Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

GA Khoa học lớp 4 HKI - NH 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.82 KB, 67 trang )

Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :1.(Tuần 1)
kế hoạch dạy học
Con ngời cần gì để sống
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong
cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 4, 5 trong SGK.
- Phiếu học tập đủ dùng trong nhóm.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi " Cuộc hành trình đến hành tinh khác"
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Nội dung và hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
Vì đây là tiết đầu tiên nên GV nêu yêu cầu chung
của môn học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
Con ngời cần gì để sống? đó là nội dung bài học
ngày hôm nay, cũng là bài học đầu tiên của ch-
ơng" Con ngời và sức khoẻ".
2. Hoạt động dạy học chính:


*Hoạt động 1:Động não
Mục tiêu:HS liệt kê tất cả những gì các em cần
có trong cuộc sống của mình.
+B ớc 1 Thảo luận theo cặp.
GV nêu yêu cầu:Kể ra những thứ các em cần
dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?
GV chỉ định HS trả lời và ghi tất cả các ý kiến đó
lên bảng.
+B ớc 2 :GV tóm tắt lại tất cả ý kiến của HS và rút
ra nhận xét chung:
Những điều kiện cần để con ngời sống và phát
triển là:
- Điều kiện vật chất: thức ăn , nớc uống,...
- Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội,...
*Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và
HS lắng nghe GVphổ biến
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
HS trả lời câu hỏi ngắn gọn
2 HS nhắc lại nhận xét.
Nguyễn Thị Hải Yến 1
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
SGK
Mục tiêu HS phân biệt đợc những yêú tố mà con
ngời cũng nh sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình vói những yếu tố mà chỉ con ngời
mới cần có.

+B ớc 1: Thảo luận theo nhóm.
GV phát phiếu học tập và hớng dẫn HS làm việc
với phiếu:Hãy đánh dấu vào cột tơng ứng với
những yếu tố cần cho sự sống của con ngời và
động thực vật.
+B ớc 2 Chữa bài tập
GV chốt lại ý chính nh SGV
+B ớc 3 : Thảo luận cả lớp
GV hỏi:
(?) Nh mọi sinh vật khác, con ngời cần gì để duy
trì sự sống của mình?
(?) Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của
con ngời còn cần những gì?
GV kết luận
*Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến
hành tinh khác.
Mục tiêu: củng cố những kiến thức đã học về
những điều kiện cần để duy trì sự sống của con
ngời
GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm
bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu
Hớng dẫn cách chơi:
- Đầu tiên chọn 10 thứ cần mang đi tới hành tinh
khác.
- Tiếp theo chọn 6 thứ cần hơn cả để mang đi.
Thảo luận
(?) Nhóm của em chọn thứ nào?
(?) Tại sao nhóm em chọn nh vậy?
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học

Xem trớc bài sau.
HS thảo luận theo nhóm 4
(Mẫu phiếu nh SGV)
đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung
HS phát biểu ý kiến.
Mỗi nhóm chọn ra thứ mà
bản thân cho là cần thiết
nhất
Đại diện nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình
Nhận xét đánh giá
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 2
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :2(Tuần 1.)
kế hoạch dạy học
Trao đổi chất ở ngời
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- K ra nhng gì hằng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình
sống.
- Nêu đợc thế nào là trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ về trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6, 7 trong SGK.
- Giấy khổ A4 hoặc khổ A0; bút vẽ.

III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu những yếu tố mà con ngời cũng nh sinh
vật khác cần để duy trì sự sống?
(?)Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà
chỉ con ngời mới cần?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hàng ngày con ngời lấy vào những gì và thải ra
những gì? Đó là nội dung bài ngày hôm nay.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở ng-
ời
Mục tiêu: HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể
ngời lấy vào và thải ra trong quá trình sống,
nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất.
+B ớc 1 Thảo luận theo cặp.
GV nêu yêu cầu:Kể ra những kể gì đợc vẽ trong
hình 1 trang 6. phát hiện ra những thứ đóng vai
trò quan trọng đối với sự sống của con ngời.
(?) Nêu thêm những yếu tố cần cho sự sống con
ngời mà không có trong hình vẽ?
(?) Cơ thể ngời lấy những gì từ môi trờng và thải
ra những gì trong quá trình sống?

