Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học huyện gia lộc, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

BÙI QUÝ HỮU

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP
TÁC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

BÙI QUÝ HỮU

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP
TÁC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC Người
hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Yến Thoa

HÀ NỘI, NĂM 2018



i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp, tác giả
đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô trong Trường Đại
học Sư Phạm Hà Nội 2 và của cô hướng dẫn khoa học. Với tình cảm chân
thành nhất, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo, Phòng sau đại học, Khoa Quản lí Giáo dục, các thầy cô đã giảng dạy
hướng dẫn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến TS. Nguyễn Thị Yến Thoa Người cô đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn đến:
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GDTH Sở GD&ĐT Hải Dương, Phòng
GD&ĐT huyện Gia Lộc.
- CBQL, GV các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tác
giả trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi hạn
chế, thiếu sót, tác giả kính mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của
các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
TÁC GIẢ

Bùi Quý Hữu


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
TÁC GIẢ

Bùi Quý Hữu


3

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... …i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.......................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
3.3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 5
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận .....................................................
5
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................. 5

6.3. Nhóm phương pháp toán học thống kê ...................................................... 5
7. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 5
CHƯƠNG 1...................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ..................... 7
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC .................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Nghiên cứu nước ngoài. .......................................................................... 7
1.1.2. Nghiên cứu trong nước............................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 12
1.2.1. Quản lí và quản lí giáo dục ................................................................... 12


4

1.2.1.1. Khái niệm quản lí ............................................................................... 12
1.2.1.2. Quản lí giáo dục ................................................................................. 15
1.2.2. Kĩ năng hợp tác và giáo dục kĩ năng hợp tác. ....................................... 17
1.2.2.1. Kĩ năng hợp tác ................................................................................. 17
1.2.2.2. Giáo dục kĩ năng hợp tác ................................................................... 19
1.2.3. Quản lí giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học. ...................... 20
1.3. Giáo dục kĩ năng hợp tác ở trường tiểu học. ....................................... 20
1.3.1. Ý nghĩa của giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học. ............... 20
1.3.2. Hành vi biểu hiện kĩ năng hợp tác của học sinh tiểu học. ................... 22
1.3.3. Nội dung, hình thức, phương pháp, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh tiểu học. ......................................................................... 22
1.3.3.1. Nội dung giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học ................. 22
1.3.3.2. Hình thức giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học................ 23
1.3.3.3. Phương pháp giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học. ......... 24
1.4. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
tiểu học. .......................................................................................................... 25

1.4.1. Quản lí mục tiêu hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu
học. .................................................................................................................. 25
1.4.2. Quản lí công tác xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh tiểu học. ...................................................................................... 26
1.4.3.Quản lí nội dung hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu
học. .................................................................................................................. 27
1.4.4. Quản lí hình thức, phương pháp tổ chức giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh tiểu học.............................................................................................. 27
1.4.4.1. Quản lí hình thức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ..................... 27
1.4.4.2. Quản lí phương pháp hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ............... 28
1.4.5. Quản lí công tác đánh giá hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh tiểu học. ................................................................................................... 29


5

1.4.6. Quản lí các điều kiện phục vụ các hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh tiểu học. ...................................................................................... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh tiểu học. .................................................................................... 30
1.5.1. Mục tiêu, các văn bản chỉ đạo hoạt động giáo dục KNHT. .................. 30
1.5.2. Nhận thức, trình độ đội ngũ lãnh đạo, giáo viên nhà trường. ............... 31
1.5.3. Đặc điểm của học sinh tiểu học. ........................................................... 32
1.5.4. Cơ sở trang thiết bị và tài chính. ........................................................... 34
1.5.5. Sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội................................. 35
Kết luận chương 1. ........................................................................................ 36
CHƯƠNG 2.................................................................................................... 38
THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ............................ 38
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................... 38

