Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

đánh giá thực trạng hoạt động của các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn gpp tại tỉnh bà rịa vũng tàu năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 127 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐẶNG THỊ THANH Y

“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ THUỐC
ĐẠT TIÊU CHUẨN GPP TẠI
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
NĂM 2018”

LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP II

HÀ NỘI 2019


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐẶNG THỊ THANH Y

“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ THUỐC
ĐẠT TIÊU CHUẨN GPP TẠI
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
NĂM 2018”
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 62720412

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình


MỤC LỤC
LỜINỘI
CẢM2019
ƠN



Lời Cảm Ơn
“Mọi sự thành công đều gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù
ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của quý nhân”
Hoàn thành được luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của quý Thầy Cô, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và tập thể lớp CKII–
K15. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở bộ môn
Quản lý Kinh tế dược - Trường Đại Học dược Hà Nội đã cùng với tri thức và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tâm
hướng dẫn chúng em qua từng giờ học và báo cáo đề cương, chuyên đề, cũng
như những ý tưởng đặt nền móng cho đề tài nghiên cứu phù hợp với công việc
em đang phụ trách đồng thời cũng định hướng cho sự phát triển trong công tác
quản lý hành nghề y, dược tư nhân cho tương lai tỉnh nhà.
Luận văn được thực hiện trong bối cảnh có sự thay đổi các văn bản qui
phạm pháp luật về dược, với kiến thức còn hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi
những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của Thầy Cô và các bạn học để kiến thức của em trong lĩnh
vực này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Bộ môn Quản lý Kinh tế dược
cùng quý Thầy Cô Ban Giám hiệu trường đại học Dược Hà Nội thật dồi dào sức
khoẻ, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến
thức cho thế hệ mai sau.

Trân trọng !!!
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 30 tháng 01 năm 2019
Học viên : Đặng Thị Thanh Y


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Đặng Thị Thanh Y xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp DSCK II
là thành quả nghiên cứu nghiêm túc và thực tế trên cơ sở thu thập số liệu thực,
đúng qui định được thực hiện theo sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn.
Kết quả nghiên cứu của luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu.
Mọi sự tham khảo sử dụng trong luận văn đều dược trích dẫn từ nguồn tài
liệu tham khảo, báo cáo đã ghi rõ ở danh mục tài liệu tham khảo.
Kết quả này chưa từng được công bố tại bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan trên.

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019
Người cam đoan

Đặng Thị Thanh Y


MỤC LỤC
Nội dung

Chƣơng 1

1.1
1.1.1
1.1.2

1.1.3
1.2
1.2. 1

Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
TỔNG QUAN
3
Khái quát về “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc - GPP”
3
và nội dung hướng dẫn GPP tại các quốc gia.
Khái quát về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
Vai trò của dược sĩ
Hướng dẫn, triển khai thực hiện GPP một số quốc gia
Khái quát tình hình triển khai thực hiện GPP tại Việt
Nam
Khái niệm GPP, nhà thuốc GPP, nguyên tắc tiêu chuẩn
thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc đối với nhà thuốc

3
5
5
7
8

Điểm đổi mới về tiêu chuẩn thực hành tốt cơ sở bán lẻ
thuốc đối với nhà thuốc của Thông tư số 02/2018/TTBYT
Kiến thức, thái độ, thực hành nghề nghiệp của người bán
lẻ thuốc

Triển khai GPP tại các nước Đông Nam Á và Việt Nam
Triển khai GPP tại một số nước khu vực Đông Nam Á

16

Triển khai GPP tại Việt Nam.
Đặc điểm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (địa bàn nghiên cứu)
Vài nét về địa lý, xã hội
Mạng lưới kinh doanh thuốc lẻ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Thực trạng hoạt động của nhà thuốc GPP tại tỉnh Bà RịaVũng Tàu.

22
27
27
28

Chƣơng 2

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5

Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu


32
32
32
32
38
39
40
43

1.2.2

1.2.3
1.3
1.3.1
1.3.2
1.4
1.4.1
1.4.2
1.4.3

Phương pháp nghiên cứu
Xác định biến số nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Mẫu nghiên cứu
Xử lý và phân tích số liệu

19
21

21

29


2.2.6

Vấn đề liên quan đến đạo đức nghiên cứu

Chƣơng 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1

3.2.1

Đánh giá thực trạng duy trì các tiêu chuẩn thực hành tốt
cơ sở bán lẻ thuốc đối với nhà thuốc tại tỉnh Bà RịaVũng Tàu
Kết quả kiểm tra chấm điểm tiêu chuẩn GPP của các nhà
thuốc theo tiêu chuẩn Thông tư 02/2018/TT-BYT
Nhân sự tại nhà thuốc
Cơ sở vật chất, thiết bị bảo quản thuốc
Kết quả khảo sát việc chấp hành qui chế chuyên môn
trong hoạt động bán lẻ của người bán thuốc tại thời điểm
đánh giá và khảo sát.
Đánh giá kết quả hoạt động bán lẻ của người bán thuốc
thông qua phỏng vấn trực tiếp người mua thuốc.
Nội dung người bán thuốc hỏi khách hàng khi mua thuốc