+B ớc 2 :GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm thảo luận.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV nhận xét- đánh giá.
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
HS trả lời câu hỏi ngắn gọn
Nguyễn Thị Hải Yến 3
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
+B ớc 3: Hoạt động cả lớp
Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận.
+B ớc 4 :HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần
biếtvà trả lời câu hỏi
(?) Trao đổi chất là gì?
(?)Nêu vai trò của sự trao đổi chất với con ngời,
thực vật động vật?
GV kết luận nh SGV
*Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự
trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo
kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể
ngời với môi trờng.
+B ớc 1: Thảo luận theo nhóm.
GV phát phiếu học tập và hớng dẫn HS làm việc
với phiếu:vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ng-
ời và môi trờng
+B ớc 2 Trình bày sản phẩm.
Gọi HS đại diện nhóm lên bảng giải thích sự

traođổi chất trên sơ đồ nhóm vừa vẽ.
GV chốt lại dạng sơ đồ nh SGV( lu lại sơ đồ của
nhóm làm tốt treo lên bảng)
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
Đại diện hs lên bảng trả lời
nhóm khác nhận xét, bổ
xung
HS thảo luận theo nhóm 4
(Mẫu phiếu nh SGK)
Tất cả HS tham gia vẽ theo
sự điều hành của nhóm trởng
vào giấy khổ A0
đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung, nhận xét
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 4
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :3.(Tuần 2.)
kế hoạch dạy học
Trao đổi chất ở ngời( tiếp theo)
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
`- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những
cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy

ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bàyđợc sự phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và
giữa cơ thể với môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 8, 9 trong SGK.
- Phiếu học tập đủ dùng trong nhóm.
- Bộ đồ chơi "ghép chữ vào chỗ...trong sơ đồ"(đủ dùng trong nhóm).
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy Học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể ra những gì hằng ngày cơ thể ngời lấy vào
và thải ra trong quá trình sống?
(?) Thế nào là quá trình trao đổi chất?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về sự trao đổi
chất ở ngời.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở ngời.
Mục tiêu:HS kể tên những biểu hiện bên ngoài
của quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
HS nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn

trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong
cơ thể.
+B ớc 1 Thảo luận theo cặp.
GV nêu yêu cầu:Dựa vào hình vẽ nêu tên và chức
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi
Nhận xét, đánh giá.
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
Nguyễn Thị Hải Yến 5
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
năng của các cơ quan.Trả lời câu hỏi:
(?)Trong các cơ quan đó, cơ quan nào trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa cơ thể
với môi trờng bên ngoài?
+B ớc 2 :Làm việc theo cặp
GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm thảo luận
+B ớc 3 : Làm việc cả lớp.
GV ghi tóm tắt ý kiến lên bảng( nh SGV)
GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
quá trình trao đổi chất(SGV trang 30).
GV kết luận
*Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở ngời
Mục tiêu Trình bày sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi
chất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trờng..
+B ớc 1: Làm việc cá nhân

(?) Tìm từ còn thiếu bổ sung vào sơ đồ cho hoàn
chỉnh?
+B ớc 2 Làm việc theo cặp
+B ớc 3 : Thảo luận cả lớp
GV chỉ định HS nói về vai trò của từng cơ quan
trong quá trình trao đổi chất.
GV kết luận nh SGK trang 9
C. Tổng kết dặn dò:
(?) Hằng ngày, cơ thể ngời phải lấy những gì từ
môi trờng bên ngoài và thải ra những gì?
(?)Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất
ở bên trong cơ thể thực hiện đợc
(?) Điều gì sẽ xảy ra nếu một cơ quan trong cơ
thể ngừng hoạt động?
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
của GV
HS trả lời câu hỏi ngắn gọn
Đại diện nhóm trình bày
HS làm việc cá nhân
2 HS kiểm tra chéo lẫn nhau
và nói với nhau về mối quan
hệ giữa các cơ quan trong
quá trình trao đổi chất giữa
cơ thể với môi trờng
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 6
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu

Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :4(Tuần 2)
kế hoạch dạy học
C
ác chất dinh dỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đờng.
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của thức ănchứa chất bột đờng. Nhận ra nguồn gốc của
những thức ăn chứa chất bột đờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10, 11 trong SGK.
- Phiếu học tập đủ dùng.
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy Học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá
trình trao đổi chất?
(?) Dựa vào sơ đồ trình bày mối liên hệ giữa các
cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu:HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày
vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.Phân loại
thức ăn dựa vào chất dinh dỡng có nhiều trong
thức ăn đó.
+B ớc 1 Thảo luận theo cặp.
GV nêu yêu cầu mở SGK và điền vào phiếu:
- Tên các thức ăn, đồ uống thờng dùng vào bữa
sáng.
- Phân các thức ăn em vừa kể đó thành thức ăn có
nguồn gốc động vật và thức ăn có nguồn gốc thực
vật.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV nhận xét đánh giá.
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
HS điền vào phiếu GV phát (
mẫu nh SGV)
Nguyễn Thị Hải Yến 7
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
+B ớc 2 :Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV ghi lên bảng.
(?) Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo cách

nào khác?
GV kết luận nh SGV
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đờng
Mục tiêu: HS nói tên và vai trò của những thức
ăn chứa nhiều chất bột đờng.
+B ớc 1: Thảo luận theo cặp.
GV nêu yêu cầu:
- Kể ra một số thức ăn chứa nhiều chất bột đờng
- Nêu vai trò của chất bột đờng với cơ thể
+B ớc 2 Làm việc cả lớp
GV gọi HS trả lời câu hỏi đã yêu cầu thảo luận.
GV nêu nhận xét và bổ xung nếu HS trả lời cha
hoàn chỉnh.
GV kết luận nh SGV trang 37
*Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất bột đờng
Mục tiêu:HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng đều có nguồn gốc từ thực vật
+B ớc 1 : Làm việc theo nhóm
GV phát phiếu học tập( mẫu nh SGV trang 38)
+B ớc 2 : Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện nhóm trình bày
GV kết luận nh SGV trang 38
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
Đại diện nhóm lên trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ
xung
HS thảo luận theo cặp( quan

sát hình trang 11 và mục Bạn
cần biết)
HS trả lời câu hỏi
đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung
HS làm việc theo nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :5.(Tuần 3.)
kế hoạch dạy học
Vai trò của chất đạm và chất béo
Nguyễn Thị Hải Yến 8
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều
chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định đợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức
ăn chứa chất béo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 12, 13 trong SGK.
- Phiếu học tập đủ dùng
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian

Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo những
cách nào?
(?) Nêu vai trò của những thức ăn chứa chất bột đ-
ờng? Nguồn gốc của những thức ăn này?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và
chất béo
Mục tiêu:HS nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm và của các thức ăn chứa
nhiều chất béo.
+B ớc 1 Thảo luận theo cặp.
GV nêu yêu cầu: mở SGK quan sát và trả lời:
(?) Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo trong hình.
?) Chất đạm có vai trò gì?
(?) Chất béo có vai trò gì?
+B ớc 2 :Làm việc cả lớp.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
(?) Nêu tên những thức ăn giàu đạm?
(?) Kể tên các thức ăn giàu đạm hằng ngày em
vẫn ăn?
2 HS lên bảng trẩ lời

Nhận xét đánh giá.
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
HS trả lời câu hỏi của GV
Các HS khác nhận xét, bổ
xung.
Nguyễn Thị Hải Yến 9
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
(?) Tại sao phải ăn thức ăn chứa nhiều đạm?
GV hỏi tơng tự với chất béo.
GV kết luận nh SGV trang 40.
- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể
- Chất béo rất giàu năng lợng và giúp cơ thể hấp
thụ vi-ta-min.
*Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Mục tiêu: phân loại thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và
thực vật.
+B ớc 1: Thảo luận theo nhóm.
GV phát phiếu học tập và hớng dẫn HS làm việc
với phiếu:Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều
chất đạm và bảng thức ăn chứa nhiều chất béo.
+B ớc 2 Chữa bài tập
GV chốt lại ý chính nh SGV
GV kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều đạm và chất béo đều có