2.1. Khái quát về huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương và các trường tiểu học
trên địa bàn huyện. ....................................................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. .................. 38
2.1.2.Tình hình giáo dục tiểu học ở huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. ........... 40
2.1.2.1. Khái quát tình hình giáo dục huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. ....... 40
2.1.2.2. Khái quát tình hình giáo dục tiểu học huyện Gia Lộc ....................... 40
2.2. Tổ chức khảo sát.................................................................................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 45
2.2.2. Địa bàn, đối tượng khảo sát .................................................................. 45
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 46
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 46
2.2.5. Thời gian khảo sát: ................................................................................ 47
2.3.Thực trạng giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương................................................................... 47


6

2.3.1. Ý nghĩa của giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương ...................................................................... 47
2.3.2. Thực trạng hành vi biểu hiện kĩ năng hợp tác của học sinh các trường
tiểu học huyện Gia Lộc. .................................................................................. 49
2.3.3. Thực trang giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học
huyện Gia Lộc ................................................................................................. 51
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. ................................................... 53
2.4.1.Thực trạng công tác quản lí mục tiêu, xây dựng kế hoạch quản lí hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia
Lộc................................................................................................................... 53
2.4.2.Thực trạng công tác quản lí nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức

giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học. .......................... 57
2.4.3. Thực trạng quản lí công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh tiểu học. ................................................................ 59
2.4.4. Thực trạng quản lí các điều kiện phục vụ các hoạt động giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh tiểu học. ................................................................ 61
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương............
63
2.6. Đánh giá chung về thực trạng. .............................................................. 65
2.6.1. Ưu điểm, nguyên nhân. ......................................................................... 65
2.6.2. Hạn chế, nguyên nhân. .......................................................................... 66
Kết luận chương 2 ......................................................................................... 68
CHƯƠNG 3.................................................................................................... 69
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ........................ 69
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 69


vii
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất. ................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. ......................................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí và tính khoa học. ..............................
70
3.2. Những biện pháp quản lí cụ thể........................................................... 70
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực cho các
lực lượng tham gia phối hợp trong công tác giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh tiểu học. ................................................................................................... 70
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo, tổ chức xác định mục tiêu, nội dung giáo dục kĩ

năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học. ............................................. 73
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo, tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học. .................................... 76
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo, tổ chức xây dựng tiêu chí đánh giá và tăng
cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh tiểu học. ...................................................................................... 79
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lí sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục nhà
trường, gia đình và xã hội trong hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh tiểu học. ................................................................................................... 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............
90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm. .........................................................................
90
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 90
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm. ......................................................................... 90
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm:................................................................... 90
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm. ........................................................................... 91
Kết luận chương 3. ........................................................................................ 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHI ............................................................... 96
1. Kết luận ...................................................................................................... 96


8

2. Khuyến nghị............................................................................................... 97
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Hải Dương ....................................... 97
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ........................................................ 98
2.3. Đối với ban giám hiệu các trường tiểu học. ............................................. 98
2.4. Đối với giáo viên ...................................................................................... 99