3.2.2
3.2.3

Nội dung người bán thuốc khuyên người mua thuốc
Nội dung người bán thuốc tư vấn cho người mua thuốc

60
63

3.2.4
3.2.5

Sự hiểu biết của khách hàng về thuốc vừa mua
Khách hàng nhận xét thái độ giao tiếp người bán thuốc

Chƣơng 4

BÀN LUẬN

4.1

Bàn luận về thực trạng duy trì các tiêu chuẩn thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc đối với nhà thuốc GPP tại tỉnh Bà
Rịa- Vũng Tàu.
Đánh giá thực trạng hoạt động bán lẻ thuốc ở các nhà
thuốc đạt tiêu chuẩn GPP tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
Nội dung người bán thuốc hỏi khách hàng khi mua thuốc
Nội dung người bán thuốc khuyên người mua thuốc
Nội dung người bán thuốc tư vấn cho người mua thuốc
Sự hiểu biết của khách hàng về thuốc vừa mua

Khách hàng nhận xét thái độ giao tiếp của người bán
thuốc
Công tác quản lý hành nghề dược tư nhân tại tỉnh Bà RịaVũng Tàu

66
67
68
68

3.1.1
3.1.2
3.1.3
3.1.4

3.2

4.2
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.2.5
4.3

KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ

44
45
45


45
46
48
53

58
58

77
78
80
82
85
86
87
89
91


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chú giải

DS

Dược sỹ


DSCĐ

Dược sỹ cao đẳng

DSĐH

Dược sỹ đại học

DSTH

Dược sỹ trung học

DT

Dược tá

FIP
GPP

Liên đoàn Dược phẩm Quốc tế (International
Pharmaceutical Federation
Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc (Good Pharmacy Practice)

NT

Nhà thuốc

OTC

Thuốc không kê đơn ( Over-The-Counter)


PYT

Phòng Y tế

KH

Khách hàng

S.O.P

Quy trình thao tác chuẩn(Standard Operating Procedure)

Stt

Số thứ tự

TL

Tỷ lệ

WHO

Tổ chức Y tê Thê giới (World Health Organization)


DANH MỤC BẢNG
Bảng
1.1


Nội dung
Các nguyên tắc GPP của Việt Nam

Trang
9

1.2

Điểm đổi mới các tiêu chuẩn thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
đối với nhà thuốc tại TT 02/2018/TT-BYT

17

1.3

Số lượng NT đạt GPP toàn quốc từ 12/2009 - 12/ 2016

22

1.4

Bảng phân bố cơ sở kinh doanh dược tỉnh BR-VT năm 2018

29

1.5
2.6

Số lượng nhà thuốc đạt GPP từ năm 2012 đến 4/2018


29

Các biến số nghiên cứu

32

2.7

Phương pháp chọn mẫu, cách thức lấy được mẫu nghiên cứu

41

3.8

45

3.10

Kết quả Đánh giá chấm điểm tiêu chuẩn GPP các nhà thuốc
Số lượng, trình độ chuyên môn của người bán thuốc tại TĐ
khảo sát
Kết quả thực hiện tiêu chuẩn nhân sự nhà thuốc GPP

3.11

Kết quả thực hiện tiêu chuẩn cơ sở vật chất

48

3.12


So sánh kết quả tiêu chuẩn cơ sở vật chất tại nhà thuốc

50

3.13

Kết quả thực hiện tiêu chuẩn thiết bị bảo quản thuốc
So sánh kết quả tiêu chuẩn thiết bị bảo quản tại nhà thuốc tư
nhân và nhà thuốc thuộc cơ sở khám chữa bệnh
So sánh thực hiện qui chế chuyên môn trong hoạt động
bán lẻ của người bán thuốc thời điểm đánh giá và khảo sá
So sánh thực hiện qui chế chuyên môn trong hoạt động
bán lẻ của người bán thuốc thời điểm đánh giá và khảo sát
Sự hiểu biết, thực hiện các qui chế kê đơn của người bán thuốc
So sánh sự hiểu biết, thực hiện qui chế kê đơn của người bán
thuốc của các nhà thuốc thời điểm đánh giá và khảo sát
Kết quả nội dung mà người bán thuốc đã hỏi người mua thuốc
So sánh kết quả nội dung người bán thuốc đã hỏi người mua
thuốc tại NT thuộc cơ sở khám chữa bệnh và NT tư nhân
Kết quả nội dung người bán thuốc đã khuyên người mua thuốc
So sánh kết quả nội dung người bán thuốc đã khuyên người mua
thuốc tại NT thuộc cơ sở khám chữa bệnh và NT tư nhân .
Kết quả nội dung người bán thuốc đã tư vấn người mua thuốc

