hungary, Cu Ba, Trung Quốc
v.v… và cả ở Việt Nam (dẫn theo Hồ Văn Thống (2011)[56], Trƣơng Thị
Hoa (2014)[23]). Tuy nhiên, thực tế đã cho thấy cách giải quyết vấn đề
GDHN trong cơ chế quản lí tập trung bao cấp nhƣ vậy hầu nhƣ thiếu tính
chuyên nghiệp. Hơn nữa xét theo yêu cầu giáo dục ngày nay đang vận hành
trong cơ chế thị trƣờng thì cách quản lí đó không thích hợp.

Magumi Nishino ở Viện Nghiên cứu giáo dục Nhật Bản đã nghiên cứu
vấn đề bồi dƣỡng tri thức và những kĩ năng cơ bản của những ngành nghề cần
thiết cho học sinh phổ thông. Học sinh THPT phải đƣợc: “Bồi dƣỡng tri thức
và kĩ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết trong xã hội, có thái độ tôn
trọng đối với lao động và có khả năng lựa chọn ngành nghề tƣơng lai phù hợp


6
với mỗi cá nhân”. Giáo dục Nhật Bản từ lâu đã chú ý vấn đề hoàn thiện nội
dung, hình thức dạy học kĩ thuật nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kĩ năng lao
động nghề nghiệp và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh phổ thông (dẫn
theo Trƣơng Thị Hoa (2014)[23]).
Jarques Delors, Chủ tịch Uỷ ban quốc tế độc lập về Giáo dục cho thế kỉ
XXI của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học
tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đó là bốn trụ
cột mà Uỷ ban đã trình bày và minh hoạ nhƣ những nền tảng của giáo dục”.
Theo ông, vấn đề hƣớng nghiệp, học nghề của học sinh phổ thông là trụ cột
thứ hai. Tác giả đã nhấn mạnh việc học sinh có cơ hội phát triển năng lực của
mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với việc học
văn hoá (2002)[35].
Nhiều vấn đề lí luận cơ bản của GDHN và QLGD HN đã đƣợc đề cập
trong các nghiên cứu của Phạm Tất Dong, Đặng Danh Ánh, Nguyễn Minh
Đƣờng, Phạm Huy Thụ, Đoàn Chi, Nguyễn Văn Hộ, Vũ Hài, Nguyễn Thế
Quảng và nhiều ngƣời khác trong những năm 1975-1985 khi xây dựng cơ sở
khoa học cho việc triển khai Quyết định 126/CP ngày 19/3/1981 của Thủ
tƣớng Chính phủ về “Công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông và sử
dụng hợp lí học sinh tốt nghiệp ra trƣờng” (dẫn theo Trƣơng Thị Hoa
(2014)[23]). Trong luận án tiến sĩ, Trƣơng Thị Hoa cũng tổng quan nhiều
công trình nghiên cứu cụ thể khác về GDHN và QLGD HN trong nhà trƣờng.
Gần đây nhiều nghiên cứu cụ thể về GDHN và quản lí GDHN đã đƣợc

thực hiện trong các luận án, luận văn ở các cấp học, ngành học. Hồ Văn
Thống (2011)[56] nghiên cứu QLGDHN ở THPT theo định hƣớng tạo nguồn
nhân lực cho các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020. Trƣơng Thị
Hoa (2014)[23]) đề xuất các kĩ thuật và mô hình tham vấn nghề trong GDHN
HS THPT tại Hà Nội. Nguyễn Hoàng Chiến (2011)[6] đề xuất các biện pháp


