Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đềthi và đáp an vạt lý thi vào 10 (D)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.26 KB, 2 trang )

Sở giáo dục và đào tạo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Thanh Hóa Năm học 2009 2010
Môn thi: Vật lý
Ngày thi: 30/6/2009
Thời gian làm bài: 60 Phút
Bài 1(4đ):
Vật sáng AB có độ cao h đợc đặt
vuông góc với trục chính của thấu
kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A
nằm trên trục chính và có vị trí tại
tiêu điểm F của thấu kính
(Hình vẽ 1).
1. Dựng ảnh của A
/
B
/
của AB qua thấu kính
Nêu rõ chiều, độ lớn, tính chất của ảnh so với vật.
2. Bằng hình học, xác định độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Biết h = 4 cm; f = 20 cm.
Bài 2 (2đ):
Trên một bóng đèn điện tròn dây tóc có ghi 220V- 440W.
1. Hãy nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trên bóng đèn.
2. Nếu cho dòng điện cờng độ I = 1 A chạy qua ấm thì ấm điện toả nhiệt nh thế
nào? Lúc này ấm đạt bao nhiêu phần trăm công suất cần thiết để ấm hoạt động
bình thờng, điện trở của ấm coi nh không thay đổi.
Bài 3 (4đ):
Cho mạch điện có sơ đồ nh hình vẽ 2: Biết R
1
= 10; R
2


= 40 ; Điện trở ampe
kế và dây nối không đáng kể. U
AB
không đổi
1. Ampe kế chỉ 1 A. Tính hiệu điện thế U
AB
.
2. Mắc thêm một bóng đèn dây tóc có điện trở R
đ
= R
3
= 24 luôn luôn không
đổi vào hai điểm C và B của mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tơng đơng R
AB
của mạch.
b. Biết bóng đèn sáng bình thờng . Tính công suất định mức của đèn.
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R
1
và R
2
cho nhau, độ sáng
của đèn tăng lên hay giảm đi thế nào? Không tính toán cụ thể, chỉ cần lập luận
giải thích.
------------------------------Hết---------------------------
Họ tên thí sinh .. Số báo danh:
Chữ ký của giám thị số 1: Chữ ký của giám thị số 1:
Đề chính thức D
A


R
1
R
2
A
C
A
+
B-
Hỡnh 2
F
B

F
/
O
Hỡnh 1
Đáp án môn Vật Lý.
Bài 1(đ):
1. Dựng ảnh của AB:
ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ
hơn vật, ảnh nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính.
2. Gọi chiều cao của ảnh là A
/
B
/
. Ta có tứ giác ABCO là hình chữ nhật nên B
/
là trung

điểm của BO và AO.
Mặt khác AB//A
/
B
/
nên A
/
B
/
là đờng trung bình của tam giác ABO
Suy ra A
/
B
/
= AB/2= 4/2=2 cm và OA
/
= OA/2=20/2=10
Vậy chiều cao của ảnh bằng 2 cm và ảnh cách thấu kính một khoảng bằng 10 cm.
Bài 2:
1. ý nghĩa của 220V- 440W trên bóng đèn là: Hiệu điện thế định mức của bóng đèn
là 220 V; Công suất định mức của bóng đèn là 440W. Đèn sáng bình thờng khi làm
việc ở hiệu điện thế 220V và khi đó đèn tiêu thụ công suất là 440W.
2. Theo công thức P = U.I suy ra I = P:U = 55 : 110 = 0,5 > 0,4. Vậy khi đó đèn tối
hơn khi nó làm việc ở mức bình thờng.
Khi I = 1A thì P = I
2
R (Vì điện trở của đèn không đổi R = U
2
/P= 220
2

/440=110( )
P = I
2
R = 1
2
.110= 110w
Vậy khi đó đèn chỉ làm việc bằng 25% công suất bình thờng.
Bài 3(4đ):

1. Theo sơ đồ ta có: R
1
nt R
2
:
Nên R = R
1
+ R
2
= 10+40 = 50

; I = 1A vậy U
AB
= R.I = 50.1 = 50 V.
2. Mắc thêm bóng đèn vào hai đầu C,B
a. Ta có hình 3.
Ta có R
1
nt (R
2
//R

3
).
Điện trở của toàn mạch là:
R = R
1
+ [R
2
R
3
: ( R
2
+R
3
)] = 10+ [(40x24) : (40+24)]
= 10+15=25
b. Khi đèn sáng bình thờng
I = U/R= 50: 25= 2A.
Suy ra: U
AC
= R
1
.I = 10.2 = 20V;
U
R3
= U
CB
= U
AB
U
AC

= 50 20 = 30 V
Công suất định mức của đèn là: P = U
2
CB
/R
3
= 30
2
/24= 37, 5w
Khi đổi R
2
thành R
1
thì điện trở R
CB
Giảm U
CB
R
AC
tăng khi đó U
AC
tăng Nên U
Đ
giảm khi đó bóng đèn sẽ tối hơn.
A
/
F
B

F

/
O
Hỡnh 1
A
B
/
C
R
1
R
2
A
C
A
+
B-
Hỡnh 2
R
1
R
2
A
C
A
+
B-
Hỡnh 3
R
3
A

×