51

3.9

3.14

3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23

46
47

52
53
55
56
57
58
59
60
62
63


65

3.25

So sánh kết quả nội dung người bán thuốc đã tư vấn người mua

thuốc tại NT thuộc cơ sở khám chữa bệnh và NT tư nhân
Kết quả hiểu biết của khách hàng về thuốc vừa mua

3.26

Nhận xét thái độ giao tiếp của người bán thuốc

67

3.24

66


DANH MỤC HÌNH
Hình

Nội dung

Trang

1.1

Các tiêu chuẩn GPP của Việt Nam

9

1.2

Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu


28

1.3

Biểu diễn số lượng NT đạt GPP từ năm 2012 đến 4/2018

30

3.4

Kết quả chấm điểm tiêu chuẩn GPP của các nhà thuốc

45

3.5

Số lượng, trình độ chuyên môn người bán thuốc

46

3.6

Thực hiện tiêu chuẩn nhân sự nhà thuốc GPP

48

3.7

Kết quả thực hiện tiêu chuẩn cơ sở vật chất


49

3.8

Kết quả tiêu chuẩn thiết bị bảo quản thuốc

52

3.9

Sự hiểu biết và thực hiện QC kê đơn của người bán thuốc

57

3.10

Kết quả nội dung người bán thuốc đã khuyên người mua thuốc.

61

3.11

Nội dung người bán thuốc đã tư vấn cho người mua thuốc

64

3.12

Sự hiểu biết của khách hàng về thuốc vừa mua.


66


ĐẶT VẤN ĐỀ
Chèn phần nội dung luận văn vào bắt đầu từ trang này


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Y tế (2013, 2014, 2015, 2016 ), Báo cáo tổng quan ngành y tế năm
2013, 2014, 2015, 2016.
2. Bộ Y tế (2017), Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03/5/2017 của Bộ Y
tế ban hành danh mục thuốc không kê đơn.
3. Bộ Y tế (2017), Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017quy định
chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm
soát đặc biệt.
4. Bộ Y tế ( 2017), Quyết định số 4041/2017/QĐ-BYT ngày 07/9/ 2017,
phê duyệt đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán lẻ thuốc kê đơn giai
đoạn 2017-2020
5. Bộ Y tế (2017), Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ
Y tế qui định đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược sinh phẩm trong điều trị
ngoại trú.
6. Bộ Y tế (2018), Thông tư số 02/2018/TT-BYT, ngày 22/01/2018 của Bộ
Y tế qui định về “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc”.
7. Nguyễn Thanh Bình, Lê Viết Hùng (2011), Kỹ năng giao tiếp và
thực hành tốt nhà thuốc, NXB Giáo dục Việt Nam.
8. Chính Phủ (2017), Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược số

105/2016/QH 13 ngày 06/4/2016.
9. Nguyễn Thị Kim Chúc, Nguyễn Phƣơng Hoa (2010), Khảo sát việc
cung ứng thuốc tại các nhà thuốc tư nhân khu vực nội thành và ngoại thành Hà


Nội năm 2010, Học viện Quân y.
10. Trần Cúc ( 2015), “Đánh giá thực trạng hoạt động của các nhà
thuốc đạt chuẩn GPP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, Luận án chuyên khoa
cấp II, Trường Đại học Dược Hà Nội.
11. Ngô Thị Thùy Dung (2014), “Đánh giá việc thực hiện nguyên tắc,
tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc - GPP” của Bộ Y tế tại tỉnh Ninh Bình,
Luận án Dược sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Dược Hà Nội.
12. Vũ Thị Thanh Huyền( 2014), “Khảo sát kiến thức, thái độ, thực
hành nghề nghiệp của người bán lẻ thuốc tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”,
Luận văn Dược sĩ chuyên khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ
Chí Minh.
13. Quốc Hội ( 2016), Luật dược số 105/2016/QH 13 ngày 06/4/2016
14. Tô Hoài Nam (2017), “Phân tích việc thực hiện tiêu chuẩn Thựchành
tốt nhà thuốc của các nhà thuốc tại Hà Nội năm 2017”, Luận án Dược sĩ
chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Dược Hà Nội.
15. Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017,
6 tháng đầu năm 2018), Báo cáo hoạt động cấp giấy chứng nhận “Thực hành
tốt nhà thuốc”
16. Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ( 2017, sáu tháng đầu năm 2018),
Báo cáo hoạt động hành nghề dược tư nhân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
17. Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh (2012, 2013, 2014, 2015, 2016),
Báo cáo hoạt động cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc”
18. Bùi Hồng Thủy (2014), “Đánh giá hoạt động của các nhà thuốc đạt
nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP trên địa bàn thành phổ Thanh Hóa, tỉnh Thanh



Hóa năm 2012”, Luận án Dược sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Dược
Hà Nội.
19. Phạm Tuyên (2011), “Khảo sát thực trạng hoạt động và đánh giá
nhu cầu đào tạo nhân lực dược cộng đồng” tại 100 nhà thuốc thuộc 9 quận nội
thành Hà Nội.