7
QLGDHN ở THPT theo hƣớng tạo nguồn đào tạo cán bộ xã ở huyện Mƣờng
Khƣơng tỉnh Lào Cai. Huỳnh Thị Kim Dung (2012)[8] bàn về QLGDHN ở
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Vĩnh Phúc. Trịnh Hữu Đức
(2012)[11]đề xuất các giải pháp QLGDHN cho HS THCS quận 12 thành phố
Hồ Chí Minh. Phan Văn Dũng (2015)[13]nghiên cứu các giải pháp QLGDHN
cho HS THCS huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An. Huỳnh Đức Hào (2015)[17] xem
xét QLGDHN ở trƣờng phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang. Lƣu Thị
Hiên (2011)[19]nghiên cứu QLGDHN cho HS các trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú của tỉnh Lào Cai v.v...
Đa số những nghiên cứu luận văn trên đây đều tập trung vào các biện
pháp hay giải pháp quen thuộc nhƣ nâng cao nhận thức, tăng cƣờng đầu tƣ cơ
sở vật chất, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, đánh giá, tham quan, học nghề phổ
thông v.v... Hơn nữa đó chỉ là kinh nghiệm thực tế khác nhau ở các địa bàn
khác nhau, chứ không có ý tƣởng khoa học rõ ràng. Tuy nhiên có một số ít
luận văn nghiên cứu vấn đề QLGDHN dựa trên cách tiếp cận hoặc quan niệm
khá rõ ràng. Ví dụ:
- Trần Huy Hoàng (2017)[22] nghiên cứu QLGDHN ở Trƣờng THCS
và THPT Tả Sìn huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu xây dựng
nông thôn mới.
- Nguyễn Hoàng Chiến (2011)[6] nghiên cứu QLGDHN ở THPT theo
hướng tạo nguồn đào tạo cán bộ xã ở huyện Mƣờng Khƣơng tỉnh Lào Cai.
Hầu nhƣ chƣa có nghiên cứu chuyên biệt nào xem xét vấn đề

QLGDHN ở trƣờng THCS theo tiếp cận hợp tác, cụ thể là theo hƣớng hợp tác
với doanh nghiệp trên địa bàn. Đó là vấn đề còn khá mới mẻ trong lí luận và
thực tiễn quản lí GDHN ở trƣờng THCS.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí các hoạt động giáo dục theo hướng
hợp tác với doanh nghiệp


8
Nhiều nghiên cứu về quản lí giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống,
quản lí giáo dục môi trƣờng, quản lí giáo dục an toàn giao thông, quản lí giáo
duc phòng chống tệ nạn xã hội... đã đề cập đến quan hệ hợp tác giữa nhà
trƣờng, gia đình và cộng đồng, hoặc theo tiếp cận xã hội hóa. Nhƣng lại
không bàn đến doanh nghiệp trong thành phần các lực lƣợng xã hội.
Một số luận văn về GDHN theo tiếp cận hợp tác đã xem xét mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp, hình thức phối hợp giáo dục giữa các lực lƣợng, trong
đó có doanh nghiệp. Lê Quốc Lâm (2017)[40] đƣa ra cách thức phối hợp các
lực lƣợng cộng đồng trong giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung học phổ
thông thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Lê Thị Hồng Nhung (2017)[46]
nghiên cứuGDHN cho học sinh THCS huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre trong
mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp với mục đích chủ yếu là phân
luồng sau THCS.Nguyễn Trần Quang (2014)[51] đề xuất cách tổ chức phối
hợp các lực lƣợng GDHN cho học sinh THPT ở huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh
Phúc v.v... Tất cả những nghiên cứu trên dành cho GDHN theo tiếp cận hợp
tác hoặc tiếp cận cộng đồng, nhƣng không phải hoặc ít bàn đến khía cạnh
quản lí hoạt động giáo dục này.
Việc hợp tác với doanh nghiệp trong giáo dục là vấn đề trực tiếp của
giáo dục chứ không phải vấn đề quản lí. Qua tình hình nghiên cứu có thể thấy
vấn đề QLGDHN theo hƣớng hợp tác với doanh nghiệp còn ít đƣợc quan tâm.
Nếu trong một số công trình có nhắc đến thì đó chỉ là nói về hình thức tổ chức
GDHN của nhà trƣờng mà thôi.

1.2. Giáo dục hƣớng nghiệp ở trung học cơ sở
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc giáo dục hướng nghiệp ở trung học cơ sở
1.2.1.1. Khái niệm giáo dục hướng nghiệp
Trong Điều 3- Nghị định 75/2006/NĐ-CP Qui định chi tiết và hƣớng dẫn
thi hành một số điều Luật Giáo dục có nêu: “Hƣớng nghiệp trong giáo dục là hệ