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104


9

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
KNHT

Viết đầy đủ
Kĩ năng hợp tác

KNS

Kĩ năng sống

HHT

Học hợp tác

KNHHT

Kĩ năng học hợp tác

CBQL

Cán bộ quản lí

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HCM

Hồ Chí Minh

SL

Số lượng

HTT

Hoàn thành tốt

HT

Hoàn thành

CHT

Chưa hoàn thành


QLHĐGDKNS

Quản lí hoạt động giáo dục
kĩ năng sống
Biện pháp

BP


10

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Chất lượng học sinh tiểu học.......................................................... 41
Bảng 2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ giáo viên tiểu học .................................. 43
Bảng 2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên tiểu học (2017-2018)........... 44
Bảng 2.4. Ý nghĩa của giáo dục KNHT với học sinh tiểu học ....................... 47
Bảng 2.5. Thực trạng biểu hiện về KNHT của học sinh tiểu học .................. 49
Bảng 2.6. Thực trạng giáo dục KNHT cho học sinh tiểu học ........................ 51
Bảng 2.7. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạchquản lí hoạt động giáo dục
kĩ năng hợp tác. ............................................................................................... 53
Bảng 2.8. Thực trạng quản lí nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác ........................................................................ 57
Bảng 2.9. Thực trạng quản lí công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh các trường tiểu học. ....................................................... 59
Bảng 2.10. Thực trạng quản lí các điều kiện phục vụ giáo dục KNHT. ........ 61
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng giáo dục KNHT. ..................... 63
Bảng 3.1. Tiêu chí đánh giá công tác quản lí KNHT ở trường tiểu học. ............
81
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất. ....... 91

Bảng 3.3. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ……..92


11

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................... 89
Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất…..…….92
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................ 94


1


2

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Giáo dục nước ta phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều thay
đổi nhanh và phức tạp. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở
thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và
truyền thông, kinh tế trí thức, cánh mạng khoa học công nghệ lần thứ tư ngày
càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của các nền giáo
dục trên thế giới. Cùng với đó, sự hình thành cộng đồng chung các nước
Đông Nam Á đã tạo nên sự thay đổi lớn nguồn nhân lực giữa các nước thành
viên. Lao động lành nghề dễ dàng di chuyển từ nước này sang nước khác, môi
trường làm việc cũng mở rộng, sự cạnh tranh về lao động ngày một gay gắt,
sự giao thoa giữa các nền văn hóa giữa các nước Đông Nam Á ngày càng sâu
rộng… tác động trực tiếp đến mục tiêu giáo dục của Việt Nam.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 cũng đã xác định rõ

một trong ba đột phá là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục
quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng
dụng khoa học, công nghệ. Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới sẽ
tạo ra nhiều cơ hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách
thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục. Để đáp ứng với yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam
đã và đang thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông trong đó có giáo dục tiểu
học; đổi mới mục tiêu giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức cho người học
sang trang bị những năng lực cần thiết cho các em: năng lực hợp tác, năng
lực giao tiếp, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực quản lí, có khả
năng thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống. Tuy nhiên nhận thức về
giáo dục kĩ năng hợp tác, cũng như thể chế hóa giáo dục kĩ năng hợp tác trong


giáo dục Việt Nam chưa thật cụ thể, đặc biệt việc hướng dẫn tổ chức hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học còn hạn chế.
1.2.Tiểu học là bậc học nền tảng của giáo dục phổ thông. Do vậy giáo
dục tiểu học có vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách của mỗi
học sinh sau này. Giáo dục kĩ năng hợp tác ngay từ bậc học này có ý nghĩa hết
sức quan trọng và thiết thực. Điều này sẽ giúp các em hình thành những cơ sở
ban đầu, những định hướng cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về kĩ năng
hợp tác trong cuộc sống cũng như công việc. Năm học 2010 – 2011, Bộ
GD&ĐT đã đưa nội dung giáo dục kĩ năng sống lồng ghép vào một số môn
học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở bậc tiểu học và kĩ năng hợp tác
là một trong kĩ năng sống được quan tâm giáo dục. Đây là một chủ trương cần
thiết và đúng đắn. Gần đây, việc đánh giá học sinh tiểu học đã thay đổi, chú
trọng hơn đến việc đánh giá hình thành các năng lực “năng lực hợp tác, năng
lực giao tiếp, năng lực tự phục vụ, năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn
đề”; các phẩm chất như: “chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực

kỉ luật; đoàn kết, yêu thương”. Đó là biểu hiện cụ thể của “Học để biết, học để
làm, học để khẳng định mình, học để cùng chung sống” mà UNESCO đưa ra.
1.3. Hải Dương là tỉnh nằm giữa ba trung tâm kinh tế - xã hội lớn của
miền Bắc đó là Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh.
Do vậy, Hải Dương có tốc độ công nghiệp hóa và hội nhập cao. Huyện Gia
Lộc nằm ở phía Nam của tỉnh nơi có đường cao tốc mới 5B đi qua; có hai
khu công nghiệp đó là khu công nghiệp Thạch Khôi – Liên Hồng và khu công
nghiệp Hoàng Diệu- Hồng Hưng được quy hoạch và đang có nhiều công ty
đến hoạt động. Kinh tế - xã hội của huyện phát triển mạnh mẽ theo xu thế của
của tỉnh Hải Dương. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra rất nhanh chóng
kèm theo đó là sự thay đổi lớn về xã hội. Những đặc điểm trên đã tạo ra môi
trường sống, môi trường hoạt động, học tập của học sinh các trường tiểu học
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương rất đa dạng, phong phú.


Những năm gần đây các trường tiểu học trên địa bàn huyện Gia Lộc đã
tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Nhưng trong thực tế triển
khai giáo dục kĩ năng sống đặc biêt kĩ năng hợp tác cho các em vẫn gặp
những khó khăn, bất cập. Cụ thể:
Các văn bản chỉ đạo của các cấp quản lí trên trường còn chưa kịp thời;
nhận thức của ban giám hiệu, giáo viên về kĩ năng hợp tác còn chưa đầy đủ,
lãnh đạo nhà trường còn lúng túng chưa có kế hoạch quản lí và chỉ đạo; chưa
có thang đánh giá hiệu quả giáo dục KNHT. Việc tổ chức triển khai thực hiện
hoạt động giáo dục KNHT ở rất nhiều trường chưa được quan tâm; xây dựng,
quản lí môi trường và cơ chế phối hợp giữ các lực lượng tham gia giáo dục
KNHT chưa được ban giám hiệu các trường chú ý; cán bộ quản lí các trường
chưa được đào tạo bài bản về quản lí giáo dục. Giáo viên chưa được đào tạo
về cách thức và phương pháp tổ chức giáo dục KNS nói chung và KNHT nói
riêng dẫn đến việc giáo dục KNHT còn đơn điệu chưa thu hút được học sinh
tham gia, phương pháp giảng dạy truyền thống vẫn được sự dụng nhiều, học

sinh ít có cơ hội được trao đổi, thảo luận, phân công việc cho nhau… Những
điều đó đã dẫn đến việc tổ chức giáo dục, quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh gặp khó khăn.
Từ những lí do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lí hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lí luận quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh tiểu học và điều tra, khảo sát thực trạng quản lí hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học các trường tiểu học
huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương.


3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các
trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng hợp tác cho học sinh các
trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Luận văn nghiên cứu quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp
tác cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
Địa bàn: 7/23 trường tiểu học, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
Thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Các trường tiểu học trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương đã
quan tâm quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh. Tuy nhiên,

hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu nâng cao nhận thức về tầm quan
trọng của hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh và đề xuất được
một số biện pháp quản lí, lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá
phù hợp sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
hợp tác cho học sinh tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.


6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh tiểu học; phân
tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công
trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu bằng các câu hỏi đóng/mở về
vấn đề hoạt động giáo dục, quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh trong các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
Đối tượng khảo sát đó là cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh , phụ
huynh các trường tiểu học trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
Quan sát: Dự giờ để quan sát các hành vi biểu hiện của KNHT
Phỏng vấn: Kĩ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin
sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài.
Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia về quản lí hoạt

động quản lí giáo dục KNHT cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm khảo sát đánh giá thực trạng
quản lí hoạt động giáo dục KNHT cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương.
6.3. Nhóm phương pháp toán học thống kê
Sử dụng các phương pháp tính trung bình để phân tích, thu thập thống
kê số liệu điều tra, khảo sát.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu thao khảo, cấu trúc nội
dung luận văn thành ba chương như sau:


Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh tiểu học.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
Chương 3. Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh các trường tiểu học huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu nước ngoài
Giáo dục kĩ năng hợp tác (KNHT) trong giáo dục kĩ năng sống (KNS)
cho học sinh rất được các tổ chức, các nước quan tâm trong mục tiêu chương
trình hoạt động cũ như giáo dục của mình. Tại hội thảo Bali đã xác định mục
tiêu giáo dục KNS của các nước châu Á- Thái Bình Dương là: Nhằm nâng

cao tiềm năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp
ứng nhu cầu, các tình huống muôn màu của cuộc sống hằng ngày, tạo ra sự
thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống [2]. Trong những năm 90 của thế
kỉ XX, chương trình giáo dục của UNICEF đã đưa ra 12 giá trị cơ bản cần
giáo dục cho thế hệ trẻ và đã đưa ra một bản danh mục các KNS cơ bản trong
đó có KNHT mà thế hệ trẻ cần có. UNESCO cũng có dự án nghiên cứu tại
các nước Đông Nam Á theo hướng bán sát bảng danh mục các KNS mà
UNICEF đưa ra [6].
Từ định hướng mang tính toàn cầu các KNS của UNICEF, UNESCO,
mỗi nước đã cụ thể hóa những nội dung giáo dục KNHT trong chương trình
giáo dục của mình. Thái Lan công bố 7 giá trị truyền thống trong hệ giá trị để
giáo dục cho học sinh và cho rằng điều này sẽ hình thành, phát triển các KNS
cho thế hệ lao động sau này và có vai trò quan trọng trong công cuộc phát
triển đất nước. Ở Trung Quốc giáo dục KNS trong đó có KNHT ở cấp tiểu
học được quán triệt từ các cấp quản lí đến giáo giáo viên. Họ coi giáo dục
KNS là giáo dục các giá trị truyền thống dân tộc. Ở Hoa Kì, trong chiến lược
phát triển giáo dục đã xác định giáo dục KNS trong trường phổ thông gồm 12
nội dung với một kế hoạch cụ thể, từ xây dựng chương trình, tài liệu, các hoạt
động giảng dạy, các hoạt động trải nghiệm, thực hành[2][6].


Một số tác giả đã nghiên cứu kĩ năng học hợp tác (KNHHT) tạo nền
móng để hình thành KNHT cho học sinh trong quá trình học cũng như trong
cuộc sống hằng ngày.
Theo Johnson D. W, Johnson R. T (1999) chia KNHHT thành 4 nhóm:
kĩ năng giao tiếp; kĩ năng xây dựng và duy trì bầu không khí tin cậy lẫn nhau;
kĩ năng lãnh đạo; kĩ năng tận dụng sự tranh luận sáng tạo [44].
Theo Schmuck, Runkel (1985) chia KNHHT thành 6 kĩ năng cơ bản:
kĩ năng giải thích; kĩ năng hiểu rõ hành vi của người khác; kĩ năng tiếp thu; kĩ
năng truyền đạt; kĩ năng biểu hiện hành vi; kĩ năng biểu đạt tình cảm [47].

Theo Thousand J.S Villa R.A (1994) đưa ra 4 nhóm: kĩ năng hình thành
nhóm; kĩ năng thực hiện các chức năng của nhóm; kĩ năng hình thành cấu trúc
công việc; kĩ năng hoàn thiện nhóm [48].
Theo Romiszowski (1981) chia KNHHT thành 7 nhóm: kĩ năng biểu
đạt thái độ, tình cảm; kĩ năng tìm kiếm và cung cấp thông tin; kĩ năng đề nghị;
kĩ năng duy trì và mở rộng thông tin; kĩ năng dẫn dắt và ngăn cản; kĩ năng thể
hiện quan điểm và kĩ năng khái quát [46].
Theo George Jacobs (1999) phân loại KNHHT thành 3 nhóm: kĩ năng
tập hợp nhóm; kĩ năng hoạt động nhóm; kĩ năng giao lưu tư tưởng [41].
Các nghiên cứu về KNHHT cho thấy đây là hệ thống kĩ năng mở, các
nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau nhấn mạnh KNHHT phù hợp với đối
tượng ở từng thời điểm khác nhau. Mặc dù có nhiều cách chia phân, nhưng
nhìn chung thì phải có các kĩ năng giao tiếp, duy trì hoạt động nhóm, lãnh đạo
và giải quyết bất đồng ý kiến.
Hiện nay, có 143 nước đã đưa chương trình giáo dục chính khóa cấp
tiểu học và trung học nội dung giáo dục KNS. Việc giáo dục đó được thực
hiện ở ba hình thức:
- KNHT được dạy trong KNS và được tích hợp trong một số môn và
hoạt động giáo dục