Tiếng Anh
20. Andria Erin Rusk (2011), “Evaluating Medicine Retailer Knowledge
and Practice in the Diagnosis and Treatment of Malaria in Western Kenya: An
Opportunity for Improved Malaria Case Management”, page iv – vi.
21. FIP (1993), Standards for quality of pharmacy services, The Tokyo
Declaration, Tokyo 1993.
22. FIP (International Pharmaceutical Federation) (1997), Standards for
Quality of Pharmacy Services (GPP),

23. Holloway, K. and Van Dijk, L. (2011), The World Medicines
Situation 2011, rational use of medicines, 3rd Edition, World Health
Organization, Geneva
24. Malaysian Pharmaceutical society (2006), Community Pharmacy
Benchmarking Guidelines.
25. Joint FIP/WHO (2009), Guidelines on good pharmacy practice
:standards for quality ofpharmacy services.
26. J. Patcheva1et al (2012), Legal status of the pharmacy practice in
the European Union and the Republic of Macedonia, Macedonian
pharmaceutical bulletin, page 58 (1, 2) 53 – 64. 24
27. Pharmaceutical society of Singapore (2009), Guidelines on good
pharmacy practice.
28. Sybille Gumucio, S2AP (2011), “ The KAP survey model”, page 5.

29. WHO (2007), A conference on GPP policy and plans for the South
Asia Region, 1st Regional GPP Conference Bangkok Thailand.
30. WHO (2011), The World Medicines Situation 2011- Rational Use of
Medicines.
31. WHO (2011), “Joint FIP/WHO guidelines on good pharmacy practice:
standards for quality of pharmacy services”, page 315, 316


Phụ lục 1. Bảng kiểm thu thập số liệu chấm điểm 30 nhà thuốc theo tiêu
chuẩn GPP của Bộ Y tế tại thời điểm đánh giá.

11

1

16

5

13

5

5

10
11

10
11


1
1

15
15

5
5

11
10

5
5

5
5

18
18
17
17
17
17
17
16
17
17
17

16
17
17
17
17
17
17
17
18
17
17
18
18
18
18
18
18

10
10
10
10
10
11
10
10
10
10
10
11

10
11
10
10
10
10
10
10
10
11
11
11
10
11
11
11

10
10
10
10
10
10
10
9
9
9
10
10
9

10
9
10
9
10
9
10
9
9
10
10
9
11
11
11

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

14
15
15
15
15
15
14
15
15
15
15
14
15
15
15

15
15
15
15
14
15
15
15
15
15
15
15
15

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

11
11
11
11
11
10
10
10
10
10
10
9
11
10
11
11
11

11
10
11
10
9
10
11
10
11
11
11

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5

150
150
100

150
150
100

517 310 294 30 446 150 314
570 330 330 30 480 150 390
90.7 93.94 89.09 100 92.9 100 80.5

Kết luận đạt GPP

11

17
17

Tỷ lệ % điểm dạt


19

Tổng đạt điểm đạt

G quyết khiếu nại
/thu hồi thuốc 61=5
Kiểm tra, đảm bảo
CLT 5
Thực hiện QCCMTHNN 15-2=13

Nguồn thuốc 5

1 Thuý Điệp
2 NT PKĐKQT thế
giới mới
3 Khánh Hậu
4 Gia Tường
5 Hồng Châu
6 Việt Hà
7 Đức Minh
8 Cúc Bến Đình
9 Đức Khánh
10 Đình Khoa
11 Việt Hưng
12 Kim Cúc
13 Long Tâm
14 Thảo My
15 Quỳnh Nhi
16 Như Thủy

17 Liên Hương
18 Kim An
19 Phương Mai
20 Vũng tàu
21 Nguyễn Lâm
22 Thanh Hoa
23 Đông Trang
24 Nt PKĐK Thiên
25 Ngọc Châu II
26 Nam
Phước Nguyên
27 Vĩnh Thọ
28 Nhi Sài Gòn
29 Tường Vân
30 Tai mũi họng
Tổng số điểm đạt
T số điểm chuẩn
Tỷ lệ điểm đạt %
chuẩn

Hồ sơ tài liệu CM
18–2=16( pha chế)
Ghi nhãn
CCHẾchchchếchế)
2-1( pha chế)
Trang thiết bị
10+5-4( pha chế)
Co' sử vật chất
15 -4= 11( pha chế)
Nhân sự

11+8(PTCM+ NV)

Số
tt Tên nhà thuốc

86
91.86 Đ
0465 Đ
93.02
12
79 91.86 Đ
80 93.02
0465 Đ
79 91.86
Đ
3255
12
79 91.86
Đ
0465
81
79 91.86
Đ
0465
12
79 91.86
Đ
0465
12
77 89.53

Đ.BC
0465
12
76 88.37
4883
12 Đ.BC
77 89.53
2093
72 Đ.BC
77 89.53
4883
02 Đ.BC
78 90.69
Đ
4883
72
76 88.37
7674
72 Đ.BC
78 90.69
Đ
2093
42
79 91.86
Đ
7674
02
78 90.69
Đ
0465