9
thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài nhà trƣờng để giúp HS có kiến thức
về nghề nghiệp và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện
vọng, sở trƣờng của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội”.
Đó là cách hiểu hành chính đơn thuần. Cần phân biệt Hƣớng nghiệp và
Giáo dục hƣớng nghiệp. Hƣớng nghiệp chỉ là viết tắt của định hƣớng nghề
nghiệp. Chủ thể của HN chính là HS – đó là định hƣớng nghề nghiệp chủ
quan bên trong cá nhân, tƣơng tự nhƣ định hƣớng giá trị, định hƣớng tƣ
tƣởng, định hƣớng đạo đức của mỗi ngƣời. Định hƣớng đó có thể đúng có thể
sai, có thể chính xác có thể không chính xác. GDHN chính là tác động sƣ
phạm bên ngoài giúp cá nhân hình thành (nếu chƣa có) hoặc điều chỉnh định
hƣớng nghề nghiệp của mình cho đúng, chính xác (nếu đã có).
Nhƣ vậy khái niệm GDHN trong luận văn được hiểu là nhiệm vụ giáo
dục HS của nhà trường thông qua những tác động sư phạm có hệ thống nhằm
giúp các em tiến tới quyết định và hành động chọn nghề cho mình trên cơ sở
định hướng nghề nghiệp cá nhân đúng đắn, có trách nhiệm, tự chủ, tự giác, tự
nguyện và tự do của chính mình, tạo điều kiện sau này thích ứng nghề hiệu
quả và ngày càng nâng cao sự phù hợp nghề.
Trong hệ thống HN, ngoài GDHN còn có những tác động tâm lí
(nghiên cứu và tƣ vấn tâm lí cá nhân), tác động ý khoa (nghiên cứu đặc điểm
sinh học cá nhân và tƣ vấn y khoa), những tác động xã hội (tham vấn và tƣ
vấn về thế giới nghề nghiệp, về con đƣờng học tập, rèn luyện văn hóa chung
để phù hợp và thích ứng nghề). Các thành phần cơ bản của hệ thống HN

thƣờng đƣợc xác định gồm:
- Tuyên truyền, giáo hóa nghề - tức là khai sáng ban đầu về nghề, giúp
cá nhân hiểu về thế giới nghề nghiệp, nội dung, tính chất của lao động và yêu
cầu cơ bản của nghề, phát triển một số kĩ năng tiền nghề nghiệp và tình cảm
tƣơng ứng. Phần này liên quan nhiều nhất đến GDHN trong nhà trƣờng và


10
GDHN trên truyền thông đại chúng. Hồ sơ chủ yếu của hoạt động này là các
tài liệu mô tả, phân tích nghề và quảng bá nghề.
- Tƣ vấn nghề (tâm lí, ý khoa và xã hội), bao hàm cả các hình thức
tham vấn chia sẻ - Nghiên cứu, đo lƣờng, quan sát các đặc điểm tâm lí, sinh
học và xã hội của cá nhân và chia sẻ những dữ liệu đó với chính họ kèm theo
những lời khuyên, góp ý, gợi ý để mỗi HS hiểu rõ chính mình, hiểu rõ quan
hệ của những đặc điểm ấy với những yêu cầu của nghề nhất định.
- Tuyển chọn nghề - Từ dữ liệu của một cá nhân, dựa vào các tài liệu
mô tả và phân tích nghề mà tuyển chọn 5 nghề hay chuyên môn thích hợp
nhất với cá nhânđó, có sắp xếp ƣu tiên. Ví dụ, với HS A, tuyển chọn và giới
thiệu cho em đó biết em thích hợp nhất với nghề sƣ phạm, hai là nghề thƣ kí
văn phòng, ba là nghề nghiên cứu xã hội, bốn là nghề tiếp viên du lịch và năm
là nghề luật sƣ.
- Xác lập sự phù hợp nghề - Khi tuyển chọn nghề cũng đồng thời là xác
lập sự phù hợp nghề của cá nhân. Tuy nhiên đó chỉ là chẩn đoán nghề. Sự phù
hợp nghề còn tiếp tục thay đổi khi hành nghề. Trên lí thuyết có thể phù hợp
cao, nhƣng khi đi làm rồi mới trải nghiệm thực sự và có thể không hoặc ít phù
hợp nghề do nhiều điều kiện khác ảnh hƣởng. Xác lập sự phù hợp nghề luôn
đi kèm với chẩn đoán nghề.
- Thích ứng nghề - về nguyên tắc, có sự phù hợp nghề thì có khả năng
thích ứng nghề song không nhất thiết nhƣ vậy. Ví dụ có ngƣời rất phù hợp với
nghề dạy học nhƣng lại thích ứng không tốt rồi dần dần chán nghề, tụt hậu và

không thỏa mãn với nghề của mình. Ngƣợc lại, có ngƣời không phù hợp lắm
song do trải nghiệm nhiều niềm vui thành công trong dạy học nên yêu nghề
và không có vấn đề khó khăn trong thích ứng nghề.
Những hoạt động trong hệ thống HN đã đƣợc khái quát trong sơ đồ của
K.K. Platonov (Hình 1.1.), quen đƣợc gọi là Tam giác hƣớng nghiệp.