- KNHT trong các KNS được tích hợp vào nhiều môn hoặc tất cả các
môn và hoạt động giáo dục.
- KNHT trong KNS được dạy thành bài riêng riêng biệt.
Một số nước dạy KNHT được quan tâm và đưa thành bài riêng biệt
trong môn giáo dục kĩ năng sống như: Cam-pu-chia, Ma-la-wi…, còn đa số
các nước tích hợp KNHT trong nội dung giáo dục KNS vào nội dung các môn
học và hoạt động giáo dục, một số nước đã sử dụng tiếp cận “Whole School
Approach” trong đó có hình thức xây dựng trường học thân thiện để giáo dục
KNHT cho học sinh[2][6].

Ở Ấn Độ, giáo dục KNHT dưới góc độ giúp cho con người sống một
cách lành mạnh về thể chất lẫn tinh thần. KNHT được giáo dục để giải quyết
vấn đề, để làm việc trong môi trường biến đổi, trong môi trường tập thể[2]
Ở Bangladesh giáo dục KNHT được khai thác dưới góc độ các kĩ năng
hoạt động xã hội, kĩ năng hợp tác phát triển, kĩ năng hợp tác chuẩn bị cho
công việc , cuộc sống tương lai [2].
Ở Lào, việc giáo dục KNHT được quan tâm từ năm 1997 với các nội
dung tiếp cận giáo dục phòng tránh HIV/AIDS được tích hợp trong các môn
học chính khóa. Năm 2007, năm 2007, giáo dục KNT được đưa vào trong
giáo dục KNS và được mở rộng sang lĩnh vực giáo dục dân số,vệ sinh cá
nhân, giáo dục và bảo vệ môi trường…Ở Cam-pu-chia, giáo dục KNHT được
triển khai trong giáo dục KNS theo hướng giáo dục kĩ năng cơ bản cho con
người trong cuộc sống hàng ngày và kĩ năng nghề nghiệp[2].
Có thể thấy có rất nhiều nước, tổ chức trên thế giới quan tâm đến giáo
dục KNHT cho học sinh, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về DHHT và là cơ sở
để giáo dục KNHT cho học sinh.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Một trong những người đầu tiên và là người có nghiên cứu mang tính
hệ thống về KNS và giáo dục KNS trong đó có KNHT ở Việt Nam là tác giả


Nguyễn Thanh Bình. Tác giả đã đưa ra một loạt các bài báo, đề tài cấp Bộ,
giáo trình và tài liệu tham khảo[3].
Năm học 2002-2003 ở nước ta đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông
trên phạm vị cả nước. Chương trình tiểu học đổi mới đã hướng đến giáo dục
KNHT trong KNS thông qua lồng ghép trong một số môn học tiềm năng như:
Đạo đức,Tự nhiên – Xã hội ( lớp 1-3), Khoa học (lớp 4-5), Kĩ thuật… Qua
một số hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ đề….[5].
Các tác giả Ngô Thị Tuyên trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra được
vai trò quan trọng của giáo dục KNS trong nhà trường và cho rằng thiếu KNS