42
79 91.86
Đ
7674
12
78 90.69
Đ
0465
42
79 91.86
Đ
7674
12
77 89.53
Đ.BC
0465
42
79 91.86
Đ
4883
12
77 89.53
0465
72 Đ.BC
77 89.53
4883
12 Đ.BC
80 93.02
Đ
4883

72
81 94.18
Đ
3255
72
78 90.69
Đ
6046
81
82 95.34
Đ
7674
51
82 95.34
Đ
8837
42
82 95.34
Đ
8837
21
2361 8837
2745.
21
2580 21
5160
3
79
80


91.5 91.51
2


Phụ lục 02
Bộ câu hỏi phỏng vấn ngƣời mua thuốc.
(Người khảo sát phỏng vấn người mua thuốc, ghi nhận thông tin)
ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC

PHIẾU PHỎNG VẤN
NGƢỜI MUA THUỐC


Trong khuôn khổ thực hiện để tài “Đánh giá việc thực hiện qui chế
chuyên môn thực hành nghề nghiệp của người bán thuốc tại các nhà thuốc đạt
GPP”, Chúng tôi mong muốn được tham khảo ý kiến của Ông/bà, Anh/chị về
dịch vụ được cung ứng tại nhà thuốc. Ông/bà, Anh/chị vui lòng dành từ 5-10
phút để hoàn thành bộ câu hỏi.
Sự hợp tác của Ông/bà, Anh/chị chắc chắn sẽ giúp cho việc nâng cao chất
lượng dịch vụ cung ứng thuốc tại các nhà thuốc trong tương lai.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Đánh 1 dấu (X) hoặc nhiều dấu (X) vào ô mô tả ý kiến của Ông/bà,
Anh/chị.
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN GHI NHẬN NỘI DUNG NGƢỜI BÁN THUỐC
THỰC HIỆN QUI CHẾ CHUYÊN MÔN THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

A. Thông tin chung
- Mã số phiếu khảo sát: KH…………,Ngày khảo sát :………………………..
- Tên người được thu thập thông tin:

Thông tin nhà thuốc
1. Nhà thuốc:
2. Dược sĩ phụ trách chuyên môn:
3. Địa chỉ:
4. Số ĐT:
B. Nội dung phỏng vấn
Nhận xét về thái độ giao tiếp của ngƣời bán thuốc
1
Vui vẻ chào đón khách hàng
2
Có nói “Xin chào ”, và “Cảm ơn”,
3
Nhìn thẳng vào khách hàng, thể hiện sự thân thiện
4
Lắng nghe khách hàng trình bày nguyện vọng
5
Tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng
6
Tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói
7
Dùng ngôn từ dễ hiểu giải thích cho người mua thuốc nắm rõ
các thông tin tư vấn
8
Thời gian giao tiếp với người bán thuốc từ 5-10 phút



Không



Nội dung ngƣời mua thuốc nhận đƣợc từ ngƣời bán thuốc
I
Nội dung người mua thuốc được người bán thuốc hỏi
1
Có hỏi về đơn thuốc ( Có đơn thuốc không ?)
Có hỏi các nội dung để kiểm tra đơn thuốc trước khi bán
2
(Đơn thuốc của chính bệnh nhân: tên, tuổi, địa chỉ nhằm phát
hiện nhầm đơn thuốc, hay mượn đơn thuốc của bệnh nhân khác
? ngày kê đơn thuốc)
3
Có hỏi về đối tượng dùng thuốc ( Mua thuốc cho ai uống ?)
4
Có hỏi các thông tin về triệu chứng bệnh, về tình trạng người
bệnh ( Có bị sốt không ? Bị đau, sưng vùng nào ? Vết thương.....)
Có hỏi người bệnh về thời gian, tần suất xuât hiện các triệu
5
chứng bệnh ( các triệu chứng xảy ra vào lúc nào ? Lần đầu hay
tái phát ? Cách bao lâu tái lại 1 lần ? …….)
6
Có hỏi về các bệnh đã và đang mắc phải của người dùng thuốc
( Tiền sử mắc bệnh gì( dạ dày, gan, thận, đại tràng, táo bón.) ?
Hiện đang mắc bị bệnh gì ?...)
7
Câu hỏi về tiền sử dị ứng thuốc và các thuốc đang dùng.
( Đã từng dị ứng với thuốc gì ? Hiện tại đang uống thuốc gì ?)
II Nội dung người mua thuốc được người bán thuốc khuyên
1
Khuyên nên dùng thuốc đủ liều (Nên dùng thuốc: đủ số ngày
theo đơn của Bác sỹ, đủ số lần/ ngày)