11

Hình 1.1. Tam giác hƣớng nghiệp (K.K. Platonov)
Nguồn: Trƣơng Thị Hoa (2014)[23])
1.2.1.2. Nguyên tắc giáo dục hướng nghiệp
1. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục toàn diện về giá trị
Nguyên tắc này đòi hỏi GDHN đƣợc thực hiện trên nền tảng mục tiêu
và nhiệm vụ giáo dục chung để phát triển HS một cách hài hòa. Không vì
GDHN mà bỏ qua hay coi nhẹ những nhiệm vụ giáo dục khác. Mặt khác,
GDHN phải tích hợp nhiều giá trị, từ học vấn, kĩ năng sống, kĩ năng giao tiếp,
kĩ năng tiền nghề nghiệp, đạo đức, tình cảm, trách nhiệm cá nhân, ý thức xã
hội (công dân) v.v... Cho nên nói đến cùng, mọi nhiệm vụ giáo dục trong nhà
trƣờng ít nhiều đều là GDHN và mọi lĩnh vực học tập hay rèn luyện của HS
đều là con đƣờng GDHN.
2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học
Quá trình giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THCS cần đảm bảo tính
khoa học: phải có mục đích, mục tiêu cụ thể, rõ ràng; có kế hoạch thực hiện
và những phƣơng pháp, phƣơng tiện phù hợp để đạt kết quả mong muốn.
Trong và sau quá trình thực hiện cần kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên để điều
chỉnh hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp sao cho phù hợp. GDHN không phải
là việc phụ trong nhà trƣờng nhƣ một số ngƣời hiểu lầm. Nó là nhiệm vụ giáo
dục phức hợp và có tầm quan trọng đặc biệt. Để thực hiện thành công GDHN,



12
cần tiến hành một cách khoa học, từ nghiên cứu HS, nghiên cứu thế giới nghề
nghiệp, truyền thông, tƣ vấn và tham vấn nghề, cho đến tuyển chọn nghề và
tạo các điều kiện giúp HS lựa chọn nghề tự giác, phù hợp nghề và thích ứng
nghề hoặc thay đổi lựa chọn nếu sai lầm.
3. Nguyên tắc tự do, tự giác, tự nguyện, tự chủ của học sinh
Ngƣời học đƣợc tự do lựa chọn và quyết định nghề nghiệp tƣơng lai
của mình. Tính tự giác thể hiện ở chỗ, ngƣời học cần chuẩn bị sẵn sàng tâm lí,
kiến thức, kĩ năng, thái độ,… cho công việc tƣơng lai theo yêu cầu xã hội.
Nguyên tắc này đòi hỏi GDHN luôn luôn coi trọng tự do, tự nguyện, tự giác,
tự chủ cá nhân của HS. GDHN không bao giờ đƣợc phép áp đặt, chọn nghề
thay cá nhân, tƣ vấn sai lầm, khuyên bảo dối trá, vụ lợi coi thƣờng khoa học,
sử dụng áp lực khi HS chọn nghề, coi thƣờng hứng thú, tình cảm và lí tƣởng
nghề nghiệp của HS v.v... Chỉ chính HS mới có quyền ra quyết định và thực
hiện hành động chọn nghề theo ý chí của mình. Nhà trƣờng chỉ có thể gợi ý,
hƣớng dẫn, chỉ đạo, tƣ vấn, tham vấn, thuyết phục, giải thích, cung cấp thông
tin và tƣ liệu... chứ không đƣợc ép buộc HS.
4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống của tác động giáo dục
Nguyên tắc này đòi hỏi quá trình GDHN phải đƣợc tiến hành sao cho
quá trình tiếp thu các tri thức và kĩ năng nghề nghiệp của các ngành nghề
khác nhau của HS, phải diễn ra nghiêm ngặt, phù hợp với logic khoa học của
lĩnh vực nghề nghiệp tƣơng ứng, cũng nhƣ phù hợp với đặc điểm tâm, sinh lí
lứa tuổi, đặc điểm phát triển xã hội và lao động nhận thức của HS. Nguyên tắc
này cũng đòi hỏi GDHN trong trƣờng THCS phải tiến hành bằng nhiều con
đƣờng khác nhau và phải huy động sự tham gia đóng góp của nhiều lực lƣợng
nhƣ gia đình, nhà trƣờng và xã hội, trong đó có vai trò trực tiếp của doanh
nghiệp địa phƣơng [28].
5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn của nội dung giáo dục
Theo nguyên tắc này, nội dung GDHN phải sinh động và mang hơi thở