nguồn gốc từ thực vật và động vật.
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
HS thảo luận theo nhóm 4
(Mẫu phiếu nh SGV)
đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung
2 HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :6(Tuần 3)
kế hoạch dạy học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ.
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có thể:
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.
Nguyễn Thị Hải Yến 10
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 14, 15 trong SGK.
- Giấy khổ to hoặc bảng phụ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian

nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và
một số thức ăn chứa nhiều chất béo?
(?) Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với
cơ thể?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
Mục tiêu:
Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.Nhận ra nguồn gốc các thức
ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
+B ớc 1: Hoạt động theo nhóm 4
GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
khổ A2
GV hớng dẫn HS thi bằng cách điền vào bảng có
trong giấy(mẫu nh SGV trang 43). Trong cùng
một thời gian nhóm nào điền nhanh và đúng sẽ
thắng cuộc
+B ớc 2 :Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
GV bao quát lớp.
+B ớc 3 : Trình bày
GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc

của nhóm.
GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
GV hỏi thêm:
(?) Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ thờng có nguồn gốc từ động
vật hay thực vật?
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
Nhận xét đánh giá.
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS lắng nghe GV phổ biến
cách chơi.
HS làm việc theo nhóm:
nhóm trởng điều khiển các
bạn, th kí ghi lại vào phiếu
Đại diện nhóm trình bày:
treo phiếu lên bảng, các
nhóm đối chiếu so sánh
nhóm mình vói các nhóm
khác và tự đánh giá.
2 HS trả lời
Nguyễn Thị Hải Yến 11
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng , chất xơ và nớc
Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng , chất xơ và nớc.
+B ớc 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
Làm việc cả lớp. GV hỏi:

(?) Kể tên một số vi-ta-min mà em biết?
(?) Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
GV chốt:Thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị một số
bệnh: khô mắt, quáng gà( nếu thiếu VTM A); còi
xơng ở trẻ em ( nếu thiếu VTM D); chảy máu
chân răng và đề kháng kém ( thiếu VTM C); bị
phù (thiếu VTM B1)
+B ớc 2 Thảo luận về vai trò của chất khoáng
(?) Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
(?) Nếu thiếu một trong các chất khoáng đó cơ
thể sẽ làm sao?
GV chốt.
+B ớc 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và nớc.
(?) Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức
ăn chứa nhiều chất xơ?
(?) Tại sao cần uống đủ nớc?
(?) Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nớc
là vừa?
GV chốt
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
HS phát biểu ý kiến.
HS khác bổ xung
HS thảo luận theo cặp, sau
đó đại diện HS trả lời câu
hỏi.
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình

Nhận xét đánh giá
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :7(Tuần 4.)
kế hoạch dạy học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn?
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- Giải thích đợc vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn
chế.
Nguyễn Thị Hải Yến 12
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 16, 17 trong SGK.
- Các tầm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
- Su tầm các đồ chơi bằng nhựa nh gà, tôm, cua..,
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Thức ăn chứa vi-ta-min , chất khoáng và xơ có

nguồn gốc từ đâu?
(?) Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay
đổi món ăn
Mục tiêu: Giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món
+B ớc 1 Thảo luận theo nhóm
GV chia HS thành các nhóm 4
GV nêu yêu cầu: Tại sao chúng ta nên ăn phối
hợp nhiều lại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món ăn?
GV đi từng nhóm hớng dẫn. Nếu HS yếu có thể
gợi ý: Nêu tên một số thức ăn mà em thờng ăn?
Nếu ngày nào cũng ăn một món em thấy thế nào?
Loại thức ăn nào đầy đủ tất cả các chất dinh d-
ỡng ?
+B ớc 2 :Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV kết luận chung: không thức ăn nào đầy đủ tất
cả các chất dinh dỡng.Ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thay đổi đa dạng giúp ăn ngon miệng,
cơ thể hấp thụ đợc đủ chất dinh dỡng.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp
dinh dỡng cân đối
Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn

2 HS lên bảng trả lời
Nhận xét đánh giá.
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
Đại diện nhóm lên trình bày
Nhóm khác nhận xét , bổ
xung
Nguyễn Thị Hải Yến 13
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
+B ớc 1: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát hình trang 17 và giải
thích dh sắp xếp của tháp
+B ớc 2 Làm việc theo cặp
GV yêu cầu: hãy nói tên nhóm thức ăn:
- Cần ăn đủ, ăn vừa phải , ăn có mức độ, ăn ít và
ăn hạn chế
+B ớc 3 : Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo dới dạng đố nhau
GV chốt.
*Hoạt động 3: Trò chơi Đi chợ
Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng
bữa ăn mọt cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ
+Hớng dẫn cách chơi:
trên bảng có hình các thức ăn. NHiệm vụ của các
đội tham gia là trong một khoảng thời gian nhất
định đi chợ mua thức ăn cho 3 bữa trong ngày sao

cho hợp lí và đủ dinh dỡng
+GV tổ chức chơi
+GV nhận xét
3. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết họcVề nhà nói với cha mẹ về
tháp dinh dỡng.
Xem trớc bài sau.
HS quan sát hình trang 17.
2 HS thay nhau đặt câu hỏi
và trả lời
4 HS tham gia đố nhau
Mỗi nhóm chọn ra thứ mà
bản thân cho là cần thiết
nhất
Đại diện nhóm trình bày giới
thiệu thức ăn đồ uống nhóm
đã chọn
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :8..(Tuần .4.)
kế hoạch dạy học
Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thức vật?
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thức vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 18, 19 trong SGK.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Nguyễn Thị Hải Yến 14
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Thời
gian
nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thờng xuyên thay đổi món ăn?
(?) Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ? Ăn vừa
phải? Ăn có mức độ? Ăn ít và ăn hạn chế?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Trò chơi Thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều chất đạm.
Mục tiêu:HS lập ra đợc danh sách các món ăn
chứa nhiều chất đạm
+B ớc 1 Tổ chức.
GV chia lớp thành 2 đội
GV chuẩn bị phiếu rút thăm
+B ớc 2 :GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Lần lợt từng ngời của hai đội lên bảng viết tên các
món ăn chứa nhiều chất đạm( ví dụ: cá kho, mực

xào,...)
Thời gian tối đa là 5 phút
Nếu cha hết thời gian nhng đội nào nói chậm
hoặc nói lại món ăn đội kia đã nói là thua.
+B ớc 3 : thực hiện
GV cho HS chơi nh hớng dẫn. GV bấm đồng
hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi
Dựa vào bảng danh sách các món ăn đã có GV
đánh giá đội nào thắng cuộc.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thức vật.
Mục tiêu:
Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động
vật vừa cung cấp đạm thực vật. Giải thích đợc
tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ
ăn đạm thực vật
+B ớc 1: Thảo luận cả lớp.
GV yêu cầu HS dựa vào danh sách các món ăn đã
lập và trả lời:
3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
Nhận xét đánh giá
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
Mỗi đội cử ra đội trởng để
rút thăm xem đội nào đợc
nói trớc.
HS nghe GV phổ biến luật
chơi
Hai đội bắt đầu chơi nh

hớng dẫn. HS khác cổ vũ và
làm trọng tài.
1 HS nhắc lại tên các món
ăn chứa nhiều chất đạm
HS dựa vào hiểu biết của bản
thân để trả lời câu hỏi
Nguyễn Thị Hải Yến 15
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
(?) Món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa
chứa đạm thực vật?
+B ớc 2 Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
GV chia nhóm 6 và phát phiếu( mẫu nh SGV
trang 50)
GV nhắc lại nội dung thảo luận
GV bao quát lớp và gợi ý cho nhóm nào còn lúng
túng.
+B ớc 3 : Thảo luận cả lớp
GV gọi đại diện nhóm trình bày
GV kết luận: nh SGV trang 51.
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
Nhóm trởng điều khiển các
bạn theo yêu cầu của phiếu
học tập
Đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:

Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :9(Tuần 5)
kế hoạch dạy học
Sử dụng hợp lí
các chất béo và muối ăn.
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 20, 21 trong SGK.
- Su tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về sản phẩm có chứa i-
ốt và vai trò của i- ốt đối với sức khoẻ.
III. Hoạt động dạy học:
Nguyễn Thị Hải Yến 16
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Thời
gian
nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật?
(?) Nêu ích lợi của việc ăn cá?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Trò chơi Thi kể tên các món ăn
cung cấp nhiều chất béo
Mục tiêu: Lập ra đợc danh sách các món ăn
chứa nhiều chất béo
+B ớc1: Tổ chức.
GV chia lớp thành 2 đội
GV phát phiếu rút thăm đội nói trớc
+B ớc 2 :GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Lần lợt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứa
nhiều chất béo
Thời gian tối đa 10 phút
Nếu cha hết thời gian đội nào nói chậm hoặc nói
sai, nói lại tên món ăn đội kia đã nói sẽ thua
+B ớc 3 : Thực hiện
GV cho 2 đội chơi nh hớng dẫn
GV bấm đồng hồ, cho kết thúc cuộc chơi khi có
đội thua hoặc khi quá giờ.
Kết thúc: GV đánh giá, tuyên bố đội thắng cuộc
*Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật
Mục tiêu:
Biết tênmột số món ăn vừa cung cấp chất béo
động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. Nêu
ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
+B ớc 1: Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS dựa vào danh sách vừa lập để trả

lời:
2 HS lên bảng trả lời
Nhận xét đánh giá
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
Mỗi đội cử ra nhóm trởng
đứng rút thăm.
HS nghe GV phổ biến luật
chơi.
Hai đội bắt đầu chơi nh đã
hớng dẫn. HS khác theo dõi
cổ vũ và làm trọng tài.
1 HS nhắc lại tên các món
ăn chứa nhiều chất béo
HS phát biểu ý kiến.
Nguyễn Thị Hải Yến 17
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
(?) Món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa
chứa chất béo thực vật?
+B ớc 2 Thảo luận nhóm
GV yêu cầu thảo luận theo nội dung câu hỏi:
(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật?
+B ớc 3 : Thảo luận cả lớp
GV gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận
*Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt
và tác hại của ăn mặn.
Mục tiêu: nói về ích lợi của muối i- ốtvà nêu tác

hại của thói quen ăn mặn.
GV giới thiệu cho HS tranh ảnh về tác hại của
thiếu i- ốt với cơ thể con ngời đồng thời giảng cho
HS. GV hỏi:
(?) Làm thế nào để bổ sung i- ốt vào cơ thể?
(?) Tại sao không nên ăn mặn?
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
HS làm việc theo nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét và bổ
xung
HS quan sát và nghe giảng
HS dựa vào hiểu biết của bản
thân để trả lời
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :10(Tuần 5)
kế hoạch dạy học
Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu đợc tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 22, 23 trong SGK.
- Sơ đồ tháp dinh dỡng cân đối trang 17 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm: một số rau quả( cả tơi và héo úa) một số đồ hộp
hoặc vỏ đồ hộp.
III. Hoạt động dạy học:
Nguyễn Thị Hải Yến 18
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Thời
gian
nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Tại sao cần phối hợp chất béo có nguồn gốc
động và chất béo có nguồn gốc thực vật?
(?) Nêu ích lợi của muối i- ốt và tác hại của việc
ăn mặn?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn rau quả chín
Mục tiêu:HS biết vì sao cần ăn nhiều rau quả
chín hằng ngày
+B ớc 1 Làm việc cả lớp.
GV treo lên bảng tháp dinh dỡng và yêu cầu HS
quan sát, trả lời:
(?) Các loại rau quả chín đợc khuyên dùng với
liều lợng ntn trong , một tháng đối với ngời lớn?

+B ớc 2 : Tìm hiểu ích lợi của việc ăn rau quả chín
GV hỏi cả lớp:
(?) Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng
ngày?
(?) Ăn rau quả có tác dụng gì?
GV gọi HS trình bày.
GV chốt: rau quả có đủ vi-ta-min, chất khoáng
cần thiết cho cơ thể và giúp cơ thể chống táo bón
*Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn
Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch
và an toàn.
+B ớc 1: Thảo luận theo cặp
GV nêu yêu cầu thảo luận: dựa vào SGK trả lời
câu hỏi:
(?) Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn?
+B ớc 2 : Trình bày kết quả làm việc
GV chốt : thực phẩm sạch và an toàn là thực
phẩm đợc nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh,
khâu chế biến và bảo quản đảm bảo. Thực phẩm
giữ đợc dinh dỡng và không bị ôi thiu.
2 HS lên bảng và trả lời câu
hỏi.
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS trả lời câu hỏi ngắn gọn
HS dựa vào kiến thức đã có
để trả lời