2
Khuyên cách phòng bệnh ( Tránh thức khuya, Tress, ăn nhạt,
uống nhiều nước lọc, giữ ắm cơ thể, ngủ đủ giấc, không uống đá,
ăn nhiều rau xanh, giảm mỡ động vật, chế độ ăn giảm đường
muối.)
Khuyên khi dùng thuốc có bất cứ bất thường nào phải dừng
3
uống và thông báo ngay cho thầy thuốc
( Mẫn ngứa, phù, mất ngủ, táo bón, tiêu chảy, khác………..)
4
Khuyên về chế độ dinh dưỡng trong và sau khi dùng thuốc đối
với các bệnh mãn tính(
5

6
7

8
III
1

Khuyên uống thuốc với nước lọc,
Không nên hòa thuốc với sữa cho trẻ uống,
Không nên uống thuốc với nước hoa quả.
Khuyên bệnh nhân nên đi khám bác sĩ chuyên khoa
( Khi BN không có đơn thuốc, BN cần sự chẩn đoán của Bs CK)
Khuyên bệnh nhân nên đi thực hiện các kỹ thuật cận lâm sàng
( Siêu âm, X-quang, Xét nghiệm, Nội soi, Điện tim………)
Khuyên bệnh nhân nên điều chỉnh chế độ sinh hoạt ( Ăn uống,
nghỉ ngơi, vận động phù hợp; giảm: rượu bia, nước uống có ga,

café, thuốc lá, gia vị cay chua…………….)
Nội dung ngƣời mua thuốc đƣợc ngƣời bán thuốc tƣ vấn
Tư vấn chất lượng thuốc và thông báo lựa chọn thuốc phù hợp
nhu cầu điều trị và khả năng tài chính ( Tổng số tiền của đơn


/thuốc ngoại, nội)
Tư vấn tổng số ngày dùng thuốc
( uống đủ ngày ghi trên đơn, hết thuốc phải tái khám)
Tư vấn cách dùng thuốc ( uống , thoa, ngậm, xịt, nhỏ, tiêm…số
lần dùng/ngày)
Tư vấn thời điểm dùng thuốc (Trước, trong , sau, /ăn, cách xa
bữa ăn thời gian bao lâu…….)
Tư vấn các thông tin về thuốc,
- Tác dụng phụ: gây khó ngủ, nhạy cảm với ánh sáng nên che
nắng khi ra đường, sẽ đổi màu của nước tiểu, kích ứng dạ dày,
buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đau gân. ........
- Tương tác thuốc: Tăng tác dụng, giảm tác dụng, tăng độc tính,
giảm độc tính, ….
- Các cảnh báo của thuốc: Hạn chế sử dụng, …………..
Tư vấn những trường hợp cần sự chẩn đoán của thầy thuốc mới
dùng thuốc ( Cần phải: khám bệnh để uống thuốc theo đơn, nhập
viện theo dõi điều trị, ……)
Tư vấn những trường hợp không cần sử dụng thuốc
Tư vấn những trường hợp chưa cần sử dụng thuốc, phải theo
triệu chứng …….
Tư vấn cho bệnh nhân tái khám khi đơn thuốc hết giá trị mua
thuốc

2

3
4

5

6
7
8
9
IV
1
2
3
4
5

Sự hiểu biết của khách hàng về thuốc vừa mua
Liều dùng
Thời điểm dùng
Tác dụng thuốc
Tác dụng phụ của thuốc
Lưu ý khác (nếu có)

II. Thông tin khách hàng
4. Tuổi khách hàng: Nam

Nữ

5. Trình độ: Trung học


Đại học

5. Nghề nghiệp: Lao động tự do

Sau đại học

Nhân viên văn phòng

6. Trường hợp người mua: không có đơn thuốc
7.Thuốc được mua cho đối tượng sử dụng: Bản thân

Nội trợ

có đơn thuốc
Người nhà

Khác


Phụ lục 3a
Mẫu phiếu quan sát thu thập, ghi nhận
các thông tin hoạt động tại các nhà thuốc GPP
ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC

PHIẾU KHẢO SÁT
NHÀ THUỐC


Trong khuôn khổ thực hiện để tài “Đánh giá việc thực hiện duy trì một số

tiêu chuẩn tại các nhà thuốc đạt GPP”, với mục đích phục vụ cho nghiên cứu,
học tập.
Chúng tôi mong muốn được sự hợp tác của Ông/bà, Anh/chị chắc chắn sẽ giúp
cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc tại các nhà thuốc trong
tương lai.
Xin trân trọng cảm ơn./.
PHIẾU QUAN SÁT TRỰC TIẾP THU THẬP GHI NHẬN
THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG TẠI NHÀ THUỐC

1. Nhà thuốc:
2. Dược sĩ phụ trách chuyên môn:
3. Địa chỉ:
4. Số ĐT:
5. Ngày thu thập thông tin:
6. Tên người được thu thập thông tin:
Phần này gồm các nội dung cần khảo sát viên phải quan sát kiểm tra thực tế
và chỉ có 1 lựa chọn duy nhất đánh dấu (x) vào ô có hoặc không

Số lƣợng
Nội dung thông tin

STT
1. Nhân sự
1.1

Số lượng nhân sự tham gia bán thuốc
( DSĐH:……. DSTH: ………DSCĐ……...DT: ……...)

