Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 38. Bài luyện tập 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.14 KB, 10 trang )

1
Mô hình NaCl
Mô hình H
2
O
O
H
H
Mô hình H
2
SO
4
O
O
O
O
H
H
S
2
I. Kiến thức cần nhớ:
Thảo luận nhóm trong 5 phút
1. Nước do những nguyên tố nào tạo nên ? Có tỉ lệ về khối lượng
như thế nào ?
2. Nêu tính chất hoá học của nước ? Viết phương trình hoá học minh
hoạ ?
3. Hãy phân biệt: axit, bazơ, muối về:
– Thành phần phân tử
– Cách gọi tên
3
I. Kiến thức cần nhớ:


1. Nước do nguyên tố hidro (H) và oxi (O) tạo nên. Tỉ lệ về khối
lượng: H – 1 phần, O – 8 phần.
2. Tính chất hoá học của nước:
– Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như: Na, K,
Ca, Li, …) tạo thành bazơ tan (NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, LiOH,
… ) và khí hidro (H
2
) . VD: K + H
2
O → KOH + H
2

222
– Tác dụng với một số oxit bazơ (như: Na
2
O, K
2
O , CaO, Li
2
O,
…) tạo thành bazơ tan (như: NaOH, KOH , Ca(OH)
2,
LiOH, …)
VD: K
2
O + H
2
O → KOH

2
– Tác dụng với một số oxit axit (như: SO
2
, CO
2
, N
2
O
5
, P
2
O
5
, …)
tạo thành axit (như: H
2
SO
3
, H
2
CO
3
, HNO
3
, H
3
PO
4
, …)
VD: N

2
O
5
+ H
2
O → HNO
3

2
4
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Nước do nguyên tố hidro (H) và oxi (O) tạo nên.
3. Phân biệt: axit, bazơ, muối:
2. Tính chất hoá học của nước:
Phân biệt Thành phần phân tử Cách gọi tên
Axit
Một hay nhiều ng.tử H +
gốc axit
Bazơ
Một ng.tử kim loại + một
hay nhiều nhóm − OH
Tên bazơ = tên k.l.(kèm
hoá trị nếu k.l. nhiều hoá
trị) + hidroxit
Muối
Một ng.tử kim loại + một
hay nhiều nhóm − OH
Tên muối = tên k.l. (kèm
hoá trị nếu k.l. nhiều hoá
trị) + tên gốc axit

Một hay nhiều ng.tử H +
gốc axit
Một ng.tử kim loại + một
hay nhiều nhóm − OH
Một ng.tử kim loại + một
hay nhiều nhóm − OH
Tên muối = tên k.l. (kèm
hoá trị nếu k.l. nhiều hoá trị)
+ tên gốc axit
Tên bazơ = tên k.l.(kèm
hoá trị nếu k.l. nhiều hoá
trị) + hidroxit
- Tên axit không có oxi = axit + tên phi kim + hidric
- Tên axit có oxi = axit + tên phi kim + ic
Thành phần phân tử
Cách gọi tên
5
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
1. Tương tự Na, kim loại K và Ca + H
2
O → bazơ tan + H
2

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
2. Lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ:
a. Na
2
O + H

2
O --- > NaOH
K
2
O + H
2
O --- > KOH
b. SO
2
+ H
2
O --- > H
2
SO
3

SO
3
+ H
2
O --- > H
2
SO
4

N
2
O
5
+ H

2
O --- > HNO
3

c. NaOH + HCl --- > NaCl + H
2
O
Al(OH)
3
+ H
2
SO
4
--- > Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
d. Sản phẩm ở a, b thuộc loại hợp chất nào ? Nguyên nhân dẫn
đến sự khác nhau đó ?
e. Gọi tên các chất sản phẩm.
Thảo luận nhóm trong 7 phút

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×