HS đọc mục Bạn cần biết và
quan sát tranh trang 23 để
trả lời
Đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung
Nguyễn Thị Hải Yến 19
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
GV kết luận
*Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ
sinh an toàn thực phẩm
Mục tiêu: Kể ra các biện pháp giữ vệ sinh an
toàn thực phẩm.
+B ớc 1 : Làm việc theo nhóm.
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
Nhóm 1 thảo luận về:cách chọn thức ăn tơi sạch
và cách nhận ra thức ăn ôi thiu, kém chất lợng.
Nhóm 2 thảo luận về: cách chọn đồ hộp và thức
ăn đóng gói.
Nhóm 3 thảo luận về: cách sử dung nớc để rửa rau
quả và sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
+B ớc 2 : Làm việc cả lớp.
GV gọi đại diện nhóm trình bày
GV chốt
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
Các nhóm thực hiện nhiệm
vụ của nhóm mình.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình. HS

khác có thể bổ xung
Nhận xét đánh giá
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :11.(Tuần 6.)
kế hoạch dạy học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và
cách sử dụng thức ăn đã đợc bảo quản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24, 25 trong SGK.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nguyễn Thị Hải Yến 20
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Tại sao phải ăn nhiều rau , quả chín hằng
ngày?

(?) Nêu tiêu chuẩn thực phẩm sạch và ăn toàn?
(?) Kể ra một số bện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức
ăn.
Mục tiêu: Kể tên các cách ảo quản thức ăn
+B ớc 1 : Làm việc theo cặp
GV nêu yêu cầu: quan sát hình trang 24, 25 và
cho biết có những cách bảo quản thức ăn nào?
+B ớc 2 :làm việc cả lớp
GV gọi đại diện HS trình bày trớc lớp.
GV chốt.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn.
Mục tiêu: Giải thích đợc cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn.
+B ớc 1: Làm việc cả lớp.
GV hỏi :
(?) Tại sao thức ăn để ở điều kiện bình thờng sẽ
bị ôi thiu?
(?) Để giữ thức ăn không bị hỏng trong thời gian
dài ta cần phải làm gì?
(?) Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn
là gì?
+B ớc 2 : giao bài tập thảo luận theo nhóm
Trong các cách nào dới đây, cách nào làm vi

sinh vật không hoạt động đợc? Cách nào làm
cho vi sinh vật không xâm nhập vào thực phẩm
đợc?
+B ớc 3 : Thảo luận cả lớp
GV gọi HS đại diện nhóm trình bày
GV kết luận
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
Nhận xét đánh giá
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
HS trả lời câu hỏi ngắn gọn
HS dựa vào vốn hiểu biết
của bản thân để trả lời cân
hỏi. Lớp bổ xung.
HS thảo luận theo nhóm 4
(Mẫu phiếu nh SGV)
đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung
Nguyễn Thị Hải Yến 21
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
*Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản
thức ăn ở nhà.
Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo quản
thức ăn mà gia đình có thể áp dụng
GV phát phiếu học tập theo mẫu trong SGV trang
60.
Sau khi HS đã làm xong, thảo luận cả lớp

GV lu ý HS các cách bảo quản trên chỉ có giá trị
trong một thời gian nhất định vì vậy khi mua đồ
đóng gói sẵn cần xem kĩ hạn sử dụng.
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.

HS làm việc cá nhân viết vào
phiếu HS trình bày kết quả
làm việc . HS khác nhận xét
bổ xung.
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :12.(Tuần 6.)
kế hoạch dạy học
Phòng một số bệnh
do thiếu chất dinh dỡng
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có thể:
- kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
- Nêu cách phòng chống một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 26, 27 trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
nội dung dạy học
Ghi

chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nguyễn Thị Hải Yến 22
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
(?) Gia đình em bảo quản thức ăn bằng cách nào?
cho ví dụ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu
chất dinh dỡng
Mục tiêu:Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị
còi xơng, suy dinh dỡng và ngời bị bệnh bớu cổ.
Nêu đợc nguyên nhân gây ra các bệnh trên.
+B ớc 1 Thảo luận theo nhóm
GV nêu yêu cầu: quan sát hình 1, 2 trang 26 mô
tả dấu hiệu của bệnh còi xơng, suy dinh dỡng và
bớu cổ.Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các
bệnh trên.
+B ớc 2 : Làm việc cả lớp
Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. GV kết
luận:
-Trẻ em không đợc ăn uống đầy đủ đặc biệt bị
thiếu chất đạmsẽ bị suy dinh dỡng. Thiếu vi- ta-
min D sẽ bị còi xơng. Thiếu i- ốt sẽ bị chậm phát
triển trí tuệ và bị bớu cổ.
*Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do

thiếu chất dinh dỡng
Mục tiêu: HS nêu tên và cách phòng bệnh do
thiếu chất dinh dỡng.
Làm việc cả lớp
GV hỏi:
(?) Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào
do thiếu dinh dỡng?
(?) Nêu cách phát hiện và phòng chống bệnh
đó?
GV kết luận:
- Bệnh quáng gà , khô mắt do thiếu vi- ta- min A
- Phù do thiếu vi- ta- min B
- Chảy máu do thiếu vi- ta- min C
2 HS lên bảng trả lời
Nận xét đánh giá
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác bổ xung
HS phát biểu ý kiến.
Nguyễn Thị Hải Yến 23
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
Muốn phòng bệnh cần ăn đủ chất. Khám ngay khi
có biểu hiện bị bệnh do thiếu chất.
*Hoạt động 3: Trò chơi Thử làm bác sĩ
Mục tiêu: củng cố những kiến thức đã học trong
bài.

+B ớc 1 : GV hớng dẫn cách chơi:
Một HS đóng vai bệnh nhân bị bệnh thiếu dinh d-
ỡng( chọn 1 bệnh đã học) đến gặp bác sĩ và kể về
triệu chứng bệnh của mình.
Một HS đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và cách
phòng bệnh.
+B ớc 2 : chơi theo nhóm
+B ớc 3 : Mỗi nhóm cử đôi chơi tốt của nhóm
mình lên bảng trình bày.
GV chấm điểm nhóm thể hiện đúng sự hiểu bài.
C. Tổng kết dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem trớc bài sau.
HS nghe GV phổ biến cách
chơi
HS tập diễn trong tổ
Mỗi tổ cử đại diện lên
2HS nhắc lại nội dung chính
của tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn:Khoa học
Lớp 4
Tiết :13.(Tuần .7.)
kế hoạch dạy học
Phòng bệnh béo phì
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với ngời
béo phì.

Nguyễn Thị Hải Yến 24
Khoa học 4 HKI Trờng tiểu học Bà Triệu
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 28, 29trong SGK.
- Phiếu học tập .
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng?
(?) Nêu cách phòng tránh bệnh bớu cổ? bệnh còi
xơng?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động dạy học chính:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu của bệnh béo phì
ở trẻ em. Nêu đợc tác hại của bệnh béo phì .
+B ớc 1 :Thảo luận theo nhóm
GV chia nhóm và phát phiếu học tập( mẫu nh
SGV trang 66)
GV nêu yêu cầu: Tìm đúng dấu hiệu của bệnh
béo phì và hậu quả do béo phì mang lại.
+B ớc 2 :Làm việc cả lớp
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc

của nhóm
GV chốt: Trẻ em bị coi là béo phì khi cân nặng
trên mức trung bình, ngời nhiều mỡ, làm việc
mau hụt hơi khi gắng sức.
Tác hại: giảm sự thoải mái, mất nhanh nhẹn khi
học tập và lao động, nguy cơ mắc bệnh tim mạch
cao.
GV giới thiệu cho HS cách kiểm tra cân nặng
theo tiêu chuẩn BMI
*Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách
phòng bệnh
Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì.
+B ớc 1: Làm việc cả lớp.
GV nêu câu hỏi thảo luận:
2 HS lên bảng
Nhận xét đánh giá
HS theodõi GV giới thiệu và
ghi bảng tên bài đồng thời
mở SGK.
HS thảo luận theo yêu cầu
của GV
đại diện nhóm lên bảng
nhóm khác nhận xét bổ
xung.
HS tự kiểm tra cân nặng của
bản thân
HS dựa vào nghiên cứu SGK
Nguyễn Thị Hải Yến 25

×