1.2


DS. phụ trách chuyên môn không có mặt khi nhà thuốc



Không


hoạt động

1.4

Có thái độ giao tiếp hòa nhã, lịch sự, tôn trọng, thông
cảm khi tiếp xúc với khách hàng;
Lắng nghe khách hàng.
DS PTCM và nhân viên có trang phục đúng qui định

1.5

DS PTCM và nhân viên mang bảng tên đúng qui định

1.3

2. Cơ sở vật chất
2.1 Khu vực tư vấn chưa đảm bảo riêng tư, phù hợp

2.3

Khu trưng bày + bán thuốc có diện tích phù hợp và
>10m2
Khu trưng bày bị trưng dụng để trưng bày hàng khác


2.4

Vòi nước rửa tay có nước chảy và bố trí hợp lý

2.5

Khu vực để ra lẻ thuốc đúng qui định, sử dụng thường
xuyên.

2.2

Khu vực riêng trưng bày Mỹ phẩm, thực phẩm chức
năng, dụng cụ y tế để không ảnh hưởng đến thuốc.
3. Thiết bị bảo quản thuốc,
3.1 Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp nơi trưng bày, bảo
quản thuốc
2.6

3.2

Nhiệt kế và ẩm kế chưa hiệu chuẩn

3.3

Nhiệt kế và ẩm kế tự ghi

3.4

Nơi bán thuốc được duy trì ở nhiệt độ =< 300 C, độ ẩm

=< 75%

3.5

Sử dụng bao bì kín khí cho thuốc không còn bao bì tiếp
xúc trực tiếp

3.6

Sử dụng nhãn phụ đính kèm theo các thông tin sau:
- Tên thuốc, dạng bào chế
- Nồng độ, hàm lượng
- Cách dùng, Liều dùng
Sử dụng bao chứa nội dung quảng cáo một thuốc khác

3.7


Phụ lục 3b
Mẫu phiếu quan sát thu thập, ghi nhận
các thông tin hoạt động ngƣời bán thuốc tại các nhà thuốc GPP
ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC

PHIẾU KHẢO SÁT
NHÀ THUỐC


Trong khuôn khổ thực hiện để tài “Đánh giá việc thực hiện duy trì một số
tiêu chuẩn tại các nhà thuốc đạt GPP”, với mục đích phục vụ cho nghiên cứu,

học tập.
Chúng tôi mong muốn được sự hợp tác của Ông/bà, Anh/chị chắc chắn sẽ giúp
cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc tại các nhà thuốc trong
tương lai.
Xin trân trọng cảm ơn./.
PHIẾU QUAN SÁT TRỰC TIẾP THU THẬP GHI NHẬN
THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG TẠI NHÀ THUỐC

1. Nhà thuốc:
2. Dược sĩ phụ trách chuyên môn:
3. Địa chỉ:
4. Số ĐT
5. Ngày thu thập thông tin:
6. Tên người được thu thập thông tin:
Phần này gồm các nội dung cần khảo sát viên phải quan sát kiểm tra thực tế
hoạt động của ngƣời bán thuốc, lựa chọn duy nhất đánh dấu (x)
vào ô có hoặc không

Stt
1

Thực hiện qui chế chuyên môn
của ngƣời bán thuốc
Nắm được qui định về đơn thuốc hợp lệ và không hợp lệ

2

Nắm được qui định các trường hợp không kê đơn thuốc.

3


Nắm được qui định các thuốc kê đơn và phải bán theo đơn



Không


4

Nắm qui định, biết tra cứu danh mục thuốc không kê đơn.

5

Nắm qui định về thời gian đơn thuốc có giá trị mua thuốc.

6

Biết cách giải quyết khi phát hiện đơn thuốc không hợp lệ.

7

Hướng dẫn sử dụng thuốc bằng lời nói

8

Hướng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói, vừa ghi nhãn
theo quy định

9


Sắp xếp thuốc: gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn, theo
nhóm tác dụng dược lý và theo điều kiện bảo quản ghi
trên nhãn.

10

Niêm yết giá đúng qui định và bán đúng giá niêm yết

11

Có khu vực riêng cho „Thuốc kê đơn” hóa dược

12

Có khu vực riêng cho „Thuốc kê đơn” y học cổ truyền

13

Có khu vực riêng cho “Thuốc không kê đơn”,
“Mỹ phẩm” , “Thực phẩm chức năng”, “ dụng cụ y tế”

14

Hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc trái với qui định.


Phụ lục 3c: Gồm 04 đơn thuốc không hợp lệ về thông tin hánh chánh, hàm lƣợng thuốc,
liều dùng, thời gian dùng, đơn thuốc có giá trị mua thuốc, phối hợp thuốc; dùng mua
thuốc nhằm đánh giá ngƣời bán thuốc thực hiện qui chế chuyên môn về dƣợc.