13
của cuộc sống, của thế giới nghề nghiệp. GDHN phải tập trung tạo ra những
cơ hội trải nghiệm, lao động và quan hệ tiền nghề nghiệp cho HS, không thể
giáodục hay thuyết lí suông mà hiệu quả đƣợc.Trong quá trình GDHN nếu
đảm bảo tính thực tiễn sẽlàm gia tăng khả năng ứng dụng các kiến thức đã
học vào thực tế cuộc sống, giúp HS có khả năng sáng tạo, thích ứng nhanh
chóng hơn với đời sống xã hội với đầy sự thay đổi nhƣ ngày nay.
1.2.2. Mục tiêu, nội dung giáo dục hướng nghiệp ở trung học cơ sở
1.2.2.1. Mục tiêu của giáo dục hướng nghiệp trung học cơ sở
1. Mục tiêu chung của giáo dục hƣớng nghiệp
Đó là hỗ trợ HS định hƣớng đúng đắn trong thế giới nghề nghiệp, hiểu
biết lao động của nghề, đặc điểm của bản thân theo quan điểm khoa học, tiến
tới quyết định chọn nghề, học nghề và tham gia lao động nghề nghiệp hoặc
tiếp tục con đƣờng học tập một cách tự giác, tự chủ, tự nguyện và tự do.
2. Mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp ở THCS
Nhằm giúp HS hiểu đƣợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề,
hiểu biết cơ bản về thế giới nghề nghiệp và lao động xã hội của đất nƣớc và
địa phƣơng, làm quen với những tri thức và kĩ năng tiền nghề nghiệp, phát
triển tình cảm và thái độ phù hợp để có thể sẵn sàng tự giác ra quyết định
chọn nghề, học nghề, tham gia lao động nghề nghiệp, hoặc tự tạo việc làm ở
các ngành nghề mà xã hội cần phát triển, đồng thời phù hợp với hứng thú,
năng lực cá nhân cũng nhƣ hoàn cảnh gia đình. Mặt khác HS cũng tự quyết
đúng đắn con đƣờng học tập tiếp tục của mình nếu chƣa trực tiếp lao động.
1.2.2.2. Nội dung giáo dục hướng nghiệp ở trung học cơ sở
1. Tri thức cơ bản và khoa học về thế giới nghề nghiệp, bức tranh
chung của nền kinh tế và sự phân công lao động xã hội trong nƣớc và ở địa
phƣơng, đặc biệt là nhu cầu của thị trƣờng lao động.
2. Tri thức khoa học về đặc điểm tâm lí, sinh học và xã hội của HS và

những quan hệ của chúng đối với những yêu cầu lao động của nghề về nội
dung, tính chất và qui mô phát triển.