con người sẽ thiếu nền tảng giá trị sống[11].
Nguyễn Dục Quang cho rằng: “Cách thức giáo dục KNHT trong KNS
được hiểu bao gồm những phương pháp tiếp cận, các phương pháp dạy học
tích cực và các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNHT trong KNS cần
quan tâm đến vai trò của người học”[33].
Các công trình nghiên cứu của các tác giải: Đặng Quốc Bảo[1]; Phạm
Minh Hạc[11]; Phạm Văn Nhân[28]; Nguyễn Thanh Bình[2] đã khẳng định
mục tiêu nhất quán của giáo dục KNS trong đó có KNHT là: “ Nâng cao tiềm
năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng nhu
cầu, sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống”.
Đặng Thành Hưng đã nhận định rằng “Các quan hệ của dạy học hiện
đại sẽ phát triển theo xu thế tăng cường sự tương tác, hợp tác và cạnh tranh,
tham gia và chia sẻ”; “Trong quan hệ thầy trò, tính chất hợp tác là xu thế nổi
bật”; “Quan hệ giữa người học với nhau trong quá trình dạy học hiện đại nói
chung mang tính hợp tác và cạnh tranh tương đối”, ông đã làm rõ các khái
niệm liên quan nhóm hợp tác và so sánh học hợp tác với kiểu học tranh đua và
học cá nhân, đồng thời cũng nêu rõ tầm quan trọng KNHHT và các nguyên
tắcđảm bảo cho DHHT thành công [13].


Trong một số nghiên cứu cụ thể về DHHT, Đặng Thành Hưng đã đề
cập lí thuyết và kĩ thuật thiết kế học liệu [15], thiết kế phương pháp dạy học
theo chiến lược học hợp tác[14]. Các nghiên cứu khác của ông và của
PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh về kĩ năng học tập cũng đã làm rõ thêm các
khái niệm về kĩ năng, năng lực, các tiêu chí nhận diện và đánh giá chúng[16]
[38]. Căn cứ vào cơ cấu nhiệm vụ học tập, Đặng Thành Hưng đã xác định
“Hệ thống kĩ năng học tập hiện đại” bao gồm nhóm những kĩ năng nhận thức
học tập, nhóm những kĩ năng giao tiếp và quan hệ học tập, nhóm kĩ năng quản
lí học tập, và trong đó có những KNHHT [13][14].
Một số nghiên cứu khác Nguyễn Bá Kim (2006) [21], Thái Duy Tuyên

(2008) [40] đã phân tích rõ KNHHT là một dạng kĩ năng rất quan trọng đối
với con người cũng như đối với học sinh, trong học hợp tác học sinh có cơ hội
bộc lộ, thể hiện mình trong giao tiếp; làm việc hợp tác; học hỏi lẫn nhau; đem
lại bầu không khí đoàn kết, giúp đỡ, tin tưởng lẫn nhau... và có cơ hội rèn
luyện, phát triển những KN đó.
Như vậy, các nghiên cứu trong nước đã góp phần làm rõ hơn cơ sở lí
luận về DHHT, về KNHHT, từ đó đề xuất các nhóm kĩ năng phù hợp với đặc
điểm người học và điều kiện thực tế ở từng địa phương và đưa ra các biện
pháp để dạy cho người học các kĩ năng đó góp phần nâng cao chất lượng dạy
học.
Các nhà nghiên cứu cũng đã đề xuất một số biện pháp cụ thể để rèn
luyện hoặc phát triển các kĩ năng này cho từng đối tượng người học, hầu hết
là thông qua hoạt động nhóm đối với sinh viên đại học.
Các nhà nghiên cứu nhấn mạnh nhiều khía cạnh khác nhau để cho thấy
ích lợi của hợp tác trong học tập cũng như trong cuộc sống, phân tích lợi thế,
ưu điểm của học hợp tác so với các với các phương thức học tập khác như học
cá nhân, tranh đua. Qua DHHT sẽ tạo cơ hội cho người học giao lưu, hoà
nhập vào môi trường văn hoá khác nhau để chiếm lĩnh tri thức, trong học hợp
tác các em sẽ học tập hiệu quả hơn và rèn luyện được các kĩ năng hợp tác,


×