Đơn 1:

MẪU ĐƠN THUỐC

(theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị: PKĐK Nhi Sài Gòn
Điện thoại; 0949860439
ĐƠN THUỐC
Họ tên Lê Yến Ngọc Tuổi: 3 tuổi, Cân nặng......... nữ
Mã số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………………….
Địa chỉ liên hệ 534 Nguyễn Thanh Đằng , P. Phước Trung,Tp Bà Rịa, BR-VT
Chẩn đoán: Viêm đường hô hấp trên
Thuốc Điều trị:
1.Augmetine 250mg
15 gói
1 gói x 3 lần / ngày ( sáng, trưa, tối)
2. Medrol 4mg
10 viên
1 viên x 2 lần / ngày ( sáng, tối)
3. Exomuc 200mg
15 gói
1 gói x 3 lần / ngày ( sáng, trưa, tối)
4. Bioacimin
1 hộp
1 gói x 2 lần / ngày ( sáng, tối)
Lời dặn:
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Bác sỹ
Trần Thanh Mỹ
- Khám lại xin mang theo đơn này.

- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh

Nhận xét:
- Lời dặn về chế độ ăn uống, chế độ chăm sóc bé: không hướng dẫn;
Đơn thuốc không hợp lệ với các lý do sau:
- Thông tin họ tên bố hoặc mẹ không ghi, không ghi số tháng tuổi, cân nặng không ghi
- Liều dùng của Exomuc 200mg x 3lần /ngày: chỉ định quá liều
- Medrol 4mg uống 1 viên vào buổi tối (nguy cơ ức chế tuyến thượng thận và đêm khó ngủ)
- Bioacimin là thực phẩm chức năng qui định không kê đơn thuốc
Quan sát ghi nhận cách xử lý của người bán thuốc:
- Hướng dẫn phụ huynh gặp lại bác sĩ kê đơn hỏi lại thông tin; Gọi điện trực tiếp bác sĩ kê đơn
xin ý kiến; Từ chối bán.
- Quan sát người bán thuốc lưu thông tin trên sổ bán thuốc kê đơn hoặc có biện pháp lưu đơn
thuốc để cập nhật sổ sau (trên đơn có 02 thuốc phải bán theo đơn).
- Hướng dẫn sử dụng thuốc, chú ý thời điểm dùng Medrol (Nên uống prednisone vào buổi
sáng với bữa ăn sáng để giảm thiểu nguy cơ ức chế tuyến thượng thận và tránh gây mất ngủ
vào đêm)


Đơn số 2

MẪU ĐƠN THUỐC

(theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị: PK Tai mũi họng Bs Hải
Điện thoại: 0902945654
ĐƠN THUỐC
Họ tên: Trần Hồng Ngọc Tuổi : 10 tuổi nữ Cân nặng......... nam/nữ……..
Mã số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………………….
Địa chỉ liên hệ 53 Nguyễn Đình Chiểu, P. Phước Trung, Tp Bà Rịa, BR-VT

Chẩn đoán: Viêm mũi, họng cấp
Thuốc Điều trị:
1.Augmetine 625mg
10 viên
1 gói x 2 lần / ngày ( sáng, tối)
2. Medrol 4mg
10 viên
1 viên x 2lần / ngày ( sáng, tối)
3. Paracetamol 500mg
10 viên
1 gói x 3 lần / ngày ( sáng, trưa, tối)
Lời dặn:
Ngày 15 tháng 10 năm 2017
Bác sỹ

Bùi Thanh Hải
- Khám lại xin mang theo đơn này.
- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh

Nhận xét
Đơn thuốc không hợp lệ:
- Cân nặng không ghi
- Medrol 4mg uống 1 viên vào buổi tối (nguy cơ ức chế tuyến thượng thận và đêm khó ngủ)
Khảo sát viên đề nghị:
- Mua 01 viên Augmentine 1g/ 2 lần uống thay cho 02 viên Augmentine 650mg để giảm số
tiền mua thuốc (công thức 1 viên Augmetine 1g: amoxi 875 mg amoxicillin và 125mg acid
clavulanic ; công thức 1 viên Augmetine 650mg: amoxi 500 mg amoxicillin và 125mg acid
clavulanic): không tương đương hàm lượng dược chất
Quan sát ghi nhận cách xử lý của người bán thuốc:
- Gọi điện trực tiếp bác sĩ kê đơn xin ý kiến, từ chối bán

- Có đồng ý bán thuốc theo đề nghị của khảo sát viên hoặc giải thích cho khách hàng không
bán 01 viên Augmentine 1g/ 2 lần theo đề nghị vì không tương đương hàm lượng.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc,thời điểm dùng Medrol (Nên uống prednisone vào bữa ăn sáng để
giảm thiểu nguy cơ ức chế tuyến thượng thận và tránh gây mất ngủ vào đêm)
- Quan sát người bán thuốc lưu thông tin trên sổ bán thuốc kê đơn hoặc có biện pháp lưu đơn
thuốc để cập nhật sổ sau (trên đơn có 02 thuốc phải bán theo đơn).


×