Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Tiếng việt 5 tuần 30 bài: Mở rộng vốn từ nam nữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.61 KB, 2 trang )

TIẾNG VIỆT LỚP 5
Tiết 1: Luyện từ và câu
$59: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất
của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những
phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có.
-Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình
đẳng nam nữ. Xác định được suy nghĩ không coi thường phụ nữ.
- Thái độ: Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý
kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo
từng câu hỏi.
*Lời giải:
*Bài tập 2 (120):
-Phẩm chất -Cả hai đều giàu tình
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2,
chung của cảm, biết quan tâm đến
-Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ
hai nhân


người khác:
đắm tàu.
vật
+Ma-ri-ô nhường bạn
-GV cho HS trao đổi nhóm hai.
xuống xuồng cứu nạn để
-Mời một số nhóm trình bày kết quả
bạn sống.
thảo luận.
+Giu-li-ét-ta lo lắng cho
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Phẩm chất bạn, ân cần băng bó vết
-GV chốt lại lời giải đúng.
riêng
thương…
+Ma-ri-ô rất giàu nam
tính: kín đáo, quyết đoán,
mạnh mẽ, cao thượng
+Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân
cần, đầy nữ tính khi giúp
*Bài tập 3 (120):
Ma-ri-ô bị thương.


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành
ngữ, tục ngữ.
+Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành
câu tục ngữ nào, vì sao?

-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.

*VD về lời giải:
-Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ:
a) Con trai hay con gái đều quý, miễn
là có tình, có hiếu với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem
như đã có con, nhưng có đến 10 con gái
vẫn xem …
c) Trai gái đều giỏi giang.
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
-Câu a thể hiện một quan niệm đúng
đắn: không coi thường con gái, xem
con nào cũng..
Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu,
sai trái: trọng con trai, khinh miệt con
gái.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.



×