14
3. Các kĩ năng tiền nghề nghiệp, tức là lao động thực tế gần gũi với
nghề cùng những kĩ năng sống, kĩ năng xã hội và hệ giá trị sống gắn liền với
cộng đồng và với lao động nghề nghiệp. Nội dung này đòi hỏi HS phải trải
nghiệm thực tế, thực hành lao động và quan hệ giao tiếp.
4. Nhận thức tự giác và khoa học về đặc điểm, hoàn cảnh bản thân, điều
kiện chọn nghề, học nghề và thích ứng nghề.
5. Năng lực định hƣớng giá trị và điều chỉnh định hƣớng đó thích ứng
với những điều kiện xã hội luôn biến đổi.
6. Tri thức và kĩ năng cần thiết để học tập thƣờng xuyên, bất cứ giai
đoạn nào cũng có thể tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn nếu có nhu cầu cá
nhân và có điều kiện thuận lợi.
Nội dung trên đƣợc triển khai qua một số nhiệm vụ:
- Giúp HS làm quen với một số nghề cơ bản, phổ biến của địa phƣơng
và xã hội, đồng thời tìm hiểu xu thế phát triển các ngành nghề cùng với những
yêu cầu tâm- sinh lí và xã hội do ngành, nghề đó đặt ra cho ngƣời lao động.
- Tạo điều kiện ban đầu để HS phát triển năng lực tƣơng ứng với hứng
thú nghề nghiệp đã hình thành qua dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
ngoài môn học và các hoạt động hƣớng nghiệp.
- Giáo dục HS thái độ lao động đúng đắn, uốn nắn những biểu hiện lệch
lạc trong dự định chọn nghề của học sinh.
- Hình thành cho các em khả năng định hƣớng rõ ràng trong việc lựa
chọn nghề mình yêu thích.
- Giúp các em thoát khỏi vỏ bọc của gia đình „bố mẹ đặt đâu, con ngồi
đó‟, chính những suy nghĩ thiếu quyết đoán của cả HS và gia đình dẫn đến
những hậu quả nặng nề.

1.2.3. Những con đường giáo dục hướng nghiệp
1.2.3.1. GDHN qua dạy học các môn học
Dạy học các môn học là con đƣờng có hệ thống và cơ bản nhất để


15
GDHN ở THCS. Qua các môn học HS đƣợc làm quen với những ứng dụng
của khoa học trong nền sản xuất và hoạt động kinh doanh, các hoạt động văn
hóa-xã hội. Các em cũng nắm đƣợc những nguyên lí cơ bản nhất của các quá
trình tự nhiên và xã hội, trong đó có các quan hệ lao động và nghề nghiệp,
việc làm. HS cũng bƣớc đầu hiểu biết và có những kĩ năng làm việc, suy nghĩ
và ứng xử thực tế thôgn qua hoạt động thực hành của môn học.
1.2.3.2. GDHN qua dạy kĩ thuật công nghệ và dạy nghề
Dạy học Công nghệ và nghề phổ thông là con đƣờng trực tiếp giúp HS
có học vấn tiền nghề nghiệp, tức là tri thức và kĩ năng sơ đẳng của những
nhóm nghề chủ yếu trong xã hội nhƣ Kĩ thuật công nghiệp, Kĩ thuật nông
nghiệp, Kĩ thuật phục vụ và một số chuyên môn trong các nghề phổ biến nhƣ
Cơ khí, Điện và Điện tử, Động lực (Động cơ đốt trong) và ô tô, Trồng trọt,
Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật v.v... Con đƣờng này còn giúp HS phát triển
những nét ban đầu của tƣ duy và kĩ năng nhận thức kĩ thuật, thiết kế kĩ thuật,
chế tạo kĩ thuật (hay gia công kĩ thuật) và quản lí kĩ thuật (điều hành, điều
khiển hệ thống kĩ thuật) (Đặng Thành Hƣng (2016)[31]).
1.2.3.3. GDHN qua tham gia lao động sản xuất của HS
Con đƣờng này cũng tạo nên môi trƣờng giàu trải nghiệm và tích lũy
hiểu biết của HS về lao động xã hội và thế giới nghề nghiệp. Ngoài ra các em
cũng đƣợc trực tiếp làm những nhiệm vụ công ích, tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất hay dịch vụ thực tiễn. Trong môi trƣờng đó HS đƣợc lao động
cùng với công nhân, nhân viên, nông dân, trí thức v.v... nên có cơ hội chia sẻ,
học hỏi, tham vấn từ những tấm gƣơng sinh động của đời sống. Lao động sản
xuất cũng giúp HS rèn luyện nhiều kĩ năng quan trọng nhƣ các kĩ năng tiền

nghề nghiệp, kĩ năng sống, kĩ năng xã hội, các kĩ năng mềm không có trong
chƣơng trình, sách vở và bài học chính thức.
1.2.3.4. GDHN qua các buổi sinh hoạt hướng nghiệp
Các chủ đề Sinh hoạt HN là con đƣờng GDHN chuyên sâu theo từng đề


×